Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HỒ TRUNG PHONG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã ngành: 60.14.01.14

Người hướng dẫn: PGS.TS. PHÙNG ĐÌNH MẪN


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả
cho phép sử dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào
khác.
Tác giả luận văn

HỒ TRUNG PHONG


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn trân trọng
tới lãnh đạo trường Đại học Quy Nhơn, thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý –
Giáo dục và Công tác xã hội trường Đại học Quy Nhơn đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn, trân trọng tới PGS.TS.Phùng Đình Mẫn


đã tận tình hướng dẫn giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin được cảm ơn tập thể cán bộ, giáo viên Trung tâm
GDTX tỉnh Bình Định, các đồng nghiệp và gia đình, các cộng tác viên đã tạo
điều kiện giúp đỡ tác giả trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, kinh nghiệm thực
tế chưa nhiều nên khơng tránh khỏi những hạn chế. Tác giả mong được những
ý kiến chỉ bảo của các thầy, cô, các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp và
những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Bình Định, tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Hồ Trung Phong


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu........................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu và khách thể điều tra của đề tài ................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN
KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC............................ 5
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 8
1.2.1. Quản lý, chức năng quản lý ........................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục .......................................................................... 11

1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo ........................................................... 12
1.2.4. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH ................... 14
1.3. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH 17
1.3.1. Hệ vừa làm vừa học ..................................................................... 17
1.3.2. Mơ hình liên kết đào tạo .............................................................. 18
1.3.3. Tính tất yếu của đào tạo hệ VLVH ............................................... 18
1.3.4. Sự khác nhau giữa đào tạo đại học hệ VLVH tại cơ sở chủ trì
đào tạo với tại cơ sở liên kết đào tạo ........................................... 20
1.3.5. Đặc trưng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH .. 22
1.4. Đặc điểm của hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung
tâm GDTX tỉnh ................................................................................. 23
1.4.1. Chức năng của Trung tâm GDTX tỉnh đối với liên kết đào tạo
đại học hệ VLVH ......................................................................... 23


1.4.2. Nhiệm vụ phối hợp của Trung Tâm GDTX trong quản lý hoạt
động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH ........................................ 25
1.5. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung tâm
GDTX tỉnh ....................................................................................... 28
1.5.1. Quản lý mục tiêu đào tạo ............................................................. 28
1.5.2. Quản lý nội dung, chương trình đào tạo ...................................... 28
1.5.3. Quản lý công tác tuyển sinh ......................................................... 29
1.5.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ............................... 29
1.5.5. Quản lý hoạt động học tập của học viên ...................................... 29
1.5.6. Quản lý hoạt động đánh giá kiểm tra chất lượng đào tạo ............ 30
1.5.7. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo ........................... 31
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRUNG TÂM
GDTX TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................... 33

2.1. Khái quát về Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định .................................... 33
2.1.1. Quy mơ đào tạo............................................................................ 33
2.1.2. Tình hình đội ngũ cán bộ, giáo viên ............................................. 34
2.1.3. Tình hình cơ sở vật chất ............................................................... 34
2.2 Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ................................................. 34
2.2.1. Mục đích khảo sát......................................................................... 34
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 35
2.2.3. Phương pháp khảo sát .................................................................. 35
2.2.4. Đối tượng khảo sát ....................................................................... 35
2.2.5. Tổ chức khảo sát........................................................................... 35
2.3. Thực trạng hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung
tâm GDTX tỉnh Bình Định ................................................................ 35
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại
Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định...................................................... 39
2.4.1. Quy trình thực hiện liên kết đào tạo đại học hệ VLVH ................. 39


2.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động đào tạo đại học hệ VLVH ...... 41
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh đại học hệ VLVH tại
Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định .................................................. 42
2.4.4. Thực trạng phối hợp quản lý hoạt động đào tạo đại học hệ
VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định .................................. 44
2.4.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất – thiết bị dạy học phục vụ
học viên đại học hệ VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định ... 58
2.4.6. Thực trạng hoạt động phối hợp trong quản lý hoạt động liên kết
đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định .... 61
2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học
hệ VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định ................................ 64
2.5.1. Những ưu điểm ............................................................................. 64
2.5.2. Những hạn chế .............................................................................. 65

