Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Nâng cao hoạt động online marketing tại công ty TNHH bất động sản home next

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
ONLINE MARKETING TẠI CƠNG TY TNHH BẤT
ĐỘNG SẢN HOMENEXT – BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện

: Lê Huy Hồi Nam

Lớp

: D17QT03

Khố

: 2017-2021

Ngành

: Quản Trị Kinh Doanh

Giảng viên hướng dẫn : ThS.Trương Hải Huyền Thanh

Bình Dương, tháng 11/2020



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................5
1.1.

Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .................................................................5

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................6

1.2.1.

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ................................................................6

1.2.2.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......................................................................6

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................6

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ................................................................................6

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................6


1.4.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................7

1.5.

Ý nghĩa nghiên cứu khoa học và thực tiễn ....................................................7

1.6.

Kết cấu đề tài ....................................................................................................7

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ MARKETING VÀ .........................9
TÍNH ỨNG DỤNG ONLINE MARKETING.............................................................9
2.1. Các khái niệm và đặc điểm chính liên quan đến Online Marketing ..............9
2.1.1.

Khái niệm ...................................................................................................9

2.1.2. Đặc trưng của online marketing ................................................................10
2.1.3. Các hình thức của Online Marketing .......................................................11
2.1.4. Các chỉ số đánh giá hiệu quả Online Marketing......................................11
2.1.5. Lợi ích của Online Marketing ...................................................................13
2.2.

Các lý thuyết nền ............................................................................................14

2.3.

Tính ứng dụng của Online Marketing trong và ngoài nước ......................14


2.3.1.

Trong nước...............................................................................................14

2.3.2.

Ngoài nước ...............................................................................................15

2.4.

Bài học kinh nghiệm ......................................................................................16

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................17
1


3.1. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................17
3.2. Công cụ nghiên cứu ...........................................................................................17
3.3. Thu thập dữ liệu ................................................................................................17
3.3.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................................................17
3.3.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp ..............................................................................17
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG .........................................19
4.1. Khái quát về tổ chức nghiên cứu .....................................................................19
4.1.1. Khái quát về tổ chức nghiên cứu ...............................................................19
4.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng – nhiệm vụ .................................................21
4.1.3. Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty TNHH bất động sản
HomeNext ..............................................................................................................24
4.1.4. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Bất động sản
HomeNext ..............................................................................................................26

4.1.5. Một số hoạt động của Công ty TNHH Bất Động Sản HomeNext ..........27
4.1.6. Tầm quan trọng của hoạt động Online Marketing đối với Công ty
TNHH Bất động sản HomeNext ..........................................................................30
4.1.7. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp từ năm 2018 đến
năm 2019 và Quý I,II năm 2020 ..........................................................................32
4.2. Kết quả phân tích thực trạng Online Marketing ...........................................35
4.2.1. Website Marketing .....................................................................................35
4.2.2. Blog ...............................................................................................................37
4.2.3. Youtube ........................................................................................................38
4.2.4. SEO ..............................................................................................................39
4.2.5. Social Media ................................................................................................41
4.2.6. Các chỉ số đánh giá .....................................................................................43
4.3. Điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân đối với hoạt động Online Marketing
tại công ty TNHH Bất Động Sản HomeNext .........................................................50
2


4.3.1. Điểm mạnh ..................................................................................................50
4.3.2. Điểm yếu ......................................................................................................52
4.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..........................................................................53
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING
TẠI CÔNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢN HOMENEXT........................................55
5.1. Mục tiêu phát triển của hoạt động Online Marketing tại doanh nghiệp .....55
5.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả Online Marketing .....................................55
5.2.1. Giải pháp lập kế hoạch ...............................................................................55
5.2.2. Giải pháp chuyên môn................................................................................56
5.2.3. Giải pháp đối với website marketing ........................................................57
5.2.4. Giải pháp đối với social marketing ...........................................................59
5.3. Những hạn chế của luận văn ............................................................................59
5.4. Kết luận ..............................................................................................................60

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................61

3


4


CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1.

Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Hiện nay các doanh nghiệp trên thế giới cũng như Việt Nam đang dần có những

đổi mới để bắt kịp theo xu hướng của cơng nghệ 4.0. Do đó mạng internet cũng như
các mạng xã hội đang dần trở nên phổ biến và thịnh hành hơn đối với mọi người.
Chính vì thế, được xem là một nguồn tài ngun cũng như là một mơi trường mà các
doanh nghiệp có thể khai thác và mở rộng phát triển. Các hình thức để mang hình
ảnh của doanh nghiệp đến với khách hàng thông qua mạng Internet đang được nhiều
doanh nghiệp áp dụng. Marketing hiện nay đã khơng cịn đơn thuần chỉ là tiếp thị,
quảng bá sản phẩm một cách truyền thống mà cịn là việc sử dụng các cơng cụ online,
kết hợp với các phương tiện hiện đại nhằm tiếp cận khách hàng một cách dễ dàng và
nhanh chóng hơn.
Thị trường bất động sản nói chung và bất động sản Bình Dương nói riêng trong
những năm gần đây đang trở nên sơi động và phát triển. Có rất nhiều dự án mới và
tiềm năng đầu tư cao ngày một xuất hiện nhiều hơn. Nhưng để mang những dự án
tiếp cận được đến với khách hàng là một điều không hề dễ dàng. Những hình thức
tiếp thị bằng tờ rơi đã dần trở nên lỗi thời và không mang lại giá trị về quảng bá hay
giới thiệu sản phẩm, đa phần khách hàng trong bối cảnh hiện nay đều không để tâm
đến những tờ rơi đó. Đặc biệt đối với lĩnh vực bất động sản là một lĩnh vực hoạt động

