Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ các khoản thu tại bệnh viện đa khoa tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

ĐOÀN MINH KH

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
CÁC KHOẢN THU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chun ngành

:

Kế tốn

Mã số

:

8.34.03.01

Người hường dẫn: GS.TS NGUYỄN VĂN CÔNG


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn



Đoàn Minh Khuê


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu trường Đại học Quy
Nhơn, đã tổ chức khóa học và tạo điều kiện rất tốt cho các học viên chúng tôi trong
suốt thời gian học tại trường;
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể q Thầy giáo, Cơ giáo tham giảng dạy
lớp thạc sĩ Kế tốn/ K đã tận tâm truyền đạt kiến thức cho học viên chúng tôi;
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ công chức,
viên chức của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định đã tích cực giúp đỡ Tơi hồn
thành luận văn. Đặc biệt, Tơi xin gửi lời cảm ơn đến GS.TS NGUYỄN VĂN
CÔNG. Giảng viên Khoa Kế toán - Kiểm toán thuộc Trường Đại Học Kinh tế Quốc
Dân, đã tận tình hướng dẫn Tơi hồn thành luận văn này.
Trong q trình học tập nghiên cứu viết luận văn, chắc chắn không thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự thơng cảm và ý kiến đóng góp của q
Thầy cơ.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn

Đoàn Minh Khuê


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu ............................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 8
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ........................................................... 8
6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu ................................................................... 8
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................... 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT NỘI
BỘ CÁC KHOẢN THU TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG ................... 10
1.1. KIỂM SỐT NỘI BỘ ....................................................................... 10
1.1.1. Bản chất và vai trị ....................................................................... 10
1.1.2. Các yếu tố cấu thành .................................................................... 12
1.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN THU TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP .............................................................................................. 20
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sự nghiệp cơng có ảnh hưởng đến kiểm sốt
nội bộ. ................................................................................................... 20
1.2.2. Nội dung kiểm soát nội bộ các khoản thu tại đơn vị sự nghiệp công
.............................................................................................................. 21


iv

1.2.3. Cơ sở pháp lý của kiểm soát nội bộ các khoản thu tại sự nghiệp
công ở Việt Nam.................................................................................... 23

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 24
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN THU
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................... 25
2.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH ...... 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 25
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động và phân cấp quản lý
tài chính ................................................................................................. 26
2.1.3. Kết quả kiểm sốt nội bộ các khoản thu tại bệnh viện .................. 29
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN
THU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH . ........................ 32
2.2.1. Mơi trường kiểm soát ................................................................... 35
2.2.2. Nhận biết và Đánh giá rủi ro ........................................................ 40
2.2.3. Hoạt động kiểm soát các khoản thu .............................................. 45
2.2.4. Thông tin và truyền thông ............................................................ 49
2.2.5. Giám sát và sữa chữa sai sót ........................................................ 51
2.2.6. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................. 54
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ CÁC
KHOẢN THU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH. .......... 57
2.3.1 Những thành tựu đạt được............................................................. 57
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 60
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU 63
CÁC KHOẢN THU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH 63
3.1. QUAN ĐIỂM HỒN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN
THU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................... 63
3.1.1. Quan điểm hồn thiện .................................................................. 63


v

3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI

BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH........................................... 66
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện .................................................................... 66
3.2.2. Một số khuyến nghị ..................................................................... 72
3.3. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ......... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 80
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................. 81
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

AFDB

Tổ chức Ngân Hàng Phát triển Châu Phi

AICPA

Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ

BCTC

Báo cáo tài chính

BHYT


Bảo hiểm y tế

BVĐK

Bệnh viện đa khoa

BVCL

Bệnh viện cơng lập

CBVC

Cán bộ viên chức

CK

Chun khoa

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

NSNN

Ngân sách nhà nước

PGĐ

Phó giám đốc


TCKT

Tài chính kế tốn


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Hoạt động thu của Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định giai đoạn
2017-2019 .................................................................................... 30
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát về yếu tố Môi trường kiểm soát ......................... 36
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát về yếu tố nhận biết và đánh giá rủi ro ................ 40
Bảng 2.4. Kết quả thống kê nhân tố Hoạt động kiểm soát............................. 46
Bảng 2.5. Kết quả thống kê nhân tố Thông tin truyền thông ......................... 49
Bảng 2.6. Kết quả thống kê nhân tố Giám sát và sữa chữa sai sót ................. 52
Bảng 2.7. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu khảo sát ........................................ 54


