Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý công tác thi đua, khen thưởng ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TÔ HỒNG NGUYÊN

QUẢN LÝ CÔNG TÁC THI ĐUA,
KHEN THƢỞNG Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀNTHÀNH PHỐ
QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Mai Xuân Miên


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, khách quan theo khảo sát thực trạng
và chƣa một ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tập thể
Phòng Đào tạo sau đại học Trƣờng Đại học Quy Nhơn cùng quý thầy cô đã tham
gia giảng dạy, giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tác giả
học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Mai Xuân
Miên đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tác giả trong suốt q trình
nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các khoa, phịng ban chức năng,


q Thầy/cơ giáo, sinh viên trong trƣờng cùng gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã nhiệt
tình giúp đỡ, hỡ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để tác giả nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng chắc chắn luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp bổ sung để luận văn đƣợc
hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Bình Định, năm 2021
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC THI ĐUA,KHEN
THƢỞNG Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................................. 5
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc .......................................................................... 5

1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................... 6
1.2. Các khái niệm chính của đề tài .......................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng.......................... 10
1.2.2. Khái niệm thi đua, khen thƣởng ................................................................. 14
1.2.3. Công tác thi đua, khen thƣởng ở Trƣờng Trung học phổ thông ................. 18
1.2.4. Quản lý công tác thi đua, khen thƣởng ở Trƣờng Trung học phổ thông .... 18
1.3. Một số vấn đề về công tác thi đua, khen thƣởng ở Trƣờng Trung học phổ
thông .......................................................................................................................... 20


1.3.1. Vai trị, ý nghĩa của cơng tác thi đua, khen thƣởng ở Trƣờng Trung học
phổ thông .............................................................................................................. 20
1.3.2. Mục tiêu thi đua, khen thƣởng ở Trƣờng Trung học phổ thông ................. 21
1.3.3. Nội dung thi đua, khen thƣởng ở Trƣờng Trung học phổ thơng ................ 21
1.3.4. Hình thức thi đua, khen thƣởng ở Trƣờng Trung học phổ thông ............... 22
1.3.5. Quy trình thực hiện thi đua, khen thƣởng ở Trƣờng Trung học phổ thông 22
1.3.6. Ảnh hƣởng của công tác thi đua, khen thƣởng đối với chất lƣợng giáo
dục của nhà trƣờng................................................................................................ 23
1.4. Lý luận về quản lý công tác thi đua, khen thƣởng ở Trƣờng Trung học phổ thông.. 24
1.4.1. Tầm quan trọng của quản lý công tác thi đua, khen thƣởng ở Trƣờng
Trung học phổ thông ............................................................................................. 24
1.4.2. Nội dung quản lý công tác thi đua, khen thƣởng ở Trƣờng Trung học phổ
thơng ...................................................................................................................... 25
1.4.3. Vai trị của hiệu trƣởng trong quản lý công tác thi đua, khen thƣởng ở
trƣơng Trung học phổ thông ................................................................................. 30
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý công tác thi đua, khen thƣởng ở Trƣờng
Trung học phồ thông ................................................................................................. 31
1.5.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................... 31
1.5.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................................... 33
Tiểu kết chƣơng 1...................................................................................................... 35

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN
THƢỞNG Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .................................................... 36
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ........................................................................ 36
2.1.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 36
2.1.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 36
2.1.3. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát .................................................................... 36
2.1.4. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát ................................................................... 36
2.1.5. Phƣơng pháp xử lý và phân tích kết quả..................................................... 37


2.2. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục trung học phổ thông thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ................................................................................. 37
2.2.1. Khái qt vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ................................................... 37
2.2.2. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định .. 38
2.2.3. Khái quát về giáo dục trung học phổ thông thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định ....................................................................................................................... 39
2.3. Thực trạng cơng tác thi đua, khen thƣởng ở các Trƣờng Trung học phổ thông
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ....................................................................... 44
2.3.1. Thực trạng về nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vai trị, ý
nghĩa của cơng tác thi đua, khen thƣởng .............................................................. 44
2.3.2. Thực trạng về nội dung thi đua, khen thƣởng............................................. 47
2.3.3. Thực trạng về hình thức và quy trình thực hiện thi đua, khen thƣởng ....... 49
2.3.4. Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của thi đua, khen thƣởng đối với chất
lƣợng giáo dục của nhà trƣờng ............................................................................. 52
2.4. Thực trạng quản lý công tác thi đua, khen thƣởng ở các Trƣờng Trung học
phổ thông thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ...................................................... 53
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viênvề tầm quan trọng
của quản lý công tác thi đua, khen thƣởng ........................................................... 53
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch thi đua, khen thƣởng ........................................... 54

2.4.3. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện thi đua, khen thƣởng ...................... 55
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện thi đua, khen thƣởng ........... 59
2.4.5. Thực trạng mức độ đáp ứng của hiệu trƣởng trong quản lý công tác thi
đua, khen thƣởng .................................................................................................. 61
2.4.6. Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến quản lý công tác thi
đua, khen thƣởng .................................................................................................. 63
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác thi đua, khen thƣởng ở các
Trƣờng Trung học phổ thông thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ....................... 64
2.5.1. Ƣu điểm ...................................................................................................... 64
2.5.2. Hạn chế ....................................................................................................... 65
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ....................................................................... 66


Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƢỞNG
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................... 68
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp .................................................................. 68
3.1.1 Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ................................................................ 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................................. 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................... 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................ 70
3.2. Các biện pháp quản lý công tác thi đua, khen thƣởngở các Trƣờng Trung học
phổ thông thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ...................................................... 70
3.2.1. Quán triệt sâu sắc các quan điểm, chủ trƣơng, chính sách của Đảng và
Nhà nƣớc về thi đua, khen thƣởng ........................................................................ 70
3.2.2. Đẩy mạnh công tác lập kế hoạch thi đua, khen thƣởng gắn với nhiệm vụ
trọng tâm và yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .................................................. 72
3.2.3. Tổ chức, phối hợp có hiệu quả lực lƣợng thực hiện cơng tác thi đua,
khen thƣởng .......................................................................................................... 75
3.2.4. Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức, tiêu chí đánh giá thi đua, khen

thƣởng ................................................................................................................... 77
3.2.5. Chú trọng công tác sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm và bồi dƣỡng, phát
huy các điển hình tiên tiến .................................................................................... 79
3.2.6. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá công tác thi đua, khen thƣởng .................. 81
3.2.7. Tăng cƣờng huy động, bảo đảm các nguồn lực cho công tác thi đua,
khen thƣởng .......................................................................................................... 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 84
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .................................. 84
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................... 84
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm................................................................................ 84
3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm ......................................................................... 84
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................. 85
Tiểu kết chƣơng 3...................................................................................................... 92


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 93
1. Kết luận ................................................................................................................. 93
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 94
2.1. Đối với UBND tỉnh Bình Định ...................................................................... 94
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo .................................................................... 95
2.3. Đối với các Trƣờng Trung học phổ thông ..................................................... 95
2.4. Đối với Hiệu trƣởng, Chủ tịch công đoàn trƣờng.......................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 97
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT


Viết đầy đủ

Viết tắt

1

Cán bộ

CB

2

Công chức

CC

3

Giáo dục & Đào tạo

GD&ĐT

4

Giáo dục Nghề nghiệp – Giáo dục thƣờng xuyên

GDNNGDTX

5


Khen thƣởng

KT

6

Nhà trƣờng

NT

7

Quản lý

QL

8

Quản lý giáo dục

QLGD

9

Thi đua



10


Thi đua, khen thƣởng

TĐKT

11

Trƣờng Trung học phổ thông

Trƣờng THPT

12

Ủy ban nhân dân

UBND

13

Viên chức

VC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lƣợng lớp học, học sinh và CBQL&GV giai đoạn 2016 2020............................................................................................................ 40
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát thực trạng nhận thức về vai trị của cơng tác TĐKT .... 44
Bảng 2.3. Thực trạng mức độ quan tâm của NT đến công tác TĐ đối với GV ...... 45
Bảng 2.4. Thực trạng sự hài lịng của CBQL, GV đối với cơng tác TĐ ................... 46
Bảng 2.5. Thực trạng các nội dung thi đua, khen thƣởng trong nhà trƣờng ............. 47

Bảng 2.6. Thực trạng hình thức thực hiện TĐKT ..................................................... 49
Bảng 2.7. Thực trạng thực hiện quy trình thực hiện TĐKT trong NT ...................... 50
Bảng 2.8. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của công tác TĐKT ................. 53
Bảng 2.9. Thực trạng QL công tác TĐKT của NT ................................................... 53
Bảng 2.10. Thực trạng hình thức triển khai kế hoạch TĐKT ................................... 54
Bảng 2.11. Thực trạng cá nhân chịu trách nhiệm về công tác phát động, tổ chức
các hoạt động TĐKT.................................................................................. 55
Bảng 2.12. Thực trạng việc bình xét TĐKT trong NT ............................................. 57
Bảng 2.13. Thực trạng phẩm chất và năng lực của Hiệu Trƣởng và các thành
viên Hội đồng TĐKT trong QL công tác TĐKT ...................................... 61
Bảng 2.14. Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến QL công tác
TĐKT ......................................................................................................... 63
Bảng 2.15.Thực trạng về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến QL công tác
TĐKT ......................................................................................................... 64
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp QL công
tác TĐKT ................................................................................................... 85
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp QL công tác
TĐKT ......................................................................................................... 88


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng các nội dung thi đua, khen thƣởng trong nhà trƣờng ......... 48
Biểu đồ 2.2.Mức độ ảnh hƣởng của TĐKT đối với chất lƣợng giáo dục của NT .... 52
Biểu đồ 2.3. Thực trạng thực hiện các nội dung trong công tác lập kế hoạch
TĐKT ......................................................................................................... 55
Biểu đồ 2.4. Thực trạng thực hiện nội dung công tác chỉ đạo/lãnh đạo TĐKT ........ 59
Biểu đồ 2.5. Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung trong công tác kiếm tra,
đánh giá TĐKT .......................................................................................... 60
Biểu đồ 2.6. Thực trạng phẩm chất và năng lực của Hiệu Trƣởng và các thành
viên Hội đồng TĐKT trong QL công tác TĐKT ...................................... 62

Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất ................... 87
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...................... 90
Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức Hội đồng TĐKT trong trƣờng THPT ................................ 27


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày 11/6/1948, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi TĐ ái quốc, mở đầu
phong trào TĐ yêu nƣớc của dân tộc ta. Hƣởng ứng lời kêu gọi ấy, hơn 72 năm qua
toàn Đảng, toàn dân, toàn quân đã phát động nhiều phong trào TĐ sơi nổi, rộng
khắp, góp phần tạo nên động lực to lớn, cổ vũ, động viên đồng bào và chiến sĩ cả
nƣớc vƣợt qua khó khăn, gian khổ, chung sức, đồng lòng, làm nên những thắng lợi
vẻ vang của cách mạng Việt Nam qua các thời kỳ. Lịch sử cách mạng Việt Nam đã
sản sinh ra các phong trào TĐ yêu nƣớc và cũng chính lịch sử đã khẳng định vị trí,
vai trị quan trọng và tác dụng to lớn của phong trào TĐ, công tác KT trong sự
nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc ta.
Trong thời kỳ đổi mới và hội nhập, cơng tác TĐKT có nhiều đổi mới về nội
dung và hình thức, bám sát nhiệm vụ chính trị và tình hình thực tiễn. Đặc biệt, trong
những năm qua phong trào TĐ yêu nƣớc gắn với đẩy mạnh triển khai thực hiện
cuộc vận động học tập và làm theo tƣ tƣởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
trong cả nƣớc tiếp tục đƣợc phát triển, góp phần động viên, cổ vũ các cấp, các
ngành, các tầng lớp nhân dân, ra sức TĐ phấn đấu khắc phục khó khăn, đạt kết quả
tích cực trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phịng, an ninh, đối
ngoại…
Đối với tỉnh Bình Định nói chung và ngành Giáo dục và Đào tạo của tỉnh nhà
nói riêng, kết quả của các phong trào TĐ và công tác KT 5 năm qua góp phần tích
cực vào việc thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ, phát triển kinh tế - xã hội và
Giáo dục - Đào tạo của địa phƣơng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc,

cơng tác TĐKT nói chung và trong ngành giáo dục và đào tạo nói riêng vẫn cịn
những mặt hạn chế cần phải khắc phục.
Riêng đối với các Trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, chất
lƣợng phong trào TĐ ở một số đơn vị cịn mang tính hình thức, chạy theo thành
tích, chƣa phản ánh đúng chất lƣợng dạy và học, chất lƣợng giáo dục của NT. Để


2
cơng tác TĐKT ở các trƣờng có hiệu quả cần phải tìm kiếm và vận dụng các biện
pháp phù hợp nhằm tăng cƣờng hiệu quả QL cơng tác TĐKT, góp phần nâng cao
chất lƣợng dạy học, giáo dục của NT.
Xuất phát từ nhận thức đó, chúng tơi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý
công tác thi đua, khen thưởng ở các Trường Trung học phổ thông trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng về công tác TĐKT
ở các trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định, từ đó đề xuất
các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả QL công tác TĐKT, đẩy mạnh phong trào
TĐ một cách có hiệu quả, thiết thực, sinh động, tạo động lực thúc đẩy các hoạt động
của NT, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học, giáo dục của NT.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác TĐKT ở các Trƣờng trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
QL công tác TĐKT ở các Trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận về công tác
TĐKT ở các trƣờng THPT; khảo sát thực trạng công tác TĐKT và QL công tác này
ở các trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Về đối tƣợng khảo sát: Đội ngũ CB QL và giáo viên các trƣờng THPT trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Về địa bàn nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu ở các trƣờng THPT trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định.
Về thời gian nghiên cứu: từ năm học 2015-2016 đến nay.
5. Giả thuyết khoa học
Trong những năm gần đây, công tác TĐKT ở các trƣờng THPT trên địa bàn


3
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã đạt đƣợc một số kết quả tích cực. Tuy
nhiên, trong tình hình mới hiện nay, công tác TĐKT ở các trƣờng vẫn còn bộc lộ
một số bất cập, hạn chế.
Nếu xác định, lập luận đúng đắn cơ sở lý luận, đánh giá đúng thực trạng QL
công tác TĐKT ở các trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định thì có thể đề xuất đƣợc các biện pháp QL có tính hợp lý, khả thi, góp phần
nâng cao hiệu quả công tác TĐKT ở các trƣờng THPT trên địa bàn nghiên cứu.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL công tác TĐ, khen thƣờng ở các trƣờng
THPT.
Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác TĐKT và QL công tác TĐKT ở các
trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Đề xuất các biện pháp QL công tác TĐKT ở các trƣờng THPT trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, chúng tôi sử dụng kết hợp các phƣơng pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp những tài liệu liên quan nhƣ: Luật TĐKT,
Luật giáo dục, các văn bản về công tác TĐKT của Đảng, Nhà nƣớc, của ngành Giáo
dục và UBND tỉnh Bình Định, Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định..., trên cơ sở đó

xác lập khung lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Sử dụng các phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn nhằm khảo sát,
đánh giá thực trạng công tác TĐKT và QL công tác TĐKT ở các trƣờng THPT trên
địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, từ đó xây dựng cơ sở thực tiễn cho
việc đề xuất các biện pháp.
7.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ:
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu, các kết quả
nghiên cứu.