đòi hỏi phải có những hình thức tiếp cận khách hàng một cách thích hợp và nhanh
chóng để nắm bắt được nhu cầu và tư vấn các sản phẩm phù hợp nhằm mang lại lợi
nhuận cao. Chính vì thế việc áp dụng Online Marketing là rất cần thiết trong thời
điểm hiện tại. Để có được thành cơng của hoạt động online marketing là sự kết hợp
chặt chẽ của bộ phận content marketing và digital marketing, nội dung hấp dẫn, lôi
cuốn, luôn cập nhật liên tục, cũng như thơng tin hữu ích nhắm đến đúng đối tượng
khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận đến với khách hàng nhanh chóng
và dễ dàng. Một trong những doanh nghiệp bất động sản tại Bình Dương có sự chú
trọng cũng như đầu tư mạnh mẽ vào mảng Online Marketing chính là Cơng ty TNHH
bất động sản Home Next. Công ty đã sớm nhận ra đặc điểm của thị trường bất động
sản Bình Dương và nhanh chóng áp dụng hình thức Online Marketing. Cơng ty đã
5


khéo léo áp dụng cả hình thức Marketing truyền thống lẫn Online Marketing vào
việc quảng bá thương hiệu và tiếp cận khách hàng. Chính vì thế, em đã chọn đề tài :
“NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG ONLINE MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH
BẤT ĐỘNG SẢN HOME NEXT”.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng hoạt động Online Marketing của cơng ty TNHH Bất động
sản HomeNext. Khóa luận thu thập ý kiến đánh giá, nhận xét của các thành viên trong
công ty (khách hàng nội bộ) về các yếu tố hiệu quả hoạt động. Từ đó, khóa luận đưa ra
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Online Marketing tại công ty TNHH Bất
Động Sản HomeNext.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
-


Lược khảo các tài liệu nghiên cứu trong nước và ngồi nước. Hệ thống hóa cơ sở

lý thuyết liên quan đến hoạt động Online Marketing.
-

Phân tích thực trạng hoạt động Online Marketing tại công ty.

-

Xác định điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động Online Marketing thông qua phân

tích các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp
-

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Online Marketing tại công ty

TNHH Bất động sản HomeNext.
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Online Marketing tại công ty TNHH Bất động sản
HomeNext Corpoartion.
Khách thể nghiên cứu: Các nhân viên trong công ty TNHH Bất động sản HomeNext
Corporation (Khách hàng nội bộ).
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty TNHH Bất Động Sản HomeNext tại: Số 77, đường số 8,
KDC Hiệp Thành 3, Thủ Dầu Một, Bình Dương.

6


Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2017 – 2020.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu
➢ Nguồn dữ liệu: Nguồn từ phòng Marketing và các phòng ban liên quan như:
phòng Kinh doanh và phòng Nhân sự. Các dữ liệu thứ cấp được lấy từ Website
và các công cụ online của công ty.
➢ Phương pháp nghiên cứu: Thông qua việc quan sát, thực hiện các công việc
liên quan đến online marketing, sẽ tiến hành thu thập các dữ liệu liên quan và
phân tích dựa trên các chỉ số thu được từ các báo cáo online.

1.5.

Ý nghĩa nghiên cứu khoa học và thực tiễn

Đối với khoa học, đề tài xác định được các yếu tố liên quan đến hoạt động Online
Marketing. Từ đó, đề tài đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động Online Marketing tại
công ty. Khái quát các cơ sở lý thuyết nền làm nền tảng nghiên cứu hoạt động Online
Marketing. Các công trình nghiên cứu trong và ngồi nước làm cơ sở xác định các yếu
tố liên quan đến Online Marketing.
Đối với thực tiễn, từ các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp đã được thu thập, đề tài giúp cơng ty
có những định hướng đối với hoạt động Online Marketing hiện tại. Các giải pháp được
đề xuất là cơ sở xây dựng kế hoạch phát triển đối với hoạt động Online Marketing sao
cho phù hợp với định hướng hoạt động tại cơng ty.

1.6.


Kết cấu đề tài

Cấu trúc khóa luận được chia thành 5 chương:
Chương 1: Mở đầu: Trình bày tính cấp thiết của nghiên cứu nâng cao hiệu quả hoạt
động Online Marketing hiện nay. Thơng qua đó, xác định mục tiêu, đối tượng, phạm vi
nghiên cứu và hình thành khung lý thuyết.
Chương 2: Tổng quan lý thuyết về Online Marketing và thực trạng ứng dụng Online
Marketing: Lược khảo các tài liệu, các bài nghiên cứu trong nước, ngoài nước và các lý
thuyết nền liên quan đến hoạt động Online Marketing.
7


Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Xác định phương pháp nghiên cứu, thu thập dữ
liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp chọn mẫu, công cụ nghiên cứu và quy trình nghiên
cứu.
Chương 4: Kết quả phân tích thực trạng hoạt động Online Marketing: Giới thiệu khái
quát về tổ chức nghiên cứu. Trình bày kết quả phân tích thực trạng hoạt động Online
Marketing từ dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Từ đó, khóa luận đưa ra các điểm mạnh,
điểm yếu và nguyên nhân dẫn đến điểm yếu.
Chương 5: Giải pháp nâng cao hoạt động Online Marketing tại công ty TNHH Bất động
sản HomeNext : Trình bày định hướng phát triển của tổ chức nghiên cứu và xác định
mục tiêu của hoạt động Online Marketing. Từ đó, khóa luận đề xuất các giải pháp về
chun mơn.
Tóm tắt chương 1
Chương 1 trình bày tóm tắt tính cấp thiết của nghiên cứu về nâng cao hiệu quả hoạt động
online marketing hiện nay. Thơng qua đó, xác định mục tiêu nghiên cứu tổng quát và cụ
thể của để tài. Từ đó xác định đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu về không gian
và thời gian, lập ra kết cấu của bài báo cáo.

8



CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ MARKETING VÀ
TÍNH ỨNG DỤNG ONLINE MARKETING
2.1. Các khái niệm và đặc điểm chính liên quan đến Online Marketing
2.1.1. Khái niệm
2.1.1.1. Online Marketing
Theo Đỗ Văn Tính (2017), Online Marketing là hình thức tiếp thị trực tuyến sử dụng
mạng Internet để tiếp thị, quảng bá các sản phẩm, dịch vụ của một đơn vị, tổ chức đến
với khách hàng một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất. Tất cả nhằm mục đích thu hút
sự quan tâm, chú ý của khách hàng đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, thơng qua
đó đẩy mạnh hiệu quả bán hàng. [1].
Theo Philip Kotler (2007) cho rằng: Online Marketing là quá trình lập kế hoạch về sản
phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu
cầu của tổ chức, cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và Internet. [2].
2.1.1.2. Backlink
Theo Đỗ Văn Tính (2017): Backlink là các liên kết từ các trang web khác trỏ về trang
web của mình. Backlink là một trong những yếu tố hàng đầu ảnh hưởng đến việc xếp
hạng của website trên công cụ tìm kiếm. Các trang web có nhiều backlink chất lượng sẽ
có xu hướng có thứ hạng tốt hơn trên kết quả cơng cụ tìm kiếm. [1]
2.1.1.3. Content
Theo Trần Ngọc Thủy (2017): Content là một bài viết về sản phẩm, dịch vụ, tin
tức,…hiển thị trên một trang của website và thường được chia sẻ ở các diễn đàn hay các
trang web liên quan đến nội dung bài viết. Các bài content phải đảm bảo tính chính xác
và trung thực. Khi có các bài content chất lượng thì q trình thực hiện SEO mới diễn
ra một cách dễ dàng. [6]

2.1.1.4. Anchor text

9



Theo Đỗ Anh Việt ( 2017): Anchor text là phần văn bản hiển thị mà có thể nhấp vào
được của một liên kết. Thông thường, khi đọc một bài viết, anchor text thường có màu
xanh hoặc có thể được gạch dưới nhằm báo hiệu phần văn bản này có thể nhấp vào được.
Khi nhấp vào anchor text sẽ dẫn tới một trang web khác. [9]
2.1.1.5. Liên kết Dofollow
Theo Quang Vinh (2018): Liên kết Dofollow là một dạng thuộc tính của liên kết. Khi
backlink có thuộc tính này thì các robot của cơng cụ tìm kiếm Google sẽ cho rằng đây
là một liên kết an tồn và có thể index và tính nó là một backlink. [10]
2.1.1.6. Liên kết Nofollow
Theo Quang Vinh (2018): Đây là một dạng thuộc tính khác của liên kết, nó ngược lại
với thuộc tính Dofollow. Các liên kết có thuộc tính này cho biết rằng khơng nên quan
tâm đến nó, chỉ tính cho nó có lượt truy cập. Liên kết Nofollow không mang lại nhiều
điểm chất lượng cho website. [10]
2.1.2. Đặc trưng của online marketing
2.1.2.1. Không giới hạn về không gian
Một trong những lợi thế mà hoạt động online marketing vượt xa marketing truyền thống
là không bị bó buộc về khơng gian, với sự kết hợp với công nghệ 4.0 thông qua các trang
web, mạng xã hội, kênh phân phối bán hàng. Qua đó doanh nghiệp có thể quảng bá
thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của mình đến với khách hàng khơng chỉ trong nước mà
cịn trên cả thế giới với chi phí thấp và nhanh chóng.
2.1.2.2. Khơng giới hạn về thời gian
Một thế mạnh nữa đó là doanh nghiệp có thể hỗ trợ khách hàng bất cứ thời điểm nào.
Khách hàng cũng có thể để lại lời nhắn cùng với vấn đề mình cần được hỗ trợ. Đội ngũ
nhân viên cũng sẽ có thể hỗ trợ khách hàng ngay khi nhận được thông tin. Khách hàng,
đối tác cũng có thể tìm kiếm được thơng tin về công ty cũng như về sản phẩm bất cứ lúc
nào vì cơng ty đã đăng tải thơng tin trên trang web cũng như các kênh trực tuyến.
2.1.2.3. Tính tương tác cao
Thơng qua mạng Internet thì việc tương tác giữa doanh nghiệp với khách hàng trở nên

dễ dàng hơn bao giờ hết. Khách hàng và doanh nghiệp có thể trao đổi với nhau bất cứ
10


