Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

bài tập DẪN SUẤT HALOGEN, ANCOL, PHENOL VD, VDC năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.12 KB, 2 trang )

Vận dụng cao dẫn xuất halogen, ancol, phenol
Câu 1. (Đề minh họa 2019) Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X
(gồm HCHO, H 2O và CH3OH dư). Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của
V là
A. 0,054.
B. 0,840.
C. 0,420.
D. 0,336.
Câu 2. (Đề minh họa 2019) X là axit cacboxylic thuần chức, mạch thằng. Đun hỗn hợp glixerol và X với xúc tác H2SO4 đặc,
thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O2, thu được
6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH
theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10.
B. Y khơng có phản ứng tráng bạc.
C. Y có khả năng phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
D. X có đồng phân hình học.
Câu 3. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm axit fomic và ancol etylic. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được
2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 16,30.
B. 13,60.
C. 13,80.
D. 17,0.
Câu 4. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Để trung hòa m gam X cần
dùng V ml dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hồn tồn m gam X cần 6,048 lít O2
(đktc), thu được 14,52 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Giá trị của V là
A. 180 ml.
B. 120 ml.
C. 60 ml.
D. 90 ml.
Câu 5. (Đề minh họa 2019) Đun nóng 26,56 gam hỗn hợp X gồm ba ancol đều no, mạch hở, đơn chức với H2SO 4 đặc, ở 140
đặc, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,24 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Biết trong các ete tạo thành có


ba ete có phân tử khối không bằng nhau. Công thức của các ancol là
A. CH3OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.
B. CH3OH, CH3CH2OH, (CH3)2CHOH.
C. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.
D. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2 CH2OH.
Câu 6. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 34 gam hổn hợp X gồm một axit hai chức và hai axit đơn chức (đều mạch hở),
rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 110 gam kết tủa và khối lượng dung dịch
giảm 47,2 gam. Cho 17 gam X tác dụng với hết với dung dịch NaHCO3 dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 5,6.
C. 7.84.
D. 11,2.
Câu 7. (Đề minh họa 2019) Chia hỗn hợp hai anđehit đơn chức X và Y (hơn kém nhau một liên kết π trong phân tử và 40 <
MX < MY) thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 32,4 gam kim
loại. Phần thứ hai tác dụng tối đa với 4,48 lít khí H2 (ở đktc, xúc tác Ni) thu được hỗn hợp hai ancol no Z. Đốt cháy toàn bộ
Z thu được 0,35 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60.

B. 65.

C. 55.
D. 45
Đáp án
1-C 2-A 3-A 4-D 5-C 6-A
Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác
H2SO4) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Giá trị của H là:
A. 60%.
B. 80%.
C. 85%.
D. 50%.

Câu 2 Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit hữu cơ no, đơn chức với NaOH dư, thu được chất rắn D và hỗn hợp
Y gồm 3 ankan. Tỉ khối của Y so với H là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 42,0gam.
B. 84,8 gam.
C. 42,4gam.
D. 71,2 gam.
Câu 3: Hóa hơi hồn tồn một hỗn hợp X gồm hai rượu no A và B thu được 1,568 lít hơi ở 81,9°C và 1,3 atm. Nếu cho hỗn
hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H 2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hồn toàn hỗn hợp X thu được 7,48
gam CO2. Biết rằng B chứa nhiều hơn A một nhóm chức, cơng thức hai rượu là:
A. C2H5OH và C3H6(OH)2.
B. C2H5OH và C2H4(OH)2.
C. C3H7OH và C2H4(OH)2.
D. C3H7OH và C3H6(OH)2.
Đáp án
1-B 2-D 3-C
Câu 1. Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng
hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng, thu được 108 gam Ag. Phần hai tác dụng hoàn toàn với H 2 dư
(xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z ( M Y MZ ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 4,52 gam
hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng
A. 40%.
B. 60%.
C. 30%.
D. 50%.
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau:
- Bước 1: cho 16,5 ml C2H5OH và 7,5 ml axit H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml
etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ.
- Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140oC, nhỏ từng phần C2H5OH trong phễu nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết
C2H5OH, đun nóng bình thêm 5 phút.
- Bước 3: Rửa và tách chất lỏng ngưng tụ ở bình eclen lần lượt với 10 ml dung dịch NaOH 5% và 10 ml dung dịch CaCl 2
50% trong phễu chiết.

- Bước 4: Cho phần chất lỏng chứa nhiều X thu được sau bước 3 vào bình đựng CaCl 2 khan. Sau 5 giờ, lọc lấy lớp chất
lỏng và chưng cất phân đoạn trên bếp cách thủy ở 35 – 38oC, thu được chất X tương đối tinh khiết.


Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp
(b) Sau bước 2, thu được chất lỏng trong bình eclen có hai lớp.
(c) Mục đích dùng dung dịch CaCl2 50% ở bước 3 để giảm độ tan của X trong nước và đẩy X lên trên.
(d) Mục đích sử dụng CaCl2 khan ở bước 4 để tạo kết tủa với H2SO4.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
Câu 3. Cho mơ hình thí nghiệm sau:

C. 3.

D. 4.

Cho các nhận xét sau:
(a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ.
(b) Bông tẩm CuSO4 khan nhằm phát hiện sự có mặt của nước trong sản phẩm cháy.
(c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để oxi bên ngoài dễ vào để đốt cháy chất hữu cơ.
(d) Ống nghiệm đựng nước vơi trong để hấp thụ khí CO2 và khí CO.
(e) Chất để sử dụng để oxi hóa chất hữu cơ trong thí nghiệm trên là CuO.
(g) Có thể sử dụng mơ hình trên để xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là
A. 5.
Câu 4. Cho hình vẽ:

B. 6.


C. 4.

Hình vẽ trên mơ tả thí nghiệm nào sau đây?
A. Điều chế và thử tính chất của etilen.
B. Điều chế và thử tính chất của axetilen
C. Điều chế và thử tính chất của đietyl ete.
D. Điều chế và thử tính chất của ancol etylic

Đáp án
1-B 2-B 3-D 4-A

D. 3.



×