4
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, nội dung, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về QL công tác TĐKT ở trƣờng THPT.
Chƣơng 2. Thực trạng QL công tác TĐKT ở các trƣờng THPT trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3. Biện pháp QL cơng tác TĐKT ở các trƣờng THPT trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

\


5

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC THI ĐUA,
KHEN THƢỞNG Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ngồi nước

Cơng tác TĐKT đƣợc đẩy mạnh từ rất sớm ở các quốc gia phát triển nhƣ: Ấn
Độ, Trung Quốc, Pháp, Nga, Úc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Singapore...
Những bài học kinh nghiệm từ những nghiên cứu ở các nƣớc đã giúp cho đội ngũ
CB làm công tác TĐKT các cấp nâng cao nhận thức, tầm nhìn và tƣ duy, tham mƣu,
hoạch định trong phong trào TĐ và thực hiện KT phù hợp với từng thời kỳ.
Tác giả Sophus A. Reinert trong bài viết “Phân tích định lượng về Bản dịch
kinh tế trong Thế giới Châu Âu (1500–1849)” đã có những tìm hiểu về cơng tác
TĐ. Ơng viết: “Sức mạnh trong thế giới hiện đại phụ thuộc vào sự giàu có so sánh
trong quan hệ quốc tế, và phương tiện duy nhất để đạt được và duy trì sự vĩ đại là
theo đuổi sự TĐ”[32, tr.106].
Trong chƣơng 10 - KT của Nhà nước và Giải phóng Phụ nữ: Nghiên cứu về
các KT của tác giả Zhou Lei, ông cho rằng tiêu chí lựa chọn vào thời điểm đó là các
ứng cử viên phải đáng tin cậy về mặt chính trị và có động lực cao; nghiêm túc theo
đuổi đổi sự cạnh tranh, TĐ, đổi mới công nghệ, chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa
học. Việc tuyên dƣơng đƣợc thực hiện thông qua hội nghị truyền thanh nên hoạt
động KT đƣợc lan tỏa nhanh và sâu rộng. Các phẩm chất cần thiết của việc KT là
“đỏ” (độ tin cậy về mặt chính trị) là sự siêng năng, khéo léo và tiết kiệm, thể hiện sự
kỳ vọng của Nhà nƣớc. Thơng qua hoạt động tun dƣơng sẽ góp phần tun truyền
tƣ tƣởng chủ đạo của Nhà nƣớc, thể hiện bản lĩnh và nhu cầu chính trị của Nhà
nƣớc. Ơng cho rằng hoạt động tuyên dƣơng sẽ giúp thay đổi địa vị của những ngƣời
phụ nữ đƣợc khen ngợi vì đã giúp họ đƣợc xã hội chú ý và danh tiếng. Mặt khác,
việc KT nhấn mạnh đến sự tham gia tích cực của phụ nữ trong lao động và đóng
góp của họ cho xã hội, đồng thời bỏ qua sự khác biệt về giới tính và vai trị phụ nữ
duy nhất của họ [33].


6
Nhà khoa học Phêđôxeép - Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô khi nghiên cứu về
công tác TĐ, ông cho rằng “TĐ là sự đọ sức trong lao động và sáng tạo, mang đặc
tính của cong người trong xã hội, được sinh ra bởi sự hợp tác lao động và bởi mối

quan hệ xã hội của con người trong quá trình lao động sản xuất, ..., “TĐ xã hội chủ
nghĩa là mối quan hệ xã hội mới có tính lịch sử, nó mang tính sáng tạo xã hội của
giai cấp công nhân, là hành động tự giác của quần chúng lao động – những người
đã tổ chức sản xuất xã hội theo kiểu mới trong lao động” [1, tr.80].
Các tác giả Marina Moskowitz và Marlis Schweitzer với bài viết về Tinh thần
TĐ (2009), nghiên cứu đã chỉ ra rằng “Quảng cáo chứng thực vẫn là một hình thức
tiếp thị nổi bật và phổ biến chiến lược, đây là một trong những hình thức cạnh
tranh, tạo sự TĐ giữa các nhà cung cấp sản phẩm; ngay cả ngày nay khi người tiêu
dùng ngày càng hiểu biết về các hoạt động thao túng trên thị trường thì yếu tố con
người là điểm bán hàng lớn nhất” [31, tr.2].
Nhìn chung, có thể nói cơng tác TĐKT là khâu quan trọng trong q trình thực
hiện chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc. Từ các nội dung trên cho thấy
bƣớc đầu đã có một số tài liệu và những cơng trình nghiên cứu đƣợc cơng bố đề cập
đến cơng tác TĐKT. Đây chính là những nền tảng cơ bản, vững chắc làm căn cứ,
làm cơ sở cho việc nghiên cứu và áp dụng lý luận vào thực tiễn ở Việt Nam. Tuy
nhiên, nhìn chung vẫn chƣa có nhiều tài liệu nghiên cứu về QL công tác TĐKT ở
Trƣờng THPT.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ngày 20/01/1946 chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh ban hành 10 điều
thƣởng. Đây là văn bản pháp lý đầu tiên về KT đặt nền móng để QL cơng tác KT
của nhà nƣớc ta. Ngày 11/6/1948 Chủ tịch Hồ Chí Minh ra sắc lệnh số 195 thành
lập ban vận động TĐ ái quốc là cơ quan tham mƣu giúp Chính phủ QL tổ chức thực
hiện cơng tác TĐKT.
Cơng tác TĐKT có vị trí, vai trị vơ cùng quan trọng, là động lực phát triển
kinh tế - văn hóa – xã hội, đặc biệt là giáo dục của một quốc gia. TĐKT là một
trong những biện pháp có tác động kích thích ngƣời dƣới quyền làm việc hăng say,