2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................. 65
2.5.4. Cơ hội .......................................................................................... 66
2.5.5. Thách thức .................................................................................... 66
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................... 66
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC

TẠI TRUNG TÂM

GDTX TỈNH BÌNH ĐỊNH.......................................................................... 68
3.1. Các định hướng đề xuất biện pháp ....................................................... 68
3.1.1. Quan điểm, chủ trương của Đảng về phát triển giáo dục thường
xuyên ........................................................................................... 68
3.1.2. Quan điểm, chủ trương của tỉnh Bình Định về phát triển giáo
dục thường xuyên......................................................................... 69
3.1.3. Định hướng phát triển liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại
Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định ................................................. 70
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp................................................................ 71
3.2.1. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ .................................................. 71
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 72


3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 72
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi..................................................................... 73
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH
tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định ................................................ 73
3.3.1. Nâng cao nhận thức của người dạy, người học về sự cần thiết
đảm bảo chất lượng liên kết đào tạo đại học hệ VLVH ................ 73
3.3.2. Tăng cường phối hợp nâng cao hiệu quả công tác tuyển sinh ...... 76
3.3.3. Phối kết hợp với cơ sở đào tạo đại học hệ VLVH để quản lý việc

thực hiện kế hoạch, nội dung chương trình, hoạt động giảng
dạy của giảng viên và hoạt động học của học viên ...................... 78
3.3.4. Đổi mới quy trình cơng tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học viên................................................................................. 81
3.3.5. Tăng cường quản lý các điều kiện liên quan đến cơ sở vật chất
phục vụ đào tạo đại học hệ VLVH ................................................ 84
3.3.6. Hoàn thiện cơ chế phối hợp quản lý liên kết đào tạo đại học hệ
vừa làm vừa học .......................................................................... 85
3.3.7. Phối hợp từng bước hoàn thiện mục tiêu, nội dung, chương
trình đào tạo ................................................................................ 87
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 88
3.5. Khảo nghiệm nhận thức tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất ..................................................................................... 89
3.5.1 Các bước khảo nghiệm .................................................................. 89
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt dộng đào tạo đại học hệ VLVH ....................... 90
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 95
1. Kết luận .................................................................................................. 95
2. Khuyến nghị............................................................................................ 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 100
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL,GV

: Cán bộ quản lý, giảng viên


CBVC

: Cán bộ, viên chức

ĐH

: Đại học

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GDTX

: Giáo dục thường xuyên

HV

: Học viên

KH&CN

: Khoa học và công nghệ

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

LKĐT


: Liên kết đào tạo

QLGD

: Quản lý giáo dục

SL

: Số lượng

TB

: Trung bình

TTGDTX

: Trung tâm giáo dục thường xuyên

THPT

: Trung học phổ thông

VLVH

: Vừa làm vừa học


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu

1.1
2.1
2.2
2.3
2.4

Tên bảng
Sự khác nhau giữa đào tạo đại học hệ VLVH tại cơ
sở chủ trì đào tạo với tại cơ sở liên kết đào tạo
Quy mô đào tạo tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định
năm học 2015-2016
Số lượng liên kết đào tạo đại học hệ VLVH từ năm
2012 - 2016
Đánh giá công tác tuyển sinh tại Trung tâm GDTX
tỉnh Bình Định
Kết quả đánh giá của CBQL, giảng viên về kế hoạch
và chương trình đào tạo

Trang
20
xiii
37
43
45

Đánh giá của học viên về các nội dung hoạt động
2.5

giảng dạy của giảng viên tại Trung tâm GDTX tỉnh
Bình Định


50

2.6

Nội dung quản lý quá trình học tập của học viên

54

2.7
2.8
2.9

Kết quả khảo sát sự phối hợp quản lý công tác kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học viên
Nội dung quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động liên kết đào tạo
Kết quả khảo sát về việc cung cấp tài liệu học tập
cho học viên tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định

577
59
60

Cơ chế phối hợp quản lý trong hoạt động liên kết đào
2.10

3.1

tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm GDTX

tỉnh Bình Định
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của
các biện pháp

