Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công tu cổ phần năng lượng sinh học phú tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.25 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ NHƢ NGỌC

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƢỢNG
SINH HỌC PHÚ TÀI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Bình Định – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ NHƢ NGỌC

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƢỢNG
SINH HỌC PHÚ TÀI

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8340301
Khóa: 21

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS. TRẦN THỊ CẨM THANH

Bình Định –Năm 2020



i

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Cơ PGS.TS Trần Thị Cẩm Thanh
đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và khích lệ tơi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn này, cũng nhƣ đã giúp đỡ tơi hồn thiện kiến thức chun mơn của
bản thân.
Tơi xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học,
Khoa Kinh tế & Kế toán Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã quan tâm đào tạo và tạo
mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các Trƣởng, Phó phịng ban cùng
tồn thể đội ngũ nhân viên tại Cơng ty CP Năng lƣợng sinh học Phú Tài đã tạo
điều kiện và giúp đỡ tơi trong q trình khảo sát số liệu và hoàn thiện luận văn
này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhƣ Ngọc


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn với đề tài “Hồn thiện kế tốn quản trị chi
phí sản xuất tại Công ty cổ phần Năng lượng sinh học Phú Tài” là do tôi
nghiên cứu thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Cô PGS.TS Trần Thị
Cẩm Thanh. Các thông tin trong luận văn là những thông tin thu thập thực tế
tại đơn vị. Luận văn này chƣa đƣợc cơng bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Tơi
xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình

Bình Định, ngày ...... tháng ...... năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhƣ Ngọc


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................................ 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 6
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................ 6
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN
XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ........................................................ 8
1.1.Bản chất, vai trò, yêu cầu và nguyên tắc của kế tốn quản trị chi phí sản xuất ....8
1.1.1. Bản chất và vai trò ........................................................................................ 8
1.1.2. Yêu cầu và nguyên tắc ................................................................................ 12
1.2. Nội dung kế tốn quản trị chi phí sản xuất ........................................................14
1.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí ................................................................... 14

1.2.2. Xây dựng định mức và dự toán chi phí sản xuất ... ....…………….…........19
1.2.3. Kế tốn chi phí hoạt động và tính giá thành sản phẩm ............................... 24
1.2.4. Phân tích biến động chi phí ........................................................................ 26
1.2.5. Hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi phí sản xuất .................................... 34
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán quản trị chi phí sản xuất ...........................36
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................................... 37
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .......................................................... 41


iv

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 43
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƢỢNG SINH HỌC PHÚ TÀI ............ 44
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Năng lƣợng sinh học Phú Tài ....................44
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 44
2.1.2. Hình thức tổ chức quản l và sản xuất kinh doanh ..................................... 45
2.1.3. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 48
2.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần Năng lƣợng

sinh học Phú Tài ......................................................................................................50
2.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí ................................................................... 50
2.2.2. Xây dựng định mức và dự tốn chi phí sản xuất ........................................ 51
2.2.3. Kế tốn chi phí hoạt động và tính giá thành sản phẩm ............................... 61
2.2.4. Phân tích biến động chi phí ........................................................................ 70
2.2.5.Hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi phí sản xuất ..................................... 71
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần

Năng lƣợng sinh học Phú Tài ................................................................................ 72
2.3.1. Thành tựu đạt đƣợc ..................................................................................... 72

2.3.2. Tồn tại, hạn chế ........................................................................................... 74

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 81
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƢỢNG SINH HỌC PHÚ
TÀI .................................................................................................................. 83
3.1. Giải pháp hoàn thiện nhận diện và phân loại chi phí sản xuất ........................... 83
3.2. Giải pháp hoàn thiện xây dựng định mức và dự tốn chi phí sản xuất ................ 85
3.3. Giải pháp hồn thiện chi phí hoạt động và tính giá thành sản phẩm ................... 87
3.4. Giải pháp hồn thiện phân tích biến động chi phí .............................................. 87
3.5. Giải pháp hồn thiện hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi phí sản xuất ............ 90


v

3.6. Giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn quản trị chi phí sản xuất ........................... 91

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 95
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BHTN

Nội dung

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm tai nạn lao động & Bệnh nghề