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ ....................... 12
Sơ đồ 1.2. Nội dung kiểm soát nội bộ các khoản thu .................................... 21
Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm sốt thu NSNN tại Trung tâm ............................. 31
Sơ đồ 2.2. Quy trình nhận kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp .................... 32


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tài chính hay nói cách khác là các hoạt động thu, chi tiền
đóng vai trị xương sống trong mọi hoạt động của bất kỳ tổ chức nào. Đối với
hoạt động của bệnh viện cũng khơng nằm ngồi đặc điểm đó, bởi lẽ bất kỳ
hoạt động nào của bệnh viện cũng gắn liền với sự vận động của dòng tiền tệ
nhất định nào đó. Chính bởi vậy, quản lý tài chính đặc biệt là quản lý nguồn
thu luôn là nội dung quan trọng trong quản lý bệnh viện.
Hệ thống bệnh viện công lập là bộ phận quan trọng của hệ thống y tế ở
nước ta. Đây là dịch vụ công do Nhà nước chi trả một phần kinh phí, BHYT
và người bệnh cùng chi trả. Trong thời gian gần đây, các bệnh viện công lập
đang được chuyển hướng hoạt động theo cơ chế tự chủ hoạt động trong đó tự
chủ tài chính là nội dung quan trọng. Các bệnh viện cơng lập (BVCL) hiện
đang tiến tới tự chủ, kinh phí từ NSNN đang cắt giảm dần qua các năm nên
việc quản lý tài chính tốt, làm rõ các nguồn thu của các hoạt động nhất là hoạt
động khám chữa bệnh sẽ là căn cứ quan trọng để bệnh viện tính đúng, tính đủ
phí dịch vụ, từ đó nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn lực tài chính và hiệu quả hoạt động của các BVCL. Trong
điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, khi nguồn thu ngân sách cịn nhiều
hạn chế thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản thu nhằm đảm bảo các khoản
thu, chi được sử dụng đúng, tiết kiệm và hiệu quả là rất quan trọng;
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định là một đơn vị sự nghiệp đầu ngành
về công tác khám chữa bệnh, với bề dày truyền thống và đội ngũ cán bộ
chun mơn có trình độ cao về nhiều lĩnh vực chuyên khoa sâu; nhiều năm
qua Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định đã khẳng định vai trị của mình trong
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của một Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh, hoạt
động theo phương thức tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên.


2

Bên cạnh việc thực hiện chủ trương đổi mới cơ cấu lại tổ chức, tăng cường
công tác quản lý trong đó chú trọng đến việc hồn thiện cơng tác kế tốn,
Bệnh viện đã từng bước xây dựng và hồn thiện quy chế kiểm soát để dần dần
chuyển sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về một phần tài chính cũng
như hoạt động của đơn vị.
Điều này địi hỏi Bệnh viện phải chú trọng đến công tác KSNB trong
đơn vị mình. Hiện nay tại Bênh viện, hệ thống KSNB đặc biệt là KSNB thu
vẫn còn nhiều bất cập như: Các u tố trong mơi trường kiểm sốt chưa đồng
bộ, cơng tác xây dựng dự tốn chưa thực sự quan tâm, đưa ra các thủ tục kiểm
sốt cịn lỏng lẻo, chưa chặt chẽ để đáp ứng yêu cầu quản lý. Vì vậy xuất phát
từ tầm quan trọng đó tơi chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ
các khoản thu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định” để nghiên cứu nhằm
tìm ra những giải pháp góp phần giải quyết những hạn chế tồn tại trong công
tác thu tại đơn vị.
2. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu
 Về bài báo khoa học:
Tác giả Nguyễn Văn Thập, Trần Việt Tiến “Quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước ở một số quốc gia và bài học cho Việt
Nam” Tạp chí kinh tế và phát triển số 199 tháng 01 năm 2014, tr.40-44. Bài
viết nghiên cứu về xây dựng cơ bản có vai trị quan trọng đến phát triển kinh
tế, xã hội. Nó tạo điều kiện khai thông, phát huy tiềm năng kinh tế của đất
nước và có thể làm thay đổi cơ cấu kinh tế của một quốc gia, qua đó thu hút
tối đa các nguồn lực cho phát triển nền kinh tế, xã hội, nhất là trong điều kiện
khu vực hóa, tồn cầu hóa hiện nay. Thời gian qua, đầu tư xây dựng cơ bản ở
nước ta chủ yếu bằng vốn ngân sách nhà nước và hiệu quả đầu tư chưa cao.
Bài viết này khái quát kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn


3
Ngân sách Nhà nước ở một số quốc gia, qua đó rút ra một số bài học cho Việt

Nam đề nâng cao hiệu quả đầu tư trong điều kiện hiện nay.
Tác giả Phan Trung Kiên (2014) “ Đo lường việc thực hiện chức năng
kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp: Nghiên cứu kiểm tốn nội bộ của
các tổng cơng ty xây dựng Việt Nam” Tạp chí kinh tế và phát triển số 205
tháng 07 năm 2014, tr.53-62. Bài viết nghiên cứu về kiểm toán nội bộ đã
được tổ chức tại một số doanh nghiệp xây dựng có qui mơ lớn – các tổng
cơng ty xây dựng, mặt dù có những đóng góp nhất định cho q trình quản trị
cơng ty nhưng cũng có những dấu hiệu cho thấy kiểm tốn nội bộ khơng hiệu
lực trong thực hiện các chức năng kiểm toán. Kiểm toán nội bộ thực hiện nội
dung kiểm tốn khơng thống nhất, q tập trung vào kiểm tốn thơng tin mà
bỏ qua những lĩnh vực kiểm tốn khác, thiếu cơ sở cho thực hành kiểm toán,
tác nghiệp kiểm tốn cịn hạn chế, hạn chế trong kiểm sốt chất lượng kiểm
toán…Để giải quyết những vấn đề đặt ra, cần đánh giá một cách khách quan
về thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ trong những đơn vị này. Do đó, bài
viết này tập trung đánh giá và trả lời câu hỏi thực trạng thực hiện chức năng
kiểm toán nội bộ trong các tổng công ty xây dựng cùa Việt Nam hiện nay như
thế nào? Việc bàn luận về nguyên nhân của những tồn tại trong thực hiện
kiểm toán nội bộ tại các tổng công ty xây dựng Việt Nam.
+ Về Luận văn đã công bố:
Trần Thị Như Ngọc (2019) “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ quy
trình mua sắm tài sản công tại Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Phía Nam Bình
Thuận”, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Thơng qua đề tài nghiên cứu, tác giả muốn ngăn chặn các sai phạm trong quy
trình mua sắm tài sản cơng và nâng cao hiệu quả hoạt động của quản lý tài
chính. Bằng phương pháp định tính, nhấn mạnh vào phỏng vấn, kết quả đã
cho thấy rằng bệnh viện chưa chú trọng đến các thành phần trong kiểm soát


4
nội bộ quy trình mua sắm tài sản cơng đặc biệt mơi trường kiểm sốt. Với kết

quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra những giải pháp để nâng cao quy trình mua
sắm tài sản cơng nhằm tăng chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động của
Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Phía Nam Bình Thuận.
Nguyễn Hải Dương (2018) về “Ảnh hưởng cùa hệ thống kiểm soát nội
bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện
công lập trực thuộc Sở Y Tế Thành phố Hồ Chí Minh”. Trong nghiên cứu
này. tác giã đà hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB theo INTOSAI
GOV 9100 và trên cơ sở lý thuyết đó, tác giả đà tiến hành tìm hiểu, phân tích
và đánh giá thực trạng về hệ thống KSNB của các đơn vị y tế trực thuộc Sở Y
Tế Thành phố Hồ Chí Minh dựa trên 5 thành phần cấu thành của hệ thống
KSNB theo 1NTOSAI. Tác giả đã áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính
bằng cách sử dụng công cụ như phỏng vấn tay đôi với chuyên gia được đề
xuất mơ hình nghiên cứu và thang đo. Phương pháp nghiên cứu định lượng
đưa ra bảng câu hỏi chính thức gồm 46 câu hỏi thuộc 7 nội dung khảo sát 26
bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế từ đó tác giả đưa ra các yếu tố tác
động đến hiệu quả quản lý nguồn thu của bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y
Tế thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất các kiến nghị góp phần nâng cao hiệu
quả quản lý nguồn thu.
Trần Trịnh Như Quỳnh (2017), “Đánh giá sự tác động của các yếu tố cấu
thành đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại bệnh viện công lập
tỉnh Phú Yên”. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB theo
hướng dẫn của INTOSAI 2013. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng
hệ số Cronbach’s Alpha đã giúp loại bỏ biến HDKS6 và TT2. Phân tích EFA
giúp

tác

giả

xác


định

được trong hệ

thống kiểm sốt nội bộ tại

các bệnh viện cơng lập tỉnh Phú n có tồn tại đủ 5 yếu tố như mơ 67 hình dự
kiến đưa ra là Mơi trường kiểm sốt, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát,