lúc nào cũng như bất cứ nơi đâu. Điều này giúp tạo mối quan hệ tốt giữa khách hàng,
đối tác và doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể thu thập thơng tin, nhu cầu của khách
hàng thông qua các công cụ marketing trực truyến, từ đó, doanh nghiệp sẽ có những giải
pháp phù hợp. Bên cạnh đó, khách hàng cũng dễ dàng tìm kiếm thơng tin doanh nghiệp.
2.1.2.4. Đa dạng hóa sản phẩm
Sử dụng hình ảnh sản phẩm cũng như dịch vụ để quảng bá trên các kênh Internet đang
được rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng. Điều này sẽ giúp khách hàng có cái
nhìn trực quan hơn về sản phẩm cũng như dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp.
Nhưng thực hiện quảng bá thế nào để tránh gây nhàm chán cho khách hàng là một bài
toán mà doanh nghiệp nên cân nhắc khi sử dụng loại hình quảng bá này.
2.1.3. Các hình thức của Online Marketing
2.1.3.1. Social media marketing
Theo Hà Tuấn Anh (2018): Social media marketing là hình thức marketing thơng qua
các trang mạng xã hội nhằm thu được các hiệu quả về lượt tương tác với người dùng,
gia tăng nhận thức của người dùng về sản phẩm, dịch vụ và thúc đẩy quá trình mua hàng
của người dùng thông qua mạng xã hội. Một số kênh social media phổ biến hiện nay
như: Facebook, Twitter, Youtube, Pinterest,… [3]
2.1.3.2. Website marketing
Theo Hà Tuấn Anh (2018): Website Marketing là quá trình sử dụng cơ sở Internet để
tiếp thị doanh nghiệp, dùng trang web để quảng bá cho sản phẩm. Quá trình này bao
gồm việc sử dụng phương tiện truyền thơng xã hội, cơng cụ tìm kiếm để tiếp thị sản
phẩm hoặc dịch vụ. [3]
2.1.4. Các chỉ số đánh giá hiệu quả Online Marketing
2.1.4.1. Rank
Theo Đỗ Anh Việt (2017): Rank là chỉ số đo mức độ phổ biến của website, chỉ số này
thể hiện thứ tự của website so với các trang web khác dựa trên số lượng và chất lượng

của các backlink trỏ về trang web ấy. [9]
2.1.4.2. DR (Domain Rating)

11


Theo Đỗ Anh Việt (2017): DR là chỉ số phản ánh sức mạnh và độ tin tưởng của toàn bộ
website dựa trên số lượng và chất lượng của backlink trỏ về trang web ấy. Chỉ số DR
được đo lường dựa trên thang điểm 100 và 100 điểm là cao nhất. Mục đích của DR là
đánh giá mức độ phổ biến của liên kết của một trang web cụ thể. [9]
2.1.4.3. UR (URL Rating)
Theo Đỗ Anh Việt (2017): UR là chỉ số phản ánh sức mạnh và độ tin tưởng của một
URL cụ thể dựa trên số lượng và chất lượng backlink trỏ về. Chỉ số UR được đo lường
dựa trên thang điểm 100 và 100 điểm là cao nhất. UR có mối tương quan tỷ lệ thuận với
xếp hạng của Google, tức là các trang có UR càng cao sẽ được google ưu tiên hiển thị
trên kết quả tìm kiếm. [9]
2.1.4.5. Organic Keyword
Theo Đỗ Anh Việt (2017): Organic Keyword là chỉ số phản ánh những từ khóa được
khách hàng tìm kiếm và website của mình có được hiển thị trong 100 kết quả đó. Organic
Keywords đánh giá về việc đa dạng hóa các Anchor text khi thực hiện SEO và SEO
càng nhiều từ khóa thì chỉ số Organic Keywords càng cao. [9]
2.1.4.6. Organic traffic
Theo Hà Tuấn Anh (2018): Organic Traffic là chỉ số này thể hiện ước tính số lượt truy
cập mà URL hoặc website có được từ số lượng Organic Keywords mang lại. Đây là chỉ
số lượt truy cập tự nhiên, không bao gồm các lượt truy cập từ việc trả tiền quảng cáo.
[3]
2.1.4.7. Total Click
Theo Hà Tuấn Anh (2018): Total Click là chỉ số phản ánh tổng lượt click vào website.
Total Click càng cao cho thấy website càng đạt độ chất lượng và uy tín. [3]
2.1.4.8. Traffic

Theo Hà Tuấn Anh (2018): Traffic là thuật ngữ chỉ lượng truy cập vào website, giúp
biết được số lượng các lần truy cập của người dùng vào website. Traffic được tính cho
tồn bộ trang web và sẽ tăng khi có người truy cập vào bất kỳ trang con nào của trang
web. [3]
12