BHTNLĐ&BNN

nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CPSX

Chi phí sản xuất

KQKD

Kết quả kinh doanh

KTQT

Kế tốn quản trị

NCTT

Nhân cơng trực tiếp


NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

HTK

Hàng tồn kho


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Sơ đồ 2.1

Nội dung
Sơ đồ tổ chức quản l tại Công ty cổ phần
Năng lƣợng sinh học Phú Tài

Trang
46

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

48

Sơ đồ 2.3

Quy trình sản xuất cơng ty

56


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang


Bảng 2.1

Tiêu chuẩn kỹ thuật một số sản phẩm

53

Bảng 2.2

Định mức chi phí nguyên vật liệu chính

54

Bảng 2.3

Bảng dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

57

Bảng 2.4

Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

58

Bảng 2.5

Bảng tổng hợp dự tốn chi phí sản xuất

59


Bảng 2.6

Sổ chi tiết tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

61

Bảng 2.7

Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

61

Bảng 2.8

Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân cơng trực tiếp

62

Bảng 2.9

Bảng tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp

63

Bảng 2.10

Chi phí sản xuất chung phát sinh

64


Bảng 2.11

Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung

65

Bảng 2.12

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung

66

Bảng 2.13

Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang

67

Bảng 2.14

Báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

68

Bảng 2.15

Bảng so sánh biến động chi phí sản xuất thực tế và dự


69

tốn
Bảng 2.16

Báo cáo chi phí sản xuất

70

Bảng 3.1

Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

81


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay tình trạng cạn kiệt nguồn nhiên liệu, chất đốt đang ngày càng
trở nên phổ biến trên toàn thế giới. Con ngƣời khơng ngừng tìm kiếm, sáng
chế ra những nguồn nhiên liệu thay thế khác. Trong các nguồn nhiên liệu mới
thì viên nén mùn cƣa đƣợc xem là nguồn nhiên liệu thay thế đƣợc chuộng
hiện nay.
Viên nén mùn cƣa là nhiên liệu sinh học đƣợc chế biến từ dăm bào, mùn
cƣa, gỗ thải đƣợc ép trong quá trình vận tốc cao thành những viên nén nhỏ.
Viên nén mùn cƣa đƣợc ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nhƣ: thay thế
than đá, củi làm chất đốt trong các bếp nấu, hệ thống đốt, lị sƣởi. Viên nén
mùn cƣa cịn đƣợc dùng lót chuồng trại, nông trại. Trong các nhà máy sản xuất

bánh kẹo, dệt nhuộm,...viên nén mùn cƣa cũng đƣợc dùng làm nhiên liệu sản xuất.
Là nguồn nhiên liệu sạch, an toàn và thân thiện với môi trƣờng. Nguồn nguyên
liệu sản xuất chính từ các phế phẩm lâm nghiệp, giá thành rẻ, dễ sử dụng. Mặt khác
viên nén mùn cƣa cịn có thể tái sử dụng, dễ bảo quản, vận chuyển. Vì thế viên nén
mùn cƣa đang là mặt hàng xuất khẩu đƣợc ƣa chuộng.
Ngành công nghiệp sản xuất viên nén mùn cƣa xuất khẩu tuy là ngành
mới nhƣng đang rất phát triển tại nƣớc ta. Thị trƣờng xuất khẩu chính của
nƣớc ta Mỹ, Nhật Bản, Pháp, Hàn Quốc. Đây là các quốc gia có nền kinh tế
phát triển cao, vì thế nguồn nhiên liệu cần để cung cấp cho các ngành cơng
nghiệp, sản xuất là rất lớn. Trong tình hình các nguồn nhiên liệu truyền thống
đang ngày càng cạn kiệt thì viên nén mùn cƣa đƣợc xem là nguồn nhiên liệu
thay thế tốt nhất. Do đó sản phẩm viên nén mùn cƣa trong nƣớc ln trong
tình trạng cung khơng đủ cầu.
Ngành sản xuất và chế biến các sản phẩm viên nén gỗ từ dăm bào, mùn
cƣa, gỗ và hoặc từ các loại gỗ thải loại là ngành đang đƣợc Nhà nƣớc quan


2

tâm hỗ trợ để phát triển kinh tế của Việt Nam. Tỉnh Bình Định là một trong
những địa phƣơng đƣợc coi là thủ phủ của ngành chế biến, xuất khẩu viên nén
gỗ trong cả nƣớc. Phát huy những ƣu thế nổi trội với hệ thống giao thông
đƣờng bộ, đƣờng thủy và hàng không, đặc biệt, cảng biển Quy Nhơn là đầu
mối nhập khẩu nguyên liệu cũng nhƣ xuất khẩu viên nén gỗ khơng chỉ cho
riêng Bình Định mà cả khu vực miền Trung - Tây Nguyên, trở thành cánh cửa
rộng mở cho ngành công nghiệp chế biến viên nén gỗ xuất khẩu ở Bình Định
và các vùng nguyên liệu tiếp cận thị trƣờng thế giới. Mặc dù có nhiều lợi thế
nhƣng trong những năm gần đây các doanh nghiệp ngành chế biến viên nén
gỗ gặp rất nhiều khó khăn trong khâu tiêu thụ, nguồn cung đầu vào, công
nghệ sản xuất, trình độ quản l ...

