Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công tác học sinh sinh viên ở các trường Trung cấp Nghề tại Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Ngọc Quỳnh Phương

QUẢN LÝ CƠNG TÁC HỌC SINH - SINH VIÊN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Ngọc Quỳnh Phương

QUẢN LÝ CƠNG TÁC HỌC SINH - SINH VIÊN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VĂN TRUNG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ này do chính cá nhân tơi thực hiện. Các tài
liệu được sử dụng trong đề tài nghiên cứu đều được trích dẫn đầy đủ, chính xác và
được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo theo đúng quy định.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung đề tài nghiên cứu khoa học của mình.


LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục về đề tài “Quản lý công tác
học sinh - sinh viên ở các trường Trung cấp Nghề tại Thành phố Hồ Chí Minh”
đã được thực hiện với sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tổ chức.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng dẫn khoa
học là Tiến sĩ Trần Văn Trung. Thầy đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ, góp ý để tơi có
thể hồn thành được đề tài nghiên cứu một cách tốt nhất. Xin chân thành cảm ơn sự
hướng dẫn, giúp đỡ và hỗ trợ của thầy trong suốt khoảng thời gian thực hiện Luận
văn vừa qua.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô và các em HSSV tại
Trường TCN Đông Sài Gịn, Trường TCN Bình Thạnh và Trường TCN Quang
Trung. Nhờ sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy, Cơ tại nhà trường đã giúp
tơi có thể hồn thành Luận văn Thạc sĩ của mình.
Với tình cảm chân thành, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cơ thuộc
khoa Khoa học giáo dục và Phịng Sau Đại học Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ
Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và tạo những điều kiện thuận lợi giúp tơi có thể
hồn thành Luận văn Thạc sĩ này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng hoàn thành thật tốt Luận văn nghiên cứu này
nhưng những thiếu sót là điều khơng thể tránh khỏi. Kính mong sự đóng góp ý kiến
và những chỉ dẫn vơ cùng q báu của quý Thầy, Cô.
Một lần nữa, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất!



MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài ............................................................................................................ 1

2.

Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 3

3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3

4.

Giả thuyết khoa học........................................................................................................ 3

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................... 3

6.


Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 3

7.

Phương pháp luận nghiên cứu ........................................................................................ 4

8.

Cấu trúc đề tài ................................................................................................................ 5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC HỌC SINH - SINH VIÊN



TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ........................................................................................ 7
1.1.

Lịch sử nghiên cứu đề tài ............................................................................................. 7

1.1.1. Ở nước ngoài ........................................................................................................... 7
1.1.2. Ở trong nước ............................................................................................................ 8
1.2.

Một số khái niệm có liên quan ................................................................................... 10

1.2.1. Trường trung cấp nghề .......................................................................................... 10
1.2.2. Công tác học sinh - sinh viên................................................................................. 12
1.2.3. Quản lý công tác học sinh - sinh viên .................................................................... 13
1.3.


Lý luận về công tác học sinh - sinh viên ở trường trung cấp nghề ............................ 16

1.3.1. Mục tiêu của cơng tác HSSV ................................................................................. 16
1.3.2. Vai trị của công tác HSSV .................................................................................... 16
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của công tác HSSV ............................................................. 17
1.3.4. Nội dung công tác HSSV ....................................................................................... 19
1.4.

Lý luận về quản lý công tác học sinh - sinh viên ở trường trung cấp nghề................ 21


1.4.1. Vai trị của quản lý cơng tác HSSV ....................................................................... 21
1.4.2. Phân cấp quản lý công tác HSSV .......................................................................... 22
1.4.3. Chức năng quản lý công tác HSSV ....................................................................... 25
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý công tác HSSV ở trường TCN ........ 27
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................................. 33
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC HỌC SINH - SINH VIÊN

Ở CÁC

TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH........................................... 34
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu .................................................................................. 34
2.2. Khái quát khảo sát thực trạng quản lý công tác học sinh - sinh viên ở các trường
Trung cấp Nghề tại TP. Hồ Chí Minh................................................................................... 37
2.3. Thực trạng công tác học sinh - sinh viên ở các trường Trung cấp Nghề tại TP. Hồ
Chí Minh.. ............................................................................................................................. 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức của GV, NV về công tác HSSV ở trường TCN ................... 43
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung công tác HSSV ở trường TCN ............................... 48

2.4. Thực trạng quản lý công tác học sinh - sinh viên ở các trường Trung cấp Nghề tại
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................................. 57
2.4.1. Thực trạng nhận thức vai trò của quản lý công tác HSSV ở trường TCN .............. 57
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch thực hiện công tác HSSV ở trường TCN......................... 59
2.4.3. Thực trạng tổ chức thực hiện công tác HSSV ở trường TCN ................................. 63
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo thực hiện công tác HSSV ở trường TCN ................................. 66
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác HSSV ở trường TCN ........ 70
2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý công tác HSSV ở
trường TCN… ................................................................................................................... 73
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác học sinh - sinh viên ở các trường
Trung cấp Nghề tại TP. Hồ Chí Minh................................................................................... 76
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................................... 76
2.5.2. Hạn chế .................................................................................................................... 77
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................................. 80


Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC HỌC SINH - SINH VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH ............................................................. 81
3.1. Cơ sở và nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................... 81
3.2. Biện pháp quản lý công tác học sinh - sinh viên ở các trường Trung cấp Nghề tại
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................................. 84
3.2.1. Nâng cao nhận thức và năng lực của cán bộ quản lý, đội ngũ GV, NV về công
tác HSSV trong trường TCN ............................................................................................. 84
3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy định về quản lý công tác HSSV
trong trường TCN .............................................................................................................. 88
3.2.3. Tổ chức cơ cấu, bộ máy quản lý công tác HSSV trong trường TCN ...................... 91
3.2.4. Phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong công tác HSSV ................. 94
3.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý công tác HSSV ................................ 97
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác HSSV ............................... 99

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................................. 101
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý công tác học
sinh - sinh viên ở các trường Trung cấp Nghề tại TP. Hồ Chí Minh. ................................. 103
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................................... 103
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ......................................................................................... 103
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................................... 103
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................................... 104
3.4.5. Cách thức xử lý số liệu .......................................................................................... 104
3.4.6. Kết quả khảo nghiệm............................................................................................. 104
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................................... 118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 119
1.

Kết luận ..................................................................................................................... 119

2.

Kiến nghị ................................................................................................................... 120

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt

học sinh - sinh viên


HSSV

trung cấp nghề

TCN

hoạt động giáo dục

HĐGD

điểm trung bình

ĐTB

giáo viên

GV

nhân viên

NV

cơng nghệ thơng tin

CNTT

Thành phố Hồ Chí Minh

TP. Hồ Chí Minh



DANH MỤC CÁC BẢNG
Thứ tự

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Quy ước xử lý số liệu

38

Bảng 2.2.

Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của
thang đo dành cho HSSV

39

Bảng 2.3

Hệ số Cronbach’s Alpha sau khi loại bỏ biến
của thang đo dành cho HSSV

40

Bảng 2.4


Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của
thang đo dành cho GV, NV

40

Bảng 2.5

Hệ số Cronbach’s Alpha sau khi loại bỏ biến
thang đo dành cho GV, NV

41

Bảng 2.6

Đánh giá của GV, NV về mức độ quan trọng
của công tác HSSV

42

Bảng 2.7

Đánh giá của GV, NV về mức độ ảnh hưởng
của công tác HSSV đến hiệu quả giáo dục và
đào tạo của trường TCN

43

Bảng 2.8

Đánh giá nhận thức của GV, NV về công tác

HSSV

44

Bảng 2.9

Đánh giá của GV, NV về mức độ quan trọng
của việc phối hợp giữa gia đình, nhà trường
và xã hội

45

Bảng 2.10

Đánh giá của GV, NV về mức độ hiệu quả
việc tổ chức các HĐGD, tuyên truyền

47

Bảng 2.11

Đánh giá của GV, NV về mức độ hiệu quả
việc thực hiện công tác quản lý HSSV

50

Bảng 2.12

Đánh giá của GV, NV về mức độ hiệu quả
việc thực hiện công tác hỗ trợ, dịch vụ đối với

HSSV

52

Bảng 2.13

Đánh giá của GV, NV về mức độ hiệu quả
việc lập kế hoạch thực hiện công tác HSSV

59

Bảng 2.14

Đánh giá của GV, NV về mức độ hiệu quả
việc tổ chức thực hiện công tác HSSV

62


Thứ tự

Tên bảng

Trang

Bảng 2.15

Đánh giá của GV, NV về mức độ hiệu quả
việc chỉ đạo thực hiện công tác HSSV


65

Bảng 2.16

Đánh giá của GV, NV về mức độ hiệu quả
việc kiểm tra, đánh giá thực hiện công tác
HSSV

68

Bảng 2.17

Đánh giá của GV, NV về các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả quản lý công tác HSSV

71

Bảng 3.1

Quy ước xử lý số liệu kết quả khảo nghiệm
tính cần thiết và tính khả thi

101

Bảng 3.2

Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp
quản lý được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý công tác HSSV


101

Bảng 3.3

Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp
quản lý được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý công tác HSSV

106


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Thứ tự

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1

Đánh giá của GV, NV về ảnh hưởng của
quản lý hiệu quả công tác HSSV

56

Biểu đồ 2.2

Đánh giá của GV, NV về việc thực hiện nội
dung lập kế hoạch thực hiện công tác HSSV