2.1.4.9. Bounce Rate
Theo La Trọng Nhơn (2020) Bounce Rate là thuật ngữ dùng trong phân tích hiệu quả
lưu lượng truy cập của một trang website nào đó. Bounce Rate đại diện cho tỉ lệ khách
truy cập vào trang web và rời khỏi ngay sau đó thay vì xem thêm các trang khác trong
website ấy. Bounce Rate được xem như là một chiếc thước đo hiệu quả của một website,
khuyến khích người dùng xem các trang khác trong website ấy. Chúng ta có định nghĩa
chính xác về Bounce Rate đó là: Bounce Rate là tỉ lệ phần trăm của số lần truy cập trang
duy nhất, trong đó chỉ có một Gif request được gửi về cho Google Analytics. Bounce
Rate chính vì vậy mà được xem như một thông số để xác định tính hiệu quả của
website.[7]
2.1.4.10. Exit Rate
Theo Hồng Hoa (2017) Không giống như tỷ lệ bỏ trang (bounce rate) khi chỉ tính một
phiên (khách truy cập của bạn xem trang đó và rời khỏi ngay tại trang đó), tỷ lệ thốt
tính số lượng khách truy cập rời khỏi một trang cụ thể sau khi thực hiện đa phiên ở các
nơi khác trên trang web của bạn. Khách truy cập của bạn đã khơng truy cập vào trang
đó nhưng đã tìm thấy đường dẫn đến trang đó. Và rồi bỏ đi. Điều này có thể là do vấn
đề về nội dung trang, nhưng nó phải được đánh giá dựa trên loại nội dung trên trang đó
so với phần cịn lại của nội dung trang web.[8]
2.1.5. Lợi ích của Online Marketing
Tiếp thị tồn cầu: Internet là cơng cụ hữu hiệu giúp tiếp thị sản phẩm, dịch vụ đến mọi
nơi trên thế giới. Đây là điều mà các phương thức marketing truyền thống không đáp
ứng được.
Rút ngắn khoảng cách: Trong Online Marketing, internet đã rút ngắn khoảng cách, các

đối tác, khách hàng tương tác với nhau thơng qua khơng gian máy tính, laptop mà không
quan trọng họ ở gần hay xa.
Tiết kiệm thời gian: Khách hàng dễ dàng tìm kiếm các sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp thông qua mạng Internet mà không cần phải đến trực tiếp cửa hàng hay doanh
nghiệp. Điều này giúp các giao dịch được diễn ra một cách nhanh chóng.
Tiết kiệm chi phí: Dịch vụ online marketing sẽ giúp doanh nghiệp định vị khách hàng
mục tiêu mà không cần tốn chi phí trực tiếp đi nghiên cứu thị trường.
13


2.2. Các lý thuyết nền
Theo Phillip Kotler (2007), 3 vấn đề cơ bản nhất của Marketing hiện đại là: tạo ra giá
trị; truyền tải giá trị tới thị trường mục tiêu và tạo ra lợi nhuận. Marketing mà không tạo
ra và truyền tải được giá trị thì người tiêu dùng không biết tới sản phẩm; Marketing mà
không xác định được rõ ràng thị trường mục tiêu thì người biết thơng tin sẽ khơng mua
vì họ khơng có nhu cầu, Marketing mà khơng giúp đạt được mục tiêu lợi nhuận thì doanh
nghiệp sẽ phải đối mặt với lãng phí và thua lỗ. [4]
Theo Phillip Kotler (2007), bốn đặc điểm của Marketing hiện đại bao gồm: Tập trung
vào thị trường (Market – focused); Củng cố kế hoạch tiếp thị; Ngân sách tiếp thị; Nhân
sự tiếp thị. Vai trò của tiếp thị được thể hiện qua công thức: Creating, communicating
and delivering value to the consumer (Sáng tạo, truyền thông và giao giá trị). [4]
2.3. Tính ứng dụng của Online Marketing trong và ngồi nước
2.3.1. Trong nước
Theo kết quả nghiên cứu của Tạp chí du lịch (2016) đã chỉ ra các tính ưu việt khi áp
dụng Internet vào hoạt động marketing của doanh nghiệp bao gồm: công cụ khai thác
thông tin phổ biến, dễ dàng tìm kiếm và kích thích tâm lý khách hàng mục tiêu, mở ra
cơ hội giao dịch tiện lợi và nhanh nhất cho khách hàng, không giới hạn về không gian
gặp gỡ, giao dịch. Bên cạnh đó, bài báo cịn chỉ ra các hình thức của Internet Marekting
như sau: Wesbite marketing, Email marketing, Search Engine Marketing, Blog
Marketing.

Theo số liệu của We are social (2018) đã chỉ ra rằng: Hơn nửa dân số Việt Nam (57%)
sử dụng mạng xã hội và đang trở thành phương tiện, cơng cụ hữu ích giúp doanh nghiệp
quảng bá hình ảnh thương hiệu. Theo báo cáo của We are social đã liệt kê 12 nền tảng
mạng xã hội ngày nay, trong đó phổ biến nhất là Facebook (61%) với 55 triệu người
dùng (Báo cáo 1/2018), tăng 20% so với cùng kỳ năm trước [11]
Việt Nam đang trong q trình hội nhập nền cơng nghiệp 4.0, mọi hoạt động đều phải
ứng dụng Internet. Lĩnh vực Marketing online hiện nay đang được các doanh nghiệp
đầu tư phát triển và được nhiều sinh viên chọn làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp. Theo
báo cáo của We are social (2018) về ngành Digital Marketing tại Việt Nam đã chỉ ra
rằng: Có 64 triệu người dân (chiếm 67% dân số cả nước) dùng mạng Internet. Do vậy,
14


