Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng vĩ nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN HỒI THƢƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VĨ NHÂN

Chuyên ngành: Kế tốn
Mã số: 8.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Đồn Ngọc Phi Anh


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Đoàn Ngọc Phi Anh.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hoài Thƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tơi xin
chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Khoa kinh tế
và Kế toán Trƣờng Đại học Quy Nhơn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành sâu sắc đến PGS.TS
Đoàn Ngọc Phi Anh đã dành nhiều thời gian tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi


trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, nhân viên kế tốn tại Cơng ty
TNHH Xây dựng Vĩ Nhân đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên khích lệ của các thầy giáo, cơ
giáo, bạn bè đồng nghiệp và những ngƣời thân trong gia đình.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hoài Thƣơng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan ............................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ................................................................. 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 6
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................ 6
7. Kết cấu của đề tài ................................................................................ 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ....................... 8
1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ ................................. 8
1.1.1 Khái niệm về kế toán quản trị chi phí .............................................. 8
1.1.2 Bản chất của kế tốn quản trị chi phí ............................................... 9

1.1.3 Vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong quản trị doanh nghiệp .. 10
1.2 VAI TRÒ. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP ẢNH HƢỞNG ĐẾN
CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP ........................................................................................ 12
1.2.1 Vai trò của hoạt động xây lắp ........................................................ 12
1.2.2 Đặc điểm sản phẩm xây dựng ........................................................ 14
1.2.3 Đặc điểm chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ............................... 15


1.3 NỘI DUNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP ........................................................................................................ 15
1.3.1 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ................................ 15
1.3.2 Lập dự toán chi phí sản xuất .......................................................... 22
1.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........ 26
1.3.4 Kiểm sốt chi phí ........................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN ................................ 34
QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨ
NHÂN ............................................................................................................. 34
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨ NHÂN 34
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................. 34
2.1.2 Mục tiêu và chiến lƣợc của Cơng ty .............................................. 34
2.1.3 Tình hình hoạt động xây dựng của Công ty ................................... 35
2.1.4 Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty ............................................ 36
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty .............................. 39
2.2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨ NHÂN................................................... 41
2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất tại Cơng ty............................................ 41
2.2.2 Thực trạng cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty ....... 42
2.2.3 Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty .............. 52

2.2.4. Phân tích biến động và thực hiện kiểm sốt chi phí sản xuất ....... 60
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨ NHÂN .............. 62
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 62
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế ................................................................... 63
2.3.3 Nguyên nhân tồn tại, hạn chế ......................................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 67


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN
TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨ NHÂN
......................................................................................................................... 68
3.1 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU HOÀN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨ NHÂN.............68
3.1.1. Định hƣớng hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng
ty TNHH Xây dựng Vĩ Nhân .................................................................. 68
3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Công ty
TNHH Xây dựng Vĩ Nhân ...................................................................... 69
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN
XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨ NHÂN ............................... 70
3.2.1. Giải pháp hồn thiện phân loại chi phí sản xuất ........................... 70
3.2.2. Giải pháp hồn thiện về dự tốn chi phí sản xuất ......................... 71
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện việc hạch tốn chi phí sản xuất................... 72
3.2.4. Giải pháp hồn thiện việc phân tích biến động chi phí sản xuất .. 74
3.2.5. Giải pháp hồn thiện báo cáo chi phí sản xuất và sản phẩm hoàn
thành ........................................................................................................ 78
3.2.6. Giải pháp hoàn thiện tổ chức mơ hình kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty .................................................................................................... 80
3.3. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ............ 80
3.3.1. Đối với nhà quản lý Công ty TNHH Xây dựng Vĩ Nhân ............. 80

3.3.2. Đối với Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Xây dựng Vĩ Nhân ........ 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 84
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 87
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CPSX

Chi phí sản xuất

DT

Dự tốn

KTQT


Kế tốn quản trị

MTC

Máy thi công

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TH

Thực hiện

TK

Tài khoản


TT

Thực tế

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng dự tốn hạng mục cơng trình Bê tơng xi măng đƣờng
2.1

giao thơng nội đồng từ Nhà Bá Thiên đến Khu sản xuất Nà

45

Ta Ngo
Bảng tổng hợp kinh phí hạng mục cơng trình Bê tơng xi
2.2

măng đƣờng giao thông nội đồng từ Nhà Bá Thiên đến

46


Khu sản xuất Nà Ta Ngo
2.3

Bảng tính chênh lệch chi phí nguyên vật liệu

48

2.4

Bảng giá vật liệu

49

2.5

Bảng tính chênh lệch chi phí nhân cơng

50

2.6

Bảng tính chênh lệch chi phí máy thi công

51

2.7

2.8


Sổ chi tiết tài khoản 1544- BTXMNĐ Nà Tơ Ngo (Tháng
3/2020)
Sổ chi tiết tài khoản 1544- BTXMNĐ Nà Tơ Ngo (Tháng
4/2020)