57

Biểu đồ 2.3

Đánh giá của GV, NV về việc thực hiện nội
dung tổ chức thực hiện công tác HSSV

61

Biểu đồ 2.4

Đánh giá của GV, NV về việc thực hiện nội
dung chỉ đạo thực hiện công tác HSSV

64

Biểu đồ 2.5

Đánh giá của GV, NV về việc thực hiện nội
dung kiểm tra, đánh giá công tác HSSV

67

Biểu đồ 3.1

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp quản lý

111



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế, xã hội Việt Nam ngày càng phát triển, các yêu cầu về cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đòi hỏi bắt buộc phải nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực. Trước tình trạng “thừa thầy, thiếu thợ” hiện nay, vai trò giáo dục
và đào tạo của các trường TCN càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. HSSV tại
các trường TCN là nguồn nhân lực quan trọng, góp phần vào xây dựng và phát triển
đất nước, phát triển xã hội. Thực tế năm 2016, trung bình tỷ lệ HSSV tốt nghiệp
trình độ cao đẳng nghề, TCN có việc làm sau khi tốt nghiệp đạt trên 70%. Công tác
HSSV là một mặt rất quan trọng trong quá trình thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ
giáo dục của các nhà trường nói chung và các trường TCN nói riêng.
Giáo dục và đào tạo hiện nay khơng chỉ có nhiệm vụ đào tạo chun mơn, tay
nghề mà cịn phải đảm bảo HSSV phát triển toàn diện nhân cách, hội tụ năng lực và
phẩm chất cần thiết để tham gia vào cuộc sống lao động và xã hội sau này. Các
trường TCN không chỉ cần quan tâm nâng cao chất lượng đào tạo mà cịn cần quan
tâm, chú ý đến q trình giáo dục nhân cách HSSV phù hợp với các yêu cầu về
người lao động trong xã hội mới. Quy chế công tác HSSV trong trường trung cấp,
trường cao đẳng của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày
30/06/2017 đã quy định: “Công tác HSSV là công tác trọng tâm của Nhà trường
bao gồm tổng thể các hoạt động giáo dục, tuyên truyền, quản lý, hỗ trợ và cung cấp
dịch vụ đối với học sinh, sinh viên nhằm đảm bảo các mục tiêu của giáo dục nghề
nghiệp.” Thực hiện hiệu quả cơng tác HSSV sẽ góp phần giúp nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo của cơ sở giáo dục. Công tác HSSV không chỉ đảm bảo thực
hiện các quyền lợi cũng như nghĩa vụ của người học mà còn nhằm tổ chức, thực
hiện các hoạt động hỗ trợ, hoạt động giáo dục tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống
cho HSSV. HSSV sau quá trình đào tạo khơng những có trình độ tay nghề và năng
lực chun mơn mà cịn có phẩm chất, đạo đức tốt. Quản lý hiệu quả công tác

HSSV sẽ tạo các điều kiện thuận lợi cho hoạt động giáo dục và đào tạo của nhà


2

trường, tạo điều kiện nâng cao quá trình truyền thụ kiến thức, kĩ năng đồng thời rèn
luyện thái độ đúng đắn, lối sống và các phẩm chất tốt đẹp của HSSV.
Trong thời gian qua, công tác giáo dục và đào tạo ở các trường TCN có những
bước phát triển, tuy nhiên nguồn nhân lực sau đào tạo vẫn chưa đáp ứng được yêu
cầu của thị trường lao động đang ngày càng khắc nghiệt hiện nay. Công tác HSSV ở
các trường TCN hiện nay được quan tâm thực hiện và đạt được những kết quả nhất
định, tuy nhiên nhìn chung vẫn còn tồn tại nhiều yếu kém, hạn chế, vẫn chưa đạt
hiệu quả như mong đợi. Nhu cầu cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác HSSV tại
các trường TCN là rất lớn và không thể phủ nhận. Thực tế cho thấy, trên các trang
tin tức, trang mạng xã hội, HSSV thường xuyên có những phản hồi, những ý kiến
tiêu cực về cơng tác HSSV trong nhà trường nói chung và các trường TCN nói
riêng. Ngồi ra, tuy q trình tồn cầu hóa hiện nay đã tạo ra những ảnh hưởng tích
cực nhưng cũng đồng thời gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến HSSV. Thực trạng
đáng báo động về phẩm chất đạo đức ngày càng đi xuống của các bạn HSSV hiện
nay đã gây cho xã hội nhiều mối lo âu và những hệ quả khôn lường. Từ những lý do
trên, cũng đã phần nào cho thấy yêu cầu cấp thiết cần cải tiến hiệu quả công tác
HSSV trong nhà trường, đặc biệt là ở các trường TCN với nhiệm vụ đào tạo nguồn
nhân lực. Bên cạnh đó, quản lý hiệu quả cơng tác HSSV cịn góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo của nhà trường, đồng thời xây dựng nên hình ảnh đẹp, tạo dựng
thương hiệu nhà trường thân thiện, văn minh và hiện đại.
Thực trạng yếu kém của công tác HSSV ở các trường TCN xảy ra do rất nhiều
nguyên nhân chủ quan và khách quan, tuy nhiên nhìn chung ngun nhân chủ yếu
và mang tính quyết định đó là hoạt động quản lý cơng tác HSSV ở các trường TCN
hiện nay còn kém hiệu quả so với các yêu cầu đặt ra về chất lượng nguồn nhân lực.
Quản lý công tác HSSV ở các trường TCN còn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế cần

