Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện krông pa, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

ĐẶNG NGỌC TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN KRÔNG PA, TỈNH GIA LAI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:

8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS. Lê Quang Sơn


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS. Lê Quang Sơn. Các số liệu,
những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này trung thực và
chƣa từng công bố dƣới bất cứ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Bình Định, tháng 02 năm 2021
Tác giả luận văn

Đặng Ngọc Tuấn


LỜI CẢM ƠN


Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Quang Sơn, ngƣời đã
tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt quá trinh nghiên cứu đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí trong huyện Đồn, Hội liên
hiệp Phụ nữ, Công an huyện Krông Pa; Quý thầy cô giáo, các em học sinh và
các bậc phụ huynh các trƣờng THPT Chu Văn An, Nguyễn Du và Đinh Tiên
Hồng huyện Krơng Pa, tỉnh Gia Lai; Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ trong suốt quá trình khảo sát và khảo nghiệm.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè và đồng nghiệp, những ngƣời
ln động viên, khích lệ tôi trong thời gian qua. Với sự nỗ lực hết sức của
bản thân, tác giả đã cố gắng hoàn thành luận văn với nội dung đầy đủ, có
hƣớng mở. Tuy nhiên, do hạn chế thời gian nghiên cứu, luận văn chắc chắn
sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo,
góp ý của quý thầy cô giáo, các anh chị và các bạn đồng nghiệp để luận văn
đƣợc hoàn thiện hơn để hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, tháng 02 năm 2021
Tác giả luận văn

Đặng Ngọc Tuấn


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 4
3.1. Khách thể nghiên cứu..................................................................................4
3.2. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................4

4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................ 5
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết .............................................................5
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn .............................................................5
7.3. Phương pháp xử lý số liệu thống kê toán học .............................................6

8. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 6
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.................................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .....................................................................7

1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ....................................................... 7


1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ........................................................ 8
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ...................................................................10

1.2.1. Quản lý giáo dục ........................................................................... 10
1.2.2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................................... 13
1.2.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm .... 15

1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải
nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông .................................................... 15
1.3. Lý luận về tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải
nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thơng .........................................................16

1.3.1. Mục tiêu giáo dục ngồi giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm ở các
trƣờng trung học phổ thông..................................................................... 17
1.3.2. Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải
nghiệm cho học sinh ở các trƣờng trung học phổ thơng ......................... 20
1.3.3. Phƣơng pháp và hình thức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh ở các trƣờng trung học phổ thông 21
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo hƣớng trải
nghiệm ..................................................................................................... 24
1.3.5. Các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng trải nghiệm ................................................................................... 26
1.3.6. Các lực lƣợng tham gia tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp theo hƣớng trải nghiệm ..................................................................... 27
1.4. Lý luận về quản lý hgoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải
nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thông .........................................................27

1.4.1. Quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng
trải nghiệm cho học sinh ......................................................................... 27
1.4.2. Quản lý nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng
trải nghiệm cho học sinh ......................................................................... 29


1.4.3. Quản lý phƣơng pháp và hình thức hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh .......................................... 30
1.4.4. Quản lý các lực lƣơng giáo dục tham gia tổ chức hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm ........................................ 32

1.4.5. Quản lý điều kiện và phƣơng tiện hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh ................................... 33
1.5. Các yếu tổ ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hƣớng trải nghiệm ......................................................................................34

1.5.1. Yếu tố khách quan......................................................................... 34
1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 35
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................ 37
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC
TRƢỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG PA, .................... 38
TỈNH GIA LAI ............................................................................................ 38
2.1. Khái quát về quá trình khảo sát ...................................................................38

2.1.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 38
2.1.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 38
2.1.3. Đối tƣợng khảo sát và mẫu khảo sát ............................................. 38
2.1.4. Tổ chức khảo sát ........................................................................... 39
2.2. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục và đào tạo tỉnh
Gia Lai ................................................................................................................41

2.2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai.......... 41
2.2.2. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện Krơng Pa ... 42
2.2.3. Khái qt tình hình phát triển giáo dục tỉnh Gia Lai .................... 43
2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải
nghiệm cho học sinh ở các trƣờng THPT huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai ..........43


