BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
--------
BÁO CÁO THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KIỂM TỐN NỘI BỘ
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thu Hồi
Lớp học phần: 2106IAUD1121
Nhóm: 6
Hà Nội, năm 2021
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHĨM KIỂM TỐN NỘI BỘ
I.
Thông tin cuộc họp
1. Thời gian:
Từ 20h đến 21h30h
Ngày 25/3/2021
2. Địa điểm: Họp thông qua ứng dụng Zalo
3. Thành phần tham gia: Thành viên nhóm 6
II.
Nội dung cuộc họp
1.
2.
3.
4.
Phân tích đề tài và nêu lại những hướng dẫn của giảng viên về đề tài.
Các thành viên đưa ra phương hướng làm bài.
Phân chia công việc cho từng thành viên.
Thời hạn gửi bài: Từ 25/3/2021 đến 6/4/2021.
Bảng phân công công việc
ST
T
Họ và tên
Mã SV
Chức vụ
Nhiệm vụ
50
Lê Thị Thu Trang
18D150106
Thành viên
Word
51
Tống Thị Trang
18D150348
Thành viên
Bài 11: Thanh toán bằng
séc, thanh toán bằng tiền
mặt
52
Trần Thị Trang
18D150049
Thành viên
Bài 12
53
Mai Thu Uyên
18D150110
Thành viên
Bài 11: Đối chiếu cơng
nợ, Giảm giá
54
Nguyễn Thu Un
18D150350
Thành viên
Thuyết trình
55
Nguyễn Thị Vân
18D150052
Thành viên
Bài 12
56
Hoàng Thị Hải Yến
18D150113
Thư ký
Bài 11: In hóa đơn, Giao
hàng cho khách hàng
57
Nguyễn Thị Yến
18D150054
Nhóm trưởng
Bài 11: Phần đầu
58
Vũ Thị Yến
18D150292
Thành viên
Bài 12
59
Nguyễn Thị Đào
18D150189
Thành viên
Powerpoint
60
Hà Thị Thu Un
18D150051
Thành viên
Bài 11: Kiểm sốt cơng nợ
Thư ký
Hồng Thị Hải Yến
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2021
Nhóm trưởng
Nguyễn Thị Yến
BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN
NHÓM 6
ST
T
Họ và tên
Mã SV
50
Lê Thị Thu Trang
51
Tống Thị Trang
52
Trần Thị Trang
53
Mai Thu Uyên
18D15010
6
18D15034
8
18D15004
9
18D150110
54
Nguyễn Thu Uyên
55
Nguyễn Thị Vân
56
Hoàng Thị Hải Yến
57
Nguyễn Thị Yến
58
Vũ Thị Yến
59
Nguyễn Thị Đào
60
Hà Thị Thu Uyên
18D15035
0
18D15005
2
18D150113
18D15005
4
18D15029
2
18D15018
9
18D15005
1
Sinh viên
Điểm
tự
cho
quy đổi
điểm
Ký tên
Ghi chú
xác nhận
Thư ký
Nhóm
trưởng
PHẦN NỘI DUNG:
Bài 11:
I, PHẦN ĐẦU:
Hoạt động
Điểm mạnh
- Các đơn đặt hàng của
Hạn chế của KSNB
Rủi ro kiểm soát
Các giải pháp
Nhập thông tin về - Đối chiếu thông
khách hàng được tiếp
sản
phẩm
(số tin trên đơn đặt
nhận bởi phòng kinh
lượng, quy cách, hàng với thông tin
doanh, thường qua điện
chủng loại, thời khách hàng trên
thoại hay fax.
gian giao hàng,...) hệ thống giao dịch
- Nhân viên phịng kinh
khơng
doanh ghi nhận thơng tin
khơng đầy đủ.
về ĐĐH vào máy tính.
-
đúng, kinh doanh.
Khơng
- Tiến hành xác
đúng nhận lại thông tin
thông tin về khách với khách hàng.
hàng.
Ghi
chưa
duyệt.
- Các đơn đặt
nhận
được
ĐĐH hàng
cần
phê phê
duyệt
người
có
được
bởi
thẩm
quyền trước khi
ghi nhận.
- Chương trình trên máy - Kiểm tra khả
sẽ tự động so sánh số năng cung ứng
lượng hàng đặt mua với sản phẩm.
số lượng tồn kho.
