Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường tiểu học ở thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.14 KB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HÀ THỊ MỸ YÊN

QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THƠNG
•••
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
••
Ở THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

Người hướng dẫn: PGS. TS. LÊ KHÁNH TUẤN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Hà Thị Mỹ Yên, cam đoan rằng đề tài “Quản lí hoạt động giáo dục
an tồn giao thơng cho học sinh các trường tiểu học ở Thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định”của tơi là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự hướng dẫn của Phó
giáo sư - Tiến sĩ Lê Khánh Tuấn.
Các số liệu được sử dụng trong luận văn đều là kết quả điều tra thực tế của tôi
tại các trường tiểu học ở Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Trong luận văn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các
tác giả, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Tôi cam đoan rằng tất cả nội dung trong luận văn đều là cơng trình nghiên cứu
của tơi.
Người cam đoan


Hà Thị Mỹ Yên


LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, tơi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến Ban
Giám Hiệu trường Đại học Quy Nhơn, Phòng sau Đại học và quý Thầy - Cô trường
Đại học Quy Nhơn đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi,
giúp đỡ tôi học tập trong suốt thời gian theo học chương trình đào tạo Cao học chuyên
ngành Quản lí giáo dục khóa K21B.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Phó giáo sư - Tiến sĩ Lê Khánh
Tuấn, người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để hướng dẫn, động viên tơi trong
suốt q trình nghiên cứu - hoàn thành luận văn.
Những lời cảm ơn sau cùng, tơi trân trọng gửi đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
- những người đã luôn nâng đỡ, chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập vừa
qua. Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Phịng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Quy
Nhơn; các cán bộ quản lí và giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn Thành phố Quy
Nhơn đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin, tư liệu cho tác giả trong quá
trình điều tra, nghiên cứu.
Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Tơi kính mong nhận được sự chỉ dẫn quý báu của các thầy giáo, cô giáo và sự đóng
góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành gửi đến Ban Giám hiệu, quý Thầy - Cô cùng gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp của tơi lời chúc sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
TP. Quy Nhơn, tháng 7 năm 2020
Tác giả luận văn

Hà Thị Mỹ Yên
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN



LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Lý do nghiên cứu.......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................2
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
3.1.

Khách thể nghiên cứu:..................................................................................3

3.2.

Đối tượng nghiên cứu:.................................................................................3

4. Giả thuyết khoa học...................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu....................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn.......................................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC AN
TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.........................6
1.1.

Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề.............................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài..............................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam...........................................................................................7


1.2.

Các khái niệm cơ bản....................................................................................9
1.2.1. An tồn giao thơng................................................................................9
1.2.2. Giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở trường tiểu học...............10
1.2.3. Hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở trường tiểu
học..................................................................................................................11
1.2.4. Quản lý................................................................................................11
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở trường
tiểu học ..........................................................................................................13

1.3. Hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở trường tiểu học trong
giai đoạn hiện nay...............................................................................................14
1.3.1.

Vị trí, tầm quan trọng của giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở

trường tiểu học....................................................................................................14
1.3.2.

Mục tiêu giáo dục an toàn giaothông...................................................14


1.3.3.

Nội dung giáo dục an tồn giaothơng ở trường tiểu học.......................15

1.3.4.

Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục an toàn giao thơng cho học


sinh ở trường tiểu học..........................................................................................16
1.3.5.

Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở

trường tiểu học....................................................................................................17
1.3.6.

Điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục an tồn giao thơng......................18

1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở
trường tiểu học....................................................................................................19
1.4.1.

Quản lý hoạt động nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục

an toàn giao thông cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.............................19
1.4.2.

Kế hoạch hố hoạt động giáo dục an tồn giao thông cho học sinh ở

trường tiểu học....................................................................................................21
1.4.3.

Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở

trường tiểu học....................................................................................................23
1.4.4.


Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh

tiểu học ............................................................................................................... 27
1.4.5.

Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các hoạt động giáo dục an

tồn giao thơng cho học sinh tiểu học.................................................................30
1.4.6.

Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho

học sinh ở trường tiểu học...................................................................................33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho
học sinh ở trường tiểu học...................................................................................35
1.5.1.

Các yếu tố chủ quan.............................................................................35

1.5.2.

Các yếu tố khách quan.........................................................................36

Tiểu kết Chương 1 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
37
DỤC AN TỒN GIAO THƠNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC Ở
THÀNH PHỐ
QUY NHƠN,TỈNH BÌNH ĐỊNH...........................................................................38
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định....................................................................................................38

2.1.1. Vài nét về tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Quy Nhơn..................38
2.1.2. Tình hình giáo dục tiểu học của thành phố Quy Nhơn........................39