2.3.1. Thực trạng việc xác định mục tiêu hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp theo hƣớng trải nghiệm ............................................................... 44

2.3.2. Thực trạng về nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng trải nghiệm cho học sinh ở các trƣờng trung học phổ thông ....... 46
2.3.3. Thực trạng về phƣơng pháp và hình thức giáo dục ngồi giờ lên
lớp theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh ở các trƣờng trung học phổ
thông ........................................................................................................ 47
2.3.4. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh ................................... 51
2.3.5. Thực trạng các lực lƣợng tham gia tổ chức hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh ......................... 52
2.4. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng trải nghiệm của học sinh ở các trƣờng trung học phổ thông huyện Krông
Pa ........................................................................................................................55

2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hƣớng trải nghiệm ........................................................................... 55
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hƣớng trải nghiệm ........................................................................... 57
2.4.3. Thực trạng quản lý phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động
giáo dục ngồi giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm ................................ 58
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm ......................................................... 60
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm ................................ 62
2.5.1. Các điểm mạnh.............................................................................. 63
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 64
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................ 67


Chƣơng 3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC

TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
KRÔNG PA, TỈNH GIA LAI .................................................................... 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ..................................................69

3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .................................................................. 69
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 69
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................................... 70
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải
nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn huyện Krông Pa, tỉnh
Gia Lai đáp ứng yêu cầu của chƣơng trình mới hiện nay ..................................71

3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho cán
bộ, giáo viên, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng ngoài xã hội về tổ chức
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm ............... 71
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dƣỡng năng lực, nghiệp vụ thực hiện
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm ............... 75
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát đối với việc thực hiện
chƣơng trình hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp theo hƣớng trải
nghiệm ..................................................................................................... 78
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng cơ chế phối hợp với các lực lƣợng giáo
dục tham gia vào hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải
nghiệm ..................................................................................................... 80
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo việc sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất và
các điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng
trải nghiệm cho học sinh ......................................................................... 81


3.2.6. Biện pháp 6: Hoàn thiện hệ thống các quy định nội bộ về tổ chức
thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm
cho học sinh............................................................................................. 85

3.3. Khảo nghiệm tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp ...................90

3.3.1. Quá trình khảo nghiệm.................................................................. 90
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 91
3.3.3. Tƣơng quan tính khả thi và tính cấp thiết ..................................... 94
3.3.4. Kết quả áp dụng vào thực tế.......................................................... 96
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 100
1.Kết luận ................................................................................................... 100
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 101
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo........................................................ 101
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai ........................................... 101
2.3. Đối với các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Krông Pa ................... 102

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 103
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT

Nội dung

1

BD


Bồi dƣỡng

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNH

Cơng nghiệp hóa

4

CSVC

Cơ sở vật chất

4

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

5

GDPT


Giáo dục phổ thông

6

GV

Giáo viên

7

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

8

HĐDH

Hoạt động dạy học

9

HĐGD

Hoạt động giáo dục

10 HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp


11 HĐH

Hiện đại hóa

12 HS

Học sinh

13 LLGD

Lực lƣợng giáo dục

14 NCGD

Nghiên cứu giáo dục

15 NGLL

Ngoài giờ lên lớp

16 NLĐ

Ngƣời lao động

17 NLHS

Năng lực học sinh

18 NXB


Nhà xuất bản

19 PP

Phƣơng pháp

20 PTNL

Phát triển năng lực

21 SGK

Sách giáo khoa

22 TDTT

Thể dục thể thao

23 THPT

Trung học phổ thông


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Bảng số liệu điều tra khảo sát 5 đối tƣợng trên bàn huyện
Krông Pa ........................................................................................... 39
Bảng 2.2. Cán bộ quản lý, GV và các LLGD khác đánh giá mức độ quan
trọng của giáo dục của HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm ........ 45
Bảng 2.3. Cán bộ quản lý, GV và các LLGD khác đánh giá việc thực hiện
về nội dung HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh ở

