Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Tăng cường kiểm soát nội bộ chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện phù cát, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ THỊ NGUYỆT MINH

TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI
HUYỆN PHÙ CÁT, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8.34.03.01

Người hướng dẫn: PGS.TS. Võ Văn Nhị


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này hồn tồn được
hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Võ Văn Nhị. Các số liệu, kết quả trong luận văn là
trung thực, các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Lê Thị Nguyệt Minh


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài "Tăng cường kiểm soát nội bộ chi
BHXH tại BHXH huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định" em đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo, PGS.TS.Võ Văn Nhị, thầy đã
hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt q trình nghiên cứu, hồn


thành đề tài.
Em xin trân trọng cảm ơn trường Đại học Quy Nhơn, phòng đào tạo
sau đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành
chương trình học tập của khóa học.
Em xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ, giáo viên
trường Đại học Quy Nhơn đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến bổ ích, tạo điều
kiện về tài liệu trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Do vậy tác giả mong nhận được sự góp ý kiến của các thầy giáo, cơ
giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
...., ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Lê Thị Nguyệt Minh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................. 1
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ................................................................... 7

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 8
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 8
Cách tiếp cận nghiên cứu.......................................................................... 9
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu............................................................. 10
7. Kết cấu của đề tài ............................................................................... 10
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI ....................................... 11
1.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng ............................... 11
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 11
1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 201311
1.1.3. Lợi ích và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ........................ 18
1.2. Bảo hiểm xã hội, chi Bảo hiểm xã hội và kiểm soát nội bộ chi Bảo hiểm
xã hội ........................................................................................................... 20
1.2.1. Giới thiệu chung về Bảo hiểm xã hội ........................................... 20
1.2.2. Chi BHXH và quy trình chi bảo hiểm xã hội tại BHXH cấp huyện33
1.2.3. Kiểm soát nội bộ chi bảo hiểm xã hội .......................................... 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 42
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI BẢO HIỂM XÃ
HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN PHÙ CÁT, TỈNH BÌNH ĐỊNH.... 43


2.1. Khái quát chung về BHXH huyện Phù Cát ........................................... 43
2.1.1. Giới thiệu chung về BHXH huyện Phù Cát .................................. 43
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của BHXH huyện Phù Cát ......................... 45
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của BHXH huyện Phù Cát ................................... 49
2.2. Thực trạng chi và quản lý chi BHXH tại BHXH huyện Phù Cát ............ 50
2.2.1. Quản lý đối tượng hưởng và mức hưởng ...................................... 50
2.2.2. Quản lý chế độ chính sách ........................................................... 53
2.2.3. Quản lý kế hoạch bảo hiểm và chi trả BHXH .............................. 55
2.2.4. Công tác giải quyết đơn khiếu nại ................................................ 56

2.2.5. Kết quả thực hiện kiểm soát chi BHXH ....................................... 57
2.3. Thực trạng kiểm soát nội bộ chi BHXH tại BHXH huyện Phù Cát ........ 59
2.3.1. Quá trình khảo sát ........................................................................ 59
2.3.2. Kết quả khảo sát........................................................................... 63
2.4. Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ chi BHXH tại BHXH huyện Phù
Cát ............................................................................................................. 82
2.4.1. Kết quả đạt được .......................................................................... 82
2.4.2. Hạn chế và tồn tại ........................................................................ 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 91
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN PHÙ
CÁT, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................................................. 92
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ chi bảo hiểm xã
hội tại BHXH huyện Phù Cát ....................................................................... 92
3.2. Các giải pháp tăng cường KSNB chi bảo hiểm xã hội tại BHXH huyện
Phù Cát......................................................................................................... 93
3.2.1. Mơi trường kiểm sốt ................................................................... 93
3.2.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................. 96
3.2.3. Hoạt động kiểm soát .................................................................... 97


3.2.4. Thông tin và truyền thông .......................................................... 101
3.2.5. Giám sát ..................................................................................... 102
3.3. Một số kiến nghị .................................................................................. 103
3.3.1. Kiến nghị với BHXH huyện Phù Cát ......................................... 103
3.3.2. Kiến nghị với các đối tượng khác có liên quan........................... 104
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 106
KẾT LUẬN ................................................................................................ 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 108
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 111