7
có hiệu quả dƣới sự QL của các cơ quan cấp trên và của ngƣời lãnh đạo. Công tác

TĐKT là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nƣớc, là lĩnh vực quan trọng
trong việc thực hiện các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nƣớc, nhiệm vụ chính trị của địa phƣơng, của cơ quan tổ chức. Đồng thời, là
biện pháp cơ bản để đánh giá kết quả công việc, đánh giá những cố gắng, những
thành tích, q trình lao động, cống hiến của tập thể và cá nhân trong xây dựng và
bảo vệ Tổ Quốc [26, tr.3].
Trong Chỉ thị số 35-CT/TW của Bộ Chính trị ngày 03/6/1998 và Luật thi đua
khen thƣởng năm 2003 đã khẳng định cơng tác TĐKT có vị trí, vai trị rất quan
trọng: “Làm rõ vị trí, vai trị quan trọng của công tác TĐKT trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn cách mạng mới, khẳng định vai trò lãnh
đạo mới của Đảng và QL Nhà nước đối với công tác TĐKT” [6, tr.1].
Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục đổi
mới, đẩy mạnh phong trào TĐ yêu nƣớc, phát hiện, bồi dƣỡng, tổng kết và nhân
điển hình tiên tiến tiếp tục nhấn mạnh vị trí của cơng tác TĐKT trong tình hình mới:
“TĐKT đã tác động tích cực, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phịng, an ninh, xây dựng Đảng, chính
quyền, Mặt trận và các đoàn thể ngày càng vững mạnh”.
Mặt khác, Đảng ta xác định những nội dung quan trọng, có tác dụng thúc đẩy,
tạo sức mạnh, đồng bộ trong tƣ tƣởng, hành động của các cá nhân và tập thể: “Công
tác TĐKT tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính
quyền, Mặt trận Tổ quốc, các Đoàn thể nhân dân, CB, Đảng viên và các tầng lớp
nhân dân về vị trí, vai trị, tác dụng của phong trào TĐ yêu nước trong giai đoạn
cách mạng hiện nay”. [2, tr.237].
Điều 12, Luật TĐKT nêu rõ: “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành
viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình có trách nhiệm: Tuyên truyền, động viên các thành viên của mình và tham
gia với các cơ quan có chức năng tuyên truyền, động viên nhân dân thực hiện pháp
luật về TĐKT; Tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước tổ chức các cuộc



8
vận động, các phong trào TĐ; giám sát việc thực hiện pháp luật về TĐKT. Các cơ
quan thông tin đại chúng có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, nêu
gương các điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt, cổ động phong trào TĐKT” [19].
Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010; Nghị định số 39/2012/NĐ –
CP ngày 27/4/2012; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/07/2014 của Chính phủ
về cơng tác TĐKT đã cụ thể hóa đƣợc đối tƣợng, nguyên tắc, phạm vi, nội dung,
hình thức và các danh hiệu TĐKT; xác định rõ hồ sơ, thủ tục, trình tự KT đƣợc thực
hiện theo đúng quy định. Từ đó, tạo điều kiện cho các cơ quan, đơn vị tổ chức thực
hiện tốt phong trào TĐKT, là cơ sở tạo sự thống nhất, bình đẳng trong cơng tác KT,
khắc phục bệnh thành tích, nâng cao hiệu quả, chất lƣợng các hoạt động TĐKT.
Qua đó, giúp các cá nhân trong tổ chức xác định đƣợc vị trí, vai trị và tầm quan
trọng của cơng tác TĐKT.
Tại Bình Định, cơng tác TĐKT đƣợc xác định một cách rõ ràng thông qua các
Nghị quyết, Quyết định, trong đó có Quyết địnhsửa đổi, bổ sung một số điều của
quy chế công tác TĐKT ban hành kèm theo quyết định số 63/2017/QĐ-UBND ngày
05 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân tỉnh Bình Định xác định tại điều 3: “KT
phải đảm bảo chính xác, cơng khai, cơng bằng, kịp thời và phải căn cứ vào điều
kiện, tiêu chuẩn và thành tích đạt được, khơng nhất thiết phải có hình thức KT mức
thấp mới được KT mức cao hơn. Một hình thức KT có thể tặng nhiều lần cho một
đối tượng; khơng tặng thưởng nhiều hình thức cho một thành tích đạt được; KT
phải kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất;
chú trọng KT các tập thể, cá nhân trực tiếp lao động, sản xuất, công tác, học tập,
chiến đấu, phục vụ chiến đấu và có nhiều sáng kiến trong lao động, công tác”.
Quy chế hoạt động của Khối TĐ Nội chính tỉnh Bình Định; Kế hoạch số
413/KH-BTĐKT ngày 27/11/2020 của Ban TĐ – KT tỉnh hƣớng dẫn tổng kết
phong trào TĐ và công tác KT năm 2020 đã tạo động lực mạnh mẽ, động viên các
tập thể và đội ngũ CB, chiến sĩ, CC, VC khắc phục khó khăn, đồn kết chủ động,
sáng tạo phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị đƣợc giao.
Bên cạnh những chỉ thị, quyết định, nghị định của Đảng, Nhà nƣớc về công