các trƣờng THPT............................................................................... 46
Bảng 2. 4. Đánh giá của CBQL-GV-LLGD khác về mức độ thực hiện
phƣơng pháp...................................................................................... 47
Bảng 2.5. Đánh giá về mức độ sử dụng phƣơng pháp tổ chức
HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm .............................................. 48
Bảng 2.6. Nhận thức về mức độ thực hiện của việc kiểm tra, đánh giá
HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh ........................ 51
Bảng 2. 7. Nhận thức về tầm quan trọng của các lực lƣợng tham gia trong
tổ chức HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm cho học sinh ........... 52
Bảng 2. 8. Thực trạng quản lý việc xác định mục tiêu HĐGDNGLL theo
hƣớng trải nghiệm trong các HĐGD ................................................ 55
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung (ND) HĐGDNGLL theo
hƣớng trải nghiệm ............................................................................. 57
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức
HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm .............................................. 59
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý các điều kiện, phƣơng tiện tổ chức
HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm .............................................. 60
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm ................. 62


Bảng 3.1. Mẫu khảo nghiệm tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp.... 91
Bảng 3.2. Bảng khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ....................... 92
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm ......... 93
Bảng 3.4. Kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính khả thi và tính cấp thiết
của biện pháp quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm ở các
trƣờng THPT ở huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai. ................................ 94
Bảng 3.5. Mối tƣơng quan giữa mức độ khả thi và mức độ cấp thiết của
các biện pháp ..................................................................................... 95



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng việc xác định mục tiêu hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp ......................................................................................... 44
Biểu đồ 2.2. Thực trạng quản lý mục tiêu HĐGDNGLL trong các hoạt
động giáo dục ................................................................................... 56
Biểu đồ 3.1. Biểu diễn việc các em thích tham gia hoạt động trải nghiệm
theo hƣớng tự rèn luyện, đóng vai .................................................... 97


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 tại điều
61 đã khẳng định “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao
dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài” [10].
Điều 29, Luật giáo dục 2019 đã nêu: “Giáo dục phổ thông nhằm phát
triển tồn diện cho ngƣời học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, kỹ năng
cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình thành
nhân cách con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân;
chuẩn bị cho ngƣời học tiếp tục học chƣơng trình giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [12].
Để hình thành và phát triển nhân cách cho học sinh, có thể sử dụng nhiều
con đƣờng nhƣ dạy học, sinh hoạt ngoại khóa, hoạt động tập thể,... Hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) ở trƣờng trung học phổ thông
(THPT) là những hoạt động trải nghiệm sáng tạo tiếp nối các hoạt động giáo
dục (HĐGD) trên lớp của học sinh, đƣợc tổ chức dƣới hình thức sinh hoạt tập
thể. Đây là một phƣơng thức giáo dục thực sự hiệu quả giúp học sinh hình

thành nhiều kỹ năng sống cần thiết và để bổ sung các nội dung giáo dục mà
các dạng hoạt động khác hoặc hoạt động học tập văn hố trên lớp khơng đủ
thời gian và khó có điều kiện thực hiện đƣợc. Hoạt động này cũng là con
đƣờng quan trọng để hình thành nhân cách cho học sinh; vì thế, HĐGDNGLL
đƣợc đƣa vào chƣơng trình giáo dục phổ thơng với tƣ cách là nội dung bắt
buộc. Với nhiều hình thức tổ chức đa dạng, ngoài việc thể hiện đầy đủ các chủ
đề hoạt động trong chƣơng trình hiện có, các nội dung của HĐGDNGLL đã
linh hoạt bám sát vào nhu cầu thực tế của học sinh và sự thay đổi của thực
tiễn xã hội để cung cấp kịp thời cho học sinh các vấn đề có tính thời sự của xã
hội và đất nƣớc có liên quan đến thế hệ trẻ. Thơng qua HĐGDNGLL, học