62

90


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số
hiệu

Tên sơ đồ

Trang

1.1

Mơ hình liên kết đào tạo

18

2.1

Cơ chế đảm bảo chất lượng

31



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài đủ về số
lượng, hợp lý về cơ cấu thì giáo dục chính quy đóng vai trị then chốt. Tuy
nhiên, khơng thể phủ nhận vai trò quan trọng của hệ thống giáo dục thường
xuyên trong hệ thống Giáo dục quốc dân - Ở đây xin đề cập đến các Trung
tâm giáo dục thường xuyên (GDTX). Bởi vì, GDTX là hệ thống giáo dục có
hình thức đào tạo đa dạng, phù hợp với mọi đối tượng có nhu cầu học, tạo
điều kiện cho mọi người được học, học thường xuyên, học suốt đời; hình thức
đào tạo đa dạng, phù hợp với mọi đối tượng có nhu cầu học tập bồi dưỡng,
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Giáo dục thường xuyên là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân.
“Trong Luật Giáo dục năm 2005, Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009 quy định:
Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và GDTX; GDTX giúp
mọi người vừa học, vừa làm, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân
cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để
cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với
đời sống xã hội...” Nhà nước có chính sách phát triển GDTX, thực hiện giáo
dục cho mọi người, xây dựng xã hội học tập.
Nghị quyết số: 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã
được nhất trí cao tại Hội nghị trung ương 8 khóa XI về quan điểm chỉ đạo đổi
mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thơng giữa các bậc học,
trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn hóa, hiện đại hóa
giáo dục và đào tạo. Ở mục tiêu tổng quát, trong Nghị quyết cũng nêu xây
dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có
cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo
đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa,



2

xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo. Ở mục tiêu cụ
thể đối với GDTX, bảo đảm cơ hội cho mọi người, nhất là ở vùng nơng thơn,
các đối tượng chính sách được học tập nâng cao kiến thức, trình độ, kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ và chất lượng cuộc sống; tạo điều kiện thuận lợi để
người lao động chuyển đổi nghề.
Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định trong thời gian qua đã tạo cơ hội học
tập cho nhiều người bằng nhiều hình thức đào tạo. Tuy nhiên, do đội ngũ cán
bộ quản lý cịn thiếu kinh nghiệm, các loại hình đào tạo phát triển khơng đồng
đều, mất cân đối, quy mơ cịn nhỏ, điều kiện cơ sở vật chất còn thiếu và sự
đầu tư cho GDTX cịn ít so với u cầu thực tế dẫn đến chất lượng giáo dục
còn hạn chế, chưa thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục và đào tạo của đơn vị theo
yêu cầu đổi mới hiện nay.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại
Trung tâm giáo dục thường xun tỉnh Bình Định”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động
liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định, luận văn
đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào đại học hệ VLVH tại Trung tâm
GDTX tỉnh Bình Định nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học hệ VLVH.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp tỉnh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung tâm
GDTX tỉnh Bình Định.



3

4. Giả thuyết khoa học
Việc đổi mới quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại
Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định đã được quan tâm. Tuy nhiên, việc quản lý
hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH còn bộc lộ nhiều bất cập. Do đó,
chất lượng liên kết đào tạo đại học hệ VLVH chưa cao. Nếu xác định rõ cơ sở
lý luận, đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học
hệ VLVH phù hợp với điều kiện thực tế tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định,
đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ
VLVH hợp lý, thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng liên kết đào tạo đại học hệ
VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế, xã hội của tỉnh trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại
học hệ VLVH ở Trung tâm GDTX tỉnh
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động liên kết
đào tạo đại học hệ VLVH ở trung tâm GDTX tỉnh Bình Định
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ
VLVH ở Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu và khách thể điều tra của đề tài
6.1. Địa bàn nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động liên kết đào
tạo đại học hệ VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Định từ năm 2012 đến
năm 2016.
6.2. Khách thể điều tra
Cán bộ quản lý, giáo viên đang công tác tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình
Định, giảng viên các cơ sở LKĐT với Trung tâm.