được khắc phục, đặc biệt là trong việc thực hiện các chức năng quản lý cơng tác
HSSV. Vì vậy, vấn đề đặt ra hiện nay là cần quản lý công tác HSSV ở các trường
TCN một cách có hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do đã được nêu trên, tôi nhận thấy rằng vấn đề quản lý
công tác HSSV ở các trường TCN mang tính cấp thiết và quyết định lựa chọn


3

nghiên cứu đề tài: “Quản lý công tác học sinh - sinh viên ở các trường Trung cấp
Nghề tại Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý công tác HSSV ở các trường TCN tại TP. Hồ Chí
Minh và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác HSSV ở
các trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý công tác HSSV ở trường TCN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý công tác HSSV ở các trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý cơng tác HSSV có vai trị quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu và
nhiệm vụ đào tạo của các trường TCN. Tuy nhiên trên thực tế, quản lý công tác
HSSV ở các trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh hiện nay chưa đạt hiệu quả như
mong đợi, còn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập trong việc thực hiện các chức năng
quản lý công tác HSSV ở trường TCN. Đánh giá được đúng thực trạng sẽ là cơ sở
cho việc đề xuất các biện pháp quản lý cần thiết, khả thi góp phần cải thiện hiệu quả
quản lý cơng tác HSSV ở các trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý công tác HSSV ở trường TCN.

Khảo sát và đánh giá thực trạng công tác HSSV và thực trạng quản lý công tác
HSSV ở các trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh.
Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác HSSV ở các
trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh.
6. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý công tác HSSV ở
các trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh của chủ thể quản lý là Hiệu trưởng trường
TCN.


4

Về đối tượng: đề tài thực hiện nghiên cứu ở các đối tượng là cán bộ quản lý,
GV, NV và HSSV ở 03 trường TCN công lập trên tổng số 14 trường TCN tại TP.
Hồ Chí Minh là trường TCN Bình Thạnh, trường TCN Đơng Sài Gịn và trường
TCN Quang Trung.
Về thời gian: đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý công tác HSSV ở các
trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh vào học kì 2, năm học 2017 – 2018.
7. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1. Cơ sở của phương pháp luận nghiên cứu
7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Tiếp cận theo quan điểm hệ thống – cấu trúc trong nghiên cứu đề tài này là
xem hoạt động quản lý công tác HSSV ở trường TCN là một chỉnh thể trọn vẹn, ổn
định và vận động theo các quy luật khách quan. Để nghiên cứu vấn đề quản lý cơng
tác HSSV ở trường TCN cần xem xét, tìm hiểu về công tác HSSV và hoạt động
quản lý công tác HSSV ở trường TCN. Phân tích cấu trúc cơng tác HSSV bao gồm
mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ, nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
công tác HSSV trong nhà trường. Các lí luận về cơng tác HSSV là cơ sở cho việc
nghiên cứu hoạt động quản lý công tác HSSV ở trường TCN.
7.1.2. Tiếp cận thực tiễn

Tiếp cận theo quan điểm thực tiễn trong nghiên cứu đề tài này là thông qua
khảo sát thực trạng công tác HSSV và thực trạng quản lý công tác HSSV ở các
trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh, đánh giá được những ưu điểm, hạn chế trong
quản lý công tác HSSV ở các trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh. Từ đó, đề xuất các
biện pháp quản lý cần thiết và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác
HSSV phù hợp với điều kiện thực tế của các trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh.
7.1.3. Tiếp cận lịch sử - logic
Tiếp cận theo quan điểm lịch sử - logic trong nghiên cứu đề tài này là tìm hiểu
tổng quan nghiên cứu vấn đề trong và ngoài nước, phân tích các vấn đề lý luận về
quản lý cơng tác HSSV ở trường TCN. Với cơ sở lý luận làm nền tảng, nghiên cứu
thực trạng quản lý công tác HSSV ở các trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh trong
khơng gian, thời gian và các điều kiện hồn cảnh cụ thể. Trên cơ sở đó, đề xuất các


5

biện pháp khả thi và phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác HSSV ở các
trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân loại, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề lý luận có liên quan
đến đề tài trong các tài liệu nhằm xây dựng cơ sở lý luận về quản lý công tác HSSV
ở trường TCN.
7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích khảo sát thực trạng cơng tác
HSSV, thực trạng quản lý công tác HSSV ở các trường TCN tại TP. Hồ Chí Minh
và khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý được đề
xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác HSSV bằng việc sử dụng Phiếu hỏi.
Bảng hỏi thứ nhất khảo sát thực trạng công tác HSSV ở trường TCN dành cho