5
Thông tin & truyền thông và Giám sát. Kết quả phân tích mơ hình hồi quy đa
biến cho thấy 5 yếu tố cấu thành đều có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên (cụ thể là có tác
động dương). Các giả thuyết H1. H2, H3, H4, H5 đều được chấp nhận. Mức độ
ảnh hưởng của từng yếu tố đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB lần lượt từ cao
đến thấp là: tác động mạnh nhất là yếu tố Đánh giá rủi ro (β=0.51), tác động
mạnh thứ hai là Thông tin và truyền thông (β=0.435), tác động mạnh thứ ba là
Giám sát (β=0.347), tác động mạnh thứ tư là Mơi trường kiểm sốt (β=0.336) và
tác động yếu nhất là Hoạt động kiểm soát (β=0.330). Từ kết quả nghiên cứu, đề
xuất định hướng một số kiến nghị để hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên.
Đinh Quốc Bảo (2015), “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
Cơng ty cổ phần xây dựng và tư vấn đầu tư Bình Dương”, Luận văn thạc sĩ,
Trường Đại học Lạc Hồng. Luận văn nghiên cứu dựa trên phương pháp định
tính. Thơng qua việc thu thập dữ liệu cùng với việc khảo sát, quan sát và
phỏng vấn thực tế tại Công ty cổ phần xây dựng và tư vấn đầu tư Bình Dương
kết hợp với lý luận, tác giả phân tích, so sánh, đánh giá và đưa ra giải pháp
nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ Cơng ty.

Nguyễn Thị Thu Hồi (2015),“ Hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty
cổ phần Cấp nước Đồng Nai”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Lạc Hồng.
Luận văn tìm hiểu và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB của Công ty cổ
phần Cấp nước Đồng nai; trên cơ sở đó, đề xuất các biện pháp để nâng cao
tính hữu hiệu của hệ thống KSNB cơng ty.
Lâm Ngọc Nhẫn (2015), “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
Cơng ty cổ phần bê tơng Hồng Hà”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Lạc
Hồng. Luận văn hệ thống hóa lý luận về hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng
ty; những phân tích, nhận xét, đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ hiện tại


6
Cơng ty. Những giải pháp góp phần giúp Cơng ty tồn tại và phát triển với việc
đạt được các mục tiêu đặt ra là xây dựng và vận hành một hệ thống kiểm soát
nội bộ hữu hiệu và hiệu quả, đồng thời phòng ngừa, ngăn chặn, phát hiện các
sai phạm có thể xảy ra.
Bên cạnh đó, cũng có nhiều nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ áp
dụng riêng cho từng loại hình doanh nghiệp. Có một số cơng trình nghiên cứu
hệ thống kiểm sốt nội bộ trong các ngành cụ thể, như luận văn Trần Đức An
(2014) “ Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại tổng cơng ty cổ phần Phong
Phú”, Luận văn trình bày các vấn đề cơ bản để hiểu được chức năng, vai trò,
nhiệm vụ, tầm quan trọng, cách thức xây dựng nội dung một hệ thống kiểm
soát nội bộ hữu hiệu; làm rõ ý nghĩa và vai trò của hệ thống KSNB theo báo
cáo COSO 1992 và theo báo cáo COSO 2013 trên cơ sở phân tích các nội dung
quan trọng cần lưu ý; Việc so sánh báo cáo COSO 1992 với COSO 2013 cho
thấy những thay đổi của KSNB theo báo cáo COSO 2013 nhằm phù hợp với
môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp với sự phát triển công nghệ hiện
đại; Dựa trên bảng câu hỏi khảo sát tác giả đã tổng hợp các vấn đề liên quan
đến thực trạng hệ thống KSNB tại Tổng Công ty cổ phần Phong Phú, dựa trên
cơ sở lý thuyết tác giả thực hiện đánh giá hệ thống KSNB tại công ty cụ thể cho