tính ứng dụng của Marketing online trong các hoạt động của doanh nghiệp là rất quan
trọng Đa phần các nghiên cứu này đều nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động
Marketing online của các công ty trong lĩnh vực dịch vụ. [11]
Trịnh Thị Thu Thảo (2015) đã nghiên cứu đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động
Marketing trực tuyến của khách sạn DMZ” cho rằng, lĩnh vực dịch vụ khách sạn hiện
nay đang trong giai đoạn cạnh tranh rất lớn. Đây là ngành có sự nhạy bén về Marketing
và đặc biệt là Marketing trực tuyến hơn các ngành khác. Marketing online trong lĩnh
vực kinh doanh nhà hàng khách sạn sẽ hỗ trợ trong việc đặt phịng thơng qua Internet.
Các công cụ Marketing online cũng được sử dụng nhiều trong dịch vụ khách sạn như:
Website, tối ưu SEO, đại lý trực tuyến, Social Media và công cụ tổng hợp các nhận xét
của khách hàng [12].
Theo đề tài nghiên cứu của Nguyễn Thị Thúy (2017) “Thực trạng hoạt động truyền
thông Marketing online của Công ty cổ phần thế giới di động” đã tổng hợp các kết quả
về các kênh truyền thông của cơng ty như sau: Có 2.765.248 lượt like đối với Fanpage
trên Facebook, FPT shop có 2.118.438 lượt thích, Viễn thơng A có 1.073.727 lượt thích.
Thế giới di động đã xây dựng một nền tảng website với giao diện bắt mắt nhưng vẫn
đảm bảo dễ sử dụng đối với người truy cập [13].

2.3.2. Ngồi nước
Trong thời gian vừa qua, cơng nghệ số chuyên nghiệp đã phát triển mạnh mẽ ở thị trường
Châu Âu và Bắc Mỹ. Theo khảo sát của Yvonne Genovese (2010) đã chỉ ra mối tương
quan giữa hiệu suất kinh doanh tổng thể mạnh mẽ của doanh nghiệp so với sự thành
thạo của các nhân viên đối với hoạt động digital marketing. Bài báo cáo đã thể hiện các
con số theo các mức độ: cao, trung bình, thấp. Kết quả cho thấy các cơng ty có năng suất
làm việc cao nhờ vào sự thành thạo của các nhân viên digital marketing được đánh giá
cao hơn 50% so với các cơng ty có hiệu suất làm việc thấp [14].
Theo báo cáo của Optin Monster (2015) đã hệ thống vai trị của các kênh truyền thơng
mạng xã hội khi được áp dụng vào doanh nghiệp. Báo cáo đã đề cập đến tập đoàn IKEA
– chuyên thiết kế đồ nội thất, tập đoàn này đã sở hữu các tài khoản trên các trang mạng
xã hội nổi tiếng như: Facebook, Twitter, Instagram, Pinterest. Họ thường đăng các hoạt
động khuyến mãi, giảm giá, các sự kiện,…Thơng qua đó, họ nhanh chóng giải quyết các
15


vấn đề phát sinh khi có khiếu nại từ khách hàng trên các kênh truyền thông xã hội này
[15].
Theo báo cáo của Salesforce (2018), Adidas là một doanh nghiệp dẫn đầu trong xu
hướng Digital và Online Marketing. Trang web của Adidas được đầu tư xây dựng rất
chỉnh chu và chuyên nghiệp. Ở đó, tập đồn cung cấp cho khách hàng những trải nghiệm
mang tính kết nối và cá nhân hóa cao. Đối với Adidas, website là kênh tương tác mạnh
mẽ với đối tượng khách hàng. Theo Godsey – Người đứng đầu mảng thương mại điện
tử toàn cầu của Adidas đã cho rằng Digital Marketing là một phương thức tốt nhất để
thực hiện và nâng cao giá trị cốt lõi thông qua các mối quan hệ đã tạo dựng được với
các khách hàng [16].
2.4. Bài học kinh nghiệm
Sau quá trình lược khảo các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước liên quan đến
hiệu quả khi áp dụng hoạt động Online Marketing, đề tài rút ra các bài học như sau:
Thứ nhất, các công cụ Online Marketing bao gồm: Website Marketing, SEO và Social

Media Marketing. Do đó, khi tiến hành đo lường đánh giá hiệu quả hoạt động marketing
online cần khảo sát các yếu tố công cụ này.
Thứ hai, các công ty, doanh nghiệp cần đổi mới cũng như nhanh chóng cập nhật các
công cụ, phương thức, kiến thức về nghiên cứu online marketing. Cần đầu tư xây dựng
một website chuyên nghiệp, một đội ngũ nhân viên chuyên về SEO và sự am hiểu nhất
định về các trang mạng xã hội.
Tóm tắt chương 2
Thông qua hệ thống các cơ sở lý thuyết, tóm tắt các cơng trình nghiên cứu hoạt động
Online Marketing trong nước, ngoài nước và các lý thuyết nền làm nền tảng cho các cho
đề xuất nghiên cứu các yếu tố liên quan nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động Online
Marketing. Từ đó, rút ra các bài học kinh nghiệm từ các nghiên cứu nhằm phát triển đề
tài và lĩnh vực trong tương lai.