55

57

2.9

Sổ cái tài khoản 154

59

2.10

Báo cáo chi phí sản xuất và sản phẩm hồn thành

61

3.1

Phân loại chi phí sản xuất

71

3.2

Sổ chi tiết tài khoản 154 – BTXMNĐ Nà Tơ Ngo


75

3.3

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất

76

3.4

Bảng đánh giá chệnh lệch dự tốn/thực tế CPSX

77

3.5

Báo cáo chi phí sản xuất và sản phẩm hoàn thành

79


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

2.1


Sơ đồ quy trình tổ chức quản lý sản xuất tại Công ty

36

2.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty

38

2.3

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty

40

2.4

Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

53


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế đang trên đà hội nhập, nền kinh tế nƣớc ta
đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt là sau khi gia nhập thành công vào

WTO (tổ chức thƣơng mại quốc tế) thì những cơ hội phát triển kinh tế ngày
càng mở rộng. Nguồn vốn nƣớc ngoài đầu tƣ vào nƣớc ta cũng tăng rõ rệt. Do
đó, cơ sở hạ tầng và các cơng trình xây dựng cũng ngày càng đƣợc đầu tƣ
nhiều.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, hàng năm tổng kinh phí ngân sách chi cho
lĩnh vực này chiếm tới 70% vốn đầu tƣ cả nƣớc… Sản phẩm của ngành xây
dựng khơng chỉ là những sản phẩm có cơng trình lớn, có thời gian sử dụng lâu
dài, có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế mà còn là những cơng trình có tính
thẩm mỹ cao thể hiện phong cách, lối sống của dân tộc đồng thời có ý nghĩa
quan trọng về mặt văn hóa xã hội của một quốc gia. Tuy nhiên, việc cạnh
tranh trong ngành này lại không kém phần gay gắt. Trong cơ chế quản lý xây
dựng cơ bản hiện nay, các cơng trình có giá trị lớn phải tiến hành đấu thầu. Vì
vậy, để có thể đƣa ra giá dự thầu hợp lý nhất đem lại khả năng trúng thầu cao
đòi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng phấn đấu tiết kiệm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm.
Để thực hiện đƣợc điều này thì các doanh nghiệp phải kiểm sốt đƣợc
những thơng tin về chi phí cũng nhƣ giá thành, xem chi phí đó đƣợc hình
thành nhƣ thế nào? Ở đâu? Từ đó đề ra biện pháp quản lý vốn, tránh lãng phí,
hạ giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó. những thơng tin này là cơ sở, là tiền đề
để doanh nghiệp xác định kết quả hoạt động kinh doanh, làm lành mạnh hóa
các quan hệ kinh tế tài chính góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các
nguồn đầu tƣ của doanh nghiệp.


2
Vì vậy, quản trị chi phí sản xuất là một phần cơ bản, khơng thể thiếu
của cơng tác kế tốn quản trị trong các doanh nghiệp, lại càng có ý nghĩa hơn
đối với các doanh nghiệp xây dựng nói riêng và đối với nền kinh tế nói chung.
Ở các nƣớc phát triển, kế toán quản trị đƣợc vận dụng triệt để, giúp các

doanh nghiệp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra. đánh giá việc thực
hiện kế hoạch. Tuy nhiên, tại Việt Nam, kế tốn quản trị cịn khá mới mẻ nên
việc vận dụng nó vào các doanh nghiệp chƣa thực sự có hiệu quả. Đồng thời,
việc triển khai ứng dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp vào hoạt
động quản lý chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Đối với các doanh nghiệp, thực
hiện tốt công tác quản trị chi phí sản xuất là cơ sở để giám sát các hoạt động,
từ đó khắc phục các tồn tại và phát huy những tiềm năng đảm bảo cho doanh
nghiệp ln tồn tại và có thể đứng vững trong có chế thị trƣờng cạnh tranh và
nhiều rủi ro nhƣ hiện nay.
Để làm tốt cơng việc nhƣ vậy, địi hỏi cần tổ chức tốt cơng tác quản trị
chi phí sản xuất một cách kịp thời, chính xác, đúng đối tƣợng, đúng chế độ và
đúng phƣơng pháp.
Công ty TNHH Xây dựng Vĩ Nhân thành lập và hoạt động vào ngày
06/02/2015 với các ngành nghề: xây dựng cơng trình đƣờng sắt và đƣờng bộ,
cơng trình kỹ thuật dân dụng khác, hoạt động kiến trúc và tƣ vấn kỹ thuật có
liên quan, bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nơng nghiệp, vật liệu,
thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.…
Công ty TNHH Xây dựng Vĩ Nhân với chức năng, nhiệm vụ chính là
xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng. Các cơng trình xây dựng có quy mơ
đa dạng, phức tạp, do vậy việc lập dự tốn chi phí sản xuất là cơng việc địi
hỏi tính chất quan trọng, mang lại thơng tin thật chính xác cho nhà quản lý.
Tại Công ty TNHH Xây dựng Vĩ Nhân, công tác tổ chức và vận dụng kế toán
quản trị vào sản xuất kinh doanh chƣa có hiệu quả, cịn hạn chế về nhiều mặt.
Xuất phát từ thực tiễn trên cũng nhƣ yêu cầu và tính chất của hoạt động xây