2

sinh không chỉ nhận thức, định hƣớng đúng đắn cho sự phát triển cá nhân; có
kĩ năng giao tiếp, ứng xử một cách chủ động sáng tạo; biết hợp tác, biết yêu
tập thể, ghét lối sống ích kỷ, coi lao động là nghĩa vụ vinh quang mà còn giúp
các em giảm căng thẳng trong học tập, tự tin trong giao tiếp; từ đó thúc đẩy
việc học tập trên lớp đạt kết quả cao. Do tính chất của HĐGDNGLL đã vƣợt
ra khỏi phạm vi nhà trƣờng nên hoạt động này còn tạo cơ hội phối hợp tốt
giữa các lực lƣợng giáo dục (LLGD) trong và ngoài trƣờng để phát huy sức
mạnh cộng đồng cùng tham gia vào quá trình giáo dục tồn diện cho học sinh.
Nhƣ vậy, HĐGDNGLL cũng địi hỏi có sự tham gia tích cực của các lực
lƣợng xã hội (LLXH) để học sinh có thể học hỏi đƣợc nhiều nhất, phát huy
năng lực một cách tốt nhất theo những yêu cầu của xã hội đối với thế hệ trẻ và
hình thành cho các em những kỹ năng cần thiết để thích ứng với các u cầu
đó. Vì vậy, tự thân HĐGDNGLL đã mang tính chất trải nghiệm và ngƣợc lại
chính những hoạt động này cũng ln địi hỏi phải có sự tham gia tích cực của
các LLXH thì hoạt động mới có kết quả. Tuy nhiên, khi có sự tham gia của
các LLXH vào các HĐGD của nhà trƣờng THPT thì nhà trƣờng vẫn phải là

cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm điều phối các mối quan hệ giữa các LLGD
trong mọi HĐGD của nhà trƣờng. Vai trò quản lý của nhà trƣờng THPT phải
đƣợc coi trọng để đảm bảo mục tiêu giáo dục và sự thống nhất giữa các
LLGD; vì vậy, việc tổ chức các HĐGD của nhà trƣờng THPT, trong đó có
HĐGDNGLL phải đƣợc quản lý chặt chẽ và vai trị chính vẫn là các nhà quản
lý giáo dục (QLGD) trong nhà trƣờng. Từ đó có thể thấy, khi HĐGDNGLL
đƣợc thực hiện theo hƣớng trải nghiệm thì cơng tác quản lý cũng cần có
những giải pháp phù hợp, theo kịp yêu cầu của sự thay đổi các phƣơng thức tổ
chức HĐGD theo hƣớng trải nghiệm.
Những năm gần đây, HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm tại các
trƣờng THPT ở huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai đã đƣợc quan tâm tổ chức


3

tƣơng đối tốt; song cũng có trƣờng chƣa đầu tƣ đúng mức đến các hoạt động
này nên công tác quản lý cịn mang tính hình thức, đối phó với sự kiểm tra
của cấp trên. Chính vì vậy, vai trị của HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm
chƣa đƣợc phát huy tối ƣu, tác dụng giáo dục chƣa đạt hiệu quả cao. Hạn chế
này chủ yếu do các nhà QLGD chƣa có các giải pháp quản lý, điều phối các
hoạt động của nhà trƣờng một cách hợp lý. Ngoài ra, do ảnh hƣởng của tâm lý
“ƣu tiên” các hoạt động dạy văn hóa trên lớp hơn là các HĐGDNGLL theo
hƣớng trải nghiệm nên vẫn còn một số trƣờng THPT chƣa chú trọng nhiều
đến công tác quản lý các HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm; hoặc nếu có,
việc quản lý nhà trƣờng vẫn cịn thiên về tƣ duy “hành chính”, giới hạn các
HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm trong nội dung của chƣơng trình chính
khố với các hình thức tổ chức trong phạm vi nhà trƣờng. Nhiều CBQL nhà
trƣờng chƣa thấy hết vai trị chủ trì của mình trong huy động, phối hợp các
LLXH cùng tham gia thực hiện đổi mới nội dung, chƣơng trình, thống nhất
mục tiêu, cách thức tổ chức, xây dựng môi trƣờng giáo dục lành mạnh, thân

thiện, hỗ trợ các nguồn lực cho HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm nên
chất lƣợng giáo dục toàn diện chƣa cao. Để khắc phục cách tổ chức qua loa,
chiếu lệ, làm theo phong trào, việc quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng trải
nghiệm cần đƣợc đổi mới từ trong tƣ duy đến cách thức thực hiện. Các hoạt
động của nhà trƣờng THPT đã đƣợc trải nghiệm ở mức tốt thì cơng tác quản
lý các HĐGDNGLL theo hƣớng trải nghiệm cũng cần định hƣớng phù hợp để
tạo đƣợc sự nhất trí cao giữa NT-GĐ-XH trong thực hiện nhằm đảm bảo mục
tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh.
Xuất phát từ tính cấp thiết nêu trên, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung
học phổ thông trên địa bàn huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai” là cần thiết và thực
sự có ý nghĩa trong giai đoạn hiện nay.


