Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Luận văn tốt nghiệp đánh giá hiệu quả và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại huyện yên định tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.89 MB, 135 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học Nông nghiệp hµ néi
---------------

Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online không khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh tựy ý.

nguyễN xuÂn tùng

Đánh giá hiệu quả và đề xuất sử dụng
đất nông nghiệp theo hớng phát triển bền vững
tại huyện yên định, tỉnh thanh hóa

luận văn thạc sĩ nông nghiệp

Chuyên ngành : Quản lý đất đai
MÃ số : 60.62.16
Ngời hớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn thị vòng

hà néi - 2009
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i


event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.

t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■

CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i

li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■

khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n

chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a

c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a

cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a

(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.

■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách

truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.

h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n

ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■

thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i

tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng

v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■

kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t

2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■

c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác

m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so

nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n


123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m

D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■


ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u

b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,

n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■

li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây

cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y

■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh

s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng

d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i

b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u

tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n

li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi

c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i

■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,

b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu

ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online


■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau

g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm

trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng

■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m

t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n

nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng

h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u

thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng

uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong


cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành

v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào

c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i

t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000

cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net

m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n

th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc

top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng

t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.

Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát

thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event

t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n

th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■

bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n

THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng

uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u

thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn

mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■

■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t

s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng

s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong

■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các

vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n

th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n

ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm

thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên

ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia

theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


LI CAM OAN

Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn này là trung thực và cha từng đợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận

văn đ đợc cám ơn, các thông tin trích dẫn đ chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2009
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Tùng

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i


Lời cám ơn

Để hoàn thành luận văn, tôi đà nhận đợc sự giúp đỡ tận tình, sự đóng góp
quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trớc hết, tôi xin trân trọng cám ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng - Giảng
viên Khoa Tài nguyên và Môi trờng - Trờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội đÃ
tận tình hớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cám ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa
Tài nguyên và Môi trờng, Viện đào tạo Sau đại học - Trờng Đại học Nông
nghiệp Hà Nội đà tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành đề tài.
Tôi xin trân trọng cám ơn Uỷ ban nhân dân huyện Yên Định, tập thể
phòng Tài nguyên và Môi trờng huyện, phòng Thống kê, phòng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, cấp uỷ, chính quyền và bà con nhân dân các xÃ, thị trấn
trong huyện Yên Định đà giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài trên địa bàn.
Tôi xin cám ơn đến gia đình, ngời thân, các cán bộ đồng nghiệp và bạn bè
đà động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cám ơn !
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2009
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Tïng


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu

v

Danh mục bảng

vi

Danh mục hình

viii

1.

MỞ ðẦU

i


1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Ý nghĩa của đề tài

4

1.3

Mục đích nghiên cứu

4

2.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

5

2.1

Một số vấn ñề lý luận về sử dụng đất nơng nghiệp

5


2.2

Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

2.3

Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng ñất trên Thế giới và

12

Việt Nam

17

3.

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

23

3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

23

3.2

Nội dung nghiên cứu của ñề tài


23

3.3

Phương pháp nghiên cứu

25

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

27

4.1

ðánh giá ñiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

27

4.1.1

ðánh giá ñiều kiện tự nhiên

27

4.1.2

ðánh giá thực trạng phát triển kinh tế


36

4.1.3

ðánh giá thực trạng xã hội

40

4.2

Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất nơng nghiệp và thực trạng các

4.2.1

loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp huyện n ðịnh

43

Hiện trạng sử dụng đất

43

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii


4.2.2

Tình hình biến động đất nơng nghiệp giai đoạn 2005 - 2008


45

4.2.3

Thực trạng các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp

46

4.3

ðánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp

52

4.3.1

ðánh giá hiệu quả kinh tế

52

4.3.2

ðánh giá hiệu quả xã hội

66

4.3.3

Hiệu quả môi trường


72

4.3.4

ðánh giá chung

76

4.4

ðịnh hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp theo hướng phát triển bền vững huyện Yên ðịnh ñến năm 2015 77

4.4.1

ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng phát triển bền
vững

4.4.2

77

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp theo hướng phát triển bền vững

87

5.

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ


93

5.1

Kết luận

93

5.2

ðề nghị

94

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv

95


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ


1

CNH - HðH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

2

CN-TTCN

Cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp

3

CN-XDCB

Cơng nghiệp, xây dựng cơ bản

4

CPTG

Chi phí trung gian

5

GTGT

Giá trị gia tăng


6

GTSX

Giá trị sản xuất

7

HQðV

Hiệu quả đồng vốn đầu tư

8

HTX

Hợp tác xã

9



Lao động

10

LUT

Loại hình sử dụng ñất


11

TM-DV

Thương mại, dịch vụ

12

UBND

Uỷ ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

4.1.

Tổng hợp các loại ñất ở Yên ðịnh

4.2.

Giá trị tổng sản phẩm xã hội theo một số nhóm ngành, một số năm 37


4.3.