9
tác TĐKT, đã có một số tác giả nghiên cứu về công tác này. Cụ thể nhƣ sau:
Nguyễn Thị Thu Sƣơng trong luận văn, “Nâng cao năng lực đội ngũ CB, CC
ngành TĐKT trong giai đoạn hiện nay” (2007), đã phân tích thực trạng của đội ngũ
CB CC làm cơng tác TĐKT, trên cơ sở đó đƣa ra các kiến nghị nhằm nâng cao trình
độ cho đội ngũ CB trong lĩnh vực này.
Nhóm Tác giả Nguyễn Thanh Tình, Đỗ Đức Giang, Nguyễn Văn Súy, Phạm
Hồng Đức (2010), “Đổi mới công tác TĐKT ở Học viện Chính trị hiện nay”, các tác
giả này đã đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân, rút ra một số kinh nghiệm cũng
nhƣ giải pháp để đổi mới công tác này.
Tác giả Dƣơng Thị Thanh với đề tài Đổi mới QL nhà nước về công tác TĐ ,
KT ở địa phương” (2007) đã tập trung nghiên cứu, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn
về TĐKT; trên cơ sở đó đề xuất các quan điểm, phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm
đổi mới hoạt động TĐKT. Tuy nhiên, tác giả chƣa nêu đƣợc những giải pháp cụ thể,
hầu nhƣ còn chung chung, chƣa đi sâu vào tình hình thực tế của địa phƣơng.
Năm 2011 Tác giả Lƣơng Khánh Diệu, trong “Một số giải pháp đổi mới tổ
chức và hoạt động của bộ máy làm công tác TĐKT ở nước ta hiện nay”, đã đƣa ra
các giải pháp đổi mới tổ chức và hoạt động của bộ máy làm công tác TĐKT trên
phạm vi cả nƣớc. Tuy nhiên, tác giả chƣa thể hiện rõ vai trò của đội ngũ này trong
các hoạt động TĐ.
Năm 2010, trong đề tài “Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật đối với công
tác TĐKT ở Việt Nam hiện nay” Nguyễn Hữu Đạt đã đề ra đƣợc các giải pháp khắc
phục trong việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về TĐKT, tuy nhiên tác
giả chƣa thể hiện rõ nội dung cụ thể của từng giải pháp nêu ra.
Tác giả Phạm Vũ Ninh với đề tài “QL Nhà nước về TĐKT trong ngành Giáo
dục và Đào tạo tại tỉnh Vĩnh Long” đã xác định đƣợc các hoạt động cụ thể trong
công tác TĐKT ở địa phƣơng; sự tác động của Giáo dục và Đào tạo đến QL nhà
nƣớc về TĐKT. Tuy nhiên, tác giả chƣa đánh giá đƣợc vai trị của ngƣời đứng đầu

trong q trình thực hiện cơng tác TĐKT.
Nghiên cứu của Trần Thị Minh Trang trong tiểu luận “QL công tác TĐKT


10
trong các Trường THPT” (2012) đã làm rõ các tác động QL của ngƣời lãnh đạo
trong công tác TĐKT. Tuy nhiên, chƣa làm rõ vai trò của cơ quan QL cấp trên đối
với công tác TĐKT trong NT.
Năm 2013 trong “Cơ sở lý luận và thực tiễn đổi mới công tác TĐKT trong giai
đoạn hiện này”, Tác giả Trần Thị Hà đã làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về TĐKT,
trên cơ sở đó đề xuất các quan điểm, phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm đổi mới hoạt
động TĐKT và QL Nhà nƣớc về TĐKT; góp phần tạo động lực góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội trong thời kì mới.
Năm 2017 trong cơng trình QL hoạt động TĐ KT đối với các Trường THPT
tỉnh Ninh Bình, Nguyễn Thị Hƣơng đã nêu đƣợc các nội dung QL hoạt động TĐKT
ở trƣờng phổ thông. Tuy nhiên, chƣa xác định rõ vai trò, tác động của ngƣời CB QL
trong cơng tác TĐKT.
Nhƣ vậy, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về cơ sở lý luận, thực tiễn, đề xuất
biện pháp QL nhằm nâng cao vai trò, năng lực của CB làm công tác TĐKT và làm
rõ các hoạt động, nội dung trong công tác TĐKT ở các tổ chức, trong đó có NT
Trung học phổ thơng, góp phần đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục. Tuy nhiên,
có ít cơng trình nghiên cứu về QL cơng tác TĐKT ở Trƣờng THPT, đặc biệt chƣa
có nhiều nghiên cứu làm rõ tác động của CB QL theo 4 chức năng QL trong cơng
tác TĐKT.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lí là hoạt động nhằm điều khiển, chỉ đạo công việc chung của con ngƣời,
đồng thời nhằm phối hợp các hoạt động riêng lẻ của từng cá nhân tạo thành hoạt
động chung thống nhất của tập thể hƣớng tới mục tiêu đã định trƣớc. QL là hoạt

