Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

chuyên đề hidrocacbon phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.13 KB, 5 trang )

Bài tập hidrocacbon số 7
Câu 1: (TTLT Đăng Khoa đề 20 2019) Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit
H2SO4 lỗng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448
ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O 2 khơng khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn
hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO 3 trong NH3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol
ancol propan-1-ol trong hỗn hợp là:
A. 25%.

B. 75%.

C. 7,5%.

D. 12,5%.

Câu 2. (Sở Vĩnh Phúc lần 1 2019 mã đề 402) Khi clo hóa ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy
nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên gọi của ankan X là
A. 2,2,3-trimetyl pentan.

B. Isopentan.

C. 3,3-đimetyl hexan.

D. 2,2-đimetyl propan.

Câu 3 (chuyên Bắc Ninh lần 2 2019) Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung
nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hồn tồn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được
4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96.

B. 6,72.


C. 7,84.

D. 10,08.

Câu 4:(chuyên Hạ Long – Quảng Ninh lần 1 2019) Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol),
vinylaxetylen (0,4 mol), hidro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp
khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khi X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3, thu
được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br 2 trong dung
dịch. Giá trị của m là
A. 76,1.

B. 75,9.

C. 92,0.

D. 91,8.

Câu 5: (chuyên KHTN Hà Nội lần 1 2019) Đốt cháy hồn tồn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8
và C4H10 thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam H2O, các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 3,36.

B. 4,48.

C. 5,6.

D. 6,72.

Câu 6: (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol
điaxetilen (HC≡C-C≡CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so
với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết

tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,02.

B. 0,04.

C. 0,03.

D. 0,01.

Câu 7: (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm 0,12 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,3 mol
H2. Nung nóng X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom thấy khối lượng dung dịch
brom tăng 0,82 gam và thu được hỗn hợp khí Z. Tỷ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của Z ở điều kiện tiêu
chuẩn là
A. 5,656 lít.

B. 11,312 lít.

C. 5,565 lít.

D. 6,048 lít.

Câu 8: (chun Quang Trung – Bình Phước lần 2 2019) Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam
isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch nước brom có hịa tan 11,2
gam brom. Brom bị mất màu hoàn toàn đồng thời có 2,912 lít khí (ở đktc) thốt ra khỏi bình brom, tỉ khối hơi
của khí so với CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là
A. 5,22.

B. 6,96.

C. 5,80.


D. 4,64.

Câu 9: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc ) Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp
khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8

B. C3H6

C. C4H8

D.C3H4


Câu 10: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ ) Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với
0,34 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,46

B. 0,32

C. 0,34

D. 0,22

Câu 11: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ ) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetilen,
vinylaxetilen, benzen, stiren thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Sục Y qua dung dịch Ca(OH) 2 thu m1 gam kết tủa và
dung dịch sau phản ứng tăng 11,8 gam so với dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Cho Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch
sau phản ứng thu được thêm m2 gam kết tủa. Tổng m1+ m2 = 79,4 gam. Tính m + m1

A.28,42

B.27,8

C.28,24

D.36,4

Câu 12: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ )Cho hỗn hợp A gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam
hỗn hợp A vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn
toàn B cần dùng vừa đủ V lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vơi trong dư, thu
được một dung dịch có khối lượng giảm 21,00 gam. Nếu cho B đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom
trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp A đi qua bình đựng dung dịch
brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và
V lần lượt là
A. 8,6 và 21
B. 8,55 và 21,84
C. 8,6 và 21,28
D. 8,7 và 21,28
Câu 13: (THPT Nông Cống 1 - Thanh Hóa) Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn
hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2H 4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch
brom (dư) thi khối lượng bình brom tăng 19 gam và thốt ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) Z có tỉ khối so với H 2 là
8,5. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít
B. 26,88 lít
C. 58,24 lít
D. 53,76 lít
Câu 14: (THPT Thiệu Hóa - Thanh Hóa) Cho dãy các chất: metan. axetilen, stiren, toluen. Số chất trong dãy
có khả năng phản ứng với KMnO4 trong dung dịch ngay nhiệt độ thường là
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa ) Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, hấp thụ tồn
bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vô trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy
khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam. Tìm công thức phân tử của X?
A. C2H2

B. C4H5

C. C2H6

D. C4H10

Câu 16: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa ) Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình
đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, có 16 gam brom đã phản ứng và cịn lại 1,68 lít
khí thốt ra. Nếu đốt cháy hồn tồn 2,8 lít X thì sinh ra 5,04 lít khí CO 2(các thể tích khí đều đo ở đktc). Công
thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X là
A. CH4 và C3H6

B. C2H6 và C3H4

C. CH4 và C4H6

D. CH4 và C3H4

Câu 17: (THPT Kim Thành - Hải Dương ) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon đều
mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O 2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO 2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04
mol H2 có Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br 2 thấy lượng
Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thốt ra. Biết các

khí đo ở đktc. Giá trị của a là
A. 3,20

B. 2,650

C. 3,30

D. 2,750.

Câu 18: Hỗn hợp X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Cho X qua xúc tác Ni, nung nóng thu được
hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 6,875. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken là
A. 30%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Câu 19: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa ) Cho 7,8 gam axetilen vào nước có xúc tác H 2SO4 ở 80oC, hiệu
suất phản ứng này là H%. Cho toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 thì
thu được 66,96 gam kết tủa. Giá trị H là


A. 30%.
B. 70%.
C. 93%.
D. 73%.
Câu 20: Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbonC 6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một
hidrocacbon Y rồi đốt cháy hồn tồn thì thu được gam CO2 và gam H2O. Cơng thức phân tử của Y có dạng:
A. CmH2m-2

B. CnHn


C. CnH2n

D. CnH2n+2

Câu 21: (Thuận Thành 1 – Bắc Ninh 2019) Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni
(nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H 2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa
với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15.