- Phân loại các
- Nếu số lượng hàng đặt đơn hàng chưa
mua vượt quá số lượng đủ điều kiện để
tồn kho, đơn đặt hàng sẽ xử lý.
bị treo lại, hệ thống máy
tính tự động chuyển các
ĐĐH này vào danh sách
đợi. Khi có hàng mới
mua về nhập kho, hệ
thống sẽ ưu tiên xử lý
các ĐĐH này trước. Lúc
này, ĐĐH trên danh sách
hàng đợi sẽ bị hủy và
ĐĐH được xử lý như
bình thường.
Các đơn đặt hàng được - Dễ dàng cho Trưởng
phòng - Cần có các quy
tính giá và giảm giá một việc theo dõi tiến kinh doanh giảm định rõ ràng, cụ
cách tự động thơng qua độ chu trình bán giá
chương trình trên máy. hàng.
cho
những thể cho các trường
khách hàng cung hợp giảm giá đặc
Tuy nhiên, trưởng phòng - Khách quan, cấp thân thiết để biệt.
- Cần đưa ra minh
kinh doanh có thể can tránh gian lận hưởng lợi riêng
chứng
chứng
thiệp bằng thủ cơng vào trong việc giá
minh đơn hàng
hệ thống máy tính khi được tính khơng
thuộc trường hợp
muốn cho phép một khớp với giá
giảm giá đặc biệt.
khoản giảm giá đặc biệt niêm yết.
nào đó.
Cơng ty có ba nhóm Phân chia thành
khách hàng quan trọng:
từng
nhóm,
thuận lợi cho
Những đại lý
Các cửa hàng bán việc theo dõi, so
lẻ
Các công ty
sánh
giữa
các
khách hàng trong
cùng một nhóm.
Thơng tin về từng khách
- Thơng tin khách - Có quy định về
hàng trên máy bao gồm
hàng khơng được thời gian cập nhật
các yếu tố sau:
cập nhật thường định kỳ về thông
Tên khách hàng
Địa chỉ gửi hóa
xun.
- Mất thơng tin - Hạn chế tiếp cận
đơn
Mức nợ tối đa cho
khách hàng.
thông tin, thiết lập
phép
Số dư nợ thực tế
tài
của khách hàng
Khoản giảm giá
lấy thông tin.
Nếu khách hàng đặt hàng Loại bỏ các giao
với giá trị vượt quá mức dịch bán không
nợ tối đa cho phép, đơn phù hợp với yêu
hàng sẽ bị phong tỏa.
cầu, quy định.
Đơn đặt hàng chỉ có thể Có sự phân cấp
được giải tỏa bởi người người có thẩm
kế tốn phụ trách cơng quyền giải tỏa
nợ hay giám đốc tài đơn hàng.
chính.
Sau khi đơn đặt hàng đã Có
nhân
viên
được kiểm tra qua hệ độc lập kiểm tra
thống máy, một nhân đối chiếu thơng
viên phịng kinh doanh tin trên đơn đặt
sẽ kiểm tra lần nữa để hàng, tính hợp lệ
xem liệu chúng có lập của
đơn
đặt
phận
bán
đúng khơng và các thơng hàng.
tin ghi nhận có hợp lý
khơng (ví dụ: có phải là
khách
hàng
cũ
hay
khơng, hàng có sẵn trong
kho hay khơng...)
Phần lớn đơn hàng được Bộ
lý
ngay.
khoản
mật
khẩu truy cập để
cho phép
xử
tin khách hàng.
Thông hàng làm việc có
thường, các đơn đặt hàng hiệu quả
bị phong tỏa hay bi xếp
vào hàng đợi chỉ chiếm
10% số đơn đặt hàng
nhận được.
Cuối mỗi ngày, tại kho
- Khơng có chữ ký - Danh sách sau
hàng, các danh sách
phê
hàng cần giao sẽ được in
danh sách.
ra.
- In thiếu danh duyệt của người
có thẩm quyền
sách.
duyệt
trên khi in ra cần phải
có chữ ký phê
theo quy định.
- Đánh số thứ tự
cho
từng
danh
sách.
Nhân viên kho hàng dựa
- Phiếu giao hàng - Nhân viên độc
vào danh sách đơn hàng
không đúng với lập
để lập phiếu giao hàng
danh
sách
đối
chiếu
đơn thông tin trên đơn
hàng.
hàng với phiếu
- Hàng chưa xuất giao hàng.
kho nhưng đã lập - Xác nhận đã lập
phiếu giao hàng.
phiếu xuất kho
trước
khi
lập
phiếu giao hàng.