2.2. Mô tả về tổ chức khảo sát thực trạng..........................................................41
2.2.1. Mục đích khảo sát...............................................................................41
2.2.2. Nội dung và đối tượng khảo sát...........................................................42
2.2.3. Địa bàn và khách thể khảo sát.............................................................42
2.2.4. Công cụ khảo sát.................................................................................42
2.2.5. Phương pháp thu thập, xử lý kết quả khảo sát.....................................43
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường
tiểu học trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định................................43
2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục an tồn giao thơng
cho học sinh ở các trưởng tiểu học..................................................................43
2.3.2. Kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục an tồn giao thơng.....................45
2.3.3. Thực trạng về nội dung hoạt động giáo dục an tồn giao thơng ở các
trường tiểu học tại thành phố Quy Nhơn.........................................................46
2.3.4. Thực trạng về phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục
an tồn giao thơng ở các trường tiểu học........................................................49
2.3.5. Thực trạng về điều kiện hỗ trợ giáo dục an toàn giao thông ở các trường
tiểu học tại thành phố Quy Nhơn....................................................................53
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các
trường tiểu học ở thành phốQuy Nhơn, tỉnh Bình Định......................................54
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức
cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh..........................................54
2.4.2. Thực trạng kế hoạch hoá hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học
sinh ở các trường tiểu học..............................................................................57
2.4.3. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở
trường tiểu học................................................................................................59
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh

tiểu học ..........................................................................................................61
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các hoạt động
giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh tiểu học..........................................63
2.4.6. Thực trạng việc đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục an
tồn giao thơng cho học sinh ở trường tiểu học..............................................65
2.5. Thực trạng tác động của các yếu tổ ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo


dục an tồn giao thơng ở các trường tiểu học tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định.................................................................................................................... 67
2.5.1. Tác động của các yếu tố chủ quan.......................................................67
2.5.2. Các yếu tố khách quan.........................................................................67
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục an tồn giao thơng
cho học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định.................................................................................................................... 68
2.6.1. Những điểm mạnh...............................................................................68
2.6.2. Những tồn tại, hạn chế........................................................................69
2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng................................................................70
Tiểu kết Chương 2...............................................................................................71
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC AN TỒN
GIAO THƠNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC Ở THÀNH PHỐ
QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH...........................................................................72
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp...............................................................72
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu......................................................72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý........................................................72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống......................................................72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát huy.....................................73
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi......................................73
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh các
trường tiểu học ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.....................................73

3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về
tầm quan trọng của giáo dục an tồn giao thơng cho cán bộ quản lý, giáo viên và
học sinh...........................................................................................................73
3.2.2. Biện pháp 2: Hồn thiện cơng tác kế hoạch hố hoạt động giáo dục an
tồn giao thơng ở các trường tiểu học.............................................................76
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý, đủ sức tổ chức thực hiện
có hiệu quả các hoạt động giáo dục an tồn giao thông cho học sinh trong nhà
trường..............................................................................................................79
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo thực hiện giáo dục an tồn giao thơng đồng bộ qua


các mơn học chính khóa và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp..................84
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực
hiện hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở các trường tiểu
học..................................................................................................................88
3.2.6. Biện pháp 6: Đảm bảo thực hiện đúng vai trị chủ trì, phối hợp của các
lực lượng trong và ngoài nhà trường trong giáo dục an tồn giao thơng cho học
sinh

93

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................96
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất......98
3.4.1. Mục đích, nội dung, đối tượng, phương pháp khảo sát........................98
3.4.2. Kết quả đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .... 99
3.4.3. Tương quan giữa tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp............101
Tiểu kết Chương 3............................................................................................103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................104
1. Kết luận.......................................................................................................104
2. Khuyến nghị................................................................................................105

2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo..........................................................105
2.2. Đối với Sở GD & ĐT Tỉnh Bình Định và Phịng GD Quy Nhơn.........105
2.3. Đối với Ban chỉ đạo công tác giáo dục ATGT các trường tiểu học......106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................107
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Các chữ viết tắt

Nội dung đầy đủ

1

ATGT

An tồn giao thơng

2
3

CB

Cán bộ

CBQL


Cán bộ quản lý

4

CMHS

Cha mẹ học sinh

5

CSVC

Cơ sở vật chất

6
7

ĐTB

Điểm trung bình

GD

Giáo dục

8
9

GD ATGT


Giáo dục an tồn giao thơng

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

10

GV

Giáo viên

11

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

12
13

GS.TS KH

Giáo sư tiến sĩ khoa học

HĐ GDATGT

Hoạt động giáo dục an tồn giao thơng

14


HT

Hiệu trưởng

15

PHT

Phó hiệu trưởng

16
17

QLGD

Quản lý giáo dục

TH

Tiểu học

18
19

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thông

20

TNGT

Tai nạn giao thông

21

TP

Thành phố

22

XH

Xã hội


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả xếp loại theo chuẩn cán bộ, giáo viên tiểu học.......................41
Bảng 2.2. Số lượng khách thể khảo sát ở các trường tiểu học.............................42
Bảng 2.3. Nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục an tồn giao thơng...........44
Bảng 2.4. Đánh giá về kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục an