3
dựng, việc hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty
TNHH Xây dựng Vĩ Nhân sẽ góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý,
lợi nhuận của Cơng ty. Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế

tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Xây dựng Vĩ Nhân” làm
Luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan
Trong những năm gần đây có nhiều nghiên cứu về cơng tác kế tốn
quản trị chi phí nhƣ:
- Tác giả Nguyễn Thị Thanh Tâm (2013) với đề tài “Hồn thiện kế tốn
quản trị chi phí sản xuất xây lắp tại Cơng ty cổ phần Sông Đà 11” đã nghiên
cứu cở sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp, tác giả đi sâu nghiên cứu thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty,
đánh giá những ƣu điểm cũng nhƣ những tồn tại cần hoàn thiện và đƣa ra các
giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty. Trong nghiên cứu
này, tác giả đã trình bày cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại đơn vị nhƣ xây
dựng định mức, dự tốn q trình thi cơng. Tuy nhiên, tác giả cũng nhận xét
cơng tác lập dự tốn chi phí chƣa linh hoạt, xây dựng hệ thống định mức chƣa
cụ thể. Từ đó, tác giả đề xuất các biện pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí
tại đơn vị bao gồm: phân loại chi phí, xây dựng bổ sung định mức chi phí,
đồng thời tác giả cũng đề xuất phƣơng pháp định giá đấu thầu phù hợp với
đặc điểm kinh doanh của đơn vị.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí trong doanh
nghiệp xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh của Đỗ Nguyên Kỳ (2014), đã
phân tích thực trạng cơng tác kế tốn quản trị tại một số doanh nghiệp xây
dựng. Đồng thời, tác giả cũng chỉ ra đƣợc nguyên nhân các hạn chế tại các
doanh nghiệp này chủ yếu là do trình độ quản lý, chun mơn về kế tốn quản
trị chi phí của nhà quản trị cịn hạn chế. Do đó, các nhà quản lý chƣa thấy
đƣợc tầm quan trọng của công tác này. Bên cạnh đó, các nhân viên kế tốn tại


4
doanh nghiệp chủ yếu thực hiện cơng tác kế tốn tài chính, chƣa hoặc rất ít
quan tâm đến cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại các doanh nghiệp này. Từ

đó, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp để giải quyết các vấn đề này nhƣ tổ
chức bộ máy kế tốn có thêm phần hành kế tốn quản trị, yêu cầu lập các báo
cáo quản trị phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản lý, các biện pháp
nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ về kế tốn quản trị chi phí đối với
nhà quản trị và nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp này.
- Luận văn “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần tƣ
vấn xây dựng Bình Định” của Lê Thị Thùy Trang (2016), Đại học Quy Nhơn.
Tác giả đã tiến hành nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn quản trị chi phí
tại Cơng ty. Qua đó, cho thấy Cơng ty đã tổ chức phân loại đƣợc chi phí phát
sinh tại Cơng ty, xây dựng hệ thống sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi phí để theo
dõi chi phí phát sinh; có tiến hành lập dự tốn chi phí cho năm và cho từng
cơng trình. Tuy nhiên, vẫn còn những hạn chế nhƣ: chỉ phân loại chi phí theo
kế tốn tài chính, dự tốn chi phí chủ yếu dựa vào chi phí của năm trƣớc; các
báo cáo quản trị chi phí chƣa cung cấp đầy đủ thơng tin cho nhà quản trị, phân
tích biến động chi phí chỉ đơn giản là so sánh chênh lệch thực tế so với dự
tốn. Từ đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp để góp phần hồn thiện kế
tốn quản trị chi phí tại Cơng ty về cách phân loại chi phí, cơ sở lập dự tốn
phù hợp hơn, phân bổ chi phí theo các tiêu chí phù hợp, xây dựng các báo cáo
quản trị chi phí và phân tích các biến động chi phí để tìm ra nguyên nhân để
có cơ sở đánh giá và xử lý hiệu quả hơn.
- Trong đề tài nghiên cứu “Ứng dụng mơ hình kế tốn quản trị chi phí
trong doanh nghiệp xây lắp ở Việt Nam” của Lê Thế Anh (2018), tác giả đã
chỉ ra rằng Kế toán quản trị chi phí là một cơng cụ vơ cùng quan trọng trong
công tác điều hành hoạt động sản xuất và hoạch định chiến lƣợc của các nhà
quản trị. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà kế
toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam chƣa quan tâm