Để đảm bảo rằng hàng -Tránh
bỏ
sót
hóa chuẩn bị theo đúng đơn đặt hàng cần
danh sách, mỗi dòng đơn giao, thuận tiện
đặt hàng đều được kiểm cho
việc
đối
tra và đánh dấu. Trong chiếu xuất kho.
trường hợp số lượng -Thuận lợi cho
hàng giao khác với số việc theo dõi, tìm
lượng ghi trên đơn đặt
hàng, danh sách này sẽ ra sai sót.
được để riêng.
Chi tiết hàng giao được Tiến
ghi nhận vào máy tính.
độ
cơng
việc được cập
nhật,
theo
dõi
liên tục.
Khi hàng hóa đã sẵn Có
nhân
sàng để gửi đi, người chuyên
phụ trách kho kiểm tra kiểm
viên
trách
tra,
đối
sự phù hợp giữa số chiếu.
lượng hàng chuẩn bị và
số lượng hàng trên phiếu
giao hàng.
II, IN HÓA ĐƠN:
Hoạt động
Điểm mạnh
Hạn chế của KSNB
Rủi ro kiểm sốt
Các giải pháp
Việc lập hóa đơn bán Dễ theo dõi, đối - Với các đơn hàng nhỏ Để bộ phận kế
hàng thành 3 liên: chiếu số liệu khi lẻ, gây tốn chi phí lập tốn xử lý cơng nợ
một liên lưu tại bộ cần và tăng tính hóa đơn cho đơn vị.
theo đúng
- Bộ phận bán hàng theo
phận bán hàng để chính xác cho
định.
dõi cơng nợ sai quy
theo dõi công nợ, đơn hàng.
định công ty, không
một liên kèm theo
quản lý chặt chẽ công
phiếu giao hàng cho
nợ phải thu của khách
khách hàng, một liên
hàng.
chuyển cho bộ phận
kế toán.
III, GIAO HÀNG CHO KHÁCH HÀNG:
Hoạt động
Điểm mạnh
Hạn chế của KSNB
quy
Rủi ro kiểm soát
Các giải pháp
Khi giao hàng, Dễ kiểm tra đối
phiếu giao hàng chiếu xác nhận số
được đính kèm lượng, quy cách,
với hóa đơn bán phẩm chất… trên
hàng để khách phiếu
hàng kí nhận.
giao
hàng
xem có khớp đơn
hàng khơng.
Bộ phận kinh - Dễ dàng kiểm - Bộ phận kinh doanh - Cần có người kiểm
doanh ghi nhận sốt, theo dõi các sẽ ghi nhận vào hệ tra giám sát lại việc
vào
hệ
thống đơn hàng trên máy thống máy tính sai, nhập thơng tin của
máy tính.
tính.
khơng đúng về sản bộ phận kinh doanh
- Quản lý đơn hàng phẩm (số lượng, quy trên máy tính.
trên máy tính tránh cách, chất lượng, …)
lãng phí và thất vào hệ thống máy tính,
khơng đúng thơng tin
thốt.
khách hàng (mã số,
tên), khơng đúng về
thời gian, chính sách
bán.
Trưởng
phịng
- Xảy ra trường hợp bị - Tạo bảo mật mà
kinh doanh có
sửa số liệu thông tin khi người truy cập
thể can thiệp thủ
trên hệ thống.
công
vào
hệ
vào bắt buộc phải kê
khai thông tin cá
thống máy tính.
nhân và có mã truy
cập riêng.
Khi giao hàng,
- Có thể dẫn đến - Khi giao hàng cho
khơng có biên
trường hợp khách hàng bên nhận cần có đầy
bản
báo khơng nhận được đủ các bộ phận và
bàn
hàng hóa.
giao
hàng.
lập biên bản bàn
giao hàng hóa và có
chữ ký đầy đủ.