16


CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp định tính thu thập số liệu từ những nguồn tài liệu từ
nội bộ công ty cũng như thu thập ý kiến qua phỏng vấn tại bàn đối với các nhân viên
cấp cao tại doanh nghiệp
Danh sách tham gia phỏng vấn bao gồm:
1. Bà Đặng Thị Mỹ Hiền - Trưởng phịng Marketing tại cơng ty TNHH Bất Động
Sản HomeNext
2. Bà Võ Thị Linh Giang - Trưởng phịng Vận hành tại cơng ty TNHH Bất Động
Sản HomeNext
Các lý thuyết về Online Marketing được thu thập từ các giáo trình, các trang báo mạng,
các bài nghiên cứu của thạc sĩ, các báo cáo nghiên cứu khoa học,…Các số liệu được lấy
trực tiếp từ bộ phận Marketing và hồ sơ lưu trữ của công ty TNHH Bất Động Sản
HomeNext.

3.2. Cơng cụ nghiên cứu
Cơng cụ được sử dụng trong khóa luận này là Công cụ Ahref nhằm thống kê những chỉ
số của trang web như số lượng từ khóa, tỉ lệ xem trang, tỉ lệ thoát, thời gian ở lại trang,
backlink, thời lượng lưu lại trang.
Bên cạnh đó phỏng vấn tay đôi được xây dựng dựa trên kết quả phân tích thực trạng
nhằm thảo luận về các mặt mạnh và mặt yếu khi áp dụng hoạt động online marketing.
3.3. Thu thập dữ liệu
3.3.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp về công ty như: số lượng nhân sự, các kết quả hoạt động,…được thu
thập từ phòng nhân sự và phịng kế tốn cơng ty TNHH Bất Động Sản HomeNext
Các dữ liệu thứ cấp về cơ sở lý thuyết được thu thập từ các giáo trình, các trang báo
mạng, các bài nghiên cứu trong nước và ngoài nước, các báo cáo nghiên cứu khoa học,…
3.3.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp
Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn chuyên gia về các điểm mạnh,
điểm yếu khi áp dụng Online Marketing vào hoạt động tại công ty.
17


Tóm tắt chương 3
Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Tiến hành thu thập các dữ liệu
sơ cấp và thứ cấp liên quan đến đề tài nghiên cứu. Sử dụng công cụng Ahref để tổng
hợp những số liệu của trang web.

18


CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
4.1. Khái quát về tổ chức nghiên cứu
4.1.1. Khái quát về tổ chức nghiên cứu
Tên công ty : Công ty TNHH bất động sản HomeNext

Mã số thuế: 3702591510
Trụ sở: Số 77, Đường số 8, khu dân cư Hiệp Thành 3, Thủ Dầu Một, Bình Dương
Số điện thoại liên hệ: 0908 480 055
Email:
Website: homenext.vn
Logo cơng ty:

Hình 4.1 Logo Cơng ty TNHH Bất Động Sản HomeNext
(Nguồn: Hồ sơ giới thiệu công ty HomeNext)
Ý nghĩa của từ HomeNext và sứ mệnh: HomeNext được rút gọn từ Slogan của chúng
tôi: ‘Home for next generation’. Và slogan của chúng tôi bắt nguồn từ sứ mệnh kinh
doanh của chúng tôi: To build and provide the better home for next generation ( Xây
dựng và gửi trao ngôi nhà tốt hơn cho thế hệ kế thừa).
HomeNext vừa là đơn vị kinh doanh tạo ra và đóng góp những giá trị cho khách hàng
và cộng đồng, và đồng thời cũng là nơi làm việc, học tập và phát triển cho thế hệ trẻ.
Những người sẽ trở thành lực lượng nòng cốt giúp Bình Dương phát triển tích cực và
bền vững.
Tập thể HomeNext là những con người năng động, tin cậy và trách nhiệm.
19


Chúng tôi là đội ngũ ở độ tuổi rất trẻ, tràn đầy năng lượng, làm việc với sự đam mê.
Chúng tơi xem sự hài lịng của khách hàng là niềm tự hào của chúng tơi.
➢ Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Tháng 9/2017 : HomeNext – Sàn môi giới và phân phối bất động sản tại Bình Dương
chính thức ra đời với sự dẫn dắt của CEO – Tống Trần Dương.
Năm 2018: HomeNext có những bước khởi đầu trên con đường chinh phục thị trường
bất động sản tại Bình Dương với hoạt động phân phối các dự án.
Năm 2019: HomeNext bước đầu phát triển trên thị trường bất động sản Bình Dương.
Với hoạt động phân phối các dự án lớn và dự án có chủ đầu tư nước ngồi.

“Tơi có thời gian gần 10 năm đi làm cho các cơng ty bất động sản lớn, trong đó có những
đơn vị đến từ Mỹ, Nhật Bản như CBRE hay Tokyu. Tơi quan sát và hiểu được ngun
nhân vì sao họ tồn tại hơn trăm năm. Họ có tầm nhìn dài hạn và nhất quán trong việc
phát triển kinh doanh, phục vụ thị trường, thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Độ tuổi của
một doanh nghiệp sẽ tỷ lệ thuận với tầm nhìn và chiến lược áp dụng cho tầm nhìn đó.
Ngồi ra, những tập đồn này đặt nguồn lực con người làm trọng tâm phục vụ trong việc
xây dựng và phát triển doanh nghiệp. Đây là điều kiện tiên quyết đối với việc tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.”-Trích lời: CEO HomeNext – Dương Tống
HomeNext ra đời, dựa trên những bài học và triết lý tốt đẹp mà founder Dương Tống
quan sát và đúc kết từ các tập đoàn lớn nêu trên. Tuy nhiên, ở HomeNext triết lý của
chúng tôi khác biệt ở việc tập trung rất nhiều nguồn lực cho việc phát triển đội ngũ nhân
sự. Và thông qua đội ngũ nhân sự văn minh, đẳng cấp, giỏi chun mơn của mình,
HomeNext sẽ lan tỏa những giá trị doanh nghiệp tới thị trường, khách hàng, cộng đồng
và xã hội.