B. 0,20.

C. 0,25.

D. 0,10

Câu 22: (Thuận Thành 1 – Bắc Ninh lần 1 2019) Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2,
C2H4 và C3H6 , thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol
Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,06.

B. 0,25.

C. 0,10.

D. 0,15.

Câu 23: (Đồng Hậu – Vĩnh Phúc lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là
0,57 mol tổng khối lượng là m gam.Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lit O 2 (đktc).Mặt khác cho m gam
X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol.Giá trị của m là :
A. 24,42.


B. 22,68.

C. 24,24.

D. 22,28.

Câu 24: (Đồng Hậu – Vĩnh Phúc lần 1 2019) Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2.
Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 13,3. Hỗn hợp
Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,15

B. 0,1.

C. 0,25.

D. 0,3.

Câu 25: Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br2 thì Br2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá trị của V là:
A. 8,96.

B. 3,36.

C. 2,24.

D. 6,72.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 13,5.


B. 14,5.

C. 11,5.

D. 29.

Câu 27: (Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương
ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở
CH4, C2H6 C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch
brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:
A. 120 gam.

B. 100 gam.

C. 80 gam.

D. 160 gam.

Câu 28: (Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc lần 1 2019) Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn
hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO 2
và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 176 gam và 90 gam.

B. 176 gam và 180 gam

C. 44 gam và 18 gam.

D. 44 gam và 72 gam.


Câu 29: Cho 1 mol chất X tác dụng tối đa dung dịch 1 mol Br2. Vậy X là chất nào trong các chất sau?
A. Metan.

B. Axetilen

C. Etilen

D.Buta-1,3 đien

Câu 30: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 1 2019) Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: CH4; C2H2; C2H4 và
C3H6, thu được 15,68 lit CO 2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br 2
trong dung dịch. Giá trị của a là :


A. 0,20.

B. 0,30.

C. 0,10.

D. 0,40.

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt
khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 2,00.

B. 3,00.

C. 1,50.


D. 1,52.

Câu 32: (TTLT Đặng Khoa đề 02 2019) Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ
khối của A so với H2 bằng 385/29. Đốt cháy hồn tồn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các
thể tích khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với:
A. 21,4%

B. 27,3%

C. 24,6%

D. 18,8%

Câu 33: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hố hồn tồn
X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong
NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2.

B. 3.`

C. 4.

D. 1.

Câu 34: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và
vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO 2 và H2O là m gam.
Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng.
Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam


B. 35,175 gam và 42 gam.

C. 35,175 gam và 21 gam.

D. 43,95 gam và 21 gam

Câu 35: (TTLT Đặng Khoa đề 04 2019) Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit
H2SO4 lỗng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448
ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O 2 khơng khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn
hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO 3 trong NH3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol
ancol propan-1-ol trong hỗn hợp là:
A. 25%.

B. 75%.

C. 7,5%.

D. 12,5%.

Câu 36: Đun nóng bình kín chứa x mol ankin và y mol H2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí
M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được hỗn hợp khí N và z mol kết tủa. Sục N
vào dung dịch Br2 dư, cịn lại t mol khí. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
A. x + t = y + z.

B. 2y - z = 2x - t.

C. x + 2y = z + 2t.

D. t - y = x - z.


Câu 35: (TTLT Đăng Khoa đề 08 2019) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 anken và 1 ankan có số mol bằng
nhau, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Hai hidrocacbon đó là ?
A. CH4 và C2H4.

B. C2H6 và C2H4.

C. C3H8 và C2H4.

D. C2H6 và C3H6.

Câu 38: (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenl 0,1 mol vinylaxetilen và
0,3 mol hidro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 10,75. Cho toàn bộ
Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,3.

B. 0,2.

C. 0.4.

D. 0,05.

Câu 39: Hỗn hợp 17,92 lít (đktc) khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6 và H2 (0,3 mol). Đun nóng X với bột Ni
một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với He là 5. Đốt cháy hoàn tồn Y, thu được 20,16 lít CO 2
(đktc) và 23,4 gam H2O. Sục Y vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z.
Z làm mất màu tối đa 300ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là:
A. 18,0.

B. 16,8.

C. 12,0.


D. 14,4.

Câu 40: (TTLT Đăng Khoa đề 13 2019) Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ
đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam


kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và cịn lại khí Z. Đốt cháy hồn tồn khí Z
thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V là ?
A. 13,44 lít.

B. 8,96 lít.

C. 11,2 lít.

D. 5,6 lít.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×