Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Tài liệu Nghiên Cứu Đề Xuất Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Rắn Phát Sinh Trong Sản Xuất Nông Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 56 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------

PHẠM VĂN TRƯỜNG

NGHIÊN C

Đ XUẤT GIẢ

C ẤT T Ả R N
N NG NG

TẠ

T

N

ẢN

TRONG ẢN



ONG T N

LUẬN V N T ẠC Ĩ CHÍNH SÁCH CƠNG


T

khoa luan, tieu luan1 of 102.

ỒC

N

–N

2013

Đ

ẤT
NƠNG


Tai lieu, luan van2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

----------------------------------CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

PHẠM VĂN TRƯỜNG

NG

NC


Đ

ẤT GIẢI PHÁP

C ẤT T Ả R N
N NG NG

T

TẠ

N

ẢN

TRONG ẢN



ONG T N

Ngành: Chính sách cơng
Mã số: 60340402

LUẬN V N T ẠC Ĩ C

N

C


C NG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN HỮU DŨNG

T

khoa luan, tieu luan2 of 102.

ỒC

N

–N

2013

Đ

ẤT
N NG


Tai lieu, luan van3 of 102.

i

Ờ C


ĐO N

Tôi cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
TP HCM tháng 5 năm 2013

Phạm Văn Trường

khoa luan, tieu luan3 of 102.


Tai lieu, luan van4 of 102.

ii

ỤC ỤC
ỜI C M Đ

N ................................................................................................................... i

MỤC LỤC ............................................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VỄ ................................................................................ vi
Chương 1 GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 1
1.1 Bối cảnh nghiên cứu ........................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2

1.5 Kết cấu đề tài nghiên cứu ................................................................................................ 3
Chương 2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ LÝ THUYẾT CƠ BẢN ........................................... 4
2.1 Tổng quan lý thuyết về CTR phát sinh trong SXNN ....................................................... 4
2.1.1 Khái niệm và phân loại CTR ........................................................................................ 4
2.1.1.1 Khái niệm chất thải và CTR ...................................................................................... 4
2.1.1.2 Phân loại CTR ............................................................................................................ 4
2.1.2 CTR và đặc điểm của CTR phát sinh trong SXNN ...................................................... 5
2.1.2.1 CTR phát sinh trong hoạt động SXNN ...................................................................... 5
2.1.2.2 Đặc điểm của CTR phát sinh trong SXNN ................................................................ 5
2.2 Ngoại tác tiêu cực của CTR đến phát triển kinh tế .......................................................... 5
2.3 Quản lý CTR phát sinh trong SXNN ............................................................................... 6
2.3.1 Quản lý CTR ................................................................................................................. 6
2.3.2 Các chính sách nhà nước về quản lý CTR .................................................................... 6
2.4 Một số kinh nghiệm quản lý CTR .................................................................................. 7
2.5 Các nghiên cứu có liên quan ............................................................................................ 9

khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.

iii

Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 10
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 11
3.1 Phương pháp luận .......................................................................................................... 11
3.2 Điểm nghi n cứu ............................................................................................................ 12
3.3 Phương pháp thu thập số liệu......................................................................................... 12
3.4 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................................................... 13
3.5 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................................... 14

Kết luận chương 3 ................................................................................................................ 14
Chương 4 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................. 15
4.1 Điều kiện tự nhiên.......................................................................................................... 15
4.2 Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................... 15
4.3 Tình hình SXNN ............................................................................................................ 16
4.4 Hệ thống quản lý chất thải ............................................................................................. 18
Kết luận chương 4 ................................................................................................................ 18
Chương 5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 19
5.1 Nhận thức của người d n về sự nguy hại của hiện trạng CTR trong SXNN ................. 19
5.2 Hiện trạng quản lý CTR phát sinh trong SXNN ............................................................ 21
5.2.1 Đối với các chất thải vô cơ ......................................................................................... 21
5.2.2 Đối với các CTR h u cơ ............................................................................................. 23
5.3 Nguyên nhân của sự khác biệt gi a nhận thức và hành động về quản lý CTR ............. 27
5.3.1 Sự tham gia của chính quyền ...................................................................................... 27
5.3.2 Nhận thức của người dân về nguyên nhân bỏ CTR tại ruộng rẫy .............................. 28
5.3.3 Phân tích sự khác biệt gi a nhận thức và hành động về quản lý CTR ....................... 29
5.4 Đề xuất giải pháp để hoạt động quản l CTR trong N

được tốt hơn. .................... 30

5.4.1 Căn cứ x y dựng giải pháp ......................................................................................... 30

khoa luan, tieu luan5 of 102.


Tai lieu, luan van6 of 102.

iv

5.4.2 Đề xuất giải pháp ........................................................................................................ 32

Kết luận chương 5 ................................................................................................................ 34
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 35
6.1 Kết luận .......................................................................................................................... 35
6.2 Kiến nghị........................................................................................................................ 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 37
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 39

khoa luan, tieu luan6 of 102.


Tai lieu, luan van7 of 102.

v

DANH MỤC VIẾT T T
BVTV

Bảo vệ thực vật

CN

Công nghiệp

CN - XD

Công nghiệp –

CTR

Chất thải rắn


ĐVT

Đơn vị tính

NGTK

Ni n giám thống k

TNHH MTV

Trách nhiệm h u hạn một thành vi n

y dựng

SL

ố lượng

SXNN

ản xuất nông nghiệp

TM - DV

Thương mại – Dịch vụ

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


VTNN

Vật tư nông nghiệp

khoa luan, tieu luan7 of 102.