Diễn biến cơ cấu dân số huyện Yên ðịnh tỉnh Thanh Hóa

40

4.4.

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2008

44

4.5.

Biến ñộng ñất ñai năm 2008 và 2005

45

4.6.

Tổng hợp các loại hình sử dụng đất của huyện n ðịnh năm
2008

4.7.

67

Tổng hợp chỉ tiêu tính theo cơng Lð/ha và GTSX,GTGT/cơng của
các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tiểu vùng Sơng Cầu Chày


4.14.

65

Tổng hợp chỉ tiêu tính theo cơng Lð/ha và GTSX,GTGT/cơng của
các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tiểu vùng Sông Mã

4.13.

63

Tổng hợp một số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế bình quân/ha các loại
hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện Yên ðịnh

4.12.

60

Tổng hợp chỉ tiêu hiệu quả kinh tế bình qn/ha các loại hình sử
dụng đất nông nghiệp tại 3 tiểu vùng

4.11.

57

Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tiểu vùng
Bán sơn ñịa

4.10.


53

Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng
Sông Cầu Chày

4.9.

50

Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tiểu vùng
Sơng Mã

4.8.

31

69

Tổng hợp chỉ tiêu tính theo cơng Lð/ha và GTSX,GTGT/cơng của
các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tiểu vùng Bán Sơn địa

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi

70


4.15.

Tổng hợp chỉ tiêu tính theo cơng Lð/ha và GTSX,GTGT/cơng của
các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp huyện n ðịnh


4.16.

ðánh giá ý kiến của người dân về một số yếu tố ảnh hưởng đến
sản xuất

4.17.

81

Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tiểu vùng
Bán Sơn địa đến năm 2015

4.21.

79

Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tiểu vùng
Sơng Cầu Chày đến năm 2015

4.20.

76

Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu
vùng Sông Mã ñến năm 2015

4.19.

75


Tổng hợp ñánh giá hiệu quả theo LUT huyện Yên ðịnh, Thanh
Hóa

4.18.

71

83

Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp huyện
n ðịnh đến năm 2015

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii

85


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

4.1.

Cơ cấu kinh tế của huyện năm 2006

37


4.2.

Cơ cấu kinh tế của huyện năm 2008

37

4.3.

Cơ cấu diện tích tự nhiên của 3 tiểu vùng

48

4.4.

Cơ cấu cây trồng của huyện Yên ðịnh năm 2008

48

4.5.

Một số chỉ tiêu kinh tế bình qn/ha của các LUT tại tiểu vùng
Sơng Mã

4.6.

54

Một số chỉ tiêu kinh tế bình quân/ha của các LUT tại tiểu vùng
Sông Cầu Chày


4.7.

58

Một số chỉ tiêu kinh tế bình qn/ha của các LUT tại tiểu vùng
Bán sơn địa

4.8.

61

Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế bình quân/ha của các LUT tại 3 tiểu
vùng

4.9.

64

Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế bình quân/ha các LUT của huyện
Yên ðịnh

4.10.

66

Cơ cấu các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tiểu vùng Sơng Mã
đến năm 2015

4.11.


Cơ cấu các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp

80
tiểu vùng Sơng

Cầu Chày đến năm 2015
4.12.

Cơ cấu các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tiểu vùng Sơng Bán
Sơn địa đến năm 2015

4.13.

82
84

Cơ cấu các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp huyện n ðịnh
đến năm 2015

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii

87


1. MỞ ðẦU

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

ðất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc

biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của ñất nước, là thành phần quan trọng
của mơi trường sống, là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng các cơ
sở kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh, quốc phịng. Chúng ta biết rằng khơng có
đất thì khơng thể sản xuất, cũng khơng có sự tồn tại của con người và đất có vai
trị đặc biệt quan trọng với sản xuất nơng nghiệp.
Trong nơng nghiệp đất đai đóng một vị trí đặc biệt quan trọng, là yếu tố
hàng ñầu của ngành sản xuất này. ðất đai khơng chỉ là chỗ tựa, chỗ đứng ñể lao
ñộng mà còn là nguồn cung cấp thức ăn cho cây trồng, mọi tác ñộng của con
người vào cây trồng đều dựa vào đất và thơng qua đất đai “Ruộng ñất là tư liệu
sản xuất chủ yếu và ñặc biệt khơng thể thay thế được. Ruộng đất vừa là ñối
tượng lao ñộng vừa là tư liệu lao ñộng”[4]. “Ruộng đất trong nơng nghiệp đóng
một vai trị là sức sản xuất quan trọng nhất, thiếu nó thì khơng thể có q trình
sản xuất nơng nghiệp” [16]. Vì vậy, sử dụng ñất là một phần hợp thành của
chiến lược nông nghiệp sinh thái và phát triển bền vững [27]. Nông nghiệp là
hoạt động cổ nhất và cơ bản nhất của lồi người [9]. Hầu hết các nước trên thế
giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nơng nghiệp dựa
vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc phát triển các
ngành khác. Là một sản phẩm tự nhiên nhưng ñất ñai khơng giống như nhiều
tài ngun khác bởi diện tích hạn chế và vị trí cố định. Trong q trình sử dụng
ñất, con người ñã tác ñộng làm thay ñổi ñất ñai theo cả hai chiều hướng xấu và
tốt [25]. ðây là kết quả của một thời gian dài do con người sản xuất, canh tác
phiến diện khơng quan tâm đến sự bồi bổ đất đai, hay nói cách khác, con người
đã khơng coi đất đai như một cơ thể sống cần được chăm sóc để nó khoẻ mạnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1