5
đúng mức. Các doanh nghiệp đang rất lúng túng trong việc xây dựng mơ hình

thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin linh hoạt hiệu quả cho các
nhà quản trị. Điều đó đã làm ảnh hƣởng đáng kể đến chất lƣợng của các quyết
định quản trị, làm cho khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp bị hạn chế khi
tham gia vào thị trƣờng xây dựng quốc tế. Do vậy, các doanh nghiệp xây lắp
đang rất cần có một mơ hình kế tốn quản trị chi phí đơn giản cơ bản để cung
cấp đƣợc những thông tin hữu hiệu cho các nhà quản trị.
Tất cả các nghiên cứu này đã khái quát đƣợc các vấn đề lý luận chung
về kế tốn quản trị chi phí. thấy đƣợc tầm quan trọng của việc cung cấp thơng
tin về chi phí cho công tác quản trị. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chỉ mang
tính chất chuyên sâu phù hợp với từng doanh nghiệp cụ thể nên chƣa thể vận
dụng vào Công ty TNHH Xây dựng Vĩ Nhân. Vì vậy, tác giả đã nghiên cứu,
tìm hiểu cụ thể thực trạng cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH Xây
dựng Vĩ Nhân. Từ đó tác giả đề xuất các biện pháp để góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
- Nghiên cứu thực trạng về cơng tác tổ chức, vận dụng kế tốn quản trị
chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Xây dựng Vĩ Nhân.
- Đƣa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi
phí sản xuất của Cơng ty TNHH Xây dựng Vĩ Nhân hƣớng đến mục tiêu tiết
kiệm chi phí sản xuất và tối đa hóa lợi nhuận trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là cơng tác kế tốn
quản trị chi phí sản xuất; các luận giải, nội dung và phƣơng pháp kế toán quản
trị chi phí tại doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại
Công ty TNHH Xây dựng Vĩ Nhân trong quý 1 năm 2020.


6

Cơng ty Cổ phần TNHH xây dựng Vĩ Nhân ngồi hoạt động xây dựng
cơng trình kỹ thuật dân dụng cịn có hoạt động khác. Tuy nhiên hiện nay, hoạt
động xây dựng các cơng trình kỹ thuật dân dụng vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu,
khoảng 80%. Vì vậy, luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu và hồn thiện kế
tốn quản trị chi phí sản xuất cho hoạt động xây dựng dân dụng của Công ty.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính. Cụ thể:
- Để thực hiện việc nghiên cứu luận văn sử dụng các phƣơng pháp
thống kê, phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân tích, so sánh, kiểm
chứng. Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ Phịng Kế tốn của Cơng ty TNHH
Xây dựng Vĩ Nhân.
- Quan sát, tìm hiểu những tồn tại, hạn chế trong việc áp dụng cơng tác
kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Xây dựng Vĩ Nhân qua
q trình hạch tốn, kiểm sốt chi phí.
- Vận dụng lý thuyết về cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất để
mơ tả, giải thích và đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị
chi phí sản xuất tại Cơng ty.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản
trị trong doanh nghiệp.
- Luận văn đề xuất một số biện pháp cơ bản nhằm hoàn thiện kế tốn
quản trị chi phí, bảo đảm thơng tin kế tốn cho các u cầu quản trị ở cơng ty
trong điều kiện cơ chế thị trƣờng hiện nay.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn
gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp xây lắp.



7
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại
Cơng ty TNHH xây dựng Vĩ Nhân.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản
xuất tại Cơng ty TNHH xây dựng Vĩ Nhân.


8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
1.1.1 Khái niệm về kế tốn quản trị chi phí
Khi nền kinh tế càng phát triển thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn. Một trong những yếu tố quyết
định đến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là giá bán. Tuy nhiên, để có thể
đƣa ra mức giá bán cạnh tranh thì doanh nghiệp phải kiểm soát tốt giá thành
sản phẩm, tức là phải kiểm sốt và điều chỉnh chi phí sản xuất một cách phù
hợp với những biến động của môi trƣờng kinh doanh. Vì vậy, thơng tin kế tốn
cung cấp đòi hỏi ngày càng phong phú, đa dạng hơn nhằm phục vụ cho công tác
quản trị doanh nghiệp một cách kịp thời, có hiệu quả. Thơng tin kế tốn cung cấp
khơng chỉ phản ánh những gì đã xảy ra mà cần cung cấp thông tin về kế hoạch,
định hƣớng, chiến lƣợc phát triển trong tƣơng lai của doanh nghiệp. Những
thông tin đó do kế tốn quản trị cung cấp [3].
Theo Luật Kế toán Việt Nam “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý,
phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và
quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn (Luật Kế tốn, khoản
3. điều 4).
Chi phí là một trong những yếu tố quan trọng của quản lý hoạt động sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận
của doanh nghiệp. Do đó, vấn đề đƣợc đặt ra là làm sao có thể kiểm sốt đƣợc
tất cả các khoản chi phí. Để hoạt động của quản trị chi phí đạt hiệu quả thì các
doanh nghiệp cần phải sử dụng cơng cụ hỗ trợ trong cơng tác quản trị chi phí,
trong đó có kế tốn quản trị chi phí. KTQT chi phí là công cụ hữu hiệu đáp
ứng nhu cầu thông tin chi phí cho các nhà quản trị để đƣa ra các quyết định