Tai lieu, luan van8 of 102.

vi

D N

ỤC BẢNG B Ể

ÌN

VỄ

Danh mục bảng:
Bảng 4.1 Quy mô chăn nuôi tr n địa bàn huyện .................................................................. 18
Bảng 5.1 Nhận thức của người d n về hiện trạng CTR ....................................................... 19
Bảng 5.2 Nhận thức của nông d n về sự nguy hại của hiện trạng CTR .............................. 20
Bảng 5.3 Ma trận về nhận thức hiện trạng và mức độ nguy hại của CTR ........................... 21
Bảng 5.4 Hoạt động quản l CTR t sử dụng thuốc BVTV ............................................... 22
Bảng 5.5 Hoạt động quản l CTR vô cơ không thể tái sử dụng .......................................... 23
Bảng 5.6 Hoạt động quản l CTR là các th n cành c y có thể làm thức ăn gia s c ........... 25
Bảng 5. Hoạt động quản l CTR t chăn ni ................................................................... 26
Bảng 5. Phương thức hình thành cách thức quản l CTR của người d n .......................... 28

Bảng 5. Nhận thức của người d n về nguy n nh n ỏ CTR ngoài ruộng rẫy ................... 28
Bảng 5.10 ự tham gia của nơng d n vào chương trình h trợ quản l CTR ...................... 30
Bảng 5.11

kiến của người d n về địa điểm x y dựng các nơi chứa rác ........................... 31

Bảng 5.12 Mức độ người d n mang các ao ì VTNN đến địa điểm quy định .................. 32

khoa luan, tieu luan8 of 102.


Tai lieu, luan van9 of 102.

vii

Danh mục hình:
Hình 3.1 Lý thuyết về hành vi quy hoạch ............................................................................ 11
Hình 3.2 Quy trình nghi n cứu ............................................................................................ 14
Hình 4.1 Nguồn thu nhập lớn nhất của hộ dân .................................................................... 16
Hình 4.2 Diện tích đất trồng trọt .......................................................................................... 17
Hình 4.3 Diện tích và sản lượng một số cây trồng chủ yếu ................................................. 17
Hình 5.1 Hoạt động quản l CTR t sử dụng ph n ón, thức ăn gia s c ............................ 22
Hình 5.2 Hoạt động quản l CTR là các loại vỏ

nông sản ............................................. 24

Hình 5.3 Hoạt động quản l CTR là các th n cành c y không thể làm thức ăn gia s c ..... 25

khoa luan, tieu luan9 of 102.



Tai lieu, luan van10 of 102.

1

Chương 1 G Ớ T
1.1 Bối cảnh nghiên cứu
Việt Nam là một nước nông nghiệp, với gần 70% dân số sinh sống ở nông thôn, nơng
nghiệp đóng góp khoảng 22% vào GDP vì vậy phát triển nơng nghiệp có vai trị quan trọng
trong chiến lược phát triển kinh tế xã - hội của đất nước. Trong thập niên qua nền kinh tế
nói chung và ngành nơng nghiệp nói ri ng đ có nhiều chuyển biến tích cực ch ng ta đạt
được tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, nhiều mặt hàng nông nghiệp như l a cà ph …
ln đứng vị trí cao về sản lượng xuất khẩu trên thế giới. Sự thành công này càng tạo điều
kiện thuận lợi và thôi thúc đầu tư nhiều hơn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp (SXNN),
đặc biệt ở nh ng vùng có lợi thế sản xuất và nh ng vùng có mức đầu tư cịn thấp.
Tuy nhiên cũng như hoạt động kinh tế, SXNN cũng tương tác với môi trường thiên nhiên.
Khi sản xuất càng gia tăng chúng ta lấy đi càng nhiều tài nguyên nhưng lại trả lại môi
trường ngày càng nhiều chất thải. Vì vậy đằng sau nh ng thứ đạt được thì xã hội cũng
đang đối mặt với nh ng ngoại tác tiêu cực của quá trình tăng trưởng. Một trong nh ng
ngoại tác được hầu hết các quốc gia quan tâm và dễ nhận thấy là vấn đề ô nhiễm môi
trường, mà tác nhân cơ ản gây nên là chất thải rắn (CTR). Do đó quản lý CTR hiệu quả có
vai trị quan trọng nhằm góp phần hạn chế nh ng ngoại tác tiêu cực đến môi trường.
Trong nh ng năm qua ở Việt Nam có nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý CTR nhưng chủ
yếu tập trung vào CTR cơng nghiệp, sinh hoạt… mà ít có nh ng nghiên cứu về CTR trong
nông nghiệp. Nông nghiệp là ngành tạo ra lượng CTR lớn (Phụ lục 2) nhưng do SXNN
mang quy mơ hộ gia đình n n lượng CTR phát sinh rất phân tán. Tỷ lệ h u cơ CTR trong
nông nghiệp cao và được đa số người dân tận dụng nhưng tồn tại một lượng lớn chất thải
vô cơ được người dân bỏ trực tiếp ở ruộng vườn hay sông suối. Điều này càng trở nên
nghiêm trọng khi đa số các CTR này là nguy hại, phát sinh t việc người dân sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) và phân bón.

Theo áo cáo mơi trường quốc gia (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2011), mức độ sử dụng
thuốc BVTV tăng mạnh t 37.000 tấn năm 2005 l n 71.345 tấn năm 2006 và 110.000 tấn
năm 2008. Năm 200 hoạt động SXNN phát sinh 11.000 tấn bao bì t thuốc BVTV và
240.000 tấn bao bì t phân bón. Việc sử dụng vật tư nông nghiệp (VTNN) tăng nhưng đa
số người nông dân lại không tiếp cận được dịch vụ xử lý, họ sử dụng phương pháp ri ng để

khoa luan, tieu luan10 of 102.


Tai lieu, luan van11 of 102.