HSSV. Mẫu khảo sát là 150 HSSV.
Bảng hỏi thứ hai khảo sát thực trạng công tác HSSV và thực trạng quản lý
công tác HSSV ở trường TCN dành cho GV, NV nhà trường.
Bảng hỏi thứ ba khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cơng tác HSSV ở các trường TCN tại TP. Hồ
Chí Minh dành cho cán bộ quản lý, GV, NV nhà trường.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích làm rõ thêm dữ liệu điều tra từ
phương pháp điều tra bằng bảng hỏi thông qua việc sử dụng Phiếu phỏng vấn.
Đối tượng phỏng vấn: cán bộ quản lý trường TCN.
Nội dung phỏng vấn: tìm hiểu thực trạng quản lý công tác HSSV ở các trường
TCN tại TP. Hồ Chí Minh.
7.2.3. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng phần mềm SPSS 23.0 để xử lý các số liệu định lượng thu thập được
từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.
8. Cấu trúc đề tài


6

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục. Luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác học sinh - sinh viên ở trường
trung cấp nghề.
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác học sinh - sinh viên ở các trường
Trung cấp Nghề tại TP. Hồ Chí Minh.
Chương 3: Biện pháp quản lý công tác học sinh - sinh viên ở các trường
Trung cấp Nghề tại TP. Hồ Chí Minh.



7

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC HỌC SINH - SINH VIÊN
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1.1. Lịch sử nghiên cứu đề tài
1.1.1. Ở nước ngoài
Ngay từ thời cổ đại, các vấn đề về quản lý nói chung và quản lý người học đã
được nhiều triết gia và các nhà giáo dục quan tâm tìm hiểu, nghiên cứu.
Ở phương Đông, Khổng Tử (551 – 479 TCN) nhà triết học lớn, nhà giáo dục
người Trung Quốc đã có nhiều tư tưởng tiến bộ đã được chọn lọc, kế thừa và phát
huy cho đến hiện tại. Quan điểm đào tạo của ơng là đào tạo ra con người vừa có cả
đức, cả tài, biết cống hiến cho xã hội, trở thành người quân tử.
Ở phương Tây, nhà triết học Socrates (470 – 399 TCN) nêu lên quan điểm
giáo dục là giúp con người tìm thấy, tự khẳng định bản thân mình. Để nâng cao chất
lượng giáo dục thì cần có phương pháp phù hợp giúp thế hệ trẻ từng bước khẳng
định, tự phát triển tri thức phù hợp với chân lý. Đối với Socrates, con người là đối
tượng đáng được quan tâm hơn cả và bất cứ điều gì ảnh hưởng đến con người đều
có tầm quan trọng nhất định.
C.Mác (1818 -1883), người sáng lập ra chủ nghĩa cộng sản khoa học, cho
rằng: “Con người phát triển toàn diện là con người phát triển đầy đủ, tối đa năng
lực sẵn có về tất cả mọi mặt đạo đức, trí tuệ, thể chất, tình cảm, nhận thức, năng
lực, 12 óc thẩm mỹ và có khả năng cảm thụ được tất cả những hiện tượng tự nhiên,
xã hội xảy ra chung quanh,….”. C.Mác cùng với Ăngghen đã vạch ra những nguyên
tắc cơ bản để giáo dục và đào tạo những con người phát triển cho xã hội tương lai.
Đó là sự kết hợp một cách hợp lý giữa giáo dục đạo đức, thể dục, trí dục và lao
động sản xuất, đó là việc kết hợp giữa lao động sản xuất và thực hiện giáo dục bách
khoa (giáo dục kĩ thuật tổng hợp) trong việc tổ chức cho người học tham gia hoạt
động thực tiễn, hoạt động xã hội. Những ý kiến của Mác và Ăngghen là phương

hướng, là kim chỉ nam, có tính nguyên tắc cho lý luận giáo dục hiện đại và trong
vấn đề quản lý người học.