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Ý nghĩa

ATVSLĐ

An toàn vệ sinh lao động

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BNN

Bệnh nghề nghiệp

DSPHSK


Dưỡng sức phục hồi sức khỏe

GĐYK

Giám định y khoa

NLĐ

Người lao động

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

SDLĐ

Sử dụng lao động

TNLĐ

Tai nạn lao động

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Số người được hưởng và số tiền chi BHXH chế độ BHXH ngắn hạn

giai đoạn 2016-2019 ..................................................................... 51
Bảng 2.2. Số người được hưởng và số tiền chi BHXH một lần giai đoạn 20162019 ............................................................................................. 51
Bảng 2.3. Số người được hưởng và số tiền chi BHXH chế độ BHXH hàng
tháng giai đoạn 2016-2019 ........................................................... 52
Bảng 2.4. Phân bố mẫu nghiên cứu theo đặc điểm cá nhân........................... 62
Bảng 2.5. Tính chính trực và các giá trị đạo đức của ban lãnh đạo ............... 63
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về chính sách nhân sự
và năng lực nhân viên ................................................................... 66
Bảng 2.7. Cơ cấu tổ chức và phân chia quyền hạn, trách nhiệm ................... 68
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về xác định mục tiêu .................. 71
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về nhận dạng rủi ro ..................... 72
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về phân tích và đánh giá rủi ro . 73
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về đặc điểm chung
của hoạt động kiểm soát ............................................................... 75
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát
trong nghiệp vụ chi BHXH ........................................................... 77
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về thông tin và truyền thông ..... 78
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về giám sát ............................... 81


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chi trợ cấp BHXH hàng tháng ......................................................... 37
Sơ đồ 1.2. Chi trợ cấp BHXH một lần ............................................................... 37
Sơ đồ 1.3. Chi chế độ ốm đau, thai sản, NDS - PHSK ..................................... 38
Sơ đồ 1.4. Quy trình thực hiện chi BHXH ........................................................ 40
Sơ đồ 1.5. Quy trình quản lý chi Bảo hiểm xã hội ............................................ 40
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy BHXH huyện Phù Cát ............................... 49
Sơ đồ 3.1. Quy trình chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng ............ 98
Sơ đồ 3.2. Quy trình chi trợ cấp BHXH một lần............................................... 99
Sơ đồ 3.3. Quy trình kiểm sốt chi chế độ ốm đau, thai sản và nghỉ dưỡng sức100



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu giới tính của đối tượng khảo sát ....................................... 60
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu độ tuổi của đối tượng khảo sát ......................................... 61
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nghề nghiệp của đối tượng khảo sát ................................ 61
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu thu nhập của đối tượng khảo sát ...................................... 62


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bảo hiểm xã hội là một trong những chính sách an sinh hữu ích đối với
người lao động. Con người muốn tồn tại và phát triển cần có hoạt động lao
động do đó xuất hiện mối quan hệ giữa người lao động và đơn vị sử dụng lao
động. Ngoài tiền lương hàng tháng thì đơn vị sử dụng lao động sẽ phải chi trả
một khoản tiền khi người lao động ốm đau hay mất việc…
Khi đó, xuất hiện quỹ tiền bảo hộ cho cuộc sống của người lao động và
hiện nay được gọi là bảo hiểm xã hội. Vậy bảo hiểm xã hội là gì?
Căn cứ theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định khái niệm bảo
hiểm xã hội như sau: Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất, trên cơ sở
đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Thời gian qua, chế độ ốm đau, thai sản là một
trong những chỗ dựa tin cậy, vững chắc cho người lao động trước các rủi ro
trong cuộc sống. Tuy nhiên, chế độ này đang bị nhiều tổ chức, cá nhân lợi
dụng những kẽ hở của pháp luật để lạm dụng, trục lợi…
Chính vì thế mà q trình giải quyết chế độ của tồn ngành BHXH nói
chung cũng như BHXH huyện Phù Cát nói riêng, đang gặp rất nhiều khó khăn.

Vì vậy tăng cường kiểm sốt chi BHXH là thật sự cần thiết đối với đơn vị.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài “Tăng cường kiểm soát nội bộ
chi bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định”.
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Về các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới, Allegrini và D’Onza
(1403) đã cung cấp một cái nhìn tổng thể về tình trạng của kiểm sốt nội bộ
tại Đơn vị BHXH lớn của Ý chủ yếu tập trung vào các hoạt động đánh giá rủi


2
ro và thực hiện cách tiếp cận dựa trên rủi ro trong q trình kiểm sốt nội bộ.
Kết quả khảo sát cho thấy một số ít Đơn vị BHXH (25%) thực hiện các hoạt
động kiểm soát nội bộ chủ yếu tuân thủ theo quy trình truyền thống theo một
chu trình nhất định, chủ yếu là một năm một lần. Hầu hết Đơn vị BHXH
(67%) có quy trình kiểm sốt nội bộ áp dụng mơ hình COSO và thực hiện
theo cách tiếp cận dựa trên quản trị rủi ro. Cuối cùng, nghiên cứu cho thấy rất
ít Đơn vị BHXH lớn (8%) áp dụng phương pháp tiếp cận dựa trên rủi ro ở cả
cấp độ vĩ mô và vi mô.
Spira & Page (2003) nghiên cứu khả năng áp dụng kiểm soát nội bộ điều
chỉnh theo hướng quản trị rủi ro theo các Đơn vị BHXH tại Anh. Bài báo này
tìm hiểu sự thay đổi này, sử dụng các quan điểm xã hội học về rủi ro và khái
niệm hố của nó để đưa ra các cuộc tranh luận về kiểm soát nội bộ và quản trị
rủi ro trong phạm vi quản trị đơn vị của Vương quốc Anh. Nghiên cứu cho
thấy sự phát triển trong các yêu cầu về quản trị đơn vị tạo cơ hội cho việc
quản lý rủi ro phát triển theo hướng bền vững và liên tục. Điều này được minh
họa bằng việc xem xét những thay đổi trong kiểm soát nội bộ tại các Đơn vị
BHXH này hướng tới quản trị đơn vị hiệu quả và năng động.
Shin & Park (2017) nhằm thảo luận các khái niệm và các vấn đề áp dụng
phương pháp luận về quản lý rủi ro đơn vị (ERM). Nghiên cứu trường hợp