2

xử lý chất thải nên tình trạng ơ nhiễm xảy ra ở khơng ít các vùng nông thôn Việt Nam (phụ
lục 3).
Huyện Đăk ong là huyện có quy mơ SXNN ở mức trung bình trong tỉnh Đăk Nơng với
tổng diện tích đất trồng trọt 25.818 ha chiếm 12,57% diện tích trồng trọt tồn tỉnh (Cục
thống kê Đăk Nơng, 2011). Hoạt động nơng nghiệp chính là sản xuất cà phê, loại cây trồng
có định mức sử dụng thuốc BVTV và phân bón cao. Vì vậy, việc quản l CTR nơng
nghiệp có vai trị quan trọng đặc biệt khi người dân chủ yếu sử dụng nước giếng và nước
ao hồ để phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Tuy nhiên tại huyện lại chưa có các hoạt động và
biện pháp can thiệp đến hoạt động quản lý CTR nơng nghiệp, do đó tơi chọn đề tài
“Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý CTR phát sinh trong SXNN tại huyện Đăk ong
tỉnh Đăk Nông” để nghiên cứu.
1.2

ục tiêu nghiên cứu

Đề tài thực hiện nhằm tìm hiểu nhận thức của người d n về sự nguy hại của hiện trạng
CTR và thực trạng quản lý CTR phát sinh trong SXNN. T đó tìm hiểu sự khác iệt gi a

nhận thức và hành động của họ về quản lý CTR, qua đó đề xuất các giải pháp quản lý CTR
phát sinh trong SXNN.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
 Nhận thức của nông d n về sự nguy hại của CTR như thế nào?
 Hiện trạng quản l CTR của nông d n và chính quyền nhà nước như thế nào?
 Giải pháp nào cần thực hiện để cải thiện việc quản lý CTR trong SXNN?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Nhận thức về sự nguy hại CTR và cách thức quản lý CTR phát sinh trong SXNN của
người nơng dân và chính quyền địa phương.
 Phạm vi nghiên cứu
 Nội dung nghiên cứu: đề tài chỉ phân tích nhận thức của người d n về sự nguy hại của
hiện trạng CTR và hoạt động quản lý các loại CTR phát sinh trong SXNN (gồm trồng trọt
và chăn ni), tr n cơ sở phân tích sẽ đưa ra đề xuất chính sách.
 Khơng gian nghiên cứu: đề tài được thực hiện tại 2 xã Đăk Ndrung và Trường Xuân
huyện Đăk ong tỉnh Đăk Nông.

khoa luan, tieu luan11 of 102.


Tai lieu, luan van12 of 102.

1.5

3

ết cấu đề tài nghiên cứu

Luận văn kết cấu gồm có 6 chương
 Chương 1 Giới thiệu: Trình bày về bối cảnh nghiên cứu, lý do chọn đề tài, các các mục

tiêu, câu hỏi nghiên cứu đối tượng nghiên cứu cũng như giới hạn của đề tài.
 Chương 2 Một số khái niệm và lý thuyết cơ ản: Giới thiệu các cơ sở lý thuyết và tổng
hợp các nghiên cứu có li n quan đến đề tài.
 Chương 3 Phương pháp nghi n cứu: Giới thiệu về phương pháp luận phương pháp thu
thập, xử lý và phân tích số liệu và quy trình nghiên cứu.
 Chương 4 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu: Cung cấp nh ng nét cơ bản về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, hệ thống quản lý CTR nơi tác giả thực hiện đề tài.
 Chương 5 Kết quả nghiên cứu: Trình bày kết quả nghiên cứu dựa tr n cơ sở lý thuyết
và q trình phân tích số liệu nhằm làm sáng tỏ mục tiêu và trả lời câu hỏi nghiên cứu.
 Chương 6 Kết luận và kiến nghị chính sách: Trình bày kết luận và kiến nghị chính sách
tr n cơ sở các phần nghiên cứu trước đó.

khoa luan, tieu luan12 of 102.


Tai lieu, luan van13 of 102.

Chương 2

ỘT Ố

4

N



T

ẾT CƠ BẢN


Cơ sở lý thuyết là nội dung nền tảng trong nghiên cứu. Nhằm phục vụ cho nghiên cứu quản
lý CTR trong SXNN, nội dung Chương 2 sẽ là rõ các lý thuyết CTR trong SXNN t khái
niệm, phân loại đặc điểm tác động đến môi trường; các lý luận về quản lý CTR; các chính
sách nhà nước; các kinh nghiệm quản lý và các nghiên cứu liên quan đến nội dung đề tài.
2 1 Tổng quan lý thuyết về CTR phát sinh trong SXNN
2.1.1
2111

hái niệm và phân loại CTR
hái niệm chất thải và CTR

Chất thải là loại vật liệu mà người ta thải đi như một thứ vô giá trị. Quan niệm về chất
thải thường được xét theo nhận định về giá trị sử dụng đối với người sở h u.
CTR bao gồm tất cả nh ng chất thải không phải nước thải và khí thải. Vì vậy CTR có
thể là một chất rắn, nửa đặc thậm chí là chất lỏng (Nguyễn Văn Mạn, 2009)
2.1.1.2 hân loại CTR
Tùy thuộc vào mục đích nghi n cứu mà có thể lựa chọn các ti u chí khác nhau để phân loại
CTR. Theo mục tiêu của đề tài thì việc phân loại CTR dựa trên 3 tiêu thức sau:
 Theo mức độ nguy hại gồm có CTR độc hại và CTR khơng độc hại.
 Theo khả năng phân hủy gồm có CTR dễ phân hủy và CTR khó phân hủy.
 Theo nguồn gốc phát thải: Bao gồm một số loại CTR cơ ản sau:
 CTR sinh hoạt bao gồm các loại CTR phát sinh trong sinh hoạt của con người như gia
đình khu d n cư cơ quan trường học, trung tâm dịch vụ và thương mại…
 CTR xây dựng bao gồm gạch ngói vỡ, cát, đất, vơi v a trong q trình xây dựng.
 CTR công nghiệp bao gồm CTR phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất của
nhà máy và xí nghiệp như các bao bì, phế thải chế biến, kim loại, vải sợi, nhựa, tro than,
dầu mỡ, hoá chất thải bỏ v.v.
 CTR nông nghiệp gồm các CTR phát sinh trong q trình hoạt động SXNN. Chúng
có thể là bao bì, chai lọ phát sinh t việc sử dụng các yếu tố đầu vào hoặc là các cành cây,

rơm rạ, chất thải động vật… phát sinh t hoạt động đầu ra của sản xuất.

khoa luan, tieu luan13 of 102.