tồngiao thơng


cho học sinh ở trường tiểu học.............................................................................45
Bảng 2.5. Đánh giá về tần suất triển khai và kết quả thực hiện nội dung giáo dục
an tồn giao thơng ở trường tiểu học...................................................................47
Bảng 2.6. Đánh giá thực hiện các hình thức tổ chức giáo dục an tồn giao thơng ở
trường các trường tiểu học của thành phố Quy Nhơn..........................................50
Bảng 2.7. Thực trạng các hình thức tổ chức GD ATGT ở trường tiểu học..........52
Bảng 2.8 Thực trạng về các điều kiện hỗ trợ cho giáo dục an tồn giao thơng ở các
trường tiểu học thành phố Quy Nhơn..................................................................54
Bảng 2.9. Kết quả thực hiện các chức năng quản lý hoạt động tuyên truyền, giáo
dục nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh........55
Bảng 2.10. Thực trạng về mức độ đạt được của các nội dung kế hoạch hoá nâng
cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh....................................56
Bảng 2.11. Kết quả thực hiện các nội dung kế hoạch hố hoạt động giáo dục an
tồn giao thơng cho học sinh ở các trường tiểu học.............................................58
Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh
ở các trường tiểu học thành phố Quy Nhơn.........................................................60
Bảng 2.13. Thực trạng chỉ đạo các hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học
sinh các trường tiểu học tại thành phố Quy Nhơn................................................62
Bảng 2.14. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động GD ATGT..........................64
Bảng 2.15. Thực trạng thực hiện chức năng quản lí trong việc đảm bảo các điều
kiện hỗ trợ cho hoạt động giáo dục an toàn giao thông........................................65
Bảng 2.16. Đánh giá về mức độ đảm bảo các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động giáo
dục an tồn giao thơng.........................................................................................66
Bảng 2.17. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan....................67
Bảng 2.18. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan................68


Bảng 3.1. Đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp...............99
Bảng 3.2. Điểm trung bình và xếp hạng về tính cấp thiết, tính khả thi của các biện
pháp đề xuất......................................................................................................102


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa thông tin và các chức năng quản lý........................13


1


2
- Lập các mẫu phiếu hỏi để điều tra CBQL, GV, phụ huynh HS, HS các trường
TH trên địa bàn TP Quy Nhơn.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
- Phỏng vấn trực tiếp một số HT, GV và CMHS trường TH trên địa bàn TP Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
- Xin ý kiến chuyên gia, các nhà giáo có kinh nghiệm thực tế về các biện pháp
đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
- Sử dụng phương pháp thống kê, toán học và phần mềm SPSS để thu thập, xử
lý số liệu, lập các biểu bảng,...
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo,
Phụ lục, nội dung chính của luận văn trình bày thành 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho
học sinh ở trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học
sinh các trường tiểu học ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học
sinh các trường tiểu học ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.



CHƯƠNG 1
_ __.___________________a.____? _ _ __r_______ _ __ ~ ________r _________

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
••••
AN TỒN GIAO THƠNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC • •
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
GD đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc hình thành nhân cách con người.
Thông qua các hoạt động GD trong nhà trường, tư tưởng mỗi con người được định
hình. Lý tưởng, đạo đức, văn hóa, lối sống, pháp luật cơ bản cho trẻ được hình thành.
Do đó, nếu ngay từ khi cịn ngồi trên ghế nhà trường, việc trẻ được GD ATGT, có văn
hóa khi tham gia giao thơng là việc làm rất cần thiết mang lại hiệu quả cao trong công
tác GD ATGT.
Theo WHO, vấn đề ATGT đường bộ đã trở thành vấn nạn toàn cầu khi cướp đi
mạng sống và để lại thương tích suốt đời cho hàng triệu người mỗi năm. Chính vì vậy
một trong các mục tiêu phát triển bền vững của WHO là đến năm 2020 giảm một nửa
số tử vong và chấn thương toàn cầu do TNGT đường bộ. WHO cho biết nhiều quốc gia
đang hành động để làm cho các tuyến đường giao thông an toàn hơn, trong ba năm qua
17 quốc gia đã điều chỉnh ít nhất một trong những luật lệ của mình để thực hành tốt
nhất về dây an toàn, uống rượu khi lái xe, tốc độ, đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy
hay ghế hoặc dây nịt an toàn trẻ em. Tại Hội nghị cấp cao toàn cầu về ATGT đường bộ
lần thứ 2, 130 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc đã thông qua Tuyên bố Brazil về
ATGT đường bộ. Tuyên bố Brazil đặc biệt nhấn mạnh đến việc GD, nâng cao nhận
thức của người dân khi tham gia giao thông như việc tuân thủ quy định pháp luật của
nước sở tại, GD ý thức bảo vệ cá nhân khi tham gia giao thông.
Tại một số quốc gia phát triển, có nền văn hóa tiến bộ, vấn đề GD nói chung, GD
và ATGT nói riêng được chú trọng và quan tâm hàng đầu.
- Nhật Bản là quốc gia có tình trạng giao thơng khá phức tạp nhưng hiện nay đất

nước đó đã trở thành một trong những quốc gia có nền văn hóa giao thơng an tồn vào