4

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá, nghiên cứu các tài
liệu, văn bản có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên
kết đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung tâm GDTX tỉnh.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, quan sát, phỏng vấn, lấy
ý kiến chuyên gia, tổng kết kinh nghiệm... nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng
quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung tâm GDTX
tỉnh Bình Định.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
MỞ ĐẦU: Nêu lý do chọn đề tài và định hướng nghiên cứu.
NỘI DUNG: Gồm 3 chương
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học
hệ VLVH
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ
VLVH tại trung tâm GDTX tỉnh Bình Định
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ
VLVH tại trung tâm GDTX tỉnh Bình Định
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



5

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngay từ những năm đầu của thế kỷ XX, vấn đề về giáo dục cho người
lớn tuổi đã dược quan tâm ở nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên, có thể nói
rằng cho đến tận cuối thập niên 50 của thế kỷ trước thì đào tạo chính quy cơ
bản vẫn là hình thức duy nhất trong hệ thống giáo dục và đào tạo tồn cầu.
Bước vào nửa sau của thế kỷ thì tình hình đã đổi khác, đứng trước yêu cầu
cấp bách của xã hội về nguồn nhân lực đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh
tế, xã hội thì nền giáo dục thế giới phải có những cái nhìn mới về cách thức
đào tạo. Đào tạo chính quy tại các trường đại học không thể đáp ứng đủ nhu
cầu học tập cũng như đáp ứng nguồn nhân lực cho xã hội phát triển.
Vấn đề đã trở thành cấp thiết và mang tính toàn cầu như nhận định của
Ph.Combs trong cuốn sách “Khủng hoảng giáo dục trên phạm vi toàn thế
giới” xuất bản năm 1968, khi ông chỉ ra những vấn đề lớn của giáo dục đương
đại, đó là:
- Nhu cầu học tập của mọi người là rất lớn, hiện giáo dục trung tâm
không đủ đáp ứng nhu cầu này.
- Học vấn mà người học được trung tâm trang bị (thậm chí cả trong
trường đại học) còn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Kiến thức học trong trung tâm cịn q ít ỏi và bị lạc hậu rất nhanh so
với yêu cầu của sự phát triển.
Năm 1972, Edgar Farue - Chủ tịch Ủy ban Quốc tế về phát triển giáo
dục (thuộc UNESCO) trong báo cáo với nhan đề “Học để tồn tại: thế giới



6

giáo dục hôm nay và ngày mai” đã làm xoay chuyển nhận thức về giáo dục,
với các khái niệm quan trọng là “Học suốt đời” và “Tính phù hợp”. Với việc
đặt giáo dục cho đối tượng người lớn tuổi trong khuôn khổ của giáo dục suốt
đời, khái niệm “xã hội học tập” được nhiều nhà giáo dục lớn trên thế giới đưa ra
bàn luận và kết quả tất yếu là quan niệm về giáo dục đã được mở rộng hơn: Giáo
dục người lớn tại địa phương phải được coi là bộ phận chủ yếu quan trọng
cùng với trung tâm chính quy cung cấp cơ hội học tập suốt đời cho mọi người.
Đây là định hướng cho cải cách giáo dục giai đoạn này. Điều này có thể giải
thích qua việc phân tích tình hình phát triển kinh tế - xã hội lúc đó:
Thứ nhất, sự phát triển của nền kinh tế cùng với vai trò ngày càng tăng
của khoa học - công nghệ trong phát triển kinh tế tạo nên nhu cầu lớn về quy
mô và chất lượng của nguồn nhân lực, đòi hỏi chất lượng nguồn nhân lực
được đào tạo giai đoạn sau luôn phải vượt xa giai đoạn trước đó.
Thứ hai là nhu cầu ngày càng gia tăng trong việc được học tập, được
đào tạo và đào tạo lại của đông đảo quần chúng. Một khi nền kinh tế phát
triển, mức sống ngày càng được nâng cao thì nhu cầu về nâng cao dân trí, mở
rộng hiểu biết của mọi người ngày càng trở nên cấp thiết. Hơn nữa, trong một
thời đại mà kiến thức của nhân loại thay đổi từng ngày từng giờ và cơ hội tìm
kiếm việc làm, cơ hội mưu sinh không tách rời cơ hội giáo dục - đào tạo thì
nhu cầu được đào tạo và đào tạo lại, trang bị và nâng cao kiến thức nghề
nghiệp đã bùng nổ một cách hết sức đa dạng và phong phú.
Trong báo cáo UNESCO năm 1996 với nhan đề “Học tập: Một kho báu
tiềm ẩn”, UNESCO đã xem xét vấn đề giáo dục suốt đời như là việc học tập
dựa trên bốn trụ cột: “Học để biết, Học để làm, Học để cùng chung sống, Học
để tồn tại”. Đây cũng chính là kim chỉ nam cho giáo dục thế giới nói chung và
giáo dục Việt Nam nói riêng khi tiến vào thế kỷ XXI.