Tai lieu, luan van14 of 102.

5

2.1.2 CTR và đặc điểm của CTR phát sinh trong SXNN
2.1.2.1 CTR phát sinh trong hoạt động SXNN
CTR nông nghiệp là CTR phát sinh trong hoạt động SXNN. Các CTR này có thể chia
thành CTR trồng trọt và chăn nuôi; CTR vô cơ và h u cơ; hay CTR phát sinh t hoạt động
đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất.
CTR t trồng trọt có thể là rơm rạ, các cành cây, bã trấu, các bao bì, chai lọ phát sinh trong
hoạt động trồng trọt. CTR chăn ni gồm bao bì t thức ăn hay thuốc, phân, thức ăn th a
hay xác động vật chết.
CTR vô cơ chủ yếu xuất phát t việc sử dụng yếu tố đầu vào bao gồm các bao bì t sử
dụng VTNN hay thức ăn. CTR h u cơ lại chủ yếu phát sinh trong đầu ra của sản xuất như
là rơm rạ, thân cây, phân và thức ăn th a của gia s c xác động thực vật chết trong quá
trình sản xuất.
2 1 2 2 Đặc điểm của CTR phát sinh trong SXNN
 CTR nông nghiệp gồm nhiều chủng loại khác nhau. Phần lớn là các thành phân h u cơ
dễ ph n hủy sinh học như ph n gia s c rơm rạ, bã trấu…Một phần cịn lại là vơ cơ khó
phân hủy và độc hại như các ao ì chai lọ t việc sử dụng VTNN.
 Hầu hết các loại CTR t trồng trọt phát sinh mang tính thời điểm, tùy thuộc vào chu kỳ
sinh trưởng của t ng cây trồng ở các vùng khác nhau.
 CTR nông nghiệp phát sinh trên phạm vi rộng nhưng rải rác, bắt nguồn t đặc điểm
SXNN nước ta mang tính nhỏ lẻ, hộ gia đình.
 Đa số CTR có khả năng tận dụng và tái chế phục vụ cho các hoạt động sản xuất khác.

2 2 Ngoại tác tiêu cực của CTR đến phát triển kinh tế
Ngoại tác xuất hiện khi sản xuất hay tiêu dùng của cá nhân hay nhóm cá nhân ảnh hưởng
gián tiếp (khơng do chủ định trước) đến sản xuất hoặc tiêu dùng của cá nhân hay nhóm cá
nhân khác. Ngoại tác có thể tích cực hoặc ti u cực ngoại tác tích cực là ngoại tác có tác
động tốt đến đối tượng chịu tác động còn ngoại tác tiêu cực là ngoại tác có tác động xấu
đến đối tượng chịu tác động.
Trong hoạt động SXNN, CTR phát sinh được xem như là một ngoại tác ti u cực nếu không
được quản l vì nó g y ra nhiều ảnh hưởng xấu đến nhiều đối tượng và mơi trường. Các
ao ì t việc sử dụng VTNN cho đến nh ng chất thải h u cơ và dễ ph n hủy nếu không

khoa luan, tieu luan14 of 102.


Tai lieu, luan van15 of 102.

6

được quản l hiệu quả sẽ làm ô nhiễm nguồn nước môi trường và ảnh hưởng trực tiếp hay
gián tiếp đến cuộc sống con người.
Giải pháp khắc phục ngoại tác ti u cực chủ yếu được thực hiện t các cấp chính quyền với
nhiều hình thức khác nhau như khuyến khích ngăn cấm đánh thuế, đánh phí mơi trường
hay cấp giấy ph p xả thải (Đặng Văn Thanh, 2011). Tuy nhiên, CTR trong SXNN thường
phân tán, chính vì vậy giải pháp đưa ra cần phải khuyến khích sự tham gia của người d n
và có phương pháp thực hiện hợp l .
23
231

uản lý CTR phát sinh trong SXNN
uản lý CTR


Theo nghị định số 5 /200 /NĐ-CP (2007) về quản lý CTR, quản lý CTR được hiểu là hoạt
động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý, tiêu hủy các
CTR.
 Hoạt động quản lý CTR bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng
cơ sở quản lý CTR, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu gi , vận chuyển, tái sử dụng,
tái chế và xử lý CTR nhằm ngăn ng a, giảm thiểu nh ng tác động có hại đối với mơi
trường và sức khoẻ con người.
 Thu gom CTR là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu gi tạm thời CTR
tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận.
 Lưu giữ CTR là việc gi CTR trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở xử lý.
 Vận chuyển CTR là quá trình chuyên chở CTR t nơi phát sinh, thu gom, lưu gi ,
trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng.
 Xử lý CTR là q trình sử dụng các giải pháp cơng nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ,
tiêu hủy các thành phần có hại hoặc khơng có ích trong CTR; thu hồi, tái chế, tái sử
dụng lại các thành phần có ích trong CTR.
Như vậy, quản lý CTR nông nghiệp là việc thực hiện các hoạt động trên cho CTR trong
hoạt động SXNN
2.3.2 Các chính sách nhà nước về quản lý CTR
 Quyết định số 155/1

khoa luan, tieu luan15 of 102.

/QĐ-TTg về việc ban hành quy chế quản lý CTR nguy hại


Tai lieu, luan van16 of 102.