động xuất hiện từ khi xã hội lồi ngƣời hình thành các tổ chức theo nhu cầu khách
quan, là sự kết hợp giữa tri thức và sức lao động. QL là hoạt động vừa mang tính
khoa học, vừa mang tính nghệ thuật trong việc điều khiển mọi hoạt động. Đó là
những cơng việc cần thiết khi con ngƣời kết hợp với nhau, C. Mác đã viết “Một


11
người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng” [11, tr.14].
Theo Từ điển, QL là “trông coi và giữ gìn, tổ chức và điều khiển các hoạt
động theotheo những yêu cầu nhất định”.
Theo Đại từ điển bách khoa toàn thƣ (Liên Xơ) (1977) QL đƣợc định nghĩa:
“QL - đó là chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (sinh
vật, xã hội, kĩ thuật) nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt
động, thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động”.
Thuật ngữ Hán – Việt: “Quản” có nghĩa là bao trùm, coi sóc, trơng coi tất cả,
giữ gìn, duy trì trạng thái ổn định; “Lý” nghĩa là chỉnh đốn, sửa sang, sắp xếp, đổi
mới, đƣa vào hệ thống phát triển. “QL” là sự tích hợp hai q trình “quản” và “lý”,
tức là bảo quản, duy trì, đổi mới, phát triển sự vật ở trạng thái ổn định và phát triển
trong bối cảnh biến động.
Theo Henri Fayol (1841 – 1925), ngƣời Pháp – là ngƣời đặt nền móng cho lý
luận tổ chức cổ điển, ông cho rằng: “QL tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối
hợp và kiểm tra” [9, tr.89]. Đây là khái niệm mang tính khái quát về chức năng QL.
Theo Harold Koontz: “QL là một hoạt động tất yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà QL là
hình thành một mơi trường mà con người có thể đạt được các mục đích của nó với
thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với cách thực hành thì
QL là một nghệ thuật, cịn với kiến thức thì QL là một khoa học” .
Ở Việt Nam, Đặng Quốc Bảo nhấn mạnh: “QL là quá trình LKH, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và

việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục đích đã định”[5, tr.2].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng:“QL là những tác động có định hướng,
có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể những người lao động nhằm thực hiện
những mục tiêu dự kiến”[18, tr. 37].
Theo tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ: “QL là một q trình định
hướng, q trình có mục tiêu. QL một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống


12
nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái
mới của hệ thống mà người QL mong muốn”[17, tr.17].
Nhƣ vậy: QL là một quá trình trong đó chủ thể QL tác động đến khách thể QL
bằng tổ hợp các chức năng QL nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Mặt khác, QL là sự
tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch, hợp quy luật, là sự tác động chỉ huy,
điều khiển, hƣớng dẫn vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật của chủ
thể QL đến đối tƣợng và khách thể QL nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của
tổ chức và duy trì sự ổn định, phát triển của cơ sở. Trong đó, quyền uy là phƣơng
tiện quan trọng để chủ thể quản lí điều khiển, chỉ đạo cũng nhƣ bắt buộc các đối
tƣợng quản lí thực hiện các yêu cầu, mệnh lệnh của mình.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
GD xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền đạt kinh nghiệm lịch sử - xã hội,
“Là hiện tượng đặc biệt chỉ có ở xã hội lồi người. GD xuất hiện, phát triển gắn bó
cùng lồi người, ở đó có GD (tính phổ biến). Khi nào cịn lồi người lúc đó cịn GD
(tính vững hằng)” [30, tr.8]. QL giáo dục là hoạt động có ý thức của con ngƣời, chỉ
có con ngƣời mới có khả năng khách thể hóa mục đích, nghĩa là thể hiện cái nguyên
mẫu lý tƣởng của tƣơng lai đƣợc biểu hiện trong mục đích đang ở trạng thái khả
năng sang trạng thái hiện thực.
QLGD thực chất là QL Nhà nƣớc về GD, theo Luật GD: “Nhà nước thống
nhất QL hệ thống GD quốc dân về mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch GD,
tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử và hệ thống văn bằng, chứng chỉ” [21, tr. 82].

QLGD bao gồm 4 yếu tố, đó là: chủ thể QLGD; đối tƣợng bị QL (gọi tắt là đối
tƣợng QLGD), khách thể QLGD; mục tiêu QLGD; môi trƣờng, điều kiện QLGD.
Trong thực tiễn, các yếu tố nêu trên không tách rời nhau mà ngƣợc lại chúng có
quan hệ tƣơng tác gắn bó với nhau. Nội dung QLGD về cơ bản là QL quá trình sƣ
phạm, quá trình này diễn ra ở các cơ sở GD, nơi thực hiện QL q trình sƣ phạm có
hiệu quả nhất là NT. Do đó, có thể thấy bản chất đặc thù của hoạt động QLGD
chính là sự hoạt động có mục đích, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể QLGD lên
đối tƣợng và khách thể QLGD theo những quy luật khách quan nhằm đƣa hoạt động
sƣ phạm của hệ thống GD đạt tới kết quả mong muốn.