của đơn vị BHXH A cho thấy ERM đã được triển khai và tích hợp với kiểm
sốt quản lý như một phương tiện giám sát đơn vị. Thứ nhất, hệ thống ERM
được thực hiện thơng qua đánh giá tồn diện các chính sách rủi ro của Đơn vị
BHXH, quy trình quản lý rủi ro, vai trị và trách nhiệm, và văn hố rủi ro. Thứ
hai, Đơn vị BHXH Một ERM tích hợp với hệ thống quản lý hiện có để đánh
giá rủi ro của các hoạt động quản lý hiện tại. Cuối cùng, việc triển khai ERM
đã được mở rộng cho tất cả Đơn vị BHXH huyện Phù Cát để mỗi đơn vị kinh
doanh được ủy thác để quản lý rủi ro riêng. Bài báo này cung cấp cái nhìn sâu


3
sắc về q trình làm thế nào để kiểm sốt nội bộ có thể sử dụng ERM như
một cơng cụ để quản lý rủi ro của đơn vị BHXH huyện Phù Cát, do đó làm
cho khoảng cách giữa nghiên cứu và thực tiễn học tập. Vì thế, Đơn vị BHXH
A có thể áp dụng quá dụng quản trị rủi ro và hệ thống kiểm sốt nội bộ của
mình để cắt giảm chi phí và cải thiện các quy trình hoạt động.
Tóm lại, nghiên cứu trên thế giới cho thấy các nghiên cứu gần đây về
kiểm sốt nội bộ có sự quan tâm từ nhiều phía khơng chỉ phía kiểm tốn viên
nội bộ mà đối với cả các nhà quản trị. Hệ thống kiểm sốt nội bộ cịn được đặt
trong mối liên hệ với rủi ro, nhận thức của nhà quản trị cấp cao, tác động của
môi trường tin học. Các nghiên cứu đã đưa ra khái niệm đầy đủ về hệ thống
kiểm soát nội bộ và khẳng định các yếu tố trong hệ thống kiểm soát nội bộ là
mở rộng hơn so với các nghiên cứu trước năm 1992.
2.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế là những chính sách lớn, trụ
cột của hệ thống an sinh, tác động tới mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Hiệu
quả của hệ thống an sinh này thì đã rõ, tuy nhiên, trong quá trình tổ chức thực
hiện, giải quyết và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp cho thấy tình trạng lạm dụng, trục lợi với nhiều hình thức,
nhiều mức độ khác nhau với chiều hướng ngày càng gia tăng và diễn biến

ngày càng phức tạp.
Kiểm soát chi là hoạt động thiết yếu cho tất cả các đơn vị sự nghiệp
công lập. Nắm bắt và hiểu rõ các chế độ BHXH trên cơ quản lý chi BHXH sẽ
kiểm tra, đánh giá được nguyên nhân làm tăng, giảm chi để có những giải
pháp và quyết sách kịp thời nhằm tiết kiệm chi, đảm bảo chi đúng, chi đủ, chi
kịp thời đảm bảo quyền lợi cho người tham gia BHXH. Quản lý chi BHXH
tốt sẽ tạo niềm tin cho NLĐ đối với Đảng, Nhà nước về chính sách BHXH,
kích thích NLĐ và người sử dụng lao động đóng góp vào quỹ BHXH đầy đủ,