từng bộ phận hợp thành hệ thống KSNB theo COSO 2013. Bên cạnh đó việc
phân tích ngun nhân của những hạn chế trong hệ thống KSNB làm cơ sở cho
những kiến nghị; Đưa ra các giải pháp cụ thể về hoàn thiện từng bộ phận cấu
thành hệ thống KSNB, các giải pháp mang tính chính sách, các hỗ trợ từ nhà
nước… góp phần giảm thiểu rủi ro, sai sót, gian lận, nâng cao việc điều hành
kiểm soát các hoạt động đáp ứng các mục tiêu của Tổng Công ty; Tác giả
Nguyễn Thị Hương Ly (2015), Trường Đại học quốc gia Hà Nội “Kiểm sốt
nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt
Nam”. Luận văn nghiên cứu đầy đủ tồn diện cơ sở lí luận về kiểm soát nội bộ


7
ngân hàng thương mại theo hướng tiếp cận hiện đại là khung kiểm soát nội bộ
hợp nhật theo COSO và khung kiểm soát nội bộ của ủy ban Basel. Trong các
cơng trình này, các tác giả đã hệ thống các nội dung cơ bản của kiểm toán nội
bộ và đề xuất phương hướng áp dụng mơ hình kiểm sốt nội bộ vào các ngành
cụ thể theo phạm vi nghiên cứu của các đề tài.
Nhận xét về các nghiên cứu trước và xác định vấn đề cần nghiên cứu:
Sau khi nghiên cứu những cơng trình đã nghiên cứu. tác giá nhận thấy
sẽ vận dụng vào mơ hình nghiên cứu đề xuất của mình vì chủ yếu nghiên cứu
về hệ thống KSNB trong khu vực công dựa trên COSO hoặc INTOSAI. Bên
cạnh đó, các bài luận văn trong nước có liên quan đến lình vực cơng đã trình
bày được thực trạng kiểm soát nội bộ tại các đơn vị nhận thấy được mặt tồn
tại của đơn vị đó, từ đó đề ra các giải pháp để hoàn thiện. Tuy nhiên, các
nghiên cứu này chỉ mới bước đầu đã được các tác giả quan tâm nhưng trong
lĩnh vực y tế công mà cụ thể là Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định thì cho đến
nay vần chưa có đề tài nào nghiên cứu về cơng tác kiểm sốt nội bộ các khoản
thu. Do vậy đề tài cua tác giả là hồn tồn khơng có sự trùng lắp.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu cơ bản, xuyên suốt của đề tài là đề xuất các giải pháp thích hợp

nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ các khoản thu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Bình Định.
Từ mục tiêu cơ bản, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được xác định là:
- Nhận diện bản chất và nội dung kiểm soát nội bộ các khoản thu tại đơn
vị sự nghiệp cơng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ các khoản thu tại Bệnh
viện đa khoa tỉnh Bình Định .
- Chỉ ra rõ cơ sở để đề ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát
nội bộ các khoản thu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định.


8
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Cơng tác kiểm sốt nội bộ các khoản thu.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác kiểm sốt nội bộ
các khoản thu ở bệnh viện công lập.
- Về không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu tại Bệnh viện Đa khoa
tỉnh Bình Định
- Về thời gian: Luận văn được giới hạn nghiên cứu thực trạng kiểm soát
nội bộ các khoản thu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định trong năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để tiến hành khảo sát thực trạng kiểm soát nội bộ các khoản thu, tác giả
đã tiến hành thu thập dữ liệu từ nguồn dữ liệu thứ cấp bằng cách thu thập
thông tin qua các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, các số liệu kế toán,
dữ kiện hoạt động trên các phương tiện truyền thông, ấn phẩm, các cơ quan
quản lý nhà nước...
Để thực hiện đề tài, luận văn đã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp
nghiên cứu khác nhau như: Phương pháp phân tích, hệ thống hóa; phương

pháp tổng hợp, so sánh; phương pháp thực chứng để đối chiếu, trình bày,
đánh giá các vấn đề có liên quan đến kiểm soát nội bộ các khoản thu.
6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu
Hệ thống hố cơ sở lý luận về cơng tác kiểm soát nội bộ các khoản thu
tại đơn vị sự nghiệp công.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý các khoản thu tại Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Bình Định một cách trung thực, trước giờ chưa hề có một nghiên
cứu khoa học nào?