bậc nhất trên thế giới. Có được như vậy là do Nhật Bản đã chú trọng đến công tác GD
ATGT ngay từ cấp TH và áp dụng song song với tình hình thực tế. Chính quyền đã xác
định đó là nhiệm vụ của tồn XH, địi hỏi người dân tự giác nghiêm túc thực hiện và
liên tục duy trì. Các hoạt động tuyên truyền về giao thông luôn gắn liền với thực tiễn.
GD trong trường học, gia đình, các tổ chức XH, thơng qua đài phát thanh, truyền hình,
báo chí với nội dung phù hợp với từng lứa tuổi.
- Tại Nga: (theo CNN) Năm 2015, Hội Chữ thập đỏ Nga (RRC) đã có những tiến
bộ đáng kể trong nỗ lực của họ với chính phủ Nga để tăng cường các quy định về bảo
trợ trẻ em tại Liên bang Nga. Trong tháng tư, Ủy ban Nhân quyền của Tổng thống
(HRC) đã trở thành một người ủng hộ quan trọng của công việc của RRC. Mối quan hệ
này rất quan trọng để thúc đẩy mục tiêu của RRC về quản lý và GD trẻ em và HS về
ATGT.
- Tại Hoa Kỳ: Người dân có ý thức cao khi tham gia giao thông, họ chấp hành
luật rất nghiêm chỉnh mà không cần đến sự tác động của cảnh sát. Các mục tiêu an toàn
đường bộ đã được đưa vào các văn bản chính thức của các Mục tiêu Phát triển bền
vững được thông qua bởi các quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc tại New York. Kế
hoạch GD phổ biến ATGT mới (được thông qua tại hội nghị thượng đỉnh NewYork
tháng 12/2015) được triển khai đến tồn người dân. Trong đó, chú ý cao đến sự tham
gia giao thông của trẻ em, người cao tuổi và người khuyết tật.
- Tại Hà Lan: Bên cạnh GD, phát triển văn hóa họ cịn dạy trẻ em cách ứng xử
giao thông tốt đẹp. GD lý thuyết dựa trên các luật giao thông và các hành vi ứng xử
được bổ sung bằng các bài tập thực hành trong khu vực học tập, thường tại sân trường
hoặc một khu vực gần đấy. Tuy nhiên, điều quan trọng được đặt trên hết lại là việc đào
tạo và kiểm tra các em trong vị trí là những người đi xe đạp. GD giao thông đường bộ
tại Hà Lan là phần quan trọng trong GD trường học.
1.1.2. Ở Việt Nam
Tìm hiểu liên quan đến GD pháp luật ATGT, có nhiều nhà khoa học đã tiếp cận

vấn đề này theo nhiều cách, với nhiều cấp độ khác nhau, có thể kể đến các cơng trình
như sau :


Tác giả Cao Thanh Nga (2010), “Quản lý hoạt động giáo dục an tồn giao thơng
ở các trường trung học phổ thông nội thành Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ, Trường ĐHSP
Hà Nội. Luận văn đã trình bày cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng quản lý HĐ GDATGT
ở các trường THPT nội thành Hà Nội. Kết quả đạt được là quản lý các mục tiêu; quản
lý nội dung; quản lý hình thức và phương pháp; quản lý các lực lượng phối hợp của các
trường THPT nội thành Hà Nội. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý HĐ GDATGT ở các trường THPT nội thành Hà Nội. [21]
Tác giả Nguyễn Văn Hùng (2010) với đề tài “Biện pháp quản lý giáo dục pháp
luật cho sinh viên tại trường Đại học Tây Bắc”. Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Tây
Bắc. Qua luận văn, tác giả đã trình bày cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng QLGD pháp
luật cho sinh viên tại trường Đại học Tây Bắc. Kết quả đạt được là quản lý các mục
tiêu; quản lý nội dung; quản lý hình thức và phương pháp; quản lý các lực lượng phối
hợp các trường Đại học Tây Bắc. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
GD pháp luật cho sinh viên tại trường Đại học Tây Bắc [16]
Tác giả Nguyễn Thị Lan Anh (2016) với đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục an
tồn giao thơng tại các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội”. Luận
văn thạc sỹ, Trường ĐHSP Hà Nội 2. Tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý luận về HĐ
GDATGT tại các trường TH, khảo sát thực trạng quản lý HĐ GDATGT tại các trường
TH quận Hai Bà Trưng TP Hà Nội. Kết quả đạt được là quản lý thông qua các chức
năng quản lý: lập kế hoạch, tổ chức, triển khai, kiểm tra, đánh giá công tác quản lý HĐ
GDATGT tại các trường TH quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất các
biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐ GDATGT tại các trường TH quận Hai Bà
Trưng TP.Hà Nội, các biện pháp được kiểm nghiệm tính cần thiết và khả thi. [01]
Tác giả Đỗ Linh Trang (2016) với đề tài “Quản lý giáo dục an tồn giao thơng ở
các trường THPT huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng”. Luận văn thạc sỹ,
Trường Đại học Hải Phịng. Luận văn đã trình bày cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng

QLGD ATGT ở các trường THPT huyện Thủy Nguyên TP Hải Phòng, Kết quả đạt
được là quản lý thông qua các chức năng quản lý: lập kế hoạch, tổ chức, triển khai,
kiểm tra, đánh giá công tác quản lý HĐ GDATGT tại trường THPT huyện Thủy