4
đồng thời cũng tiết kiệm được chi, tránh tình trạng gây thất thốt quỹ.
Trong q trình thực hiện việc nghiên cứu đề tài: “Tăng cường kiểm
soát nội bộ chi BHXH tại BHXH huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định”, tác giả đã
tham khảo một số Luận văn nghiên cứu về đề tài kiểm soát chi như:
* Đề tài “Kiểm soát chi thanh tốn Bảo hiểm xã hội tại BHXH tỉnh Bình
Định” của tác giả Trần Thị Thu Hà, năm 2017. Đối tượng nghiên cứu của đề
tài là cơng tác kiểm sốt chi thanh toán Bảo hiểm xã hội tại BHXH tỉnh Bình
Định. Đề tài sử dụng phương pháp tổng hợp - so sánh, đối chiếu giữa thực
tiễn kiểm soát ở đơn vị với lý luận kiểm soát trong các đơn vị bảo hiểm xã
hội, phương pháp tổng hợp, suy luận.
Kết quả nghiên cứu đề tài, tác giả đã tìm ra những tồn tại trong kiểm soát
chi thanh toán bảo hiểm xã hội và đưa ra các biện pháp ngăn ngừa, xử lý sai
sót, gian lận trong q trình thanh tốn bảo hiểm xã hội, hồn thiện kiểm sốt
chi thanh tốn bảo hiểm xã hội tại BHXH tỉnh Bình Định.
Hiện nay về lĩnh vực chính sách BHXH, BHYT đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu đề cập đến với nhiều khía cạnh khác nhau ở phạm vi lớn trên quy
mô cả nước. Các đề tài nguyên cứu đều có ý nghĩa khoa học và thực tiễn,
bám sát các nhiệm vụ của BHXH Việt Nam. Nội dung nghiên cứu phong phú
và đa dạng: từ những vấn đề mang tính lý luận cơ bản đến các nhiệm vụ

chuyên môn của ngành như: quản lý thu, quản lý chi, quản lý bảo hiểm, quản
lý chế độ chính sách… Điển hình một số đề tài nghiên cứu sau:
* Đề tài: “Kiểm soát chi thanh toán Bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội thị
xã AyunPa, tỉnh Gia Lai” Của tác giả Trần Thị Hải Yến năm 2017. Đối tượng
nghiên cứu là thực trạng kiểm soát chi thanh toán Bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm
xã hội. Tác giả đã chọn phương pháp nghiên cứu phỏng vấn và khảo sát để đi
sâu vào phân tích rõ qui trình thanh tốn bảo hiểm y tế, đánh giá thực trạng
cơng tác kiểm sốt chi thanh tốn bảo hiểm y tế và đề xuất các giải pháp


5
nhằm tăng cường cơng tác kiểm sốt chi thanh tốn bảo hiểm y tế tại BHXH
thị xã AyunPa.
* Đề tài nghiên cứu khoa học “Hoàn thiện quản lý quỹ bảo hiểm xã hội
ở Việt Nam”, tác giả: Đỗ Văn Sinh, năm 2018.
Phạm vi nghiên cứu là sự ra đời và q trình đổi mới quản lý quỹ hưu trí
và trợ cấp và quỹ khám chữa bệnh không đồng nhất về thời gian.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài là phương pháp duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử, hệ thống, đối chiếu và so sánh, thống kê để phân tích. Đề tài
kết hợp giữa nguyên lý kinh điển, những vấn đề của kinh tế học hiện đại, quan
điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước với tổng kết thực tiễn hiện nay.
Kết quả của đề tài này tác giả làm rõ thêm cơ sở khoa học và căn cứ thực
tiễn của quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam. Tổng kết mô hình và phương thức
quản lý quỹ BHXH của một số nước trên thế giới, rút ra một số bài học kinh
nghiệm có thể vận dụng ở Việt Nam. Phân tích, đánh giá đúng thực trạng
quản lý hưu trí và trợ cấp và quỹ KCB qua các giai đoạn.
Đậu Ngọc Châu và Nguyễn Viết Lợi (2019) cho rằng hệ thống kiểm sốt
nội bộ gồm có 3 thành phần là mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế tốn, các
chính sách và thủ tục kiểm soát. Nghiên cứu của tác giả là khá đầy đủ khi đem
đến cho người đọc một cái nhìn tổng thể về hệ thống kiểm soát nội bộ, cũng

như những hiểu biết nhất định về thủ tục kiểm soát trực tiếp và tổng quát. Tác
giả cũng bổ sung thêm về cơng tác kế hoạch trong mơi trường kiểm sốt.
Phạm vi của hệ thống kiểm soát nội bộ theo nhận định của tác giả là rộng bao
gồm cả hoạt động bảo hiểm và hoạt động phi bảo hiểm, tuy nhiên cách tiếp
cận của tác giả về kiểm soát nội bộ cũng chủ yếu từ giác độ kiểm toán.
Trần Thị Giang Tân (2016) trong nghiên cứu: “Gian lận trên BCTC và
các cơng trình nghiên cứu về gian lận” đã khẳng định kiểm sốt nội bộ là một
q trình được thiết lập và vận hành bởi con người trong một đơn vị, hệ thống


