Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bài tập andehit xeton axitcacbonxylic nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.2 KB, 2 trang )

Bài tập andehit, xeton, axit cacboxylic nâng cao số 1
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở. Cho l,98g X (có số mol 0,04) tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư
trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là?
A. 4,95
B. 6,93
C. 5,94
D. 8,66
Câu 2: Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó M X < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số
mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử
trong một phân tử Y là
A. 6
B. 9.
C. 10.
D. 7.
Câu 3: Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6
gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hồn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,05.
C. 0,20.
D. 0,10.
Câu 4: Trung hòa 7,76 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 12,32 gam muối khan. Nếu đốt cháy hồn tồn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là:
A. 5,60 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 5: Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 g muối của axit hữu cơ. CTCT
thu gọn của axit này là:
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.


D. HCOOH.
Câu 6: Cho các chất: isopren, stiren, cumen, ancol allylic, anđehít acrylic, axit acrylic, triolein. Số chất khi cho tác dụng với
H2 dư trong Ni, t° thu được sản phẩm hữu cơ, nếu đốt cháy sản phẩm này cho số mol H 2O lớn hơn số mol CO2 là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 7: Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ
mol 1: 2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức của X là
A. C2H5COOC4H9
B. HCOOC6H5
C. C6H5COOH
D. C3H7COOC3H7.
Câu 8: Đốt cháy 30,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit axetic, vinyl axetat, axit isobutyric thu được 31,36 lit CO 2 (đktc). Số mol
vinyl axetat trong hỗn hợp là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,15
Câu 9: Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H 2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este
có cơng thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là
A. axit propionic.
B. axit propenoic.
C. axit propanoic.
D. axit acrylic.
Câu 10: Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic có H 2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất
phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam ancol isoamylic là
A. 295,5 gam.
B. 286,7 gam.
C. 200,9 gam.

D. 195,0 gam.
Câu 11: A là một axit hữu cơ có nguồn gốc từ thực vật, có nhiều trong các loại rau quả, đặc biệt là chanh, cam, bưởi. Trong
công nghiệp thực phẩm, nó được sử dụng như một chất tạo hương, bổ sung vị chua cho thực phẩm và các loại đồ uống, đồng
thời cịn có tác dụng bảo quản. Về mặt sinh học, A là một tác nhân quan trọng trong chu trình Krebs và có mặt trong trao đổi
chất của gần như mọi sinh vật. Biết A chỉ chứa các nguyên tố C, H, O và mạch hở, lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết
với Na2CO3 hay với Na thì thu được số mol CO2 bằng 3/4 số mol H2. Chất A là
A. axit malic: HOOCCH(OH)CH2COOH.
B. axit xitric: HOOCCH2C(OH)(COOH)CH2COOH.
C. axit lauric: CH3(CH2)10COOH.
D. axit tactaric: HOOCCH(OH)CH(OH)COOH.
Câu 12: Biết rằng A tác dụng với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn B và hỗn hợp hơi C.
Chưng cất C thu được D, D tráng bạc tạo sản phẩm E. E tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được B. Công thức cấu tạo
của A là
A. HCOOCH2CH=CH2
B. CH3COOCH=CH2
C. HCOOCH=CH-CH3
D. HCOOCH=CH2
Câu 13: Cho hỗn hợp A gồm axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp B gồm 2 ancol đơn chức
đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi
chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Đốt cháy hết a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO 2 và c mol H2O (biết b –
c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc) thu được 39 gam este Y. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,7
mol NaOH tới phản ứng hồn tồn rồi cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 52,6 gam.
B. 53,2 gam.
C. 57,2 gam.

D. 61,48 gam.
Câu 15: Một hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức và một axit hữu cơ không no, đơn chức chứa một liên kết đôi C=C. Cho
16,8 gam hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 22,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 16,8
gam hỗn hợp X thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Số mol của mỗi axit trong 16,8 gam hỗn hợp X là
A. 0,125 mol và 0,125 mol B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,075 mol và 0,175 mol D. 0,2 mol và 0,05 mol
Câu 16: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn
hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 16,5 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có
p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
A. 9,72.
B. 8,64.
C. 2,16.
D. 10,8.
Câu 17: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilenglicol. Đốt cháy hoàn toàn
35,4g hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O 2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4g nước. Mặt khác, cho 35,4g E tác dụng
với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được m(g) chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 51,0.
B. 46,4.
C. 50,8.
D. 48,2.