7


 Luật số 52/2005/QH11: Luật bảo vệ mơi trường năm 2005 có hiệu lực thi hành t ngày
01/7/2006
 Nghị định số 5 /200 /NĐ-CP ngày 09/04/2007 của chính phủ về quản lý CTR
 Nghị định số 1 4/200 / NĐ-CP ngày 31/12/2007 của chính phủ về phí bảo vệ mơi
trường đối với CTR
 Thơng tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12/200 hướng dẫn cơ chế ưu đ i và h trợ tài
chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý CTR
 Quyết định số 214 /QĐ-TTg ngày 17/12/2009 về việc phê duyệt chiến lược quốc gia
về quản lý tổng hợp CTR đến năm 2025 tầm nhìn năm 2050
 Quyết định

/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 về phê duyệt chương trình đầu tư

xử lý CTR giai đoạn 2011 - 2020
2.4

ột số kinh nghiệm quản lý CTR

Ô nhiễm mơi trường là bài tốn mà nhiều quốc gia phải đối mặt trong quá trình tăng trưởng
kinh tế, vì vậy việc tìm hiểu các kinh nghiệm về quản lý CTR cũng được nhiều nhà nghiên
cứu quan tâm. Theo tổng hợp của Hoàng Kim Chi (2008), tồn tại nhiều phương thức quản
lý hiệu quả khác nhau, chẳng hạn ingapore đ hình thành một cơ chế thu gom rác rất hiệu
quả thông qua tổ chức đấu thầu công khai. Công ty trúng thầu sẽ thực hiện công việc thu
gom rác trên một địa bàn trong

năm nhà nước quản lý các hoạt động này qua hình thức

cấp giấy phép. Mức phí cho dịch vụ được cập nhật công khai trên mạng, thực hiện thu
nhận ý kiến thông qua điện thoại nhằm phát hiện và xử lý kịp thời tình trạng rác thải và

góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ.
Ở Indonesia các biện pháp lại hướng tới việc giáo dục mọi người ý thức gi gìn vệ sinh
cơng cộng thơng qua việc quảng cáo chống xả rác b a bãi, vận động mọi người gi gìn
vệ sinh đặt các thùng đựng rác nhiều màu sắc và dễ nhìn ở nh ng nơi thích hợp hay tổ
chức thảo luận về vấn đề này.
Quản lý chất thải ở Pháp lại khác, các nhà sản xuất công nghiệp phải nộp 0,6 xu đối với
m i bao bì do cơng ty mình phát hành cho cơng ty thuộc sự quản lý của nhà nước. Công ty
này, có nhiệm vụ giúp cộng đồng dân cư tổ chức việc phân loại rác tại nhà và sẽ chịu
40% chi phí cho việc thu gom và phân loại rác này, phần cịn lại là do dân cư và người
đóng thuế phải chịu đồng thời công ty cũng cử người đến t ng gia đình để giải thích cho
mọi người biết các quy tắc về phân loại rác.

khoa luan, tieu luan16 of 102.


Tai lieu, luan van17 of 102.

8

Kinh nghiệm quản l chất thải ở ingapore, Indonesia hay Pháp mặc dù khơng nói cụ thể
về CTR nơng nghiệp nhưng vẫn có

ngh a tham khảo trong đề tài. Ở Việt Nam quy mô

SXNN chủ yếu ở mức độ hộ gia đình vì vậy chỉ riêng vấn đề thu gom đang là một thách
thức trong quản lý CTR. Ở nhiều địa phương hiện nay đ tồn tại nh ng mơ hình quản lý
CTR đơn giản nhưng khá hiệu quả.
Ở ấp Tân Thạnh, xã Bình Thành Trung, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp, trước thực trạng
người d n sử dụng thuốc BVTV thường vứt bao bì


a

i g y ảnh hưởng đến môi trường

đặc iệt là nguồn nước. Được sự h trợ của Hội Nông d n huyện Phịng Tài ngun và
Mơi trường n n Hội Nơng d n x tiến hành vận động hội vi n nông d n thu gom rác thải.
Về phương thức Hội Nông d n đ triển khai 5 điểm thu gom có thùng chứa, sau khi người
dân sử dụng thuốc BVTV xong sẽ tự động mang ao ì về điểm thu gom. au đó, Chi Hội
phối hợp với Hội Nơng d n và Phịng Tài nguy n và Mơi trường tiến hành ph n loại và
ti u hủy nhằm ảo vệ mơi trường. Mơ hình này được đa số hội vi n và người d n đồng
tình. Để phát huy hiệu quả của mơ hình Hội Nơng d n cho lắp 04 ảng panô tại các cánh
đồng lớn với khẩu hiệu “Nông dân hãy chung tay ảo vệ môi trường”. Với cách thức như
tr n tình trạng CTR tr n đồng ruộng tr n địa bàn giảm đáng kể (Ngọc Hân)
Một kinh nghiệm khác về quản l CTR là phường Ỷ La, thành phố Tuyên Quang, trước
tình trạng lượng rác thải t việc sử dụng thuốc BVTV ngày càng tăng năm 2011 hợp tác
xã Nông l m nghiệp Ỷ a đ trích quỹ để đầu tư x y dựng 5 ể chứa rác ằng xi măng đặt
ở nh ng điểm thuận tiện tại các cánh đồng. Khi sử dụng thuốc BVTV, người d n đem các
bao bì ỏ vào ể chứa thay vì vứt tr n ờ ruộng

ờ mương. Nh ng rác thải chưa được thu

gom, hợp tác xã ỏ kinh phí thu người thu gom vào ể rác tập trung sau đó rác được
Cơng ty TNHH MTV Mơi trường đơ thị đem xử l . Việc đặt các ể rác thải tr n đồng
ruộng thực sự đem lại hiệu quả tạo được thói quen đối người dân trong việc thu gom các
loại vỏ ao ì thuốc BVTV (Trang Tâm, 2012)
Tại Thôn Trung Vĩnh, xã Quế Sơn 1, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam, được người dân
phản hồi khi phun thuốc xong muốn có ch để bỏ vỏ chai nhưng khơng iết bỏ đ u n n vứt
b a ra, làm ô nhiễm nguồn nước và đất. Đáp ứng nguyện vọng đó l nh đạo thơn Trung
V nh đ đặt gần 50 điểm thu gom bao bì thuốc BVTV và phân bón hóa học trên khắp cánh
đồng đồng thời tổ chức tuyên truyền, vận động người dân có ý thức hơn trong việc bảo vệ

môi trường đồng ruộng. Theo nhận xét của người dân, việc đặt các điểm thu gom như thế
này là rất thuận tiện, nhờ đó mà mơi trường ở xã tốt hơn nhiều (Văn Sự, 2012)

khoa luan, tieu luan17 of 102.