IV, ĐỐI CHIẾU CƠNG NỢ:
Hoạt động
Hàng
tháng,
Điểm mạnh
Hạn chế của KSNB
Rủi ro kiểm sốt
Các giải pháp
kế Hạn chế các sai sót Khi đối chiếu cơng - Cần có bên thứ ba
tốn gửi bảng kê và các gian lận nợ với khách hàng độc lập kiểm tra đối
chi tiết công nợ trong việc quản lý và phát hiện chênh chiếu bảng kê chi
cho khách hàng, công nợ và thu lệch,
nếu
khách
hàng tiền.
phát hiện chênh
lệch về số dư thì kế
tốn
điều
tra
ngun nhân.
nếu
chênh tiết cơng nợ cho
lệch này xuất phát khách hàng.
từ bộ phận kế tốn - Thơng tin phản
thì có thể kế tốn sẽ hồi từ khách hàng
che dấu đi nguyên được gửi về một
nhân phát sinh ra nhân viên độc lập
chênh lệch này.
để xem xét và xử lý
các chênh lệch.
Bảng kê chi tiết
Giám đốc tài chính Định kỳ kế tốn
cơng nợ được kiểm
kiểm tra bảng kê cơng nợ lập báo cáo
tra bởi Giám đốc
chi tiết công nợ có cơng nợ đối chiếu
tài chính.
thể bị sai sót.
với bộ phận kinh
doanh để nhân viên
bán hàng đôn đốc
công nợ của khách
hàng.
- Bộ phận kinh
doanh
xuyên
thường
cập
nhập
nghiệp vụ bán hàng
để có thể đối chiếu
với bộ phận kế
toán.
V, GIẢM GIÁ:
Hoạt động
Hạn chế của KSNB
Điểm mạnh
Rủi ro kiểm soát
Các giải pháp
Các đơn đặt hàng Giúp cho việc tính Các đại lý mua Cần có sự phân chia
được tính giá và tốn các khoản hàng của công ty, rõ ràng về mức mua
giảm giá một cách giảm giá nhanh có thể có đại lý mua hàng của các đại lý để
tự động thơng qua hơn, ít tốn thời nhiều, có đại lý nhận được các khoản
một chương trình gian hơn và có độ mua ít. Việc các giảm giá khác nhau.
trên máy, phần chính
lớn
các
xác
cao khách hàng là đại lý Tùy theo việc đại lý
khách hơn.
đều
được
hưởng mua nhiều hàng thì sẽ
hàng là đại lý đều
một tỷ lệ giảm giá được
hưởng
mức
được hưởng tỷ lệ
chuẩn có thể sẽ gây giảm giá cao hơn
giảm giá chuẩn.
ra sự mất cân bằng những đại lý mua ít
trong việc giảm giá hàng.
hàng bán.
Tỷ lệ giảm giá Giúp cho tỷ lệ
được xác định bởi giảm giá được xác
nhân viên phịng định hợp lý hơn.
kinh
doanh,
có
tham khảo ý kiến
của kế tốn cơng
nợ và giám đốc
phịng
kinh
doanh.
Đối với các khách
Trưởng phịng kinh Khi có khách hàng
hàng đặc biệt cần
doanh có thể can đặc biệt cần có khoản
có khoản giảm giá
thiệp thủ cơng vào giảm giá đặc biệt thì
đặc biệt, trưởng
hệ thống máy tính phải được lập một
phịng kinh doanh
khi muốn cho phép danh sách ghi các chỉ
sẽ quyết định.
một khoản giảm giá tiêu về lịch sử giao
đặc biệt nào đó. dịch của khách hàng,
Dẫn
đến
việc mức mua hàng của
trưởng phịng kinh khách hàng… Danh
doanh có thể sẽ cấu sách đó cần đưa cho
kết với khách hàng giám đốc tài chính và
để lập ra một khoản kế tốn cơng nợ xem
giảm giá bất hợp lý. xét.
VI, THANH TOÁN BẰNG SÉC:
Hoạt động
Hạn chế của KSNB
Điểm mạnh
Rủi ro kiểm soát
Các giải pháp
Thanh toán bằng Đảm bảo nhận tiền
Séc.
cho
người
thụ
hưởng. Các khoản
thanh toán bằng
séc nhanh chóng,
an tồn, chính xác
số tiền cần thanh
tốn.
Các khoản thanh
- Gửi séc qua bưu -u cầu khách hàng
tốn
séc
điện: có nguy cơ gửi séc cho bên bưu
thường được gửi
mất séc, hay nhầm điện ngay khi phát
qua đường bưu
lẫn địa chỉ khi gửi. hành séc và ký xác
- Có thể quá hạn
nhận thơng tin trước
thanh tốn khi
khi gửi séc.