20


4.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng – nhiệm vụ
GIÁM ĐỐC

Trưởng phịng

Trưởng phịng

Trưởng phịng

Trưởng phịng

Vận hành


Kinh doanh

Marketing

Kế tốn

Nhân viên

Nhân viên

Nhân viên

Nhân viên

Sơ đồ 4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Bất Động Sản HomeNext
(Nguồn: Hồ sơ giới thiệu công ty HomeNext)
Nhận xét:
Công ty TNHH Bất Động Sản HomeNext là một công ty mới thành lập nên bộ máy
tổ chức còn khá đơn giản. Đứng đầu là Giám đốc chịu trách nhiệm chi phối toàn bộ hoạt
động của công ty và làm việc trực tiếp với trưởng phòng của các phòng ban. Đứng đầu
mỗi phòng ban là các trưởng phòng, chịu trách nhiệm truyền đạt lại các kế hoạch và ý
tưởng của lãnh đạo cho các thành viên hiểu và triển khai thực hiện. Nhìn chung, sơ đồ
cơ cấu tổ chức của cơng ty có đầy đủ các bộ phận cơ bản và các phòng ban thực hiện
các nhiệm vụ chuyên trách riêng.

21


❖ Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban

Phòng kinh doanh:
+ Chức năng:
-

Chức năng tham mưu

-

Chức năng xây dựng mối quan hệ với khách hàng

-

Chức năng theo dõi, kiểm soát và báo cáo

-

Chức năng tiêu thụ sản phẩm

+ Nhiệm vụ:
-

Tìm kiếm đối tác, thiết lập quan hệ với khách hàng, thực hiện các chiến lược phát
triển kinh doanh, marketing của ban lãnh đạo, báo cáo số lượng, phản hồi từ
khách hàng và tình hình kinh doanh.

-

Cung cấp thơng tin sản phẩm, khuyến mãi, và giá cả qua việc xác định các yêu
cầu khách hàng; tư vấn cho khách hàng trong việc tìm địa điểm, ngân sách, tiến
độ, chất lượng phù hợp với nhu cầu sử dụng và lựa chọn phương án tối ưu.


-

Phát triển và duy trì mối quan hệ tốt đẹp, bền vững với khách hàng, chủ động tìm
kiếm nguồn khách hàng mới…

22


Phòng marketing:
Bao gồm 2 mảng là Content Marketing và Digital Marketing
Content Marketing:
+ Chức năng:
-

Xây dựng nội dung cho web, social media

-

Cập nhật thông tin dự án mới

+ Nhiệm vụ:
-

Lên ý tưởng, dàn ý và triển khai các nội dung phù hợp để tiếp thị cho các sản
phẩm. Cung cấp cho khách hàng những thơng tin hữu ích về dự án thông qua các
bài viết trên website, blog và các video trên kênh youtube của cơng ty. Góp phần
thu hút lượng truy cập và tương tác của khách hàng với các kênh tiếp thị của công
ty.


Digital Marketing:
+ Chức năng:
-

Quảng bá, tiếp thị hình ảnh, sản phẩm của cơng ty lên các phương tiện truyền
thơng và mạng xã hội

-

Sản xuất hình ảnh, video

+ Nhiệm vụ:
-

Tối ưu cơ hội tiếp cận khách hàng tiềm năng qua các kênh tiếp thị của công ty.
Làm tăng số lượng lead tiềm năng online thông qua các công cụ marketing.

-

Quản lý và sự dụng các công cụ mạng xã hội một cách hiệu quả giúp quảng bá
sản phẩm và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.

23


Phòng vận hành:
+ Chức năng:
-

Theo dõi, hỗ trợ bộ phận kinh doanh thực hiện các hoạt động về quản lý khách

hàng, hồ sơ.

-

Liên hệ với các bên đối tác liên quan để nắm bắt và cập nhật thông tin cho nhân
viên kinh doanh, để từ đó nhân viên kinh doanh trao đổi với khách hàng.

+ Nhiệm vụ:
-

Thực hiện các công tác liên quan như tuyển dụng, tuyển chọn nhân viên cho công
ty. Tổ chức cơ cấu bộ máy của công ty, quản lý tình hình nhân sự tồn cơng ty
và chăm lo về phúc lợi nhân viên theo quy định của Nhà nước và chính sách của
cơng ty.

-

Lên kế hoạch và thực hiện các hoạt động, chương trình trong nội bộ cơng ty.
Quản lý về tình hình sử dụng văn phịng phẩm.

Phịng kế tốn:
+ Chức năng: Theo dõi và báo cáo kịp thời các số liệu phản ánh tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty.
+ Nhiệm vụ:
-

Theo dõi, xử lý các việc về lĩnh vực tài chính.

-


Thanh tốn các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác cho
nhân viên trong công ty.

-

Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định của Nhà nước và theo yêu cầu
của ban giám đốc công ty

4.1.3. Tổng quan về tình hình nhân sự của cơng ty TNHH bất động sản HomeNext

24


×