Ngun TP. Hải Phịng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLGD
ATGT ở các trường THPT huyện Thủy Nguyên TP.Hải Phòng. [26]
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Vân (2018) với đề tài “Biện pháp quản lý giáo dục an
tồn giao thơng của Hiệu trưởng các trường tiểu học quận Đống Đa thành phố Hà
Nội”. Luận văn thạc sỹ, Trường ĐHSP Hà Nội. Luận văn đã trình bày cơ sở lý luận,
khảo sát thực trạng QLGD ATGT của HT các trường TH quận Đống Đa TP Hà Nội.
Kết quả đạt được là quản lý thông qua các chức năng quản lý: lập kế hoạch, tổ chức,
triển khai, kiểm tra, đánh giá công tác quản lý HĐ GDATGT của HT các trường TH
quận Đống Đa, TP Hà Nội; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
GD ATGT của HT các trường TH quận Đống Đa TP Hà Nội. [28]
Những cơng trình nghiên cứu nêu trên đã góp phần hồn thiện hệ thống lý luận
về HĐ GDATGT và quản lý HĐ GDATGT; đồng thời đã cung cấp những kinh nghiệm
quý báu mà trong q trình thực hiện nghiên cứu đề tài này có thể tham khảo. Tuy
nhiên, tại TP Quy Nhơn, đến nay chưa có đề tài nghiên cứu nào chi tiết về quản lý HĐ
GDATGT cho HS ở trường TH. Do đó, tác giả chọn đề tài này, vừa có sự kế thừa, tham
khảo được các nghiên cứu đã có, vừa có tính mới trong việc áp dụng và ứng dụng tại
một địa bàn cụ thể với những nét đặc thù rất riêng.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. An tồn giao thơng
Theo từ điển Tiếng Việt: “An toàn là đảm bảo tốt, không gây thiệt hại dù lớn hay
nhỏ về vật chất và tính mạng của con người” [30].
ATGT là khái niệm luôn gắn liền với hoạt động của con người trong lĩnh vực giao
thơng. Theo tác giả Đỗ Đình Hồ (Học viện Cảnh sát nhân dân) thì: “ATGT là sự việc
đảm bảo khơng có những việc xảy ra ngồi ý muốn chủ quan của con người. Khi các
đối tượng tham gia giao thông, đang hoạt động trên địa bàn giao thông cơng cộng

tn thủ các quy tắc ATGT, khơng có sự cố gây thiệt hại về người và tài sản cho XH”
[13].
Đây là một định nghĩa có tính chất khái qt cao và có ý nghĩa khoa học vì ATGT
ln gắn với hành vi của con người trong lĩnh vực giao thông, song không nhất thiết


phải có phương tiện giao thơng (VD: Đi bộ trên vỉa hè). Quan niệm như vậy sẽ khái
quát hơn so với việc coi ATGT là “bảo đảm an toàn khi đi trên các phương tiện giao
thông” như một số tác giả khác.
ATGT phải luôn gắn liền với mọi người không kể ở đâu, lúc nào khi tham gia
giao thông. ATGT gồm : ATGT đường bộ, ATGT đường sắt, ATGT đường thuỷ (gồm
nội thuỷ và hằng hải), ATGT hàng không. Bên cạnh đó cịn có những vấn đề ATGT hỗn
hợp như đường sắt và đường bộ.
Như vậy, có rất nhiều định nghĩa theo những cách tiếp cận khác nhau, nhưng có
thể nói ATGT là các hành vi văn hóa khi tham gia giao thông bao gồm việc chấp hành
luật giao thông, có ý thức khi tham gia giao thơng. ATGT cịn là sự an tồn đối với
người tham gia lưu thơng trên các phương tiện đường bộ, hàng hải, hàng không, là cư
xử phù hợp khi lưu thông trên các phương tiện giao thơng.
1.2.2. Giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở trường tiểu học
GD ATGT là quá trình giao tiếp giữa người dạy và người học để chia sẻ những
kiến thức, kinh nghiệm trong lĩnh vực giao thông, nhằm định hướng, kêu gọi ý thức
giao thông cao nhất cho mỗi cá nhân người học. Ở điều kiện kinh tế XH và nhu cầu
hiện nay, giáo dục ATGT cũng có thể xem là một tính cộng đồng khi tất cả các hoạt
động XH đều có lồng ghép sự kêu gọi ý thức tham gia giao thông ở mỗi người.
Theo một cách tiếp cận khác, GD ATGT được hiểu là quá trình hình thành và phát
triển kĩ năng tham gia giao thơng an tồn dưới ảnh hưởng của các hoạt động từ bên
ngồi, được thực hiện một cách có ý thức của con người trong nhà trường, gia đình và
ngồi XH. Ví dụ: Ảnh hưởng của các hoạt động đa dạng nội khóa, ngoại khóa của nhà
trường; ảnh hưởng của lối dạy bảo, nếp sống trong gia đình; ảnh hưởng của sách vở,
tạp chí; ảnh hưởng của những tấm gương của người khác.