4

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp và nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
của học sinh THPT, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng đối
với HĐGDNGLL cho HS các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn huyện
Krông Pa, tỉnh Gia Lai theo hƣớng trải nghiệm, góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục của các trƣờng tại địa bàn nghiên cứu.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trƣờng trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm ở
các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
4. Giả thuyết khoa học

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trƣờng trung học phổ
thông trên địa bàn huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai còn nhiều bất cập, chƣa đáp
ứng các yêu cầu đổi mới hoạt động giáo dục hiện nay. Nếu xây dựng và triển
khai đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng trải nghiệm, phù hợp với đặc thù của các trƣờng trung học phổ thông
trên địa bàn huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai thì có thể nâng cao đƣợc chất lƣợng
hoạt động này, qua đó nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp theo hƣớng trải nghiệm của học sinh ở các trƣờng trung học phổ thơng.
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn
huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.


5

Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn huyện
Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hƣớng trải nghiệm của học sinh ở các trƣờng trung học phổ thông trên
địa bàn huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai trong giai đoạn 2019 – 2021 và đề xuất
các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng đối với hoạt động này.
Điều tra, khảo sát thực hiện ở 03 trƣờng THPT địa bàn huyện Krông Pa,
tỉnh Gia Lai trong giai đoạn 2019 – 2021.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết và thực
tiễn của khoa học giáo dục

7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa lý
thuyết trong nghiên cứu các văn kiện, nghị quyết của Đảng và Nhà nƣớc; các
quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các văn bản và tài liệu lý luận
về quản lý và quản lý giáo dục có liên quan đến đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nghiên cứu hồ sơ lƣu trữ: nghiên cứu các loại hồ sơ gồm các văn bản chỉ
đạo điều hành của Hiệu trƣởng ở các trƣờng THPT địa bàn huyện Krông Pa;
Các kế hoạch triển khai quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng trải nghiệm của học sinh; Quy chế thi đua khen thƣởng,...
Phƣơng pháp phỏng vấn: Phƣơng pháp này nhằm thu thập các ý tƣởng,
các kinh nghiệm thực tiễn của các CBQL, cán bộ, GV CMHS và các lực
lƣợng giáo dục ngoài nhà trƣờng đƣợc chọn làm ngƣời đƣợc phỏng vấn.
Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để


6

thu thập ý kiến của các khách thể điều tra thông qua việc trƣng cầu ý kiến.
Các nội dung trƣng cầu ý kiến là các vấn đề liên quan đến thực trạng quản lý
từ CBQL, GV và các lực lƣợng giáo dục khác.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu thống kê toán học
Dùng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lí số liệu đã thu thập đƣợc từ
các phƣơng pháp khác nhau để cho các kết quả nghiên cứu trở nên chính xác
và đảm bảo độ tin cậy. Thống kê tất cả các số liệu từ bảng biểu, phiếu điều
tra, sau đó tổng hợp rồi sử dụng rồi dùng tốn định lƣợng, tính trung bình của
số liệu, so sánh với chuẩn đặt ra rồi kết luận.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo. Nội
dung của luận văn gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn huyện
Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hƣớng trải nghiệm ở các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn huyện
Krông Pa, tỉnh Gia Lai.