13
Khái niệm “QL giáo dục” có nhiều cấp độ. Trong đó có hai cấp độ chủ yếu:
cấp vĩ mơ và cấp vi mô. Cấp QL vĩ mô tƣơng ứng với việc QL một đối tƣợng có
quy mơ lớn nhất, bao qt tồn bộ hệ thống. Ở góc độ này, QLGD gắn với chức
năng QL Nhà nƣớc về GD và đƣợc hiểu là “Sự tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của cơng tác QLGD đến các mắt xích
của hệ thống GD, nhằm huy động, tổ chức, điều phối, giám sát... một cách có hiệu
quả các nguồn GD, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội” [5]. QL các cơ sở
GD là QLGD ở tầm vi mô trong phạm vi một đơn vị, một cơ sở GD. Ở cấp độ này,
QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác đến tập thể GV, công nhân
viên, tập thể học sinh, các nguồn lực (cơ sở vật chất – thiết bị, tài chính, thơng tin,
…) trong và ngoài NT một cách hợp quy luật nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu
quả mục tiêu GD của NT.
Theo Đặng Quốc Bảo, "Quản lí giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động
điều hành phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào tạo thể hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển của xã hội".
Theo Phạm Minh Hạc, "QL giáo dục là thực hiện đường lối giáo dục của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của nó tức là đưa NT vận hành theo nguyên lý
giáo dục của Đảng để đạt tới mục tiêu giáo dục."

Theo Nguyễn Ngọc Chung, "QL giáo dục là hệ thống tác động có mục đích,
có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể, quản lí nhằm làm cho hệ thống giáo dục
quốc dân vận hành theo đường lối, nguyên tắc giáo dục của Đảng. Thực hiện được
tiêu chuẩn của NT xã hội chủ nghĩa mà tiêu điểm hội tụ là quá trình giáo dục thể hệ
trẻ, đưa hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất".
Từ những nội dung trên có thể thấy: QL GD là sự tác động của chủ thể QL GD
đến khách thể và đối tƣợng QL GD một cách khoa học, hợp lí nhằm thực hiện đƣợc
các mục tiêu của công tác QL GD.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
NT (trƣờng học) là tổ chức cơ sở của hệ thống giáo dục quốc gia, ở đó vừa mang
tính giáo dục vừa mang tính xã hội, trực tiếp tiến hành q trình GD&ĐT thế hệ trẻ,


14
trực tiếp thực hiện mục tiêu giáo dục. NT là cơ sở chuyên trách hoạt động giáo dục, có
nội dung chƣơng trình, có phƣơng tiện và phƣơng pháp hiện đại, do đội ngũ các nhà sƣ
phạm thực hiện. Chất lƣợng giáo dục và đào tạo chủ yếu do NT đảm nhiệm.
Trƣờng học là một hệ thống xã hội nằm trong mơi trƣờng xã hội, một bộ phận
cộng đồng và có tác động qua lại với mơi trƣờng đó. Theo Đặng Quốc Bảo,
“Trường học là một thiết chế xã hội trong đó diễn ra q trình đào tạo, giáo dục với
sự hoạt động tương tác của hai nhân tố Thầy – Trò; Trường học là một bộ phận của
cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ
sở”[4, tr. 63-65].
Tác giả Phạm Minh Hạc đã nêu khái quát về khái niệm QL NT: “QL NT là
thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là
đưa NT vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục, với hế hệ trẻ và với từng học sinh” [12, tr. 22].
Theo tác giả Bùi Trọng Tuân thì QL NT bao gồm quản lí bên trong NT (nghĩa
là quản lí từng thành tố: mục đích giáo dục - đào tạo, nội dung giáo dục - đào tạo,
phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học, đội ngũ giáo viên và CBCNV, tập thể

học sinh và cơ sở vật chất..., các thành tố này quan hệ qua lại lẫn nhau và tất cả đều
thực hiện chức năng giáo dục - đào tạo) và quản lí các mối quan hệ giữa NT với mơi
trƣờng xã hội bên ngồi.
Nhƣ vậy, QL NT bao gồm:
QL đội ngũ giáo viên.
QL học sinh.
QL quá trình dạy học – giáo dục (mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, …).
QL hành chính, tài chính, tài sản trong NT.
QL việc phối hợp các lực lƣợng giáo dục, …
Do đó, có thể hiểu rằng QL trƣờng học thực chất là những tác động có định
hƣớng, có kế hoạch của chủ thể QL đến tất cả các nguồn lực trong và ngoài NT làm
cho NT vận hành theo nguyên lý giáo dục của Đảng để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
1.2.2. Khái niệm thi đua, khen thưởng
1.2.2.1. Khái niệm thi đua
Theo từ điển Tiếng Việt (1992) Hoàng Phê: “TĐ là cùng nhau đem hết tài


×