đường vận chuyển
- Có quy định về thời
bị chậm chễ.
gian thanh tốn rõ
điện
bằng
ràng trên đơn bán
hàng.
Các thư chứa các Đảm
bảo
tính - Séc bị rách, bị mờ - Có quy định về quy
séc thanh tốn sẽ khách quan khi lập thơng tin, q hạn cách nhận séc (tránh
được
hai
nhân biên bản về số séc thanh tốn.
- Có thể xảy ra sai
viên mở và lập nhận được.
sót, nhầm lẫn:
biên bản (nhân
thơng tin trên séc
viên phịng hành
sai
đối
tượng,
chính và một kế
khơng đúng số tiền
tốn cơng nợ).
vì nhân viên phòng
yếu tố vật lý khi nhận
séc bị rách, mờ thơng
tin).
- Có nhân viên độc
lập đối chiếu thơng
tin của khách hàng, số
tiền,thời hạn thanh
hành chính khơng tốn trên séc với hợp
trực tiếp theo dõi đồng bán trước khi
công
nợ
hàng.
khách lập biên bản. Nếu xảy
ra các trường hợp trên
cần thông báo ngay
để kịp thời xử lý.
Các hóa đơn mà Thuận lợi cho việc
khách đã thanh theo dõi, tìm ra sai
tốn đã đóng dấu sót.
“đã thanh tốn”
và sắp xếp riêng.
Chi tiết các khoản Chi tiết các khoản - Chi tiết các khoản - Có nhân viên độc
thanh tốn được thanh tốn được thanh
nhập
vào
thống máy tính
tốn
được lập kiểm tra, đối chiếu
hệ nhập vào hệ thống nhập vào hệ thống số liệu, thông tin chi
máy tính.
máy tính bị nhầm tiết các khoản thanh
lẫn, sai số liệu.
toán trên phiếu thu và
- Phần mềm máy
trên hệ thống máy
tính xảy ra sự cố,
tính.
lỗi.
- Chi tiết các khoản
thanh tốn cần được
ghi vào sổ kế toán chi
tiết.
- Định kỳ, tiến hành
bảo trì, nâng cấp phần
mềm máy tính.
Các tờ séc được
- Séc khơng có khả - Nhân viên kiểm tra
gửi
ngân
năng thanh tốn.
cuối
- Séc được gửi đến của khách (thông qua
vào thời gian quá thị trường, các lịch sử
hàng
đến
vào
ngày.
khả năng thanh toán
giờ làm việc của giao dịch trước đó…),
ngân hàng, phải chờ hoặc có thể u cầu
ảnh khách hàng ký phát
hưởng đến tính thời séc bảo chi mà không
phải
séc
thông
hạn của séc.
xử
lý
gây
thường.
- Séc phải kịp thời
được gửi đến vào cuối
ngày trong thời gian
làm việc của ngân
hàng.
VII, THANH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT:
Hoạt động
Điểm mạnh
Hạn chế của KSNB
Rủi ro kiểm sốt
Cơng ty quy định Các bên trực tiếp lái xe khơng được thanh
tốn
thu tiền từ khách nhau
bằng
hàng,
tiền
Tính
an
Các giải pháp
tồn Sau mỗi ngày:
cho khơng cao, nguy cơ - Nhân viên thu tiền
tiền rủi ro và mất mát cần bàn giao trực
phải mặt mà không qua khi thanh tốn bằng tiếp tiền và hóa đơn
được trả trực tiếp trung gian thanh tiền mặt.
bán hàng cho thủ
tại trụ sở của cơng tốn dẫn đến
ty.
những
thủ
tục, - Nhân viên thu quỹ.
- Thủ quỹ kiểm đếm
cách thức thanh tiền biển thủ tiền
tiền và kiểm tra hóa
tốn rất nhanh và khi khách hàng
đơn kèm theo cho
đơn giản, đảm bảo thanh toán trước
từng khách hàng.
sự yên tâm khi khi ghi nhận số tiền
trực
tiếp
toán
bằng
thanh này vào sổ.
tiền
mặt.