7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI
GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Rabơle (1494-1553), một trong những đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa
nhân đạo Pháp, đã có sáng kiến quản lý các hình thức giáo dục có nội dung
“Trí dục, đạo đức, thể chất và thẩm mĩ” ngoài giờ học ở lớp bằng việc tổ chức
các buổi tham quan xƣởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các nhà văn, các
nghị sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về sống ở nông thôn một
ngày để trải nghiệm thực tiễn cuộc sống.
J. Pexxtalogi (1746 – 1827)- một nhà giáo dục lớn của Thụy Sĩ và ngƣời
đƣơng thời gọi ông là “ông thầy của các ông thầy”. Bằng con đƣờng giáo dục
thông qua thực nghiệm ông muốn cứu vớt trẻ em mồ côi, con nhà nghèo.
Nhân dân dựng tƣợng ơng và ghi dịng chữ: “tất cả cho ngƣời khác, khơng gì
cho mình”. Ơng dựng ra “trại mới” giúp trẻ vừa học văn hóa, vừa lao động
ngồi lớp, ngồi trƣờng học. Ơng cho rằng hoạt động ngồi lớp khơng những

tạo ra của cải vật chất mà cịn là con đƣờng giáo dục tồn diện cho học sinh.
Ơng quan niệm giáo dục gia đình đi trƣớc, giáo dục trƣờng học là sự tiếp nối
“giờ nào sinh ra trẻ em thì giờ đó bắt đầu sự giáo dục”.
C. Mác (1818 - 1883) và Ph. Ăng-ghen (1820 - 1895) đã xác định mục
đích của nền giáo dục xã hội chủ nghĩa là đào tạo ra “Con ngƣời phát triển
toàn diện”. Muốn vậy, phải quản lý đƣợc phƣơng thức giáo dục hiện đại là
quản lý các HĐGD kết hợp với lao động sản xuất”.
V.I. Lênin (1870 - 1924) là ngƣời tiếp tục sự nghiệp của C. Mác và F.
Anghen, ơng đề cao vấn đề phát triển tồn diện con ngƣời. Việc hình thành
con ngƣời phát triển tồn diện không chỉ là trách nhiệm của riêng nhà trƣờng


8

mà cịn là trách nhiệm của tồn xã hội, của gia đình, đồn thể, và tự rèn luyện
của thế hệ trẻ. Trong bài phát biểu nhiệm vụ của Đoàn thanh niên. Ngƣời nói
“Chỉ có thể trở thành ngƣời cộng sản khi biết lao động và hoạt động xã hội
cùng với công nhân với nông dân”.
A. X. Macarenco (1888-1939) đã chứng minh đƣợc: Một trong những
logic của quá trình sƣ phạm là quá trình quản lý, tổ chức hợp lý các hoạt động
tham gia vào cách mạng xã hội, lao động sản xuất, các hoạt động tập thể nhƣ
vui chơi, thể dục thể thao (TDTT), tham quan du lịch, văn hoá nghệ thuật cho
học sinh [34].
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Sự nghiệp giáo dục đào tạo Việt Nam ngay từ khi ra đời: Bác Hồ-vị lãnh
tụ thiên tài, nhà giáo mẫu mực của chúng ta đã đặt nền móng cho sự nghiệp
giáo dục với phƣơng châm “Dân tộc - Khoa học - Đại chúng”. Chủ trƣơng
trong việc giáo dục là phải chú trọng “Đạo đức cách mạng, giác ngộ XHCN,
giáo dục văn hoá, kỹ thuật và lao động sản xuất”. Qua các giai đoạn phát triển
khác nhau, tƣ tƣởng giáo dục tồn diện của Hồ Chí Minh và của Đảng ta đã

chính thức là kim chỉ nam cho hành động phát triển giáo dục. Trong bất cứ
hoàn cảnh nào, thời chiến hay thời bình, thời kì giáo dục khó khăn nhất hay
hƣng thịnh nhất thì sự nghiệp phát triển giáo dục vẫn ln phải chú trọng đến
giáo dục tồn diện cho học sinh. Những tƣ tƣởng đó đƣợc thể hiện rõ trong
nguyên lý “Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn, nhà trường
gắn liền với xã hội”. Đặc biệt trong giai đoạn đổi mới hiện nay, tƣ tƣởng giáo
dục toàn diện cũng đƣợc thể hiện qua các mặt: Đức – Trí – Thể – Mỹ – Lao
động nhằm hoàn thiện và phát triển nhân cách học sinh.
Tại Đại hội XII của Đảng, vấn đề phát triển con ngƣời toàn diện là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm đƣợc lại tiếp tục đƣợc khẳng định “Phát huy
nhân tố con ngƣời trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; tập trung xây dựng