Tai lieu, luan van18 of 102.

9

Như vậy, bằng cách thức khá là đơn giản nhưng nhiều địa phương đ làm giảm đáng kể
CTR nguy hại trong SXNN. Vấn đề chính của thành công ở đ y xuất phát t ý thức của
người dân và sự h trợ của cấp chính quyền. Tuy nhiên thực tế, nh ng kinh nghiệm này lại
không được phổ biến ở các địa phương khác trong cả nước. Vì vậy, việc phát huy nh ng
mơ hình này, v a không quá tốn kém về mặt tài chính, v a khá đơn giản nhưng hiệu quả là
rất cần thiết.
2.5 Các nghiên cứu có liên quan
Hiện nay có nhiều nghiên cứu về quản lý chất thải với phương pháp tiếp cận khác nhau
như quản lý chất thải ở cuối công đoạn sản xuất; quản lý chất thải trong suốt quá
trình sản xuất hay quản lý chất thải nhấn mạnh vào khâu tiêu dùng tức tập trung nâng
cao nhận thức của người tiêu dùng để họ lựa chọn và sử dụng các sản phẩm thân
thiện với môi trường. Tuy nhiên, quản lý tổng hợp chất thải được xem cách tiếp cận
tồn diện nhất, cho phép xem xét các khía cạnh liên quan đến quản lý chất thải như môi
trường, xã hội, kinh tế, thể chế với sự tham gia của các bên liên quan chứ không chỉ
tập trung vào duy nhất công nghệ xử lý theo cách truyền thống (Nguyễn Danh Sơn,
2010).
Đề tài “Nghiên cứu đánh giá hiện trạng, dự báo khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh và đề
xuất giải pháp quản lý tại thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh” (Ngô Minh Thúy, 2007) với mục
ti u là đánh giá hiện trạng, tính tốn và dự báo khối lượng CTR sinh hoạt trong tương lai
t đó có các iện pháp để nâng cao hiệu quả quản lý CTR. Nội dung của ài đ đánh giá

được hiện trạng, hoạt động quản lý CTR và dự báo khối lượng CTR phát sinh tr n cơ sở
đó đ đề ra các giải pháp về phân loại rác tại nguồn, cải thiện hệ thống quản lý, nâng cao
khả năng tái chế và tái sử dụng, xây dựng bãi chôn lấp. Các giải pháp khá cụ thể, ở t ng
khâu trong hoạt động quản lý CTR nhưng lại khó thực hiện và thiếu khả thi trong thực tiễn.
Đề tài “Nghiên cứu giải pháp quản lý CTR công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm
đến năm 2020” (Trần Thị Minh Hằng, 2011) với mục ti u là đánh giá hiện trạng quản lý
CTR công nghiệp nhằm phát hiện nh ng bất cập và qua đó đưa ra các giải pháp quản lý.
Nội dung của đề tài đ đánh giá được hiện trạng CTR và hoạt động quản lý CTR, dự báo
khối lượng CTR cơng nghiệp phát sinh, tr n cơ sở đó đ đề ra các giải pháp về quản lý,
quy hoạch, kỹ thuật, giải pháp về kinh tế và đưa ra các chính sách quản lý CTR. Tuy nhiên
các giải pháp cịn khá chung đi s u vào kỹ thuật, khó thực hiện và thiếu cách thức cụ thể.

khoa luan, tieu luan18 of 102.


Tai lieu, luan van19 of 102.

10

Đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý CTR nguy hại phát sinh từ
các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An đến năm 2020”
(Đàm Nguyễn Hoài An, 2011) với mục ti u là đề xuất các giải pháp để công tác quản lý
CTR tr n địa phương được thuận lợi hơn. Đề tài đ n u được hiện trạng, thực trạng quản lý
CTR nguy hại, dự áo lượng CTR. Trên cở sở đó đ đưa ra các giải pháp như lưu tr CTR
ở doanh nghiệp tăng số đơn vị thu gom xác định thời gian thu gom khá chi tiết, tuy nhiên
các giải pháp đưa ra lại khơng có căn cứ thuyết phục.
Ngồi các nghiên cứu tiêu biểu đ trình ày thì cũng có nhiều đề tài khác cũng nghi n cứu
về quản lý CTR. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu này không li n quan đến CTR nông
nghiệp, nếu có cũng chỉ nêu lên khối lượng CTR chứ khơng phải là một nghiên cứu cụ thể
và điều này cũng phản ánh thực trạng nghiên cứu quản lý CTR ở Việt Nam.

Kết luận chương 2
Chương 2 đã trình bày về những lý thuyết cơ bản về quản lý CTR trong SXNN. Ngoài việc
làm rõ lý luận cơ bản, nội dung của chương cũng đã trình bày lý thuyết về ngoại tác tiêu
cực của CTR và các biện pháp làm giảm ảnh hưởng của ngoại tác này nhằm làm cơ sở để
thực hiện đề tài. Bên cạnh đó các chính sách, các nghiên cứu và kinh nghiệm trong quản lý
CTR về phân loại rác tại nguồn, nâng cao ý thức của người dân và xây dựng các thùng
chứa rác là cơ sở quan trọng để tác giả xây dựng giải pháp cho đề tài.

khoa luan, tieu luan19 of 102.


Tai lieu, luan van20 of 102.