9
kinh doanh, cơ sở cho việc kiểm soát, sử dụng chi phí của đơn vị một cách
hiệu quả. Nhƣ vậy, KTQT chi phí là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung
cấp các thơng tin về chi phí của doanh nghiệp nhằm giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp thực hiện tốt các chức năng quản trị chi phí trong q trình
kinh doanh.
Theo Ngơ Thị Ngọc Điệp và Đặng Thị Liên (2013) thì “Kế tốn quản trị
chi phí là một bộ phận của cấu thành của kế toán quản trị, đƣợc phát triển gắn
với nhu cầu thông tin của những nhà quản trị trong doanh nghiệp sản xuất. Kế
toán QTCP trong doanh nghiệp sản xuất có vai trị thu thập, xử lý số liệu
trong quá khứ và dự đoán xu hƣớng trong tƣơng lai dƣới dạng thơng tin phi
tài chính phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trƣờng” [5. tr.20].
1.1.2 Bản chất của kế tốn quản trị chi phí
Các thơng tin của kế tốn tài chính chủ yếu phục vụ cho các đối tƣợng
bên ngồi doanh nghiệp. Kế tốn quản trị cung cấp thông tin ttheo yêu cầu
của các nhà quản trị doanh nghiệp, đó là những ngƣời mà các quyết định và
hành động của họ ảnh hƣởng trực tiếp đến sự thành bại của doanh nghiệp. Kế
tốn quản trị khơng những cung cấp thông tin cho các nhà quản trị cấp cao để
ra quyết định kinh doanh, quyết định đầu tƣ và sử dụng các nguồn lực mà còn
cung cấp cả các thông tin về các mặt kỹ thuật để các nhà quản lý thừa hành sử
dụng thực thi trách nhiệm của mình.

Nhƣ vậy, kế tốn quản trị là một khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp
thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh một cách cụ thể, phục vụ cho các
nhà quản lý trong việc lập kế hoạch, điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch và
quản lý hoạt động kinh tế, tài chính trong nội bộ doanh nghiệp.
Từ đó cho thấy bản chất của kế tốn quản trị là [3]:
- Kế tốn quản trị khơng chỉ thu thập, xử lý và cung cấp các thông tin về

nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra mà còn xử lý và cung cấp thông tin phục vụ cho


10
việc ra quyết định quản trị. Các thông tin này phải phù hợp với yêu cầu của
nhà quản trị, dễ hiểu và cụ thể phục vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp.
- Kế toán quản trị chỉ cung cấp thơng tin về hoạt động kinh tế tài chính

trong phạm vi yêu cầu quản lý nội bộ của một doanh nghiệp, khơng có ý
nghĩa đối với các đối tƣợng bên ngồi.
- Kế tốn quản trị là một bộ phận của cơng tác kế tốn nói chung và

là cơng cụ quan trọng không thể thiếu đối với công tác quản lý nội bộ
doanh nghiệp.
1.1.3 Vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong quản trị doanh nghiệp
Theo Hume-Schwarz (2007) thì vai trị của kế tốn quản trị chi phí thể
hiện trong chức năng quản lý, cụ thể là khả năng lập kế hoạch, kiểm sốt q
trình kinh doanh, đánh giá các hoạt động, đƣa ra các quyết định quản lý từ đó
dự báo xu hƣớng biến động của thị trƣờng có ảnh hƣởng đến mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp [19. tr.53].
Chức năng của kế tốn quản trị chi phí bao gồm:
- Chức năng lập kế hoạch: Để trợ giúp cho nhà quản trị thực hiện lập kế
hoạch, kế toán quản trị chi phí sẽ thực hiện lập dự tốn chi phí. Kế tốn quản

trị chi phí đã cụ thể hóa các kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp thành các
hoạt động thành các dự toán sản xuất kinh doanh, cung cấp thơng tin về chi
phí ƣớc tính cho các sản phẩm, dịch vụ hoặc đối tƣợng khác theo yêu cầu
của quản lý nhằm giúp nhà quản trị đƣa ra các quyết định sản xuất kinh
doanh phù hợp.
- Chức năng tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện là sự phối hợp các
hoạt động và nguồn nhân lực để thực hiện các kế hoạch đặt ra một cách thông
suốt. Khi tổ chức thực hiện kế hoạch. nhà quản trị sẽ cần đến thơng tin chi phí
về các hoạt động thƣờng xun để có thể điều phối nguồn lực. Thơng tin chi
phí về hoạt động do kế tốn quản trị chi phí cung cấp ln là thơng tin quan
trọng giúp nhà quản trị xác định đƣợc hoạt động tạo ra và không tạo ra giá trị