9

con ngƣời về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm việc”. Một
trong những nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nƣớc 5 năm 2016-2020 là xây
dựng “Con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững đất nƣớc và bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa” và “Xây dựng
con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện phải trở thành một mục tiêu của chiến
lƣợc phát triển”. Đây là quan điểm mới, phù hợp với thực tiễn phát triển văn
hóa, con ngƣời Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế sâu rộng. Đây cũng
là một bƣớc tiến quan trọng của Đảng khi không chỉ nhận thức đúng về yêu cầu
tất yếu phải phát triển con ngƣời mà đã biến thành nhiệm vụ, thành hoạt động
thực tiễn phải đƣợc thực hiện đồng bộ với các nhiệm vụ quan trọng khác trong
công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc [29].
Theo Nghị quyết số 29 NQ-TW, Hội nghị trung ƣơng lần thứ 8 khóa XI,
Quyết định số 2653 QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ GD&ĐT
về ban hành Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai Chƣơng trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW: Chỉ đạo các cơ

sở giáo dục và đào tạo đẩy mạnh đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng
phát triển năng lực cá nhân của ngƣời học, áp dụng các phƣơng pháp, kỹ thuật
dạy học tích cực, chú trọng rèn luyện phƣơng pháp tự học; tăng cƣờng các hoạt
động xã hội, nghiên cứu khoa học và vận dụng kiến thức vào thực tế [19].
Ở nƣớc ta, HĐGDNGLL đƣợc Bộ GD-ĐT đƣa vào chƣơng trình phân
ban thí điểm THPT năm học 2002 - 2003 đáp ứng cho việc triển khai Nghị
quyết số 40 2000 QH10 của Quốc hội và Chỉ thị số 14 2001 CT-TTg của Thủ
tƣớng Chính phủ về đổi mới nội dung, chƣơng trình, sách giáo khoa, phƣơng
pháp dạy học, nâng cao chất lƣợng giáo dục phổ thông; và tiếp tục đƣợc triển
khai cuốn chiếu bằng chƣơng trình phân ban đại trà với tất cả các trƣờng
THPT từ năm học 2006 - 2007 cho đến nay [13].
Có thể nói, hầu hết các cơng trình nghiên cứu về HĐGDNGLL đều tập


10

trung vào đề xuất các biện pháp quản lý cũng nhƣ tổ chức thực hiện
HĐGDNGLL tuỳ vào đặc thù của các loại hình trƣờng (trường trung học,
trường phổ thơng dân tộc nội trú), các cấp học khác nhau và các địa bàn khác
nhau (từ thành thị đến nông thôn, từ miền xuôi đến miền ngược) nhƣ Luận
văn thạc sĩ với đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng
THPT Búng Lao huyện Mƣờng Ảng, tỉnh Điện Biên” của tác giả Đào Xuân
Mạnh bảo vệ thành công năm 2015 tại Trƣờng Đại Học Giáo Dục, Đại học Quốc
gia Hà Nội; Hay Luận văn “Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp
Theo Hƣớng Xã Hội Hóa ở Trƣờng THPT Tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả Nguyễn
Thị Thanh Thủy bảo vệ thành công năm 2017 tại Đại học sƣ phạm Hà Nội 2…
Ngoài ra, với một lƣợng sách khá lớn về HĐGDNGLL, chủ yếu là sách

dành cho GV ở các khối lớp, sách tham khảo cũng kịp thời ra đời để phục vụ
cho việc tổ chức hoạt động. Chính vì đặc thù của q trình giáo dục ở đây là