Chương 3

11

ƯƠNG

NG

NC

Phương pháp nghi n cứu là cơ sở quan trọng để thực hiện đề tài. Nội dung chương này sẽ
trình ày phương pháp luận địa điểm nghiêm cứu, các phương pháp thu thập và xử lý số
liệu và quy trình thực hiện nghiên cứu.
3.1 hương pháp luận
Phương pháp luận của đề tài được xây dựng trên lý thuyết về hành động hợp lý và có kế
hoạch hay Lý thuyết hành vi quy hoạch (Ajzen,1991). Lý thuyết này được phát triển t lý
thuyết Hành động hợp l được đề xuất bởi Martin Fishbein và Icek Ajzen trong (1975). Nó

đ được áp dụng cho các nghiên cứu về mối quan hệ gi a niềm tin thái độ

định hành vi

và hành vi trong các l nh vực khác nhau.
Hình 3.1 ý thuyết về hành vi quy hoạch
Thái độ hướng
tới hành vi

định
hành vi

Tiêu chuẩn
chủ quan

Hành vi

Nhận thức kiểm
soát hành vi
Nguồn: Ajzen, 1991
thuyết cho rằng thái độ đối hướng tới hành vi ti u chu n chủ quan và nhận thức kiểm
soát hành vi quyết định

định và hành vi của một cá nh n.

Thái độ hướng đến hành vi: đánh giá thái độ của cá nhân (tích cực hay tiêu cực) khi thực
hiện hành vi cụ thể. Khái niệm cho biết mức độ thực hiện hành vi của cá nh n và được xác
định bởi niềm tin hướng tới kết quả hành vi và đánh giá của cá nhân về kết quả đạt được.
Tiêu chuẩn chủ quan: ảnh hưởng của môi trường x hội đến việc thực hiện hành vi của cá
nh n nó cho iết nhận thức của cá nh n về các hành vi cụ thể do sự phán x t của cá nhân

khác như mẹ vợ chồng

ạn è… và được xác định ởi niềm tin của cá nh n về suy ngh

của nh ng người khác và động cơ tu n thủ của cá nh n.

khoa luan, tieu luan20 of 102.


Tai lieu, luan van21 of 102.

12

Nhận thức kiểm soát hành vi: nhận thức về mức độ dễ dàng hay khó khăn của cá nhân
trong việc thực hiện các hành vi cụ thể. Nhận thức kiểm soát hành vi được xác định bởi
niềm tin về sự tự chủ thực hiện hành vi và nh ng yếu tố ngồi sự kiểm sốt của cá nhân.
định hành vi: một dấu hiệu sự sẵn sàng của một cá nh n để thực hiện một hành vi nhất
định. Nó phụ thuộc thái độ hướng tới hành vi, tiêu chuẩn chủ quan, và nhận thức kiểm soát
hành vi của cá nhân.
Hành vi: phản ứng của một cá nhân trong một tình huống nhất định đối với một mục tiêu
được đưa ra.
Tr n cơ sở các ngoại tác ti u cực của CTR đề tài tìm hiểu nhận thức của người dân về sự
nguy hại của hiện trạng CTR đến hoạt động quản l CTR trong SXNN. au đó tác giả sẽ
sử dụng khung phân tích hành vi để tìm hiểu sự khác nhau gi a nhận thức và hành động,
qua đó sẽ đề xuất giải pháp.
3.2 Điểm nghiên cứu
Đăk ong là một huyện có mức độ SXNN ở mức trung ình trong tỉnh và hầu hết người
dân hoạt động trong l nh vực SXNN. Với lợi thế nằm giáp với trung t m của tỉnh n n
huyện có nhiều lợi thế về tiếp cận thơng tin cũng như việc mua án các yếu tố đầu vào và
đầu ra trong SXNN.

3.3 hương pháp thu thập số liệu
3.3.1 ố liệu sơ cấp
 Phỏng vấn trực tiếp: được thực hiện đối với nông hộ và l nh đạo địa phương để điều
tra thu thập số liệu về tình hình quản lý CTR trong SXNN.
 Phỏng vấn qua phiếu điều tra nông hộ: nhằm thu thập thông về các vấn đề li n quan
đến quản l CTR. Phiếu điều tra được thiết kế theo yêu cầu, mục đích nghi n cứu với các
nội dung cơ ản về hộ điều tra và thông tin về quản l CTR trong


NN (Phụ lục 1)

hương pháp khảo sát thực địa: nhằm giúp cung cấp cho người thực hiện có cái nhìn

tổng thể về địa bàn nghiên cứu.
 Thiết kế khảo sát
Địa điểm điều tra: Việc điều tra được tiến hành ở 2 x , Trường u n là x nằm dọc đường
quốc lộ tập trung nhiều người kinh và x Đăk Ndrung nằm xa đường quốc lộ tập trung
nhiều người đồng ào hơn.

khoa luan, tieu luan21 of 102.


Tai lieu, luan van22 of 102.

13

Mẫu điều tra: Điều tra 120 hộ chia đều cho 2 x , m i xã chọn 3 thôn uôn tương ứng gần
10

số lượng hộ trong thôn uôn.


Thời gian điều tra: 10 ngày tứ 11/01/2013 đến 20/01/2013
Phương pháp điều tra: Thông qua cán bộ trong x xác định thôn uôn điều tra trong m i
x để đảm bảo tính đại diện, quy mơ số hộ điều tra trong m i thôn buôn sao cho phù hợp
với đặc điểm t ng thôn buôn. Việc điều tra ở m i thôn uôn được tiến hành theo phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
3.3.2 ố liệu thứ cấp
Thu thập các thơng tin về tình hình SXNN, quản l CTR trong SXNN các chính sách của
nhà nước về quản l CTR qua tạp chí

áo cáo của chính quyền các cấp và qua một số

nghi n cứu trước mà tác giả thu thập được.
3.4 hương pháp xử lý và phân tích số liệu
ố liệu được xử l

ằng phần mềm Microso t xcel.

Phân pháp phân tổ thống kê: theo xã và theo dân tộc (phụ lục 3)
ử dụng phương pháp thống k mô tả và thống k so sánh để ph n tích số liệu.

khoa luan, tieu luan22 of 102.


Tai lieu, luan van23 of 102.