11
gia tăng cho doanh nghiệp để từ đó nhà quản trị có thể điều chỉnh kịp thời các
hoạt động và phân phối lại nguồn lực nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá hoạt động: Với nhiệm vụ cung cấp thông
tin phản ánh thực trạng kinh doanh cho nhà quản trị, kế toán quản trị chi phí
cũng cung cấp thơng tin để nhà quản lý kiểm sốt chi phí và nâng cao hiệu
quả hoạt động. Việc cung cấp thơng tin chi phí và phản hồi thơng tin về các
hoạt động là cốt lõi của quá trình kiểm soát. Dựa trên những so sánh số liệu
cung cấp và số liệu dự toán của kế toán quản trị chi phí sẽ phản hồi thơng tin
cho nhà quản lý trong việc kiểm sốt và hồn thiện q trình sản xuất.
- Chức năng đánh giá thực hiện kế hoạch: Những thơng tin mà kế tốn
quản trị chi phí cung cấp sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp kiểm soát.
đánh giá kết quả thực hiện, những vấn đề còn tồn tại đồng thời khắc phục cho
việc lập kế hoạch, dự toán kỳ tiếp theo.
- Chức năng ra quyết định: Sau khi nhà quản trị thực hiện lập kế hoạch.
tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá hoạt động, đánh giá thực hiện kế hoạch
sẽ đƣa ra quyết định lựa chọn phƣơng án tối ƣu nhất cho hƣớng phát triển của

doanh nghiệp. Kế tốn quản trị chi phí cung cấp thơng tin, phân tích số liệu,
lập báo cáo phân tích, đề cập đến thơng tin thích hợp để đƣa ra cho nhà quản
trị tham khảo quyết định tốt nhất.
Nhƣ vậy, kế tốn quản trị chi phí có vai trị nhƣ sau:
- Kế tốn quản trị chi phí có vai trị hỗ trợ quản lý điều điều hành doanh
nghiệp: Để điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh, các nhà quản lý doanh
nghiệp cần phải lập kế hoạch và lập dự tốn chi phí trên cơ sở đã đặt ra mục
tiêu, tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch và kiểm tra đánh giá việc thực hiện
kế hoạch. Trong đó kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp đóng vai
trị là cơng cụ giúp cho các nhà quản trị trong việc thực hiện cụ thể hóa các
thơng tin chỉ đạo điều hành của nhà quản trị.
Thông tin do kế tốn quản trị chi phí cung cấp đã chính thức hóa các


12
mục tiêu thành các chỉ tiêu kinh tế, lập dự toán chung và các dự toán chi tiết,
cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời các kết quả thực hiện kế hoạch. cung cấp
các báo cáo thực hiện kế hoạch và phân tích nguyên nhân chênh lệch, phát
hiện kịp thời các hoạt động không hiệu quả để tổ chức lại quá trình sản xuất
cho phù hợp với yêu cầu của nhà quản trị.
- Kế tốn quản trị chi phí góp phần quan trọng trong việc phân bổ nguồn
lực: Những phân tích của kế tốn quản trị chi phí giúp định hƣớng cho các
nhà quản trị có thể tính tốn, lựa chọn để đƣa ra quyết định tối ƣu nhất cho
việc phân bổ các nguồn lực có sẵn một cách hiệu quả hơn. Thơng tin kế tốn
quản trị chi phí cung cấp về tình hình chi phí, thu nhập và kết quả lợi nhuận
thu đƣợc của từng mảng hoạt động, từng dự án, đồng thời cho phép nhận diện
rủi ro, hạn chế của doanh nghiệp trong từng dự án nhƣ: rủi ro lãi suất, rủi ro
thanh khoản… Từ đó, đƣa ra các thơng tin đánh giá kết quả tài chính, phân
tích nguyên nhân của từng dự án.
1.2 VAI TRÒ. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP ẢNH HƢỞNG

ĐẾN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.2.1 Vai trò của hoạt động xây lắp
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng đã tạo nên
những biến đổi sâu sắc trong lĩnh vực xây dựng. vai trò của ngành xây dựng
trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ngày càng quan trọng. Trong nền
kinh tế thị trƣờng, xây dựng là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn. Xây
dựng tạo ra những tiền đề vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và những tài sản cố
định mới, phục vụ đời sống con ngƣời và tạo điều kiện cho các ngành kinh tế
khác phát triển.
Sản phẩm của xây dựng là những công trình xây dựng và những bộ phận
cấu thành nên chúng, cùng những giá trị cơng việc có tính chất xây lắp do lao
động trong lĩnh vực xây dựng sáng tạo ra.