Khi thu tiền, kế Bộ phận kế tốn Khi thu tiền, kế Có nhân viên thứ ba
tốn lập phiếu thu làm việc có hiệu tốn lập phiếu thu đối chiếu thơng tin
gồm 4 liên.
quả, đảm bảo đầy trong 4 liên khơng trên hóa đơn với
đủ tài liệu lưu trữ đầy đủ thông tin về phiếu thu.
làm cơ sở để kế khách hàng, về số
tốn, thủ quỹ ghi liệu,...
chép sổ sách và
hạch
tốn
các
khoản thu có liên
quan.
Vào cuối ngày, thủ Rà sốt, tránh bỏ Có thể mất phiếu - Kế toán sau khi lập
quỹ kiểm tra lại số sót thơng tin trên thu.
cần bàn giao trực
thứ tự và các phiếu phiếu thu.
tiếp phiếu thu cho
thu nhận được.
thủ quỹ vào cuối
ngày.
- Thủ quỹ kểm tra số
thứ tự và chữ ký xác
nhận của bộ phận kế
toán trên các phiếu
thu.
Phát hiện các bất Xử lý trường hợp
thường của phiếu bất
thường
về
thu, thủ quỹ phải phiếu thu không
tìm hiểu nguyên sử dụng được một
nhân. Tất cả các cách kịp thời, rõ
phiếu thu không sử ràng về nguyên
dụng được vì bất nhân.
kỳ lý do nào đều
phải báo cáo lại.
Cuối ngày, kế tốn
Cuối ngày, kế tốn - Có nhân viên độc
quỹ và thủ quỹ
quỹ và thủ quỹ lập đối chiếu thơng
ln đối chiếu số
ln đối chiếu số tin
liệu.
liệu có thể xảy ra thông tin về sản
khách
hàng,
sai phạm (Thủ quỹ phẩm trên hóa đơn
và kế tốn quỹ biển với phiếu thu, tính
thủ tiền nhưng số tốn lại giá cả hàng
tiền thu được trùng bán ra, thuế, chính
với số tiền trên các sách bán,..
- Tiến hành gửi thư
phiếu thu).
xác nhận thông tin
với khách hàng.
- Định kỳ, KTV nội
bộ lập báo cáo so
sánh, đánh giá dịng
tiền thu được từ hoạt
động
bán
hàng,
khoản
chiết
khấu
thanh tốn cho khách
hàng tồn cơng ty và
chi tiết theo từng
khách hàng.
VIII, KIỂM SỐT CƠNG NỢ:
Hoạt động
Điểm mạnh
Hạn chế của KSNB
Rủi ro kiểm soát
Bảng kê chi tiết
Các giải pháp
Những khoản sắp Bảng kê chi tiết nợ
nợ phải thu khách
phải
thu
nợ
từ phải thu khách hàng
hàng theo thời hạn
khách hàng trong theo thời hạn thanh
thanh tốn được
tháng khơng được tốn được lập vào
lập vào cuối tháng.
hoạch toán dẫn đến đầu mỗi tháng để
các khách hành sắp theo dõi các khoản
phải thu nợ sẽ bị bỏ nợ trả chậm, các
quên, bỏ sót.
khoản phát sinh để
tiến hành địi đúng
hạn.. Kế tốn cơng
nợ phải hoạch tốn
chi tiết theo từng đối
tượng, từng lần phát
sinh có chữ kí 2 bên
để làm bằng chứng
đối chiếu khi cần
thiết.
Kế tốn cơng nợ Kịp thời nắm bắt
biết dựa vào kinh tình trạng nợ, tình
nghiệm để xem xét trạng khách hàng
khách hàng nào đưa ra các biện
đang gặp khó khăn pháp kịp thời giúp
cần theo dõi đặc thu hồi công nợ.
biệt.
Công ty gửi thư
Đúc thúc trả nợ Trước 5- 10 ngày trả
thúc nợ đối với
quá muộn làm cho nợ phải gửi công
khách hàng có số
khách
dư q hạn một
thấy cơng ty chúng về khoản nợ, sau 1
tháng trở lên.
ta không quá cần ngày quá hạn gọi
hàng
cảm văn nhắc khách hàng
khoản nợ này dẫn điện nhắc nợ kèm
đến
sự
trì
chệ, theo cơng văn địi
khơng chịu trả nợ từ nợ.
Với mỗi khoản nợ
khách hàng.
quá hạn, bộ phận kế
toán phải lưu nhật
ký khi theo dõi cuộc
gọi hoặc email đã
được gửi đi, cùng
với một hồ sơ về
phản ứng của khách
hàng để theo dõi các
cuộc gọi.