Như vậy, dưới góc độ GD học, có thể nói GD ATGT cho HS ở trường TH là hệ
thống những tác động có mục đích xác định, được tổ chức một cách khoa học (có kế
hoạch, có phương pháp, có hệ thống) của nhà trường nhằm phát triển kĩ năng và ý thức
tham gia giao thông cho HS. Ở lứa tuổi HS TH, GD ATGT được hiểu là quá trình
truyền đạt những kiến thức và kỹ năng cần thiết về giao thông để mỗi HS khi tham gia


giao thơng đều có sự định hướng, ý thức hình thành và sự chấp hành, tuân thủ các luật
giao thông do nhà nước quy định.
1.2.3. Hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở trường tiểu học
Hoạt động GD ATGT cho HS ở trường TH là những hoạt động được tổ chức có
mục đích, có nội dung và theo những phương thức và điều kiện nhất định trong nhà
trường nhằm ngăn chặn, đẩy lùi các vi phạm ATGT trong HS. Hoạt động GD ATGT là
một bộ phận được gắn liền, lồng ghép vào hoạt động dạy học và GD của trường TH.
Đối với trường TH, mục đích của hoạt động GD ATGT cho HS là tổ chức thành
công các nội dung GD nhằm nâng cao nhận thức và rèn luyện hành vi tham gia giao
thông cho HS; nội dung GD là hệ thống về các quy định, luật lệ về giao thông, các
chuẩn mực, niềm tin về ATGT và rèn luyện kỹ năng, hành vi cho HS để tham gia giao
thơng một cách an tồn. Hình thức, phương pháp GD ATGT và điều kiện hỗ trợ cho
HĐ GDATGT ở trường TH thường được sử dụng lồng ghép trong các phương thức GD
và sử dụng các điều kiện chung của nhà trường.
1.2.4. Quản lý
Trong thực tiễn, đã có nhiều cách hiểu và biểu đạt về khái niệm quản lý, tuỳ theo
mục đích tiếp cận khác nhau của mỗi tác giả.
Theo sự phân tích của C.Mác thì "Bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó có quản lý
" . Trong tác phẩm: "Những vấn đề cốt yếu của quản lý" tác giả Harold Kontz viết
"Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm
đạt được các mục đích của nhóm về thời gian,tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít nhất"
[12].
Hard Koont: "Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trường tốt giúp con người

hồn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định". Paul Hersey và Ken Blanc Hard:
“Quản lý là quá trình cùng làm việc và thơng qua các cá nhân, các nhóm cũng như các
nguồn lực khác để hình thành các mục đích tổ chức”.
Khái quát hơn các tác giả ở khoa Sư phạm - ĐHQGHN là Nguyễn Quốc Chí ;
Nguyễn Thị Mỹ Lộc đưa ra quan niệm: "Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ
thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức".


Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong
việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân
lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục
đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất".
Tóm lại, các định nghĩa trên tuy khác nhau về cách diễn đạt, về góc độ, tiếp cận
nhưng đều gặp nhau ở những nội dung cơ bản của khái niệm quản lý: Quản lý là hành
động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực hiện, hoàn thành mục
tiêu chung. Đó là q trình tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả
nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra.
Theo những quan điểm phổ biến hiện nay, quản lý là một q trình trong đó chủ
thể thực hiện các chức năng sau để đạt đến mục tiêu quản lý:
- Kế hoạch hóa: Kế hoạch hóa có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích của tổ
chức và các con đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Đây
là chức năng đầu tiên của hoạt động quản lý.
- Tổ chức: Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các
kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
- Lãnh đạo (chỉ đạo): Lãnh đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác và
động viên họ hoàn thành nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức. Đây là
chức năng kết nối hai chức năng trên.
- Kiểm tra: Kiểm tra là hoạt động theo dõi, giám sát các thành quả hoạt động và

tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết của cá nhân, nhóm hoặc
một tổ chức.
Trong quá trình chủ thể thực hiện 4 chức năng thì thơng tin ln là yếu tố xun
suốt, kết nối, mang tính chất xám của quản lý (Sơ đồ 1.1.).


Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa thông tin và các chức năng quản lý

1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở trường tiểu
học
Từ những khái niệm trên, có thể rút ra quản lý GD ATGT cho HS ở trường TH
là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống,
hợp quy luật của chủ thể quản lý (cụ thể là HT trường TH) đến tập thể GV, nhân viên,
HS, cha me HS và các lực lượng XH trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu GD ATGT cho HS của nhà trường.
Theo tiếp cận nội dung thì quản lý HĐ GDATGT cho HS ở trường TH là sự tác
động chủ đích, có căn cứ khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách
quan... của HT nhà trường tới đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn
lực GD, từ đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức hệ thống GD đạt được mục tiêu GD
ATGT cho HS với chất lượng, hiệu quả cao nhất.
Theo tiếp cận chức năng, quản lý HĐ GDATGT cho HS ở trường TH chính là
việc HT sử dụng các chức năng của quản lý (kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra)
để tác động lên toàn bộ hệ thống nhà trường nhằm làm cho toàn bộ nội dung của HĐ
GDATGT được triển khai một cách có chất lượng, hiệu quả và đạt đến các mục tiêu
đã đề ra.
1.3. Hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở trường tiểu học trong