và phục vụ con người tốt hơn. Việt Nam là một nước nơng nghiệp đất chật
người đơng, đất đai được sử dụng vào mục đích nơng nghiệp lại chiếm tỷ lệ

thấp (chỉ chiếm 28,38% tổng diện tích đất tự nhiên) nên chỉ số về đất nơng
nghiệp bình qn đầu người là khoảng 0,12 ha/người [18]. Chính vì vậy, việc
sử dụng tốt ñất ñai nhằm ñem lại hiệu quả cho xã hội là vấn đề hết sức quan
trọng ln được ðảng và Nhà nước quan tâm. Gần 20 năm ñổi mới vừa qua,
ðảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách khuyến khích phát
triển nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn theo hướng sản xuất hàng hố gắn với
thị trường theo hướng phát triển mạnh; vững chắc; có hiệu quả [7]. ðại hội ñã
quyết ñịnh ñường lối, chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta 10 năm (2001
- 2010), trong đó nơng nghiệp được quan tâm đặc biệt “ðẩy nhanh cơng nghiệp
hố, hiện đại hố nơng nghiệp theo hướng hình thành nền nơng nghiệp hàng
hố lớn, phù hợp với nhu cầu thị trường và ñiều kiện sinh thái của từng vùng,
chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, lao động, tạo việc làm thu hút nhiều lao động
nơng thơn" [7].
Trong những năm gần đây, hịa cùng với xu thế tồn cầu hố nền kinh tế thế
giới, nền kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển. Cùng với sự vận ñộng và phát
triển này, con người ngày càng “vắt kiệt” nguồn tài nguyên quý giá này ñể phục vụ
cho lợi ít của mình. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài ngun đất hợp lý, có
hiệu quả cao theo quan ñiểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành
vấn đề mang tính tồn cầu. Mục đích của việc sử dụng ñất là làm thế nào ñể
khai thác nguồn tài nguyên có hạn này mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh
thái, hiệu quả xã hội cao nhất, đảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài. Nói cách khác,
mục tiêu hiện nay của lồi người là phấn đấu xây dựng một nền nơng nghiệp tồn
diện về kinh tế, xã hội, môi trường một cách bền vững.
Yên ðịnh là một trong 13 huyện ñồng bằng của tỉnh Thanh Hố, có tổng
diện tích tự nhiên là 21.947 ha; 38.441 hộ với dân số 176.588 người [6]. Bình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2


quân nhân khẩu trên một hộ khá cao 4,6 người.
Huyện n ðịnh nằm trên trục đường Quốc lộ 45. Phía ðơng - Bắc là

khu cơng nghiệp mía đường và vật liệu xây dựng Thạch Thành - Bỉm Sơn. Phía
Tây - Nam là khu cơng nghiệp mía đường, chế biến lâm sản, dịch vụ, du lịch
Lam Sơn - Mục Sơn. Phía ðông - Nam là khu công nghiệp dịch vụ tổng hợp,
trung tâm văn hoá tỉnh (thành phố Thanh Hoá). Từ n ðịnh đến các trung tâm
cơng nghiệp trên khoảng 25km, nên rất có điều kiện thúc đẩy kinh tế, giao lưu
hàng hoá với các huyện bạn, nhất là hàng hoá nơng sản.
Là một huyện thuần nơng, diện tích đất nơng nghiệp lớn, hơn 90% là lao
động nơng nghiệp nên đời sống người dân chủ yếu phụ thuộc vào nông nghiệp.
Tuy năng suất và sản lượng cây trồng của huyện ñã ñạt ñược khá cao so với các
huyện khác trong tỉnh. Nhưng giá trị trên một đơn vị diện tích cịn thấp, thu
nhập của người dân làm nơng nghiệp cịn thấp, chưa ñáp ứng ñược yêu cầu về
phát triển kinh tế-xã hội của huyện. Một trong những nguyên nhân quan trọng
dẫn ñến tình trạng sản xuất manh mún, nhỏ lẻ nên chưa tận dụng được lợi thế
đất đai, khí hậu của huyện.
Trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp việc sản xuất nhỏ lẻ, manh mún
thường cho hiệu quả thấp, chỉ thích hợp cho nền sản xuất tự cung tự cấp. Ngày
nay trong xu hướng sản xuất hàng hóa và hội nhập tồn cầu, việc tổ chức sản
xuất này khơng cịn thích hợp. Xu thế tất yếu là phải tổ chức lại sản xuất nơng
nghiệp trên những quy mơ lớn hơn. Vì vậy việc sử dụng đất có hiệu quả nhằm
đem lại ngày càng nhiều hơn những sản phẩm cho xã hội là vấn đề quan tâm
trong kinh tế nơng nghiệp, cũng như đảm bảo được độ an tồn cho đất đai mà
khơng tổn hại đến mơi trường sống là vấn đề hết sức quan trọng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả
kinh tế nơng nghiệp và sử dụng hợp lý hơn đất nơng nghiệp, bảo vệ mơi
trường, đối với sản xuất nơng nghiệp của huyện Yên ðịnh trong những năm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3