7

Giáo dục nước ta trong thập kỷ tới phát triển trong bối cảnh thế giới có
nhiều thay đổi nhanh và phức tạp. Tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế về giáo dục
đã trở thành xu thế tất yếu. Cách mạng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin
và truyền thông, kinh tế tri thức ngày càng phát triển mạnh mẽ, tác động trực tiếp
đến sự phát triển của các nền giáo dục trên thế giới.
Mục tiêu của Giáo dục thường xuyên trong chiến lược phát triển giáo dục
2011 - 2020 là: Phát triển giáo dục thường xuyên tạo cơ hội cho mọi người có
thể học tập suốt đời, phù hợp với hồn cảnh và điều kiện của mình, bước đầu
hình thành xã hội học tập. Chất lượng giáo dục thường xuyên được nâng cao,
giúp người học có kiến thức, kỹ năng thiết thực để tự tạo việc làm hoặc chuyển
đổi nghề nghiệp, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần.
Từ trước đến nay, đã có một số đề tài, cơng trình nghiên cứu đề cập tới
quản lý đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm GDTX. Các cơng
trình nghiên cứu trên mới chỉ được đề cập trong khuôn khổ các bài báo hoặc tạp
chí của ngành giáo dục. Cho đến nay, quản lý đào tạo đại học hệ vừa làm vừa
học tại Trung tâm GDTX tỉnh vẫn còn tùy thuộc vào từng địa phương, từng
nhà trường, từng ngành và chưa mang tính thống nhất, tính pháp lý bắt buộc.
Chất lượng quản lý đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học còn có rất nhiều vấn
đề phải bàn. Nhưng trên thực tế, hoạt động đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học
của các cơ sở giáo dục ở các tỉnh với các trường Đại học đã, đang phát triển và
tồn tại khách quan đáp ứng nhu cầu cần thiết và cấp bách của xã hội.
Trong những năm gần đây, có một số cơ sở giáo dục cấp tỉnh đã tập
trung nghiên cứu về các biện pháp quản lý đào tạo đại học hệ vừa làm vừa
học để nâng cao chất lượng đào tạo các lớp đại học hệ vừa làm vừa học, như các
luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục của các tác giả:
- Đỗ Văn Hạ (2003), “Một số biện pháp đổi mới quản lý công tác đào



8

tạo cử nhân hệ vừa làm vừa học tại chức ở Trung tâm GDTX tỉnh Hải Phòng”,
Luận văn Thạc sĩ khoa học quản lý giáo dục, Hà Nội.
- Đỗ Quốc Anh (2013), “Biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại
Trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh Lâm Đồng”, Luận văn Thạc sĩ khoa
học quản lý giáo dục, Quy Nhơn.
- Đặng Tấn Đạt (2015), “Biện pháp quản lý công tác liên kết đào tạo đại
học hệ vừa làm – vừa học tại Trung tâm GDTX tỉnh Bình Phước”, Luận văn
Thạc sĩ khoa học quản lý giáo dục, Huế.
- Vũ Thị Bích Liên (2015), “Quản lý hoạt động đào tạo cử nhân hệ vừa
làm vừa học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Điện Biên”, Luận văn
Thạc sĩ khoa học quản lý giáo dục, Hà Nội.
Kết quả nghiên cứu của các đề tài luận văn thạc sĩ trên đây, đã nêu lên
những biện pháp quản lý hoạt động đào tạo khá đồng bộ, giúp cho các cơ sở giáo
dục vận dụng vào công tác quản lý của mình.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu cụ thể về quản lý hoạt động liên kết đào tạo
đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Bình
Định cho đến nay, chưa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến. Vì vậy, đề
tài “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung
tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Bình Định” là một vấn đề nghiên cứu có ý
nghĩa cấp thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, chức năng quản lý
1.2.1.1. Quản lý
Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách trên cơ sở những
cách tiếp cận khác nhau. Theo những định nghĩa kinh điển nhất, hoạt động
quản lý là các tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt



9

được mục đích của tổ chức. Hiện nay hoạt động quản lý thường được định
nghĩa rõ hơn: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách
vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo)
và kiểm tra.” [9, tr.9]
Có nhiều tác giả đã đưa ra những quan niệm khác nhau về quản lý như sau:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung
là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến.” [25,
tr.30]
Tác giả Trần Kiểm quan niệm: “Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối
các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là
nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao
nhất.” [19, tr.8]
Tóm lại, quản lý là sự tác động có ý thức nhằm điều khiển, hướng dẫn
các quá trình xã hội những hành vi hoạt động của con người, huy động tối đa
các nguồn lực khác nhau để đạt tới mục đích theo ý chí của nhà quản lý và
phù hợp với quy luật khách quan.
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Chức năng của quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ định
của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý. Đó là tập hợp những nhiệm vụ
khác nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Hầu hết
các tác giả đều đề cập tới bốn chức năng chủ yếu đó là: Kế hoạch hoá, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra và trong đó, thơng tin vừa là phương tiện, vừa là điều
kiện để thực hiện chức năng quản lý.
- Chức năng kế hoạch hố: Để thực hiện chủ trương, chương trình, dự
án kế hoạch hoá là hành động đầu tiên, chức năng cơ bản để hoàn thành các



10

chức năng khác. Đây được coi là chức năng chỉ lối làm cho tổ chức phát triển
theo kế hoạch. Trong quản lý, đây là căn cứ mang tính pháp lý quy định hành
động của cả tổ chức.
- Chức năng tổ chức: Thực chất của tổ chức là thiết lập mối quan hệ,
liên hệ giữa con người với con người, giữa các bộ phận riêng rẽ thành một hệ
thống hoạt động nhịp nhàng của một cơ thể thống nhất. Một tổ chức được
thiết kế phù hợp sẽ phát huy được năng lực nội sinh và có ý nghĩa quyết định
đến việc chuyển hoá kế hoạch thành hiện thực, tổ chức tốt sẽ khơi nguồn cho
các tiềm năng.
- Chức năng chỉ đạo: Đây là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể
quản lý và mọi thành viên trong tổ chức nhằm góp phần hiện thực hố các
mục tiêu đề ra. Bản chất của chức năng chỉ đạo, xét cho cùng, là sự tác động
lên con người, khơi dậy những tiềm năng của con người trong hệ thống quản
lý, thực hiện tốt mối liên hệ giữa con người với con người và q trình đó giải
quyết những mối quan hệ đó để họ tự nguyện, tự giác và hăng hái phấn đấu
trong công việc.
- Chức năng kiểm tra: Chức năng kiểm tra nhằm đánh giá việc thực
hiện các mục tiêu đề ra, điều cần lưu ý là khi kiểm tra phải theo chuẩn.
Chuẩn phải xuất phát từ mục tiêu, là đòi hỏi bắt buộc đối với mọi thành
viên của tổ chức.
Tất cả các chức năng trên đều cần đến yếu tố thông tin. Thơng tin đầy
đủ, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch; thông
tin cũng cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, là chất liệu tạo quan hệ
giữa các bộ phận trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo (thông
tin xuôi) và phản hồi (thông tin ngược) diễn tiến hoạt động của tổ chức và
thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức giúp cho người quản lý xem xét

mức độ đạt mục tiêu của toàn tổ chức.