13
Do tính chất, đặc điểm của hoạt động xây dựng nhƣ vậy nên nó ảnh
hƣởng lớn tới những hoạt động khác. Chỉ cần một vài sai sót nhỏ trong q
trình thực hiện xây lắp có thể gây ra các tác hại không lƣờng. Chẳng hạn, khi
tiến hành xây dựng một cây cầu. Trong quá trình khảo sát địa chất do khơng
thăm dị kỹ lƣỡng, cẩn thận nên khơng biết đƣợc lịng sơng bị sụt cát. Dự án
vẫn đƣợc tiến hành thi cơng. Do đó, trong q trình xây dựng khơng thể đổ
đƣợc bê tông chân cầu do sụt lún cát. Vì vậy, lúc này dự án bị chậm tiến độ vì
tiến hành khảo sát đo đạc lại dịng sơng, lƣu lƣợng nƣớc chảy. ... Lúc này các
nguồn lực nhƣ: lao động, máy móc nằm một chỗ, chỉ khảo sát, thiết kế mới
đƣợc hồn thành thì dự án mới đƣợc tiếp tục. Nhƣ vậy chỉ cần sai sót ở một
điểm nút nào đó trong hoạt động xây lắp cũng gây ra những tác hại lớn: hao
phí tiền của, sức lao động và lãng phí về mặt thời gian.
Có thể nói, hoạt động xây lắp không chỉ tạo ra những sản phẩm có giá trị
về mặt kinh tế mà cịn mang tính văn hố. Sản phẩm xây lắp thƣờng có thời

gian tồn tại lâu dài, có những sản phẩm trƣờng tồn với thời gian. Các cơng
trình kiến trúc nhƣ: thánh địa Mỹ Sơn, lăng tẩm của vua chúa ở cố đô Huế,
thành nhà Hồ ở Thanh Hoá đều là sản phẩm của hoạt động xây lắp. Đấy đều
là những di tích có ý nghĩa về mặt lịch sử, là những cơng trình mà ngƣời xƣa
đã xây dựng nên. Các cơng trình đó đã đƣợc thiết kế và xây dựng rất công
phu. Nếu khơng thì chắc hẳn nó khơng tồn tại đến ngày nay. Các sản phẩm
xây lắp này gắn chặt với yếu tố văn hố và nó trở thành vơ giá.
Nhƣ vậy, hoạt động xây dựng và sản phẩm của nó giữ vai trò quan trọng
trong nền kinh tế cũng nhƣ trong đời sống con ngƣời. Ngƣời ta phải huy động
rất nhiều nguồn lực với khối lƣợng quy mô không phải là nhỏ để hoạt động
xây dựng đó đƣợc diễn ra và tạo ra những sản phẩm hoàn thiện nhất trong khả
năng có thể. Nếu sản phẩm xây lắp xảy ra những sự cố mà nguyên nhân lại
chính do hoạt động xây lắp tạo ra thì những nguồn lực đã đầu tƣ sẽ trở nên
lãng phí. Chính vì vậy, các cơng việc của hoạt động xây lắp nhƣ thiết kế, thi


14
công cần phải đƣợc thực hiện một cách chặt chẽ, đảm bảo chất lƣợng với mức
chi phí hợp lý nhất.
1.2.2 Đặc điểm sản phẩm xây dựng
Doanh nghiệp xây dựng thực hiện các hợp đồng xây dựng đã ký kết với
đơn vị chủ đầu tƣ sau khi trúng thầu hoặc đƣợc chỉ định thầu. Khi cơng trình
hồn thành bàn giao cho bên giao thầu chính là q trình tiêu thụ sản phẩm
xây lắp.
Việc sản xuất ra những sản phẩm nào, tiêu chuẩn chất lƣợng kỹ thuật ra
sao đã đƣợc xác định cụ thể, chi tiết trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật đƣợc duyệt,
doanh nghiệp xây lắp phải chịu trách nhiệm trƣớc chủ đầu tƣ về kỹ thuật, chất
lƣợng xây lắp cơng trình.
Sản phẩm của hoạt động xây dựng có những đặc điểm nhƣ: Có tính chất
đơn chiếc, tồn tại lâu dài, có thể tích lớn, chu kỳ sản xuất dài, sử dụng vốn

lớn, vốn chu chuyển chậm; Đƣợc xây dựng cố định tại một vị trí nhất định
nên nơi xây dựng cũng là nơi tiêu thụ sản phẩm.
Sản phẩm xây lắp là những cơng trình, vật kiến trúc. … có quy mơ lớn,
kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng dài. Trong
điều kiện đó khơng thể chờ cho đến khi cơng trình hồn thành mới tính tốn
kết quả và thanh tốn đƣợc mà phải tiến hành hàng tháng, quý, năm. Do đó,
cần phải có giá trị dự toán cho từng đơn vị khối lƣợng xây lắp để hạch tốn
chi phí và tính kết quả lãi (lỗ) cho bất kỳ khối lƣợng công tác xây lắp nào
trong kỳ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất cịn các điều kiện cần thiết
cho q trình sản xuất nhƣ ngun liệu, máy móc, nhân cơng. … phải di
chuyển theo địa điểm thi công. Mặt khác, việc xây dựng cịn chịu tác động
của địa chất cơng trình, điều kiện thời tiết, khí hậu của nơi xây dựng. …
Trong các doanh nghiệp xây lắp, ngồi bộ phận thi cơng xây lắp chính
đảm nhiệm việc thực hiện hợp đồng đã ký kết cịn có thể có thêm các bộ phận