Câu 18: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có cơng thức phân tử dạng C2H2On (n ≥ 0). Biết rằng:
- X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
- Z, T đều tác dụng được với NaOH
- X tác dụng được với nước.
Giá trị n của X, Y, Z, T lần lượt là
A. 3, 4, 0, 2.
B. 0, 2, 3, 4.

C. 0, 4, 2, 3.
D. 3, 2, 0, 4.
Câu 19: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một
amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hồn tồn 0,4 mol M thu được khí N 2; 14,56 lít CO; ở đktc và 12,6
gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với X mol HCl. Nhận xét không đúng là:
A. Giá trị của X là 0,075.
B. X có phản ứng tráng bạc
C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH 2=CH-CHO, HCHO, C2H5CHO và OHC-CHO phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO 2 và 0,22 mol
H2O. Giá trị có thể có của m là
A. 7,32
B. 7,64
C. 6,36
D. 6,68.
Câu 21: Cho 17,08 gam một axit cacboxylic X đơn chức mạch hở tác dụng với 140 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH
1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,128 gam chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X
A. Các dung dịch: AgNO3/NH3, Br2, KHCO3, C2H5OH đều phản ứng được với X.
B. Công thức tổng quát của X là CnH2n-3COOH với n ≥ 2.
C. Trong phân tử chất X có tổng liên kết là 6 và có tổng liên kết π là 2.
D. Đốt cháy 1 thể tích chất X cần vừa đủ 2,5 thể tích oxi đo ở cùng điều kiện
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được
0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp A trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B. Cơ cạn tồn bộ dung dịch B, thu được m gam chất rắn khan;
CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của A với dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 31,5.
B. 33,1
C. 36,3.
D. 29,1.

Câu 23: Cho 20,28 gam hỗn hợp X gồm andehit hai chức Y và chất hữu cơ no, đơn chức Z (chứa C, H, O). Đốt cháy hoàn
toàn X thu được 0,78 mol CO2 và 0,66 mol H2O. Mặt khác X tạo tối đa 90,72 gam kết tủa với dung dịch AgNO 3/NH3, sản
phầm của phản ứng có thể tạo khí với dung dịch HCl và NaOH. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có thể là
A. 40,83%
B. 59,17%
C. 22,19%
D. 77,81 %
Câu 24: Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và ancol etylic thành
hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng hồn tồn với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc).
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho tồn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối
lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa.
Cơng thức của axit có phân tử khối lớn hơn và phần trăm khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. C4H8O2 và 20,70%.
B. C3H6O2 và 71,15%.
C. C4H8O2 và 44,60%.
D. C3H6O2 và 64,07%.
Câu 25: Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức A và hai chức B (M A < MB) thành hai phần bằng nhau. Hiđro
hóa phần 1 cần vừa đủ 3,584 lít H2 (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 25,92
gam Ag và8,52 gam hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng
của A trong hỗn hợp X là
A. 49,12%.
B. 34,09%.
C. 65,91%.
D. 50,88%.
Câu 26: Cho hỗn hợp A gồm anđehit X, axit cacboxylic Y, este Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol A cần 20 gam O 2, sản phẩm
cháy thu được cho vào bình đựng dung dịch nước vơi trong dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 19,95 gam và trong bình
có 52,5 gam kết tủa. Cho X trong 0,2 mol A tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trongNH3, đun nóng sau phản ứng được m
gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là:
3

A. 21,6.
B. 10,8.
C. 16,2.
D. 32,4.
Câu 27: Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (M X < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo
bởi X, T, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và
hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít
H2 ở đktc. Đốt hồn tồn hỗn hợp F cần 15,68 lít O 2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần
trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị
A. 51
B. 14
C. 26
D. 9
Câu 28: Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đơi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic
đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (M Y < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với
230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng
O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ tồn bộ T vào bình nước vơi trong, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 3,5 gam.
B. 2,5 gam.
C. 17,0 gam.
D. 6,5 gam.
Câu 29: M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đổng dẳng kế tiếp với số mol bằng nhau (M X < MY). Z là ancol no,
mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z
cần vừa đủ 31,808 lít oxi (đktc) tạo ra 58,08 gam CO 2 và 18 gam nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na
dư thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Để trung hịa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 8,60
B. 6,34
C. 8,90

D. 8,40



×