11

Tóm lại, các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống nhất với một
trình tự nhất định, trong đó từng chức năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa
có mối quan hệ phụ thuộc với chức năng khác. Quá trình ra quyết định quản
lý là quá trình thực hiện các chức năng quản lý theo một trình tự nhất định.
Việc bỏ qua hoặc coi nhẹ bất cứ một chức năng nào trong chuỗi các chức
năng đều ảnh hưởng xấu tới kết quả quản lý. Các chức năng tạo thành một
chu trình quản lý của một hệ thống.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Cho đến nay, vẫn cịn có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm
quản lý giáo dục.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là q trình tác
động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các
thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành
có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra.” [21, tr.16]
Ở Việt Nam, quản lý giáo dục cũng là lĩnh vực được nhiều nhà nghiên
cứu quan tâm.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện được tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục
tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất.” [25, tr.31]
Tác giả Trần Kiểm định nghĩa: “Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác
của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám
sát,... một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực)

phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.” [20, tr.10]


12

Những khái niệm trên về quản lý giáo dục tuy có những cách diễn đạt
khác nhau nhưng tựu chung lại, có thể hiểu là sự tác động có tổ chức, có định
hướng phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối
tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục của từng cơ sở và toàn bộ hệ
thống giáo dục đạt tới mục tiêu.
Trong quản lý giáo dục, chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy quản
lý giáo dục từ trung ương đến cơ sở. Còn đối tượng quản lý chính là nguồn
nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và hoạt động thực hiện chức năng của giáo
dục đào tạo. Hiểu một cách cụ thể, có thể xem khái niệm quản lý giáo dục
theo 2 cấp độ: Quản lý hệ thống giáo dục và quản lý trường học.
Ở cấp độ quản lý hệ thống giáo dục: Quản lý giáo dục là những tác
động có hệ thống, có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ
thống giáo dục vận hành bình thường và liên tục phát triển, mở rộng cả về số
lượng cũng như chất lượng.
Ở cấp độ quản lý trường học: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có chủ đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên, nhân viên, người học, cha mẹ học sinh và các lực lượng giáo dục
trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối hợp, tác động tham
gia các hoạt động giáo dục của nhà trường để đạt mục đích đã định.
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo
1.2.3.1. Đào tạo
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Đào tạo là quá trình tác động đến
một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo một cách hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với

cuộc sống và khả năng nhận một sự phân cơng nhất định, góp phần của mình


13

vào việc phát triển xã hội, duy trì phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền
văn minh của loài người. Về cơ bản, đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà
trường gắn với giáo dục đạo đức, nhân cách.” [28]
Theo tác giả Trần Kiểm: “Đào tạo là quá trình tác động đến con người
nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo... một
cách có hệ thống để chuẩn bị cho họ có khả năng thích nghi với cuộc sống và
khả năng đảm nhận một sự phân công nhất định của xã hội.” [20]
Tác giả Hồ Ngọc Đại định nghĩa: “Đào tạo được hiểu là hoạt động có
mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển một cách có hệ thống
những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp và thái độ của người lao động
nhằm xây dựng nhân cách cơ bản cho mỗi cá nhân, tạo điều kiện cho họ có
thể tham gia lao động trong cuộc sống xã hội.” [15]
Như vậy, có thể hiểu đào tạo là quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp, đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho học sinh và
thanh niên để họ trở thành người cơng dân, người lao động có chun mơn và
nghề nghiệp nhất định nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của mỗi cá
nhân, đáp ứng yêu cầu nhân lực của xã hội trong một giai đoạn lịch sử nhất
định. Quá trình này diễn ra trong các cơ sở đào tạo như: Các trường Đại học,
Trung cấp chuyên nghiệp, các Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm
dạy nghề… theo một kế hoạch, nội dung chương trình quy định cho từng
ngành nghề cụ thể, nhằm giúp người học đạt được một trình độ nhất định
trong lao động nghề nghiệp.
Hoạt động đào tạo là một chỉnh thể thống nhất, ngoài hai nhân tố cơ
bản là người dạy và người học, cịn có nhiều nhân tố khác tham gia. Các nhân
tố đó bao gồm: mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ

chức đào tạo cùng với mơi trường văn hóa, chính trị, xã hội, kinh tế, khoa
học, kỹ thuật của của đất nước trong trào lưu phát triển của thời đại.