6
này nhằm đem lại một sự đảm bảo hợp lý cho nhà quản lý trong việc đạt mục
tiêu về hoạt động, mục tiêu bảo hiểm, mục tiêu tuân thủ. Các tác giả cũng chỉ
ra HTKSNB gồm có 5 yếu tố là Mơi trường kiểm sốt; Quy trình đánh giá rủi
ro; Hệ thống thông tin và truyền thông; Các hoạt động kiểm soát; Giám sát
các kiểm soát. Như vậy, đến trước khi có Hệ thống Chuẩn mực kiểm tốn
Việt Nam ban hành năm 2016 thì trong nhiều tài liệu đều tiến hành nghiên
cứu về HTKSNB theo cơ cấu là có 3 yếu tố gồm mơi trường kiểm sốt, hệ
thống kế tốn và các thủ tục kiểm sốt, mặc dù có một số nghiên cứu cũng đề
cập mở rộng hơn về các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ nhưng chưa đầy
đủ. Tuy nhiên, hiện nay theo Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam ban
hành năm 2016, quan điểm về hệ thống kiểm sốt nội bộ đã có sự thống nhất
với COSO về 5 thành phần của hệ thống gồm: Mơi trường kiểm sốt; Quy
trình đánh giá rủi ro của đơn vị; Hệ thống thông tin và truyền thông; Các hoạt
động kiểm soát; Giám sát các kiểm soát. Điều này địi hỏi cần phải có nghiên
cứu đầy đủ hơn về hệ thống kiểm soát nội bộ theo quan điểm có 5 thành phần.
Luận văn Tiến sĩ Kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Lan Anh với đề tài
“Hoàn thiện HTKSNB tại Tập đồn hóa chất Việt Nam” đã phát triển lý luận
về HTKSNB áp dụng trong Tập đồn Hóa chất Việt Nam (đây cũng có thể coi
là một nghiên cứu đại diện trong công tác KSNB của các Tập đoàn kinh tế

nhà nước ở nước ta hiện nay).
Bùi Thị Ngọc Cẩm (2014) có thực hiện đề tài “Hồn thiệnkiểm soát nội
bộ các khoản chi tại Bảo hiểm xã hội Đồng Nai”. Tác giả nghiên cứu và phân
tích thực trạng kiểm sốt chi BHXH tỉnh Đồng Nai từ mơi trường kiểm sốt,
quy trình lập kế hoạch và hoạt động kiểm sốt chi trong q trình hoạt động
của đơn vị. Luận văn đã đánh giá được những hạn chế của thực trạng và từ đó
đưa ra được những đề xuất giải pháp hồn thiện nhằm đảm bảo cho cơng tác
quản lý và kiểm soát chặt chẽ và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, tác giả chưa đi sâu


7
vào chi tiết từng chứng từ, báo cáo, thời gian cho một quy trình chi cụ thể.
2.3. Khoảng trống nghiên cứu:
Từ những nghiên cứu trong nước và nước ngoài ta có thể thấy cho đến
nay, đã có rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ trên
những khía cạnh và lĩnh vực khác nhau. Tổng hợp lại, kiểm soát nội bộ là 1
chủ đề được chú trọng trong rất nhiều, đã giải quyết gần như khá triệt để trong
nhiều lý thuyết và nghiên cứu trên thế giới và cả ở Việt Nam. Nhưng chưa có
một nghiên cứu nào được thực hiện tại BHXH huyện Phù Cát, Bình Định và
nghiên cứu về kiểm sốt nội bộ chi BHXH nói riêng. Vì vậy, cần thiết phải
thực hiện một nghiên cứu tồn diện về hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với chi
BHXH trong đơn vị tại BHXH huyện Phù Cát, Bình Định với 5 thành phần để
bổ sung lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị nói chung và hồn
thiện nhằm nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ tại
đây. Quan điểm hoàn thiện và khảo sát sẽ dựa trên cơ sở nhận diện đầy đủ rủi
ro để hồn thiện hệ thống kiểm sốt và nâng cao nhận thức của nhà quản trị
cấp cao tại BHXH huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
Do vậy tơi chọn đề tài: “Tăng cường kiểm soát nội bộ chi BHXH tại
BHXH huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định” để đi sâu vào việc tìm hiểu thực
trạng cơng tác chi BHXH và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường

kiểm soát nội bộ chi BHXH tại BHXH huyện Phù Cát hoàn thiện hơn trong
thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu chung của đề tài là tìm hiểu, đánh giá thực trạng và đưa ra giải
pháp để tăng cường kiểm soát nội bộ chi BHXH tại đơn vị nhằm góp phần
nâng cao chính sách chi trả để đảm bảo quyền lợi cho người tham gia BHXH.
Từ mục tiêu cơ bản đó, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được xác định
như sau:


8
-Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kiểm sốt nội bộ chi bảo hiểm xã hội
tại Bảo hiểm xã hội huyện Phù Cát.
-Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục, góp phần tăng cường kiểm sốt
nội bộ chi BHXH tại Bảo hiểm xã hội huyện Phù Cát.
Để thỏa mãn các mục tiêu nghiên cứu, nghiên cứu này được thực hiện
nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
-Tình hình kiểm soát chi BHXH tại BHXH huyện Phù Cát như thế nào?
Có những hạn chế gì và do ngun nhân nào gây ra?
-Thông qua những giải pháp nào để tăng cường kiểm soát nội bộ chi
BHXH tại BHXH cấp huyện?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu về KSNB chi BHXH tại Bảo hiểm xã hội huyện
Phù Cát.
* Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu đề tài là tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát
nội bộ chi bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Phù Cát theo 3 loại
hình nghiệp vụ: (1) chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng, (2) chi trả
chế độ BHXH một lần và (3) chi chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng

sức phục hồi sức khỏe.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu để thực hiện luận văn, phương pháp nghiên
cứu được sử dụng bao gồm:
Trên căn bản của phương pháp luận qui nạp (hay nghiên cứu định tính),
các phương pháp nghiên cứu được áp dụng để thực hiện đề tài này bao gồm:
+ Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu:
- Đối với thông tin thứ cấp: Nghiên cứu từ các giáo trình, tài liệu, sách


9
bào. Đồng thời áp dụng phương pháp nghiên cứu tại BHXH huyện Phù Cát,
tỉnh Bình Định để thu thập thơng tin từ cơ sở dữ liệu của BHXH huyện. Số
liệu thứ cấp được thu thập từ phịng kế tốn – tài chính của đơn vị.
- Đối với thơng tin sơ cấp: Thu thập bằng cách như: quan sát, phỏng
vấn. Mẫu nghiên cứu được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu phi xác
suất, theo kỹ thuật chọn mẫu phân bổ đều ở các phòng ban của đơn vị.
+ Phương pháp xử lý thông tin: Kết hợp giữa các phương pháp thống kê
mơ tả và lượng hố các kết quả phân tích yếu tố của mơi trường Kiểm sốt
nội bộ.
- Phương pháp thống kê: Là phương pháp thống kê những thông tin, dữ
liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
Cách tiếp cận nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu định tính, trong đó: Phương pháp nghiên cứu
định tính được sử dụng trong nghiên cứu khám phá. Tham khảo các tài liệu
thứ cấp kết hợp với phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm để phân tích các chỉ tiêu
đánh giá kiểm soát nội bộ chi BHXH tại BHXH huyện.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Tiến hành phân tích các chỉ tiêu
đánh giá kiểm soát nội bộ chi BHXH tại BHXH huyện, so sánh với hệ thống
kiểm soát của một số đơn vị khác. Từ đó đưa ra những kết luận tổng hợp,

nhận xét, đánh giá về kiểm soát nội bộ tại BHXH huyện.
Phương pháp khảo sát để khảo sát thực trạng kiểm soát nội bộ chi trả các
chế độ bảo hiểm xã hội tại BHXH huyện Phù Cát. Phương pháp thống kê mơ
tả được tìm hiểu và đánh giá thực trạng kết hợp giữa nghiên cứu lý luận với
tổng kết thực tiễn, sau đó khảo sát một số chứng từ, tài liệu liên quan để làm
rõ thực trạng kiểm sốt nội bộ chi BHXH. Từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp
với khả năng áp dụng tại Bảo hiểm xã hội huyện Phù Cát.


10
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu chi Bảo hiểm xã hội, được thực hiện trên cơ sở tìm
hiểu và đánh giá thực trạng kiểm sốt nội bộ tại đơn vị, góp phần hệ thống
hóa và làm rõ cơ sở lý luận chung về tổ chức chi trả trong các đơn vị sự
nghiệp công lập trong bối cảnh về cơ chế tự chủ bảo hiểm.
Luận văn cũng phản ánh thực trạng chi và quản lý chi BHXH tại Bảo
hiểm xã hội huyện Phù Cát từ đó chỉ ra những ưu điểm, những mặt hạn chế tại
đơn vị. Đồng thời đề xuất giải pháp có tính khả thi để góp phần tăng cường
chi BHXH tại đơn vị trong thời gian đến.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về Bảo hiểm xã hội và kiểm soát nội
bộ chi Bảo hiểm xã hội
- Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ chi bảo hiểm xã hội tại
BHXH huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát nội bộ chi
bảo hiểm xã hội tại BHXH huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định