8

Theo sau nền móng của Mác và Ăngghen, V.I. Lênin đã phân tích sâu sắc
những phương thức giáo dục và đào tạo con người. Nếu như Mác đã đề cập đến tính
tất yếu của con người phát triển tồn diện trong xã hội, phác thảo những yêu cầu về
phẩm chất và năng lực chủ yếu của con người thì Lênin đã chỉ rõ q trình đào tạo
con người lí tưởng. Lênin cho rằng giáo dục phổ cập – bắt buộc, giáo dục chuyên
nghiệp – dạy nghề nhằm đào tạo thế hệ trẻ có đủ tri thức, năng lực tham gia công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Tư tưởng giáo dục của Lênin khá đồng nhất với
mục tiêu của công tác HSSV đã và đang được thực hiện trong thời điểm hiện nay.
Trên thế giới hiện nay, các vấn đề về quản lý công tác HSSV cũng được quan
tâm và nghiên cứu ở nhiều quốc gia khác nhau. Các nghiên cứu liên quan đến nội
dung công tác HSSV ở giáo dục đại học về quản lý người học, công tác hành chính,
cơng tác tuyển sinh, giáo dục tồn diện người học… đã được quan tâm và nghiên
cứu. Một số sách và nghiên cứu cụ thể như tác giả Barr, Margaret JBarr, Margaret J
với sách “The Handbook of Student Affairs Administration”, “Mid-Level Student
Affairs Administrators: Management Skills and Professional Development Needs”
của tác giả Charles J. Fey, D. Stanley Carpenter, sách “Student Services: A
Handbook for the Profession” John H. Schuh, Susan R. Jones, Shaun R. Harper,
“The Handbook of Student Affairs Administration” của George S. McClellan,
Jeremy Stringer,… Tuy nhiên, các nghiên cứu tập trung vào các nội dung của công
tác HSSV, chưa đề cập nhiều đến việc quản lý hiệu quả công tác HSSV trong nhà
trường. Ngồi ra, nghiên cứu về quản lý cơng tác HSSV ở các nước chủ yếu tập
trung nghiên cứu ở phạm vi giáo dục đại học, các nghiên cứu ở các trường và trung
tâm dạy nghề vẫn chưa nhiều và chưa đi sâu tìm hiểu vấn đề. Do đó, các nghiên cứu
sâu rộng về hoạt động quản lý công tác HSSV tập trung nghiên cứu ở hệ thống các

cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở các nước là rất cần thiết.
1.1.2. Ở trong nước
Ở Việt Nam, đầu tiên phải kể đến các quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về
giáo dục, người đặc biệt quan tâm đến sự phát triển của nền giáo dục nước nhà, đã
có những chỉ dẫn hết sức quý báu cho quá trình giáo dục và đào tạo. Bác đã có
những tư tưởng giáo dục đúng đắn và quý báu: “giáo dục phải gắn với mục tiêu,


9

nhiệm vụ của đất nước trong từng thời kì; thực hiện nội dung giáo dục tồn diện;
học phải đi đơi với hành, lý luận phải gắn liền với thực tiễn”. Những tư tưởng về
giáo dục của chủ tịch Hồ Chí Minh là đường soi sáng cho việc phát triển nền giáo
dục nói chung và đã dẫn đường cho hoạt động quản lý người học nói riêng.
Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo góp phần quan trọng vào
việc hình thành cơ sở pháp lý và cơ sở lý luận cho hoạt động quản lý công tác
HSSV ở các cơ sở giáo dục. Vấn đề nghiên cứu về quản lý công tác HSSV đã được
quan tâm và thực hiện từ sớm, từ khi nền giáo dục nước ta còn đang non kém. Cụ
thể Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quy chế về công tác HSSV trong các cơ sở
giáo dục ban hành kèm theo các Quyết định số 1584/GD-ĐT ngày 27 tháng 07 năm
1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy chế này sau đó đã được sửa đổi
và bổ sung theo Quyết định số 39/2000/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 08 năm 2000,
được sử dụng chung rộng rãi trong các cơ sở giáo dục cả nước. Sau quá trình nghiên
cứu thực tiễn và lý luận, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quyết định ban hành quy chế
mới phù hợp hơn để quản lý công tác HSSV trong các trường học, cơ sở giáo dục.
Quy chế công tác HSSV mới được ban hành kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐBGDĐT ngày 13 tháng 07 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Do các cơ sở dạy nghề trong đó có trường TCN có những đặc trưng riêng cũng
như chịu sự quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, do đó để quản lý
cơng tác HSSV cần dựa vào quy chế công tác HSSV trong các cơ sở dạy nghề chính
quy được ban hành. Quy chế cơng tác HSSV trong các cơ sở dạy nghề chính quy

được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đồng thời, Bộ
cũng đã ban hành Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV hệ chính quy trong
các cơ sở dạy nghề, kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 19
tháng 05 năm 2008. Những bộ quy chế này thật sự là kim chỉ nam cho việc thực
hiện công tác HSSV ở các trường, các cơ sở dạy nghề trong đó có các trường TCN.
Quy chế về công tác HSSV của Bộ ban hành được xem như hình mẫu cho các
trường triển khai thực hiện, tuy nhiên tùy vào các điều kiện thực tế và thực trạng
của mỗi nhà trường, mỗi cơ sở dạy nghề lại khác nhau vì vậy hoạt động quản lý