9
Đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý các
khoản thu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định trên cơ sở lý luận một cách
khoa học, giúp hoạt động hiệu quả hơn.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát nội bộ các khoản thu tại
đơn vị sự nghiệp công.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ các khoản thu tại Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Bình Định
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ các khoản thu tại Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Bình Định


10

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM
SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN THU TẠI ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CƠNG
1.1. KIỂM SỐT NỘI BỘ

1.1.1. Bản chất và vai trị
1.1.1.1. Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều khái niệm khác nhau về thuật ngữ
kiểm soát nội bộ. Cụ thể như:
₋ Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA) định nghĩa kiểm soát nội bộ
như sau: “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các
phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để
bảo đảm an toàn tài sản của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu
kế tốn, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực
hiện các chính sách quản lý lâu dài”.
₋ Theo Báo cáo COSO thì: “Kiểm sốt nội bộ là một quá trình, chịu ảnh
hưởng bởi Hội đồng Quản trị, người quản lý và các nhân viên của đơn vị,
được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm đạt được các mục
tiêu về hoạt động, báo cáo tài chính và tn thủ”.
₋ Cịn theo VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
thơng qua hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị:
KSNB là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong
đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tại ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng
đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài
chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy
định có liên quan.


11

₋ Theo INTOSAI GOV 9100 thì KSNB được định nghĩa là” “một q
trình khơng thể tách tời được thực hiện bởi nhà quản lý và các nhân viên trong
tổ chức, quá trình này được thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp một
sự đảm bảo hợp lý để đạt được nhiệm vụ của tổ chức”.
Những mục tiêu mà hệ thống kiểm soát nội bộ cần phải đạt được:

 Thực hiện các hoạt động trong đơn vị một cách có kỹ cương, có đạo
đức, có tính kinh tế, hiệu quả và thích hợp.
 Thực hiện trách nhiệm giải trình.
 Tuân thủ theo luật pháp hiện hành và các nguyên tắc, quy định tại
đơn vị.
 Bảo vệ các nguồn lực để khơng thất thốt, sử dụng sai mục đích.
1.1.1.2. Vai trị của hệ thống kiểm sốt nội bộ
Trong một tổ chức nói chung và bộ máy hoạt động của một đơn vị nói
riêng sự thống nhất và xung đột quyền lợi luôn luôn xảy ra và là vấn đề khơng
thể tránh khỏi. Nếu tổ chức có một hệ thống KSNB tốt thì nhân viên khơng vì
lợi ích cá nhân của mình là làm ảnh hưởng đến lợi ích chung của đơn vị;
người quản lý sẽ có thể phát hiện, ngăn ngừa sớm nhằm quản lý hiệu quả hơn
những rủi ro có thể xảy ra. Khơng những thế người quản lý cịn có thể phân
quyền, giao việc cho cấp dưới một cách khoa học và chuyên nghiệp hơn chứ
không phải theo cảm quan cá nhân. Một hệ thống KSNB được đánh giá là
hiệu quả hay không dựa trên năm yếu tố cấu thành nên một hệ thống KSNB;
Điều này có nghĩa là phải đánh giá liệu mỗi bộ phận của hệ thống KSNB đang
hiện hữu có hoạt động đồng bộ hay khơng. Các mục tiêu như hoạt động,
BCTC và tính tuân thủ do ban quản lý, ban giám đốc phải đảm bảo được tính
hợp lý liên quan đến việc áp dụng trong tổ chức đơn vị đó là :
- Hoạt động các tổ chức được quản lý hợp lý và hiệu quả
- Lập các báo cáo có độ tin cậy cao


12

- Tuân thủ đúng luật pháp và các quy định hiện hành
1.1.2. Các yếu tố cấu thành
Mơi
trường

kiểm
sốt
Giám
sát

Thơng
tin và
truyền
thơng

Đánh
giá rủi
ro

Hệ thống
KSNB
Hoạt
động
kiểm
sốt

Sơ đồ 1.1: Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội bộ

1.1.2.1. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt đã tạo nên một sắc thái chung cho một tổ chức, ảnh
hưởng đến ý thức kiểm soát của các nhân viên. Mơi trường kiểm sốt là nền
tảng cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo lập một nề nếp kỷ cương, đạo
đức và cơ cấu tổ chức. Các nhân tố trong mơi trường kiểm sốt bao gồm:
- Sự liêm chính và giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân viên
Sự liêm chính và tơn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ

nhân viên xác định thái độ cư xử chuẩn mực trong công việc của họ. Tinh
thần tôn trọng đạo đức thể hiện qua việc mọi cá nhân phải tuân thủ các điều
lệ, quy định và đạo đức về cách ứng xử của cán bộ cơng chức Nhà nước. Ví
dụ như: cơng khai tài sản, các vị trí kiêm nhiệm bên ngồi… Nó tạo nên văn
hóa của tổ chức. Nếu văn hóa này được xây dựng tốt, sẽ đem lại sự cơng
bằng, dung hịa các lợi ích, giảm thiểu các yếu tố cơ hội phát sinh các gian
lận, tham nhũng.
Đồng thời, phải cho công chúng thấy được tinh thần này trong sứ mệnh và


13

trong tiêu chuẩn đạo đức của tổ chức thông qua các văn bản chính thức, quy chế
chi tiêu nội bộ…
- Năng lực nhân viên
Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng chuyên môn
cần thiết để đảm bảo cho nhiệm vụ được thực hiện có kỷ cương, hữu hiệu
và hiệu quả, cũng như có một sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của
bản thân trong việc thiết lập hệ thống KSNB.
Lãnh đạo và nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để hiểu được việc xây
dựng, thực hiện, duy trì hệ thống KSNB, trách nhiệm của họ trong việc thực
hiện sứ mệnh chung của tổ chức. Bên cạnh đó cũng cần có những kỹ năng cần
thiết để đánh giá các rủi ro. Việc đánh giá rủi ro đảm bảo hoàn thành trách
nhiệm của họ trong tổ chức.
Đào tạo là một phương thức hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các thành
viên trong tổ chức, đó là hướng dẫn về mục tiêu KSNB, phương pháp giải
quyết những tình huống khó xử trong cơng việc.
- Triết lý và phong cách lãnh đạo
Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tư cách và
thái độ của nhà lãnh đạo khi điều hành. Nếu nhà lãnh đạo cấp cao cho rằng

KSNB là quan trọng thì những thành viên khác trong tổ chức cũng sẽ cảm
nhận được điều đó và sẽ theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống KSNB. Tinh
thần này biểu hiện ra thành những quy định đạo đức ứng xử trong cơ quan.
Thí dụ như việc xây dựng kiểm toán nội bộ trong KSNB thể hiện sự quan
tâm của lãnh đạo đến KSNB.
Ngược lại nếu các thành viên trong tổ chức cho rằng KSNB khơng quan
trọng có nghĩa là lãnh đạo chưa quan tâm đúng mức đến KSNB. Kết quả là
KSNB chỉ cịn là hình thức chứ khơng có ý nghĩa thực sự, dẫn đến mục tiêu,
nhiệm vụ của đơn vị khơng cịn đạt được như mong muốn.


14

- Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị, giúp cho mỗi thành viên hiểu được nhiệm vụ cụ thể và
từng hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến việc hoàn thành mục
tiêu. Cơ cấu tổ chức thường được mô tả qua sơ đồ tổ chức, và được thể chế
hóa bằng văn bản về những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng bộ
phận, từng thành viên trong bộ phận và mối quan hệ giữa họ với nhau.
Một cơ cấu phù hợp sẽ làm cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, giám sát các
hoạt động. Ngược lại, khi thiết kế cơ cấu tổ chức khơng phù hợp có thể làm
cho các thủ tục kiểm soát mất tác dụng.
Để thiết kế một cơ cấu tổ chức hiệu quả cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
o Thiết lập sự điều hành và kiểm sốt trên tồn bộ hoạt động, khơng bỏ sót
lĩnh vực nào cũng như khơng có sự chồng chéo giữa các bộ phận
o Thực hiện sự phân chia 3 chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ sách, bảo quản
tài sản
o Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận.
o Phù hợp với quy mô và đặc thù hoạt động của đơn vị

- Chính sách nhân sự
Chính sách nhân sự là toàn bộ các phương pháp quản lý và chế độ của
đơn vị đối với đội ngũ nhân viên như:
o Chính sách tuyển dụng
o Chính sách đào tạo
o Chính sách đánh giá
o Chính sách bộ nhiệm
o Chính sách tiền lương
o Chính sách khen thưởng, phúc lợi
o Chính sách kỷ luật