11

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ
HỘI VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Trong lĩnh vực cơng, KSNB rất được xem trọng và nó là đối tượng được
quan tâm đặc biệt của kiểm toán viên nhà nước.
Một số quốc gia như Mỹ, Canada đã có những cơng bố chính thức về
KSNB áp dụng cho các cơ quan hành chính sự nghiệp. Chuẩn mực về kiểm
tốn của Tổng kế toán nhà nước Hoa Kỳ (GAO) 1999 có đề cập đến vấn đề
KSNB đặc thù trong tổ chức hành chính sự nghiệp. GAO đưa ra 5 yếu tố về
KSNB bao gồm các quy định về môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các
hoạt động kiểm soát, thơng tin và truyền thơng, giám sát.
Về kiểm tốn Nhà nước, hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước do Tổ
chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) ban hành gồm quy tắc
đạo đức nghề nghiệp và chuẩn mức kiểm toán.
Năm 1992, bản Hướng dẫn về chuẩn mực KSNB của INTOSAI đã hình
thành một tài liệu đề cập đến việc nâng câp các chuẩn mực KSNB, hỗ trợ cho
việc thực hiện và đánh giá KSNB.
INTOSAI 2013 đã cập nhật thêm về các chuẩn mức KSNB để phù hợp
với tất cả các đối tượng và phù hợp với sự phát triển gần đây trong KSNB của
báo cáo COSO. Ngoài việc cải thiện định nghĩa KSNB và xây dựng một sự
hiểu biết thông thường về KSNB, tài liệu của INTOSAI trình bày những vấn
đề đặc thù về khu vực cơng.
1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ theo INTOSAI 2013
Tương tự như báo cáo COSO, INTOSAI đưa ra 5 yếu tố của KSNB
gồm: (i) Môi trường kiểm soát, (ii) đánh giá rủi ro, (iii) các hoạt động kiểm



12
sốt, (iv) thơng tin và truyền thơng, và (v) giám sát.
Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt Mơi trường kiểm soát tạo nên một sắc thái chung
cho một tổ chức, ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát của các nhân viên. Mơi
trường kiểm sốt là nền tảng cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo lập
một nếp kỷ cương, đạo đức và cơ cấu tổ chức. Các nhân tố trong mơi trường
kiểm sốt bao gồm:
Sự liêm chính và giá trị đạo đức cá nhân và chuyên môn của nhà
lãnh đạo và đội ngũ nhân viên
Sự liêm chính và tôn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ
nhân viên xác định thái độ cư xử chuẩn mực trong công việc của họ. Tinh
thần tôn trọng đạo đức thể hiện qua tất cả các cá nhân, mọi cá nhân phải tuân
thủ các điều lệ, quy định và đạo đức về cách thức ứng xử của cán bộ cơng
chức Nhà nước. Thí dụ như cơng khai tài sản, các vị trí kiêm nhiệm cơng việc
bên ngồi, q tặng và báo cáo các mâu thuẫn về lợi ích.
Năng lực nhân viên
Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng làm việc cần
thiết để đảm bảo việc thực hiện có kỷ cương, trung thực, tiết kiệm, hiệu quả
và hữu hiệu, cũng như có một sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản
thân trong việc thiết lập hệ thống KSNB.
Lãnh đạo và nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để hiểu được việc
xây dựng thực hiện, duy trì của KSNB, vai trị của KSNB và trách nhiệm
của họ trong việc thực hiện sứ mệnh chung của tổ chức. Mỗi cá nhân trong
tổ chức đều giữ một vai trò trong hệ thống KSNB bởi trách nhiệm của họ.
Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo
Triết lý quản lý và phong cách điều hành thể hiện thông qua thái độ,
quan điểm của cấp quản lý đối với hoạt động của đơn vị. Sự khác biệt về triết



13
lý quản lý và phong cách điều hành của các cấp quản lý có thể ảnh hưởng lớn
đến mơi trường kiểm soát và tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của
đơn vị. Nếu cấp quản lý của đơn vị ý thức được tầm quan trọng của hệ thống
KSNB thì các thành viên cịn lại có thể cảm nhận được điều đó thơng qua
hành động, thái độ của nhà quản lý và sẽ theo đó mà tận tâm xây dựng hệ
thống KSNB; ngược lại, nếu các thành viên trong đơn vị cảm thấy rằng
KSNB không phải là mối quan tâm hàng đầu của nhà quản lý thì điều đó
đồng nghĩa với việc mục tiêu kiểm soát của đơn vị có thể khơng đạt được
một cách hữu hiệu.
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức bao gồm: sự phân chia quyền và trách nhiệm báo cáo; hệ
thống báo cáo phù hợp.
Trong cơ cấu tổ chức cũng bao gồm bộ phận kiểm toán nội bộ, được tổ
chức độc lập với các đối tượng kiểm toán và báo cáo trực tiếp đến lãnh đạo cao
nhất trong cơ quan.
Chính sách nhân sự
Chính sách nhân sự bao gồm sự tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh
giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật, kèm cặp nhân viên.
Mỗi cá nhân đóng vai trị quan trọng trong KSNB. Khả năng, sự tin cậy
của nhân viên rất cần thiết để kiểm sốt được hữu hiệu. Vì vậy, cách thức
tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ
luật là một phần quan trọng trong mơi trường kiểm sốt.
Nhà lãnh đạo cần thiết lập các chương trình động viên khuyến khích
bằng các hình thức khen thưởng và nâng cao mức khuyến khích cho các hoạt
động cụ thể. Đồng thời, các hình thức kỷ luật nghiêm khắc cho các hành vi vi
phạm cũng cần được các nhà lãnh đạo quan tâm.
Đánh giá rủi ro