trước mắt và lâu dài. Chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ðánh giá hiệu quả và
ñề xuất sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại huyện n

ðịnh, tỉnh Thanh Hố ”
1.2

Ý nghĩa của đề tài
- Góp phần hồn thiện lý luận về đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất

nơng nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng định hướng phát triển sản xuất nơng
nghiệp trong tương lai.
- Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp và thúc đẩy sự
phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức thu nhập của người dân.
1.3

Mục đích nghiên cứu
- ðánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nơng nghiệp nhằm góp phần giúp

người dân lựa chọn phương thức sử dụng ñất phù hợp trong ñiều kiện cụ thể của
huyện.
- ðịnh hướng và ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
đáp ứng u cầu phát triển nơng nghiệp bền vững.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1

Một số vấn ñề lý luận về sử dụng đất nơng nghiệp

2.1.1 ðất nơng nghiệp

ðất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng
cho nhân loại, con người sinh ra trên ñất, sống và lớn lên nhờ vào sản phẩm của
ñất. Tuy vậy, khơng phải ai cũng hiểu đất là gì? ðất sinh ra từ đâu? Tại sao lại
phải giữ gìn bảo vệ nguồn tài nguyên này. Học giả người Nga, Docutraiep cho
rằng “ðất là vật thể thiên nhiên cấu tạo ñộc lập, lâu ñời do kết quả của quá trình
hoạt ñộng tổng hợp của các yếu tố hình thành bao gồm: đá, thực vật, động vật,
khí hậu, địa hình, thời gian” (dẫn theo [5]). Tuy vậy, khái niệm này chưa ñề cập
tới sự tác ñộng của các yếu tố khác tồn tại trong mơi trường xung quanh, do đó
sau này một số học giả khác ñã bổ sung các yếu tố như nước ngầm và đặc biệt
là vai trị của con người để hồn chỉnh khái niệm nêu trên. Học giả người Anh,
Wiliam ñã ñưa thêm khái niệm về ñất như “ðất là lớp mặt tơi xốp của lục địa
có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây” [34]. Bàn về vấn ñề này, C.Mác ñã viết:
“ðất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nơng
nghiệp”, “ðiều kiện khơng thể thiếu được của sự tồn tại và sinh sống của hàng
loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” (dẫn theo [5]) Trong phạm vi nghiên cứu về
sử dụng ñất, ñất ñai ñược nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả các
thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến
tiềm năng và hiện trạng sử dụng ñất [32].
Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho
rằng “ðất là phần trên mặt của vỏ trái ñất mà ở đó cây cối có thể mọc được”
(dẫn theo[5]) và ñất ñai ñược hiểu theo nghĩa rộng: “ðất ñai là một diện tích cụ
thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh
thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5


mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản
trong lịng đất, động thực vật, trạng thái ñịnh cư của con người, những kết quả
của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại ” (dẫn theo [5]).
Với ý nghĩa đó, đất nơng nghiệp là ñất ñược sử dụng chủ yếu vào sản

xuất của các ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, ni trồng thủy sản
hoặc sử dụng vào mục đích nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp. Khi nói đất
nơng nghiệp người ta nói đất sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nơng
nghiệp, bởi vì thực tế có trường hợp đất đai được sử dụng vào mục đích khác
nhau của các ngành. Trong trường hợp đó, đất đai ñược sử dụng chủ yếu cho
hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mới được coi là đất nơng nghiệp, nếu khơng sẽ
là các loại ñất khác (tùy theo việc sử dụng vào mục đích nào là chính).
Tuy nhiên, để sử dụng ñầy ñủ hợp lý ñất, trên thực tế người ta coi đất đai
có thể tham gia vào hoạt động sản xuất nơng nghiệp mà khơng cần có đầu tư lớn
nào cả. Vì vậy, Luật đất đai năm 2003 nêu rõ: “ðất nơng nghiệp là đất sử dụng
vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp và
ni trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất
sản xuất nơng nghiệp, ñất sản xuất lâm nghiệp, ñất nuôi trồng thủy sản, đất làm
muối và đất nơng nghiệp khác”.
2.1.2 Vai trị đất nơng nghiệp
ðất đai là tài ngun thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trị quyết
định sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền
đề cho mọi q trình sản xuất nhưng vai trị của đất đối với mỗi ngành sản xuất
có tầm quan trọng khác nhau. C.Mác đã nhấn mạnh “Lao động chỉ là cha của
cải vật chất, cịn ñất là mẹ” [5]. Hiến pháp năm 1992 quy ñịnh: “Nhà nước
thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật” [20], Luật ñất ñai 2003
khẳng ñịnh “ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của mơi trường sống, là địa bàn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6


phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và
quốc phịng”[23]. Trong sản xuất nơng lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất
chủ yếu và đặc biệt khơng thể thay thế, với những ñặc ñiểm:
- ðất ñai ñược coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nơng lâm

nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao ñộng vừa là tư liệu lao ñộng trong quá
trình sản xuất. ðất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các
hoạt động của mình tác ñộng vào cây trồng vật nuôi ñể tạo ra sản phẩm.
- ðất đai là loại tư liệu sản xuất khơng thể thay thế: bởi vì đất đai là sản
phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của đất đai ngày càng
tăng lên. ðiều này địi hỏi trong q trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm
bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thơng qua những hoạt động có ý nghĩa của con người.
- ðất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới ñất liền và bề mặt ñịa cầu
[26]. ðặc ñiểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mơ sản xuất nơng lâm nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng
tăng trong khi diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn
đất hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nơng nghiệp đã làm cho quĩ đất nơng
nghiệp tăng lên. ðây là xu hướng vận ñộng cần khuyến khích.
Tuy nhiên, đất đưa vào hoạt động sản xuất nơng nghiệp là đất hoang
hóa, nằm trong quỹ đất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải đầu tư lớn sức người và
sức của. Trong điều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính tốn kỹ để đầu tư cho
cơng tác này thực sự có hiệu quả.
- ðất đai có vị trí cố định và chất lượng khơng đồng đều giữa các vùng,
các miền [34]. Mỗi vùng đất ln gắn với các ñiều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng,
thời tiết, khí hậu, nước,…) ñiều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao
thơng, thị trường,…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng
ñất ñai phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật ni cho phù hợp
ñể nhằm ñem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc ñiều kiện của từng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7


vùng lãnh thổ.
- ðất ñai ñược coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất định do
pháp luật của mỗi nước qui ñịnh: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ và chuyển
hướng sử dụng ñất từ ñó phát huy ñược hiệu quả nếu biết sử dụng ñầy ñủ và hợp lý.
Như vậy, ñất ñai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của q trình

sản xuất nơng nghiệp. Thực tế cho thấy thơng qua q trình phát triển của xã
hội lồi người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn
minh tinh thần, các thành tựu vật chất, văn hố khoa học đều được xây dựng
trên nền tảng cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nơng lâm nghiệp.
Vì vậy, sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những ñiều kiện quan
trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
2.1.3 Nguyên tắc sử dụng ñất nơng nghiệp
- ðất nơng nghiệp phải được sử dụng đầy đủ, hợp lý. ðiều này có
nghĩa là tồn bộ diện tích đất cần được sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố
trí cơ cấu cây trồng, vật ni phù hợp với ñặc ñiểm của từng loại ñất nhằm
nâng cao năng suất cây trồng, vật ni đồng thời gìn giữ bảo vệ và nâng cao
độ phì của đất.
- ðất nơng nghiệp phải ñược sử dụng ñạt hiệu quả cao. ðây là kết quả
của việc sử dụng ñầy ñủ, hợp lý ñất ñai, việc xác ñịnh hiệu quả sử dụng ñất
thông qua tính tốn hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: năng suất cây trồng, chi
phí đầu tư, hệ số sử dụng ñất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ ñất… Muốn nâng
cao hiệu quả sử dụng ñất phải thực hiện tốt, đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và
chính sách kinh tế - xã hội trên cơ sở ñảm bảo an toàn về lượng thực, thực
phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản cho
xuất khẩu [12].
- ðất nơng nghiệp cần phải được quản lý và sử dụng một cách bền vững.
Sự bền vững ở ñây là sự bền vững cả về số lượng và chất lượng, có nghĩa là đất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8


ñai phải ñược bảo tồn không chỉ ñáp ứng ñược nhu cầu của thế hệ hiện tại mà
còn cho thế hệ tương lai. Sự bền vững của ñất ñai gắn liền với điều kiện sinh
thái, mơi trường. Vì vậy, các phương thức sử dụng đất nơng lâm nghiệp phải gắn
liền với việc bảo vệ mơi trường đất, đáp ứng được lợi ích trước mắt và lâu dài.
Như vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho q trình