Giám
đốc
tài
Trong trường hợp Nên để nhân viên kế
chính điện thoại
giám đốc tài chính tốn thực hiện gửi
cho khách hàng có
biển thủ quỹ, thì thư xác nhận cơng
khoản nợ quá hạn
giám đốc sẽ không nợ.
trên hai tháng.
gọi cho các khách
hàng đã bị biển thủ.
Cơng ty có chính Có các chính sách - Khoản nợ khó địi: - Nhờ vào việc can
sách nợ rõ ràng:
rõ ràng giúp dễ khách hàng quỵt nợ thiệp của pháp luật,
+ Nợ tối đa cho kiểm soát
một khách hàng là khoản nợ.
các dẫn tới khơng thu tịa án.
hồi được nợ.
15.000.000 đồng
-
+ Mức nợ vượt
phòng cho khách phòng ngừa nhiều
quá
15.000.000
hàng mất khả năng trường hợp khách
đồng phải được sự
thanh toán: khoản hàng mất khả năng
chuẩn
nợ quá lớn dẫn tới thanh tốn.
y
của
Chưa
lập
- Lập quỹ dự phịng
dự cho khách hàng để
cơng ty bị thất thu - Đợi khách hàng trả
ảnh hưởng lớn tới nợ rồi mới tiếp tục
trưởng phòng kinh
doanh.
doanh thu.
+ Đơn đặt hàng có
bán đơn hàng tiếp
giá trị vượt mức
-Trong
nợ tối đa sẽ bị
khách hàng nợ vẫn hàng.
phong tỏa và chỉ
tiếp tục bán hàng
được giải tỏa bởi
cho khách hàng đó
kế tốn cơng nợ
có
hoặc giám đốc tài
trường hợp khách
chính.
hàng tiếp tục nợ và
từ
+ Nợ q hạn 3
tháng,
kế
tồn bộ các đơn
khách
hàng đó.
Kế tốn cơng nợ Nhận
định
khả
tiến hành họp hàng năng thanh tốn,
tháng
với
dẫn
trả được nợ.
tài khoản và cấm
của
đó
dẫn
gian theo
đến
đến
trường hợp khơng
tốn
cơng nợ phong tỏa
mới
thể
thời
giám các biện pháp với
cho
khách
đốc tài chính.
khách
hàng
trả
chậm.
Bài 12:
Mục tiêu kiểm sốt của hoạt động bán hàng - thu tiền tại mỗi địa điểm
bán hàng và hoạt động kiểm soát cần thiết để đạt những mục tiêu trên:
Mục tiêu kiểm soát
Hoạt động kiểm soát
(1) Quản lý khách hàng tốt:
- Thường xuyên xác nhận thông tin với
- Thơng tin khách hàng chính xác, đầy khách hàng (thực hiện cùng với dịch vụ
chăm sóc khách hàng).
đủ.
- Bảo mật thông tin khách hàng tốt.
- Thiết lập tài khoản, mật khẩu truy cập để
hạn chế tiếp cận thông tin.
(2) Các giao dịch kinh doanh diễn ra - Có quy định về thời gian cập nhật định kỳ
có tiến độ công việc được cập nhật đối với các giao dịch trên phần mềm.
thường xun:
- Có quy định về các thơng tin cần báo cáo
- Thông tin trên các hợp đồng giao về giao dịch.
dịch chuẩn xác và đầy đủ (có đầy đủ - Có nhân viên độc lập kiểm tra, đối chiếu
thông tin về số lượng, chủng loại, thời thông tin trên giao dịch với các chứng từ có
gian giao hàng dự kiến, địa điểm giao liên quan.
hàng và các chính sách bán hàng).
- Xác nhận thơng tin với khách hàng( thực
hiện cùng dịch vụ chăm sóc khách hàng) về
sản phẩm, địa điểm, thời gian,…
- Có quyết định rõ ràng về phương pháp bán
hàng và vận chuyển, xem xét kỹ các thông
tin trên đơn đặt hàng như số lượng, quy
cách, thời gian,…
(3) Lập đơn bán hàng:
- Có quy định về các nội dung trên đơn
hàng.
- Đơn bán hàng được lập đúng sản - Đối chiếu đơn hàng với thông tin trên hệ
phẩm, đúng khách hàng, đúng thời thống giao dịch kinh doanh.
gian, chính sách bán.