tổ chức hoạt động nên hầu hết các sách đều thể hiện mục tiêu giáo dục, nội
dung chƣơng trình, phƣơng thức tổ chức, trang thiết bị cho việc tổ chức, đánh
giá kết quả hoạt động của học sinh và cách thức tổ chức các hoạt động đƣợc
thực hiện theo chủ đề từng tháng của năm học nhƣ sách GV và tài liệu bồi
dƣỡng GV thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa lớp 10, 11, 12 THPTHĐGDNGLL của nhiều tác giả [24], [25], [26].
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý tồn tại nhƣ một tất yếu khách quan từ khi loài ngƣời xuất hiện
và ngày nay đã trở thành một khoa học, có vai trị quyết định đến sự thành
cơng hay thất bại ở mọi lĩnh vực nhƣ chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục; Vì
vậy, quản lý đƣợc thể hiện ở các cách tiếp cận khác nhau nhƣ:
Theo Trần Kiểm “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc


11

huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân
lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức với hiệu quả cao nhất” [11].
Theo quan điểm hành vi (thuyết quan hệ con người) của Mary Parker
Follett, quản lý là một quá trình động, liên tục, kế tiếp nhau; trong đó sự “phối
hợp (coordination)” là điều kiện sống còn của sự quản lý hiệu quả qua hoạt
động của ngƣời quản lý. Nhà quản lý cần phải xây dựng mối quan hệ tốt đẹp
với ngƣời thuộc cấp (tiếp xúc trực tiếp, thẳng thắn, chân tình) để lơi cuốn họ
tham gia q trình ra quyết định nhất là khi họ sẽ chịu ảnh hƣởng của chính
những quyết định đó.
Mặc dù có nhiều định nghĩa và ý kiến khác nhau, nhƣng xét trên tổng
thể, phần lớn các nghiên cứu đã có một quan điểm chung đó là: Quản lý là sự
tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý nhằm làm cho tổ chức hoạt động có hiệu quả cao. Quản lý có bốn chức

năng cơ bản là: chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ
đạo, chức năng kiểm tra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là q trình thực hiện có định hƣớng và hợp quy luật
các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục
tiêu giáo dục để ra hoặc quản lý giáo dục là quá trình đạt tới mục tiêu trên cơ
sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ đạo, kiểm tra.
Theo tác giả Bush T. (Trong tác phẩm Theories of Educcation
Management, PCP, London, 1995): Quản lý giáo dục, một cách khái quát, là
sự tác động có tổ chức và hƣớng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối
tƣợng quản lý giáo dục theo cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả
càng tốt nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Còn theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là


12

quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng
thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang (2008) trong cuốn “Một số vấn đề đổi
mới phƣơng pháp tổ chức Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trung học cơ
sở, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam thì Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ
thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý,
nhằm cho hệ vận hành theo đƣờng lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện đƣợc
các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là
quá trình dạy học giáo dục thể hệ trẻ, đƣa giáo dục đến mục tiêu, tiến lên
trạng thái mới về chất.
Quản lý giáo dục có 2 cấp độ là quản lý hệ thống giáo dục và quản lý
nhà trƣờng. Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có kế hoạch và

hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các
bộ phận của hệ thống giáo dục, nhằm đảm bảo cho các cơ quan trong hệ thống
giáo dục vận hành tối ƣu, đảm bảo sự phát triển mở rộng cả về chất lƣợng và
số lƣợng để đạt tới mục tiêu giáo dục.
Nhƣ vậy, đặc trƣng của quản lý giáo dục là tạo ra những sản phẩm giáo
dục có tính đặc thù, là nhân cách nên QLGD phải ngăn ngừa sự rập khn,
máy móc khơng cho phép tạo ra phế phẩm. Ta cũng thể có những cách diễn
đạt khác nhau, song mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản:
Chủ thể quản lý giáo dục, khách thể quản lý giáo dục; mục tiêu quản lý giáo
dục, cách thức và các công cụ.
1.2.3.3. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng (cơ sở giáo dục) chính là nơi tiến hành các q trình giáo dục
tổng thể, có nhiệm vụ trang bị kiến thức cho một nhóm dân cƣ nhất định, thực
hiện tối đa một quy luật tiến bộ xã hội là: “Thế hệ đi sau phải lĩnh hội đƣợc tất
cả kinh nghiệm xã hội mà các thế hệ đi trƣớc đã tích lũy và truyền thụ lại,


×