sản xuất được liên tục thì việc tn thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần
thiết và hết sức quan trọng với mỗi quốc gia.
2.1.4 Quan ñiểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
ðể duy trì được sự bền vững của ñất ñai, Smyth A.J và Julian Dumanski
(1993) [31] đã xác định 5 ngun tắc có liên quan ñến sự sử dụng ñất bền vững là:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất.
- Giảm mức ñộ rủi ro ñối với sản xuất.
- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự
thối hố chất lượng đất và nước.
- Khả thi về mặt kinh tế.
- ðược xã hội chấp nhận.
Như vậy, theo các tác giả, sử dụng đất bền vững khơng chỉ thuần tuý
về mặt tự nhiên mà còn cả về mặt mơi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm
nguyên tắc trên ñây là trụ cột của việc sử dụng ñất bền vững, nếu trong thực
tiễn ñạt ñược cả 5 nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành cơng, ngược lại sẽ
chỉ đạt được ở một vài bộ phận hay sự bền vững có điều kiện. Tại Việt Nam,
theo ý kiến của ðào Châu Thu và Nguyễn Khang (1998) [30], việc sử dụng
ñất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc và ñược thể hiện trong 3 yêu
cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và ñược
thị trường chấp nhận
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9


- Bền vững về mặt mơi trường: loại hình sử dụng đất bảo vệ được đất
đai, ngăn chặn sự thối hố đất, bảo vệ mơi trường tự nhiên.
- Bền vững về mặt xã hội: thu hút ñược nhiều lao ñộng, ñảm bảo ñời
sống người dân, góp phần thúc ñẩy xã hội phát triển.
Tóm lại, hoạt động sản xuất nơng nghiệp của con người diễn ra hết sức
ña dạng trên nhiều vùng đất khác nhau và cũng vì thế khái niệm sử dụng ñất

bền vững thể hiện trong nhiều hoạt ñộng sản xuất và quản lý ñất ñai trên từng
vùng ñất xác định theo nhu cầu và mục đích sử dụng của con người. ðất đai
trong sản xuất nơng nghiệp chỉ ñược gọi là sử dụng bền vững trên cơ sở duy trì
các chức năng chính của đất là đảm bảo khả năng sản xuất của cây trồng một
cách ổn ñịnh, khơng làm suy giảm về chất lượng tài ngun đất theo thời gian và
việc sử dụng đất khơng gây ảnh hưởng xấu đến mơi trường sống của con người
và sinh vật.
2.1.5 Tiêu chí đánh giá tính bền vững
Vào năm 1991, ở Nairobi ñã tổ chức Hội thảo về “Khung ñánh giá quản
lý ñất bền vững” ñã ñưa ra ñịnh nghĩa: “Quản lý bền vững ñất ñai bao gồm tổ
hợp các cơng nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh
tế xã hội với các quan tâm mơi trường để đồng thời:
- Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất);
- Giảm rủi ro sản xuất (an toàn)
- Bảo vệ tiếm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thối hố đất và
nước (bảo vệ)
- Có hiệu quả lâu dài (lâu bền)
- ðược xã hội chấp nhận (tính chấp nhận) [17].
Năm ngun tắc trên được coi là trụ cột của sử dụng ñất ñai bền vững và
là những mục tiêu cần phải ñạt ñược, nếu thực tế diễn ra ñồng bộ, so với các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10


mục tiêu cần phải ñạt ñược. Nếu chỉ ñạt một hay một vài mục tiêu mà khơng
phải tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận.
ðể đánh giá tính bền vững trong sử dụng đất cần dựa vào 3 tiêu chí sau đây:
* Bền vững về kinh tế
Ở ñây cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, ñược thị trường chấp nhận.
Hệ thống sử dụng ñất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình
qn vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các sản phẩm

chính và phụ (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả...và tàn dư ñể lại). Một hệ
bền vững phải có năng suất trên mức bình qn vùng, nếu khơng sẽ khơng cạnh
tranh được trong cơ chế thị trường.
Về chất lượng: sản phẩm phải ñạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại ñịa phương,
trong nước và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng.
Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng nhất
của hiệu quả kinh tế ñối với một hệ thống sử dụng ñất. Tổng giá trị trong một
giai ñoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dưới mức đó thì
nguy cơ người sử dụng đất sẽ khơng có lãi, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi
suất tiền vay vốn ngân hàng [17].
* Bền vững về xã hội
Thu hút ñược lao ñộng, ñảm bảo ñời sống và phát triển xã hội.
ðáp ứng nhu cầu của nơng hộ là điều quan tâm trước, nếu muốn họ quan
tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ ñất, môi trường..). Sản phẩm thu ñược cần thoả
mãn cái ăn, cái mặc, và nhu cầu sống hàng ngày của người nơng dân.
Nội lực và nguồn lực địa phương phải ñược phát huy. Về ñất ñai, hệ
thống sử dụng ñất phải được tổ chức trên đất mà nơng dân có quyền hưởng thụ
lâu dài, ñất ñã ñược giao và rừng đã được khốn với lợi ích các bên cụ thể.
Sử dụng ñất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hố dân tộc và tập
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11


qn địa phương, nếu ngược lại sẽ khơng được cộng đồng ủng hộ [17].
* Bền vững về mơi trường
Loại hình sử dụng ñất phải bảo vệ ñược ñộ màu mỡ của đất, ngăn chặn thối
hố đất và bảo vệ mơi trường sinh thái. Giữ ñất ñược thể hiện bằng giảm thiểu lượng
đất mất hàng năm dưới mức cho phép.
ðộ phì nhiêu ñất tăng dần là yêu cầu bắt buộc ñối với quản lý sử dụng bền vững.
ðộ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an tồn sinh thái (>35%).
ða dạng sinh học biểu hiện qua thành phần lồi (đa canh bền vững hơn