3.5

14


uy trình nghiên cứu

ình 3.2

uy trình nghiên cứu
C u hỏi nghi n cứu
Mục ti u nghi n cứu
Chọn điểm nghi n cứu
Tìm hiểu cơ sở l thuyết và
các nghi n cứu li n quan
Nghi
n cứu
sơ trước

và các
nghi
n cứu
Thu thập số liệu
ố liệu sơ cấp

ố liệu thứ cấp
ố liệu t các áo cáo
của x và huyện

Phỏng vấn
trực tiếp

Thảo luận
nhóm điều tra


Khảo sát hộ thiết
kế phiếu điều tra

ố liệu t các nguồn khác

Ph n tích số liệu
Viết áo cáo
Báo cáo

Kết luận chương 3
Chương 3 đã trình bày về các phương pháp mà tác giả thực hiện để nghiên cứu đề tài.
Ngoài việc đưa ra phương pháp luận, địa điểm nghiên cứu và phương pháp thu thập, phân
tích và xử lý số liệu, nội dung chương cũng đưa ra các cách bước đi cụ thể để thực hiện đề
tài.

khoa luan, tieu luan23 of 102.


Tai lieu, luan van24 of 102.

Chương 4 ĐẶC Đ Ể

15

ĐỊ BÀN NG

NC

Chương 4 là chương giới thiệu về nơi mà tác giả thực hiện nghiên cứu. Hầu hết các thông
tin trình ày đều được tác giả tổng hợp t các nguồn chính thống của tỉnh và huyện. Nội

dung của chương sẽ giới thiệu các khía cạnh chủ yếu li n quan đến đề tài, bao gồm điều
kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội, SXNN và cuối cùng sẽ giới thiệu về hệ thống quản
lý chất thải tr n địa bàn.
4 1 Điều kiện tự nhiên
 Vị trí địa lý
Huyện Đăk ong được thành lập theo Nghị định số 30/2001/NĐ-CP ngày 21/6/2001. Khi
thành lập Đăk ong thuộc tỉnh Đăk ăk khi tỉnh Đăk Nơng được thành lập thì Đăk ong
thuộc tỉnh Đăk Nơng. Huyện có 9 đơn vị hành chính cấp x
Thuận Hạnh Thuận Hà Trường

thị trấn Đức

n Nam Bình,

u n Đăk Mol Đăk Hịa Đăk N’Drung N m N’Jang.

Đăk ong giáp với huyện Đăk Mil ở phía Bắc huyện Krơng Nơ ở phía Đơng Bắc huyện
Đăk Glong ở phía Đơng và Đơng Nam huyện Đăk R’ ấp ở phía T y thị x Gia Ngh a ở
phía Nam, phía T y Bắc huyện là đường i n giới Việt Nam – Campuchia dài 24km
 Về địa hình
Đăk ong nằm tr n cao nguy n Đăk Nông với diện tích tự nhi n 80. 11 ha chiếm 12 4%
diện tích tự nhi n của tỉnh. Địa hình chủ yếu là đồi n i với 3 dạng địa hình chính địa hình
thung lũng nhỏ hẹp chạy dọc theo các con suối; địa hình đồi n i thấp trung ình; địa hình
đồi n i cao. Đóng ch n tr n địa àn huyện có 05 l m trường và 01 khu ảo tồn thi n nhi n
với các loại khoáng sản như ơ xít đá qu đá x y dựng nước khống.
 Về khí hậu
Huyện Đăk ong chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguy n với hai mùa
rõ rệt mùa khô và mùa mưa. Mùa khô thường ắt đầu t tháng 11 năm trước đến tháng 3
năm sau, mùa mưa k o dài t tháng 3 đến tháng 11 trong năm. ượng mưa t 1 00mm đến
2400mm, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng


tháng khơ hanh nhất là tháng 1 nhiệt độ

trung ình/năm là 22,30C (Ủy ban Nhân dân tỉnh Đăk Nông, 2012).
4 2 Điều kiện kinh tế - xã hội
Theo báo cáo tổng kết tình hình kinh tế - xã hội (Ủy ban Nhân dân huyện Đăk Song, 2011),
nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của huyện khi chiếm 79% GDP huyện, ngành CN -

khoa luan, tieu luan24 of 102.


Tai lieu, luan van25 of 102.

16

XD và TM – DV tuy chiếm tỷ trọng thấp nhưng đang tăng mạnh qua các năm. Tốc độ tăng
trưởng kinh tế của huyện đạt bình qn 12,5 /năm trong đó mức tăng ình qn nông –
lâm nghiệp là 6,3%, CN - XD là 32,7%, TM - DV là 16,7%. Trong nh ng năm qua huyện
đ coi trọng gắn cơ cấu kinh tế cơ cấu đầu tư t ng ước phát huy thế mạnh công nghiệp
khai khống, thủy điện, cơng nghiệp chế biến, khai thác nông – lâm sản để tạo ra một số
ngành nghề và sản phẩm có sức cạnh tranh cao.
Hoạt động TM – DV có nhiều khởi sắc trung t m thương mại huyện và một số chợ đ
được xây dựng và đi vào hoạt động. Mạng lưới ưu chính viễn thơng hoạt động khá tốt,
các x đều có ưu điện, nhà văn hóa t ng ước đáp ứng nhu cầu thơng tin liên lạc của
nhân dân. Tồn huyện có

trường mẫu giáo 2 trường tiểu học và phổ thông, 1 bệnh viện

đa khoa làm ở trung tâm huyện, 9 trạm y tế xã và cơ quan xí nghiệp.
Tồn huyện có khoảng 17 d n tộc anh em sinh sống trong đó chiếm đa số là người Kinh

khoảng 0 . Dân số huyện là 60.726 người, mật độ dân số 75,16 người/km2.
4.3 Tình hình SXNN
Hình 4.1 Nguồn thu nhập lớn nhất của hộ dân
ĐVT: %

Nguồn: T ng hợp từ NGTK tỉnh Đăk Nông 2011
Nơng nghiệp có vị trí quan trọng khi hoạt động này mang lại thu nhập lớn nhất cho đa số
hộ dân trong huyện. Theo số liệu tổng hợp thì có 92,97% hộ dân có thu nhập chính t hoạt
động này.

khoa luan, tieu luan25 of 102.


×