15

Chính sách nhân sự có ảnh hưởng rất lớn đến sự hữu hiệu của mơi trường kiểm
sốt, góp phần đảm bảo năng lực đội ngũ nhân viên, tính chính trực và các giá trị
đạo đức…
1.1.2.2. Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là q trình nhận dạng và phân tích những sự kiện tạo nên
rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị, qua đó xác lập các
biện pháp thích hợp để đối phó với rủi ro.Quá trình này bao gồm các bước:
- Nhận dạng rủi ro
Hoạt động của đơn vị có thể gặp rủi ro từ bên trong và bên ngoài, rủi ro ở
cấp độ toàn đơn vị và từng hoạt động. Nhận diện rủi ro là việc nhận thức về
thời điểm, mức độ một sự kiện hay hoạt động sẽ xảy ra gây ảnh hưởng tiêu
cực đến đơn vị. Một khi đơn vị nhận diện được các yếu tố rủi ro trong hoạt
động của mình thì nguy cơ khơng đạt được mục tiêu giảm đi đáng kể. Do đó,
nhận dạng rủi ro phải được thực hiện liên tục bởi các nhân tố ảnh hưởng luôn
thay đổi.
Liên quan đến khu vực công, các cơ quan Nhà nước phải quản trị rủi ro ảnh

hưởng đến mục tiêu giao phó, bao gồm cả các chỉ tiêu được giao trong kế hoạch
của đơn vị.
- Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là việc xác định những ảnh hưởng có thể có của một sự
kiện hay một hoạt động đối với hoạt động của đơn vị. Trên thực tế không thể
loại bỏ hết tất cả rủi ro mà chỉ giới hạn rủi ro xảy ra ở mức độ chấp nhận
được. Để làm được điều này, cấp quản lý trước hết cần đánh giá khả năng xảy
ra rủi ro và mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến mục tiêu của đơn vị.Nếu rủi ro
ảnh hưởng không đáng kể và ít có khả năng xảy rathì khơng cần phải quan
tâm nhiều. Ngược lại, một rủi ro ảnh hưởng trọng yếu và khả năng xảy ra cao
thì đơn vị cần tập trung chú ý. Những tình huống nằm giữa hai thái cực này


16

thường gây khó khăn cho việc đánh giá. Do vậy, đơn vị cần có những phương
pháp phân tích hợp lý.
-

Đối phó rủi ro

Có bốn biện pháp đối phó với rủi ro: Phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro,
tránh né rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Trong phần lớn các trường hợp rủi ro
phải được xử lý hạn chế và đơn vị duy trì KSNB để có biện pháp thích hợp.
Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro ở mức độ hợp lý vì mối liên hệ giữa lợi ích
và chi phí nhưng nếu nhận dạng được và đánh giá được rủi ro thì có sự chuẩn
bị tốt hơn.
1.1.2.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và những thủ tục đối phó rủi ro
và tạo điều kiện cho các mục tiêu để ra được thực hiện nghiêm túc, hiệu quả

trong toàn đơn vị.Để đạt được hiệu quả, hoạt động kiểm soát phải phù hợp,
nhất quán giữa các thời kỳ, dễ hiểu được, đáng tin cậy và liên hệ trực tiếp đến
mục tiêu kiểm sốt.Hoạt động kiểm sốt có mặt xun suốt trong tổ chức, ở
các mức độ và các chức năng.
Xét về mục đích, hoạt động kiểm sốt bao gồm:
- Kiểm sốt phịng ngừa: là những chính sách và thủ tục kiểm soát được
đưa ra nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu khả năng xảy ra gian lận và sai sót.
- Kiểm sốt phát hiện: là những chính sách và thủ tục kiểm sốt được
đưa ra nhằm phát hiện kịp thời những hành vi gian lận và sai sót.
- Kiểm sốt bù đắp: là những thủ tục kiểm soát khác được đưa ra để thay
thế những hoạt động kiểm sốt yếu kém, khơng hiệu quả.
Xét về chức năng, hoạt động kiểm soát bao gồm:
- Thủ tục ủy quyền và xét duyệt
Việc thực hiện các nghiệp vụ chỉ được thực hiện bởi người được ủy quyền
theo trách nhiệm và phạm vi của họ. Ủy quyền là một cách thức chủ yếu để


×