độc canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ ñất tốt hơn cây hàng năm ...).
Ba yêu cầu bền vững trên là ñể xem xét và ñánh giá các loại hình sử
dụng đất hiện tại. Thơng qua việc xem xét và ñánh giá các yêu cầu trên ñể giúp
cho việc ñịnh hướng phát triển nông nghiệp ở vùng sinh thái [17].
Tóm lại: Khái niệm sử dụng đất ñai bền vững do con người ñưa ra ñược
thể hiện trong nhiều hoạt ñộng sử dụng và quản lý ñất ñai theo các mục ñích
mà con người ñã lựa chọn cho từng vùng ñất xác ñịnh. ðối với sản xuất nơng
nghiệp việc sử dụng đất bền vững phải đạt được trên cơ sở ñảm bảo khả năng
sản xuất ổn ñịnh của cây trồng, chất lượng tài ngun đất khơng suy giảm theo
thời gian và việc sử dụng đất khơng ảnh hưởng xấu đến mơi trường sống của
con người, của các sinh vật.
2.2

Những vấn ñề cơ bản về hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

2.2.1 Quan điểm về hiệu quả
Trong thực tế, các thuật ngữ “sản xuất có hiệu quả”, “sản xuất khơng
có hiệu quả” hay là “sản xuất kém hiệu quả” thường ñược sử dụng phổ biến
trong sản xuất. Vậy hiệu quả là gì? ðến nay, các nhà nghiên cứu xuất phát từ
nhiều góc độ khác nhau, đã đưa ra nhiều quan điểm về hiệu quả, có thể khái
qt như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12


- Hiệu quả theo quan điểm của C.Mác đó là việc “Tiết kiệm và phân phối
một cách hợp lý”, các nhà khoa học Xơ Viết cho rằng đó là sự tăng trưởng kinh
tế thông qua tăng tổng sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân với tốc ñộ cao
nhằm ñáp ứng ñược yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội
(dẫn theo[1]).
- Có quan ñiểm cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội khơng

thể tăng một loại hàng hố mà khơng cắt giảm một loại hàng hoá khác. Một
nền kinh tế có hiệu quả, một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các điểm
lựa chọn đều nằm trên một đường giới hạn khả năng sản xuất của nó”, hoặc
“Khi sản xuất có hiệu quả, chúng ta nói rằng nền kinh tế ñang sản xuất trên
giới hạn khả năng sản xuất” [1].
- Quan ñiểm khác lại khẳng ñịnh “Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối
quan hệ tương quan so sánh giữa kết quả sản xuất đạt được và chi phí bỏ ra để
đạt được kết quả đó” [5]. Kết quả sản xuất ở ñây ñược hiểu là giá trị sản xuất
đầu ra, cịn lượng chi phí bỏ ra là giá trị của các nguồn lực đầu vào.
Trong thực tế có rất nhiều quan ñiểm về hiệu quả. Tuy nhiên, việc xác
ñịnh bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận ñiểm triết học
của Mác và những luận ñiểm lý thuyết hệ thống:
- Bản chất của hiệu quả là sự thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, biểu
hiện trình độ sử dụng nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết
kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều
phương thức sản xuất. Mọi hoạt ñộng của con người đều tn theo quy luật đó,
nó quyết định ñộng lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo ñiều kiện phát
triển văn minh xã hội và nâng cao ñời sống của con người qua mọi thời ñại.
- Theo quan ñiểm của lý thuyết hệ thống, nền sản xuất xã hội là một hệ
thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người
với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã hội bao gồm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13


trong đó các q trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp tục ñời sống
xã hội, ñáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con người là những yếu tố
khách quan phản ánh mối quan hệ nhất định của con người đối với mơi
trường bên ngồi. ðó là q trình trao đổi vật chất, năng lượng giữa sản xuất
xã hội và môi trường.
- Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối cùng

mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt ñộng kinh tế. Trong kế hoạch và quản lý
kinh tế nói chung, hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu vào và đầu ra, là
lợi ích lớn hơn thu được với một chi phí nhất định, hoặc một kết quả nhất định
với chi phí nhỏ hơn. Như vậy, từ những quan ñiểm trên ta thấy rằng: hiệu quả
kinh tế là một phạm trù kinh tế - xã hội phản ánh mặt chất lượng của hoạt ñộng
kinh tế và ñặc trưng của mọi hình thái kinh tế - xã hội. Quan điểm về hiệu quả
kinh tế ở các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau sẽ không giống nhau, tùy
thuộc vào ñiều kiện kinh tế - xã hội và u cầu mục đích của đơn vị sản xuất từ
đó đánh giá theo những giác độ khác nhau cho phù hợp. Tuy vậy, mọi quan
niệm về hiệu quả kinh tế đều tốt lên nét chung nhất đó là vấn ñề tiết kiệm các
nguồn lực ñể sản xuất ra khối lượng sản phẩm tối ña.
2.2.2 Phân loại hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
Phân loại hiệu quả cần xuất phát từ luận ñiểm triết học Mác - Lê nin và
những luận ñiểm lý thuyết hệ thống:
- Hiệu quả kinh tế là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả, nó có
vai trị quyết định đối với các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế là loại hiệu
quả có khả năng lượng hố, được tính tốn tương ñối chính xác và biểu hiện
bằng hệ thống các chỉ tiêu.
- Hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể hiện
mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người. Việc lượng hoá các chỉ tiêu biểu
hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn, mà chủ yếu phản ánh bằng các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14


chỉ tiêu mang tính định tính: tạo cơng ăn việc làm cho người lao động, ổn định
chỗ ở, xố đói giảm nghèo, ñịnh canh ñịnh cư, lành mạnh xã hội…
- Hiệu quả mơi trường, đây là loại hiệu quả được các nhà mơi trường rất
quan tâm trong điều kiện hiện nay. Một hoạt động sản xuất được coi là có hiệu
quả thì hoạt động đó khơng có những ảnh hưởng tiêu cực đến mơi trường đất,
nước, khơng khí và đa dạng sinh học.

2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất là hết
sức cần thiết, nó giúp cho việc đưa ra những ñánh giá phù hợp với từng loại
vùng ñất ñể trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng ñất. Các nhân tố ảnh hưởng có thể chia thành 3 nhóm:
- ðiều kiện tự nhiên: bao gồm điều kiện khí hậu, thời tiết, vị trí địa lý,
địa hình, thổ nhưỡng, mơi trường sinh thái, nguồn nước…Chúng có ảnh hưởng
một cách rõ nét, thậm chí quyết ñịnh ñến kết quả và hiệu quả sử dụng ñất [19].
+ ðặc điểm lý, hố tính của đất: trong sản xuất nơng lâm nghịêp, thành
phần cơ giới, kết cấu đất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong ñất, …
quyết ñịnh ñến chất lượng ñất và sử dụng đất. Quỹ đất đai nhiều hay ít, tốt hay
xấu, có ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu quả sử dụng ñất.
+ Nguồn nước và chế ñộ nước là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều kiện
quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho
sinh vật sinh trưởng và phát triển.
+ ðịa hình, ñộ dốc và thổ nhưỡng: ñiều kiện ñịa hình, ñộ dốc và thổ
nhưỡng là yếu tố quyết ñịnh lớn ñến hiệu quả sản xuất, độ phì đất có ảnh hưởng
đến sinh trưởng phát triển và năng suất cây trồng vật ni.
+ Vị trí địa lý của từng vùng với sự khác biệt về ñiều kiện ánh sáng,
nhiệt ñộ, nguồn nước, gần đường giao thơng, khu cơng nghiệp,… sẽ quyết định
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15


ñến khả năng và hiệu quả sử dụng ñất. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất nơng
lâm nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế sẵn có nhằm đạt
được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.
- ðiều kiện kinh tế, xã hội: bao gồm rất nhiều nhân tố (chế ñộ xã hội,
dân số, cơ sở hạ tầng, môi trường chính sách,…) các yếu tố này có ý nghĩa
quyết định, chủ ñạo ñối với kết quả và hiệu quả sử dụng ñất [5].
+ Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp: trong các yếu tố cơ

sở hạ tầng phục vụ sản xuất, yếu tố giao thông vận tải là quan trọng nhất, nó
góp phần vào việc trao ñổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố
ñầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thủy lợi, điện, thơng tin liên lạc,
dịch vụ, nơng nghiệp đều có sự ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả sử dụng.
Trong đó, thuỷ lợi và điện là yếu tố khơng thể thiếu trong điều kiện sản xuất
hiện nay. Các yếu tố cịn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp ñến việc
nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
+ Thị trường tiêu thụ sản phẩm nơng lâm sản là cầu nối giữa người sản
xuất và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hố, điều
này giúp cho họ thực hiện được tốt q trình tái sản xuất tiếp theo.
+ Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng ñất
thể hiện khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về
vốn lao ñộng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền
thống trong sản xuất và cách xử lý thơng tin để ra quyết định trong sản xuất.
+ Hệ thống chính sách: chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu
kinh tế nơng nghiệp nơng thơn, chính sách ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ
sản xuất, chính sách khuyến nơng, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh
định cư, chính sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách
khuyến khích đầu tư, chính sách xố đói giảm nghèo…các chính sách này đã có
những tác động rất lớn đến vấn ñề sử dụng ñất, phát triển và hình thành các loại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16


×