giai đoạn hiện nay
1.3.1. Vị trí, tầm quan trọng của giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở trường

tiểu học
a) Vị trí của giáo dục an tồn giao thơng
ATGT đã trở thành chương trình GD khơng thể thiếu cho thế hệ công dân tương
lai. GD pháp luật về ATGT đã được đưa vào chương trình giảng dạy cấp TH. Như vậy
GD ATGT giữ vị trí là một hoạt động GD trong quá trình GD HS ở trường TH. Trong
hoạt động GD ở trường TH, GD ATGT vừa được xem như một môn học, vừa được
lồng ghép vào các môn học khác.
b) Tầm quan trọng của GDATGT thể hiện trên các mặt
- GD ATGT giúp nâng cao nhận thức và rèn luyện hành vi tham gia giao thông để
cho HS được an toàn.
- GD ATGT giúp cho HS giúp học hình thành ý thức, nghĩa vụ cơng dân để trở
thành cơng dân có văn hố.
- GD ATGT đóng vai trị quan trọng trong hình thành nhân cách cho HS.
GD ATGT cho HS lứa tuổi bắt đầu hình thành nhân cách này là vấn đề rất phức
tạp nhưng không phải nan giải. HS TH hồn nhiên, trong sáng, dễ thích nghi và tiếp
nhận cái mới, luôn hướng tới tương lai nhưng các em chưa đủ ý thức, chưa đủ phẩm
chất và năng lực như một cơng dân; vì vậy các em luôn cần sự bảo trợ, giúp đỡ, định
hướng của người lớn, của gia đình, nhà trường và XH. Vì vậy, để nâng cao nhận thức,
hình thành thái độ, ý thức, hành vi trong tham gia giao thơng nói riêng và hình thành
nhân cách nói chung, nhà trường cần phải chú ý đến đặc điểm sinh lý lứa tuổi HS TH
để có những biện pháp GD phù hợp.
1.3.2. Mục tiêu giáo dục an tồn giao thơng
Mục tiêu GD ATGT ở trường TH là một bộ phận quan trọng của mục tiêu GD nói
chung. GD ATGT góp phần thực hiện mục đích chung của q trình GD, hình thành
cho HS những cơ sở ban đầu nhưng rất quan trọng của nhân cách người công dân để
các em nghiêm túc tuân thủ luật pháp, hiểu được tầm quan trọng của vấn đề
ATGT. Cụ thể, GD ATGT ở trường TH nhằm đạt được mục đích sau:


- Giúp HS phát triển nhận thức về giao thông và ATGT. HS phải biết về luật và hệ

thống phương tiện giao thơng, Ví dụ: Tránh xe thì phải tránh về bên phải, vượt xe là
bên trái. Khi sang đường phải đi đúng phần đường cho người đi bộ và tín hiệu đèn xanh
mới được đi... Phải bắt đầu từ những cái sơ khai nhất như đèn đỏ phải dừng lại, đèn
xanh được đi.
- Có thái độ khơng đồng tình với những hành vi vi phạm luật giao thông. Từ đó,
giúp HS biết cách phịng tránh TNGT khi đi trên đường phố có các tình huống phức
tạp, biết lựa chọn đường đi bảo đảm an tồn và có thái độ ứng xử văn minh khi tham
gia giao thông.
- Từng bước rèn luyện các hành vi tham gia giao thông và xây dựng thói quen
ứng xử có văn hố, đúng pháp luật, xố bỏ những thói quen tuỳ tiện vi phạm quy tắc
giao thơng, hình thành ý thức tự giác tn thủ pháp luật khi tham gia giao thơng góp
phần xây dựng mơi trường giao thơng trật tự, an tồn, văn minh, thân thiện.
1.3.3. Nội dung giáo dục an toàn giao thông ở trường tiểu học
GD ATGT cho các em HS TH nhằm xây dựng ý thức giao thông cho các em từ
nhỏ, hình thành những thói quen tốt sau này. Vì vậy, nội dung GD pháp luật về ATGT
cho HS tập trung nâng cao về nhận thức pháp luật và tâm lý pháp luật cho các em, cụ
thể là:
- Bám sát nội dung của Luật giao thông đường bộ (Đã được Quốc hội thông qua
ngày 29/6/2001) và Chủ tịch nước ký sắc lệnh ban hành ngày 12/07/2001, cùng những
nghị định của Thủ tướng chính phủ, các văn bản dưới luật khác liên quan đến đảm bảo
ATGT. Truyền thụ cho HS những hiểu biết có tính phổ biến, cần thiết về luật giao
thông đường bộ và những quy định về giao thông đường sắt, đường thuỷ một cách dễ
hiểu, dễ nhớ, phù hợp với nhận thức của các em.
- Lấy việc hình thành kỹ năng, hành vi đúng làm cơ bản. Giúp cho HS có hành vi
đúng và biết cách xử lý các tình huống giao thơng theo quy định của Luật giao thông
đường bộ, khi đi đường HS không cần thuộc câu chữ trong luật nhưng có hành vi đúng
theo quy định của Luật giao thông đường bộ.
- Dạy từ đơn giản đến phức tạp, từ dễ đến khó theo sự phát triển nhận thức của trẻ