- Đơn bán hàng được lập đúng tiến độ
của giao dịch.
(4) Đánh giá khả năng thanh toán:
- Đánh giá khả năng thanh toán của khách
- Bán hàng cho những khách hàng có hàng trước khi bán chịu.
đủ năng lực tài chính, các khoản phải - Kiểm tra chữ ký xác nhận của bộ phận kế
thu khách hàng được ghi theo giá trị toán trên các đơn hàng được thực hiện trong
có thể thu hồi được.
kỳ.
(5) Chấp nhận những đơn hàng theo - Nhân viên độc lập kiểm tra giữa đơn hàng
đúng khả năng cung ứng.
với bộ phận kho trước khi phê duyệt.
- Kiểm tra chữ ký xác nhận của bộ phận kho
trên các đơn hàng đã được thực hiện trong
kỳ.
(6) Phiếu đề nghị bán hàng có nội - Đối chiếu phiếu đề nghị bán với đơn hàng
dung đúng với đơn hàng bán, có chữ bán.
ký phê duyệt của người có thẩm - Có quy định về chữ ký của người có thẩm
quyền.
quyền trên phiếu.
(7) Bộ phận kho chuẩn bị hàng và - Đối chiếu phiếu xuất kho với phiếu đề nghị
xuất kho đúng thời gian, số lượng, bán trước khi giao cho khách hàng.
chủng loại, lập phiếu xuất kho.
- Khi xuất kho giao hàng cần có sự có mặt
của thủ kho, nhân viên bán hàng, bên nhận
hàng, lập biên bản bàn giao.
- Chứng từ vận chuyển, đơn đặt hàng, phiếu
xuất hàng phải được đánh số thứ tự để kiểm
soát, so sánh với hóa đơn về số lượng xuất,
thời gian xuất.
(8) Nội dung trên hóa đơn bán hàng - Hóa đơn bán hàng chỉ được lập khi đơn
đúng và đầy đủ thông tin khách hàng, hàng và phiếu xuất kho đã được phê duyệt.
thơng tin sản phẩm, giá, chính sách - Trước khi xuất hóa đơn cần có nhân viên
bán.
đối chiếu thơng tin trên hóa đơn với phiếu
- Hóa đơn được lập đúng thời điểm, đề nghị bán, phiếu xuất kho, bảng giá niêm
đúng số lượng để đảm bảo doanh thu, yết được phê duyệt, tính tốn lại đơn giá,
khoản phải thu ghi trên sổ phải có thành tiền.
thật.
- Đối chiếu phiếu xuất kho với hóa đơn bán
hàng để đảm bảo một khoản doanh thu
khơng bị xuất hóa đơn và ghi sổ kế tốn
nhiều lần.
(9) Quản lý cơng nợ - thu tiền:
- Phân quyền cho việc thu chi hằng ngày
- Doanh thu, khoản phải thu và đã thu ( quyền cho thu ngân với những khoản chi
tiền được ghi nhận chính xác, đúng nhỏ, khoản lớn hơn thì cấp quản lý), phải có
đối tượng.
chữ ký đầy đủ.
- Kiểm tra thực tế tiền cuối ngày và trên
phần mềm, có các ca làm việc khác nhau
cần có file bàn giao rõ ràng.
- Có nhân viên quản lý độc lập đóng vai trị
lấy dữ liệu khách quan và chính xác nhất.
- Giá bán trên hóa đơn được người có thẩm
quyền kiểm tra, đối chiếu với bảng giá và
được cộng lại trước khi chuyển cho khách
hàng.
- Kế toán lập biên bản đối chiếu nợ phải thu
với phòng kinh doanh, định kỳ gửi thư đối
chiếu công nợ với khách hàng.
- Yêu cầu nhân viên thu hồi công nợ phải
ghi phiếu thu tiền, ghi rõ ngày tháng thu và
số tiền thu được, có chữ ký xác nhận của
khách hàng.
(10) Kiểm sốt tốt hàng hóa trong - Định kỳ hàng tuần kiểm kho theo mẫu
kho.
kiểm kho.
- Đối chiếu số liệu thực tế kiểm kho với số
liệu trên phần mềm để đánh giá.
(11) An toàn tài sản như máy móc, - Mua bảo hiểm cho các thiết bị có giá trị
thiết bị, giấy tờ sổ sách.
lớn, giữ tiền ở mức tối thiểu, bảo quản sổ
sách.