10

cơng tác HSSV ở mỗi trường có điểm khác biệt và cần được nghiên cứu phát triển.
Các đề tài nghiên cứu về quản lý công tác HSSV ở Việt Nam khơng cịn mới, đã có
nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề này với nhiều lĩnh vực và góc nhìn khác nhau. Có
thể kể đến một số đề tài nghiên cứu cấp cơ sở về quản lý công tác HSSV của các tác
giả: Nguyễn Văn Tuấn về “Quản lý công tác học sinh tại trường Trung cấp Kinh tế
- Kĩ thuật tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn hiện nay”; Nguyễn Trọng Tài với đề tài
“Các biện pháp quản lý công tác sinh viên nước ngoài tại trường Đại học Thủy
Lợi”; Nguyễn Minh Đức nghiên cứu “Đổi mới quản lý công tác sinh viên ở trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội trong chuyển đổi từ đào tạo niên chế
sang tín chỉ”; Lê Mạnh Thắng về “Các giải pháp quản lý công tác học sinh tại
trường Cao đẳng Kinh tế - Kĩ thuật Cơng nghiệp I”; Hồng Thị Thu Hương với
“Quản lý công tác học sinh tại trường trung cấp nghề Thái Bình trong giai đoạn
hiện nay”.
Các đề tài trên đã nghiên cứu vấn đề quản lý cơng tác HSSV trên nhiều bình
diện, nhiều góc độ khác nhau, tuy nhiên tập trung chủ yếu nghiên cứu tại một nhà
trường hoặc cơ sở giáo dục cụ thể. Trên thực tế mỗi trường, mỗi cơ sở giáo dục có
những điều kiện thực tế và những vấn đề tồn tại khác nhau, do đó kết quả nghiên

cứu đạt được vẫn chỉ nằm trong phạm vi giải quyết các vấn đề nhà trường, chưa
đem lại được cái nhìn sâu rộng hơn về vấn đề quản lý công tác HSSV trong nhà
trường, do đó việc có thêm các nghiên cứu về quản lý cơng tác HSSV ở những
phương diện, góc độ mới là hoàn toàn cần thiết. Mặt khác, hiện nay các đề tài về
nghiên cứu quản lý công tác HSSV chủ yếu được thực hiện nhiều ở các trường cao
đẳng, đại học, chưa có sự tập trung nghiên cứu ở các trường TCN. Trong khi đó, vị
trí trường TCN trong xã hội ngày nay ngày càng trở nên quan trọng hơn, việc nâng
cao hiệu quả quản lý công tác HSSV ở các trường TCN sẽ là nền tảng cho việc phát
triển, nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục và đào tạo của các trường TCN hiện
nay.
1.2. Một số khái niệm có liên quan
1.2.1. Trường trung cấp nghề


11

Theo Luật giáo dục nghề nghiệp (2014): “Giáo dục nghề nghiệp là một bậc
học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao
động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ,
được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên”.
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm: trung cấp giáo dục nghề nghiệp; trường
trung cấp; trường cao đẳng. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tổ chức theo các loại
hình sau đây:
 Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
 Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
 Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
Theo Điều lệ mẫu trường TCN (2008): “Trường trung cấp nghề là cơ sở dạy
nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật”.

Trường TCN được đào tạo các nghề trong danh mục nghề đào tạo theo quy
định. Theo Điều lệ mẫu trường TCN, trường TCN chịu sự quản lý nhà nước về dạy
nghề của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đồng thời chịu sử quản lý về lãnh
thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi trường đặt trụ
sở. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối
hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước đối với
các trường TCN thuộc quyền quản lý theo quy định.
Theo Điều 4 của Luật giáo dục nghề nghiệp (2014): Mục tiêu đào tạo trình độ
trung cấp để người học có năng lực thực hiện được các cơng việc của trình độ sơ
cấp và thực hiện được một số cơng việc có tính phức tạp của chun ngành hoặc
nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập,
làm việc theo nhóm.
Cơ cấu tổ chức trường TCN:
1. Hội đồng trường đối với trường TCN công lập, Hội đồng quản trị đối với
trường TCN tư thục có từ hai thành viên góp vốn trở lên.
2. Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng.


12

3. Các hội đồng tư vấn.
4. Phòng đào tạo và các phịng chun mơn, nghiệp vụ khác.
5. Các khoa và bộ môn trực thuộc trường.
6. Các đơn vị nghiên cứu, dịch vụ, phục vụ dạy nghề.
7. Các đơn vị sản xuất, doanh nghiệp (nếu có).
8. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức xã hội.
1.2.2. Công tác học sinh - sinh viên
1.2.2.1. Học sinh - sinh viên
HSSV là những người đang học tập tại cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục
quốc dân, bao gồm:

 Học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông, lớp dạy nghề, trung tâm dạy
nghề, trường trung cấp, trường dự bị đại học.
 Sinh viên của trường cao đẳng, trường đại học.
HSSV là người đang học các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp, sơ cấp hệ chính quy trong trường trung cấp, trường cao đẳng. Theo Mục 2, điều
29 của Luật giáo dục nghề nghiệp (2014): “Người học là người đang học các
chương trình giáo dục nghề nghiệp tại cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp bao
gồm sinh viên của chương trình đào tạo cao đẳng; học sinh của chương trình đào
tạo trung cấp và chương trình đào tạo sơ cấp”.
HSSV là chủ thể trung tâm của quá trình giáo dục, đào tạo nghề nghiệp, được
đảm bảo điều kiện thực hiện đầy đủ quyền và nhiệm vụ trong quá trình tham gia
chương trình giáo dục nghề nghiệp trong nhà trường.
1.2.2.2. Công tác học sinh - sinh viên
Công tác HSSV là tất cả các nội dung cơng việc có liên quan đến HSSV trong
nhà trường, là những hoạt động giáo dục HSSV một cách toàn diện. Công tác
HSSV trong nhà trường được xác định là một trong những công tác trọng tâm,
nhằm bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát
triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành
với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân


13

cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
Theo Điều 2, Quy chế công tác HSSV trong trường trung cấp, trường cao đẳng
(2017) của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: “Công tác HSSV là công tác
trọng tâm của nhà trường bao gồm tổng thể các hoạt động giáo dục, tuyên truyền,
quản lý, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ đối với HSSV nhằm đảm bảo các mục tiêu của
giáo dục nghề nghiệp”.

1.2.3. Quản lý công tác học sinh - sinh viên
1.2.3.1. Quản lý
Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều khiển, chỉ
huy) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể và đối tượng quản lý trong một
tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt được mục
tiêu đề ra.
Theo Koontz và O’Donnel (trích dẫn bởi Nguyễn Thành Vinh, 2012), có lẽ
khơng có lĩnh vực hoạt động nào của con người quan trọng hơn là công việc quản
lý, bởi vì mọi nhà quản lý ở mỗi cấp độ và trong mọi cơ sở đều có nhiệm vụ cơ bản
là thiết kế và duy trì một mơi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau
trong các nhóm có thể hồn thành các nhiệm vụ, các mục tiêu đã định.
Theo Griffin (được trích dẫn bởi Nguyễn Lộc, 2010), quản lý là tập hợp các
hoạt động (bao gồm lập kế hoạch, ra quyết định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra)
nhằm sử dụng tất cả các nguồn lực của tổ chức (con người, tài chính, vật chất và
thơng tin) để đạt được những mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả.
Hiện nay, đa số các nhà nghiên cứu đều thống nhất khái niệm quản lý sau đây:
Quản lý là q trình tác động có chủ định, hướng đích của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục đích chung của tổ
chức dưới tác động của mơi trường.
Quản lý có những đặc trưng cơ bản sau:
+ Quản lý là hoạt động mang tính tất yếu và phổ biến.
+ Hoạt động quản lý biểu hiện mối quan hệ giữa con người với con người.
+ Quản lý là tác động có ý thức.


14

+ Quản lý là tác động bằng quyền lực.
+ Quản lý là tác động theo quy trình.
+ Quản lý là hoạt động để phối hợp các nguồn lực.

+ Quản lý nhằm hướng tới thực hiện mục tiêu chung.
+ Quản lý là hoạt động vừa có tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật.
+ Mối quan hệ giữa quản lý và tự quản.
Quy trình quản lý bao gồm bốn chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra. Theo Nguyễn Thành Vinh (2012), chức năng quản lý là một thể thống
nhất những hoạt động tất yếu của chủ thể quản lý nảy sinh từ sự phân cơng, chun
mơn hóa trong hoạt động quản lý nhằm thực hiện mục tiêu.
Các chức năng cơ bản của quản lý:
+ Lập kế hoạch nhằm xây dựng quyết định về mục tiêu, chương trình hành
động và bước đi cụ thể trong một thời gian nhất định của một hệ thống quản lý.
+ Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành
viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các
kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
+ Chỉ đạo nhằm liên kết, liên hệ với người khác và động viên họ hoàn thành
những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu tổ chức.
+ Kiểm tra nhằm nắm bắt và điều chỉnh kịp thời các hoạt động để thực hiện
tốt mục tiêu đã xác định.
1.2.3.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Theo Nguyễn Thành Vinh (2012), quản lý giáo dục là một dạng của quản lý xã
hội trong đó diễn ra q trình tiến hành những hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ
chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ thể quản lý theo kế hoạch
chủ động để gây ảnh hưởng đến đối tượng quản lý được thực hiện trong lĩnh vực
giáo dục, nhằm thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự ổn định và phát triển của
giáo dục trong việc đáp ứng các yêu cầu mà xã hội đặt ra đối với giáo dục.
Các yếu tố của quản lý giáo dục theo Trần Kiểm (2012):
Phương pháp
quản lý
Chủ
thể
quản



Đối
tượng bị
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Khách
thể
quản



×