em, có nội dung trùng lặp (sự lặp lại) nhằm củng cố khắc sâu thêm và tăng cường rèn
luyện kỹ năng.
Chủ đề GD ATGT xoay quanh 8 nội dung sau.
+ Đi bộ và qua đường an toàn trên đường phố, trục lộ giao thơng.
+ An tồn khi ngồi trên xe máy, xe đạp.
+ Cách đi xe đạp an toàn trên đường phố (kỹ năng đi xe an toàn).
+ An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.
+ Hiểu biết các hiệu lệnh điều khiển và chỉ huy giao thông (Điều khiển giao thông
của cảnh sát giao thông).
+ Đèn tín hiệu giao thơng, biển báo hiệu giao thơng, vạch kẻ trên đường...
+ Những điều kiện an toàn, chưa an tồn của đường phố.
+ Các loại đường giao thơng và phương tiện giao thơng.
+ Tìm hiểu các ngun nhân cơ bản gây TNGT, cách phòng tránh TNGT, trách
nhiệm của HS trong việc đảm bảo ATGT.
Ngày 15 tháng 1 năm 2014, Bộ GD & ĐT đã gửi các Sở GD & ĐT Kế hoạch thực hiện
công tác GD ATGT trong trường học năm 2014,số 19 KH/BGDĐT. Theo đó, nội dung
GD ATGT đường bộ được quy định cụ thể đối với bậc TH như sau:
- Đi bộ trên đường, qua đường an toàn, đi xe đạp trên đường an toàn.
- Ngồi trên xe đạp, xe máy an toàn chấp hành nghiêm việc đội mũ bảo hiểm; an
tồn khi đi ơ tơ, xe bt.
- Hiệu lệnh của tín hiệu đèn giao thơng, hiệu lệnh và chỉ dẫn của báo hiệu đường
bộ, hiệu lệnh của CSGT; văn hóa khi tham gia giao thơng.
1.3.4. Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở
trường tiểu học.
- Phương pháp hợp tác theo nhóm: Là phương pháp trong đó HS của một lớp học
được chia thành các nhóm nhỏ, trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự lực hồn
thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác làm việc. Kết quả làm việc
của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước tồn lớp.
- Phương pháp giải quyết vấn đề: Là xem xét, phân tích những vấn đề/tình huống



cụ thể thường gặp phải trong đời sống hằng ngày và xác định cách giải quyết, xử lí vấn
đề/tình huống đó một cách có hiệu quả.
- Phương pháp đóng vai: Là phương pháp tổ chức cho HS thực hành, “làm thử”
một số cách ứng xử nào đó trong một tình huống giả định.
- Phương pháp trò chơi: Là phương pháp tổ chức cho HS tìm hiểu một vấn đề
hay thể nghiệm những hành động, thái độ, việc làm thông qua trị chơi nào đó.
- Phương pháp dạy học dự án cịn gọi là phương pháp dự án, trong đó HS thực
hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp gắn với thực tiễn, kết hợp lý thuyết với thực hành.
Để hỗ trợ hiệu quả phương pháp GD ATGT một số kĩ thuật dạy học tích cực
trong GD ATGT cho HS TH cần được quan tâm thực hiện, đó là:
- Kĩ thuật mảnh ghép thể hiện quan niệm/chiến lược học hợp tác, trong đó có kết
hợp giữa hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm và liên kết giữa các nhóm.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy giúp HS hệ thống hóa kiến thức, tìm ra mối liên hệ giữa
các kiến thức; phát triển kĩ năng tư duy logic, tư duy phê phán cho HS
Mỗi một phương pháp hay kĩ thuật sẽ có nhưng ưu điểm và nhược điểm nhất
định, khơng có phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học nào là vạn năng mà tùy thuộc
vào mỗi bài học, mỗi hoạt động GV cần phối hợp, vận dụng linh hoạt các PP dạy học
và kĩ thuật dạy học tích cực để đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình GD ATGT cho HS.
1.3.5. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở
trường tiểu học
Trong các trường TH hiện nay, GD ATGT được tiến hành theo ba hình thức chủ
yếu sau:
Một là dạy, học ATGT theo tài liệu của Bộ GD và ĐT phối hợp với Ủy ban ATGT
Quốc gia biên soạn từ lớp 1 - lớp 5.
Hình thức này thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Giao thông đường bộ quy
định: “Cơ quan quản lý nhà nước về GD & ĐT có trách nhiệm đưa pháp luật giao
thông đường bộ vào giảng dạy trong nhà trường phù hợp với các cấp học ngành học”
và Nghị quyết 32/2007/NQ-CP ngày 29/6/2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp
bách nhằm kiềm chế TNGT và ùn tắc giao thơng, Bộ GD & ĐT có trách nhiệm: Ban



×