14

Quá trình đào tạo bắt đầu từ việc xây dựng mục tiêu đào tạo. Từ đó xác
định các nhiệm vụ cụ thể. Mục tiêu được xác định đúng và mọi người đều
được thấm nhuần, đều ý thức được nó thì mới đạt đến chất lượng và hiệu quả.
Ngoài các yếu tố khác như nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, phương
tiện, thiết bị thì đào tạo cần có một môi trường thuận lợi ở cả hai phương diện
vi mô và vĩ mô.
Sự vận động và phát triển của quá trình đào tạo là kết quả của quá trình
tác động biện chứng giữa các nhân tố trên. Muốn nâng cao chất lượng đào
tạo, phải nâng cao chất lượng của từng thành tố và đồng thời nâng cao chất
lượng tổng hợp của toàn hệ thống.
1.2.3.2. Quản lý hoạt động đào tạo
Quản lý hoạt động đào tạo là một hệ thống tác động có mục đích, kế
hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống giáo dục đào
tạo vận hành theo đúng đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước, thực
hiện những yêu cầu của nền giáo dục trong việc đào tạo những con người có
phẩm chất và năng lực cần thiết, tập trung vào hoạt động dạy học và giáo dục,
đưa hệ thống vận động từ trạng thái ban đầu đến mục tiêu. [20]
Mục tiêu của quản lý hoạt động đào tạo: Đảm bảo các mục tiêu, kế
hoạch, nội dung chương trình dạy học theo đúng tiến độ quy định; đảm bảo
hoạt động đào tạo đạt chất lượng cao.
1.2.4. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH
1.2.4.1. Liên kết
Liên kết là “kết, buộc lại với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau” (từ điển
Từ và Ngữ Hán Việt).

Theo Đại từ điển Tiếng Việt - NXB Văn hóa - Thơng tin 2005 (Nguyễn
Như Ý chủ biên) thuật ngữ “liên kết” cũng được định nghĩa là: “Kết lại với
nhau từ nhiều thành phần hoặc tố chức riêng rẽ nhằm mục đích nào đó.” [31]


15

Khái niệm liên kết phản ánh các mối quan hệ chặt chẽ, rằng buộc lẫn
nhau giữa các thành phần trong một tổ chức hoặc giữa các tổ chức với nhau
nhằm hướng đến một mục đích chung nào đó. Sự liên kết giữa các tổ chức
theo một mục đích nào đó (lợi ích chung, giải quyết một vấn đề chung…) tạo
nên một sức mạnh mới, khả năng mới mà từng thành phần hoặc tổ chức riêng
rẽ khơng thể có.
Nói đến liên kết là nói đến các nội dung sau:
- Mục đích của liên kết: Phản ánh lợi ích, mong muốn chung và cụ thể
của từng tổ chức, thành phần tham gia liên kết như lợi ích kinh tế, lợi ích mơi
trường…
- Các thành phần, tổ chức liên kết: Bao gồm các thành phần tổ chức
độc lập, có tư cách pháp nhân thuộc nhiều loại hình, tổ chức kinh tế - xã hội,
giáo dục - đào tạo, cơ quan quản lý nhà nước…tham gia với những vai trị, vị
trí nhất định trong liên kết.
- Các hình thức liên kết: Tùy theo mục đích và tính chất liên kết mà có
thể có theo hình thức tổ chức đào tạo các khóa đào tạo liên kết, thỏa thuận
phối hợp thực hiện các dự án nghiên cứu hay phát triển các sản phẩm dịch vụ,
các hợp đồng kinh tế trong hợp tác nghiên cứu, đào tạo và bồi dưỡng nhân
lực, nghiên cứu và sản xuất sản phẩm mới,…
- Các nội dung liên kết: Tùy thuộc vào mục đích đối tượng và hình
thức liên kết mà có các nội dung liên kết sẽ khác nhau bao gồm: đầu tư, hỗ trợ
tài chính, đào tạo và bồi dưỡng nhân tài, nghiên cứu KH&CN đến các hoạt
động sản xuất kinh doanh với vai trị, vị trí, trách nhiệm tham gia theo thỏa

thuận của các bên tham gia liên kết.
- Cơ chế liên kết: Là cách thức tổ chức, quản lý và các nguyên tắc vận
hành các mối liên kết bảo đảm đạt được mục tiêu mong muốn và trách nhiệm,


×