14
KSNB phục vụ để đạt mục tiêu tổ chức, việc đánh giá rủi ro là rất quan
trọng vì nó ghi nhận các sự kiện quan trọng đe dọa đến mục tiêu, nhiệm vụ
của đơn vị. Phân tích đánh giá rủi ro để thu hẹp vào những rủi ro chủ yếu.
Việc nhận dạng rủi ro chủ yếu hết sức quan trọng, vì nó liên quan đến những
đe dọa của rủi ro và liên quan đến sự phân chia trách nhiệm và nguồn lực đối
phó rủi ro. Đánh giá rủi ro bao gồm q trình nhận dạng và phân tích các rủi
ro đe dọa mục tiêu của tổ chức và xác định biện pháp xử lý phù hợp.
Để kiểm soát được rủi ro, vấn đề quan trọng không chỉ là nhận ra các rủi
ro tồn tại, mà còn là đánh giá tầm quan trọng, ước tính thiệt hại mà rủi ro gây
ra và khả năng xảy ra rủi ro.
Có nhiều phương pháp đánh giá rủi ro tùy theo mỗi loại rủi ro, tuy
nhiên phải đánh giá rủi ro một cách có hệ thống. Ví dụ phải xây dựng các tiêu
chí đánh giá rủi ro, sau đó sắp xếp thứ tự các rủi ro, dựa vào đó nhà lãnh đạo
sẽ phân bổ nguồn lực đối phó rủi ro.
Hoạt động kiểm sốt
Hoạt động kiểm sốt là những chính sách và những thủ tục đối phó rủi
ro và đảm bảo đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị.
Để đạt được hiệu quả, hoạt động kiểm soát phải phù hợp, nhất quán
giữa các thời kỳ, dễ hiểu, đáng tin cậy và liên hệ trực tiếp đến mục tiêu kiểm
sốt.
Hoạt động kiểm sốt có mặt xun suốt trong tổ chức, ở các mức độ và
các chức năng. Hoạt động kiểm sốt bao gồm kiểm sốt phịng ngừa và phát
hiện rủi ro.
Cân bằng giữa thủ tục kiểm sốt phát hiện và phịng ngừa là phối hợp
các hoạt động kiểm soát để hạn chế, bổ sung lẫn nhau giữa các thủ tục kiểm
soát.
Thủ tục phân quyền và xét duyệt



15
Việc thực hiện các nghiệp vụ chỉ được thực hiện bởi người được ủy
quyền theo trách nhiệm và phạm vi của họ. Ủy quyền là một cách thức chủ
yếu để đảm bảo rằng chỉ có những nghiệp vụ có thực mới được phê duyệt
đúng mong muốn của người lãnh đạo. Các thủ tục ủy quyền phải được tài
liệu hoá và công bố rõ ràng, phải bao gồm những điều kiện cụ thể.
Tuân thủ những quy định chi tiết của sự ủy quyền nói trên, nhân viên
hành động đúng theo hướng dẫn, trong giới hạn được quy định bởi người
lãnh đạo và pháp luật.
Phân chia trách nhiệm
Để giảm rủi ro về việc sai sót, lãng phí, những hành động cố ý làm sai
và rủi ro khơng ngăn ngừa được thì khơng một bộ phận hay cá nhân nào
được giao một công việc từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc. Trách nhiệm
phải được giao một cách có hệ thống cho từng cá nhân để đảm bảo sự
kiểm tra có hiệu quả. Năm trách nhiệm chủ yếu bao gồm ủy quyền, phê
chuẩn, ghi chép, xử lý và đánh giá các nghiệp vụ. Tuy nhiên, cần lưu ý sự
thông đồng làm giảm hoặc phá hủy sự hữu hiệu của KSNB.
Trong một số trường hợp đơn vị có quy mơ nhỏ, có q ít nhân viên
để thực hiện việc phân chia phân nhiệm. Khi đó, nhà lãnh đạo phải nhận
biết được rủi ro và bù đắp bằng những biện pháp kiểm soát khác như sự
luân chuyển nhân viên. Sự luân chuyển nhân viên đảm bảo rằng một người
không xử lý mọi mặt nghiệp vụ trong một thời gian dài. Cũng như, việc
khuyến khích và yêu cầu những ngày nghỉ hàng năm cũng giúp giảm rủi ro
bằng cách đem lại luân chuyển tạm thời.
Chứng từ và sổ sách ghi chép: Việc thiết kế mẫu chứng từ, sổ sách và
sử dụng chúng một cách thích hợp giúp đảm bảo sự ghi chép chính xác và đầy
đủ tất cả các dữ liệu về nghiệp vụ xảy ra, các mẫu chứng từ và sổ sách cần
đơn giản và hữu hiệu cho việc ghi chép, giảm thiểu các sai sót, ghi trùng lặp,



×