15
sản xuất khác nhƣ bộ phận xây lắp phụ, các bộ phận sản xuất phụ để phục vụ
cho bộ phận xây lắp chính và tăng thêm thu nhập cho doanh nghiệp.
1.2.3 Đặc điểm chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
Các dự án đầu tƣ xây dựng thƣờng có đặc điểm là đƣợc lập ra trƣớc khi
thực hiện dự án. Thời gian này có thể một vài năm, có khi phải mất 5 đến 10
năm. Điều này ảnh hƣởng đáng kể đến chi phí xây lắp, thực tế phát sinh
thƣờng cao hơn nhiều so với dự toán bỡi ảnh hƣởng của giá cả có xu hƣớng
tăng dần qua thời gian. Do đó, khi lập dự tốn chi phí xây lắp, các doanh
nghiệp cần tính đến sự ảnh hƣởng này để có dự tốn hợp lý nhất cho doanh
nghiệp, tránh tình trạng bị lỗ do giá cả tăng, làm ảnh hƣởng lớn đến thời gian,
tiến độ xây dựng, chất lƣợng cơng trình, tiêu chuẩn kỷ thuật, hiệu quả vốn đầu
tƣ và gây ra những tổn thất không lƣờng cho các doanh nghiệp xây dựng nói

riêng và nền kinh tế nói chung.
Chi phí xây lắp tại các công ty xây dựng gồm các khoản mục nhƣ: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy
thi cơng và chi phí sản xuất chung.
Tại một thời điểm, cơng ty xây dựng có thể tiến hành xây dựng cùng
lúc nhiều cơng trình nên sẽ có những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến
một cơng trình (chi phí xi măng, sắt thép. …) nhƣng cũng có những chi phí
phát sinh liên quan đến nhiều cơng trình (chi phí giám sát thi cơng, khấu hao
máy móc thiết bị. …) cần phải tiến hành phân bổ theo các tiêu chí nhất định
để có thể xác định giá thành cho từng cơng trình xây dựng.
1.3 NỘI DUNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.3.1 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1.1. Phân loạ c

e c ức năng

ạ động

Theo chức năng hoạt động, chi phí phát sinh trong doanh nghiệp xây lắp
đƣợc chia thành hai loại: Chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất [3].


16
* Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là chi phí phát sinh trong phạm vi sản xuất của doanh
nghiệp đó là sự tiêu hao của các yếu tố sản xuất nhƣ lao động, máy móc thiết
bị, nguyên vật liệu và các chi phí khác để tạo ra giá thành sản phẩm. Chi phí
sản xuất đƣợc chia làm bốn khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất

chung.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm các
loại nguyên vật liệu và vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc xây lắp cơng trình
nhƣ: xi măng, sắt, thép, đất, đá. ….
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng phải trả cho bộ phận công nhân trực tiếp xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng:
Máy thi công là một bộ phận của TSCĐ, bao gồm tất cả các loại xe
máy và thiết bị chuyển động bằng động cơ đƣợc sử dụng trực tiếp cho công
tác xây lắp trên công trƣờng để thay thế cho sức lao động của con ngƣời trong
các công việc làm đất, làm đá, làm móng, nâng cao, vận chuyển. … nhƣ máy
nghiền đá, máy trộn bê tông, máy ủi, máy xúc. …
Chi phí sử dụng máy thi cơng là tồn bộ các chi phí vật liệu, nhân cơng,
các chi phí khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy thi cơng nhƣ: Chi
phí lƣơng phải trả cho ngƣời trực tiếp điều khiển, phục vụ máy thi cơng; Chi
phí nhiên liệu, vật liệu khác phục vụ máy thi cơng; Chi phí dụng cụ phục vụ
máy thi cơng; Chi phí khấu hao máy thi cơng; Chi phí dịch vụ th ngồi sửa
chữa máy thi cơng. …
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các chi phí phục vụ
và quản lý q trình xây lắp cơng trình. Khoản mục này bao gồm: Chi phí
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của quản lý đội thi công, công cụ dụng
cụ, khấu hao TSCĐ dùng chung cho đội xây lắp, chi phí lán trại tạm thời. ….


×