Để đứng vững và phát triển ổn định trong xu thế cạnh tranh, hội nhập
hiện nay, doanh nghiệp chế biến sản xuất viên nén gỗ ở tỉnh Bình Định nói
chung và viên nén gỗ Cơng ty cổ phần Năng lƣợng sinh học Phú Tài nói riêng
cần phải xác định chiến lƣợc kinh doanh rõ ràng, giảm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm, tăng sức cạnh tranh. Để đạt đƣợc điều đó, doanh nghiệp cũng đã
khơng ngừng nỗ lực để phát triển, bên cạnh đó, nhà quản trị doanh nghiệp cần
phải sử dụng các công cụ quản l tài chính của đơn vị mình, kế tốn quản trị
chi phí sản xuất là cơng cụ quản l kinh tế hiệu quả để doanh nghiệp đạt đƣợc
lợi nhuận nhƣ mong muốn.
Công ty cổ phần Năng lƣợng sinh học Phú Tài chuyên kinh doanh lĩnh
vực sản xuất chế biến các sản phẩm từ chế biến từ dăm bào, mùn cƣa, gỗ thải
đƣợc ép trong quá trình vận tốc cao thành những viên nén nhỏ nên cơng tác kế
tốn quản trị chi phí sản xuất rất phức tạp. Mặc dù, tại doanh nghiệp đã và
đang thực hiện việc xây dựng định mức, dự tốn, tổ chức q trình sản xuất.
Qua tìm hiểu sơ bộ, cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất còn chƣa linh hoạt,
việc xây dựng hệ thống định mức còn chung chung, chƣa chi tiết. Hệ thống kế


3

tốn quản trị chi phí sản xuất vẫn chƣa cung cấp thông tin phù hợp, kịp thời
và tin cậy cho việc ra quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp. Vì vậy, việc
áp dụng các hình thức quản l chi phí dƣới góc độ kế tốn quản trị chi phí sản
xuất là việc làm cần thiết.
Xuất phát từ nhận thức trên việc hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản
xuất ngành sản xuất, chế biến viên nén gỗ là vấn đề cần thiết và có tính thực
tiễn cao giúp cho doanh nghiệp nâng cao năng lực quản trị, góp phần nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Do đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Hồn thiện
kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần Năng lượng sinh học
Phú Tài”.

2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Có nhiều cơng trình nghiên cứu vận dụng kế tốn quản trị chi phí sản
xuất trong các loại hình doanh nghiệp và đã vận dụng thành công vào thực
tế. Dƣới đây là một số nghiên cứu đã công bố tiêu biểu có liên quan trực tiếp
đến kế tốn quản trị chi phí nói chung và kế tốn quản trị chi phí sản xuất
nói riêng.
Về bài báo cơng bố:
Trần Thị Ngọc Hân (2016) Học viện tài chính, 12/08/2016 “Vài trao đổi
về bản chất của kế tốn quản trị”. Tác giả trình bày một số trao đổi về bản
chất của kế toán quản trị khi áp dụng vào trong doanh nghiệp.
Lê Thị Minh Huệ - Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học
Hồng Đức đăng trên tạp chí tài chính (2020) về “Kế tốn quản trị chi phí mơi
trƣờng tại các doanh nghiệpsản xuất tại Thanh Hóa” (.Luận văn đã hệ thống
hóa l luận về kế tốn quản trị chi phí mơi trƣờng là một khoản mục thuộc chi
phí sản xuất kinh doanh phát sinh tại doanh nghiệp liên quan đến hoạt động
xử l , ngăn ngừa và bảo vệ môi trƣờng.


4

Hoàng Thị Mai Lan - Trƣờng Đại học Thủy lợi đăng trên tạp chí tài chính
(2020) về “Quy trình lập báo cáo kế toán quản trị tại doanh nghiệp quản l ,
khai thác cơng trình thủy lợi. Bài viết tìm hiểu quy trình lập báo cáo kế tốn
quản trị trong các doanh nghiệp quản l và khai thác cơng trình thủy lợi Việt
Nam thơng qua hình thức phỏng vấn bán cấu trúc các kế toán trƣởng và khảo
sát hồ sơ kế toán. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện quy trình lập báo cáo kế tốn quản trị, từ đó nâng cao
chất lƣợng báo cáo kế toán quản trị trong các doanh nghiệp này.
Trần Hải Long (2012) “Tổ chức kế tốn quản trị chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp” đăng trên Tạp chí Kế tốn và Kiểm tốn số 12/2012 (111).

Bài viết tập trung đề cập các bƣớc tổ chức KTQT chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp nhƣ: Lập dự tốn chi phí sản xuất, tổ chức KTQT chi phí trong
doanh nghiệp cũng nhƣ quy trình. Mục đích, bài viết cung cấp kiến thức hữu
ích cho các nhà quản trị doanh nghiệp để có những bƣớc tổ chức KTQT
ngày càng hồn thiện hơn.
Ngơ Hà Tấn (2014) đăng trên Tạp chí kế tốn số tháng 4/2014 “Bàn về
kế tốn tài chính, kế toán quản trị, kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết nêu trong
Luật Kế toán”. Tác giả đã nêu sự vận dụng của kế tốn tài chính, kế tốn quản
trị và kế toán tổng hợp trong Luật kế toán.
Văn Thị Thái Thu (2014) đăng trên Tạp chí Kinh tế và dự báo 5355/2014 bàn về “Các doanh nghiệp chế biến gỗ Bình Định: Hồn thiện cơng
tác kế tốn quản trị chi phí”. Tác giả trình bày các vấn đề cần hồn thiện
trong cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại các doanh nghiệp gỗ trên địa bàn
Tỉnh Bình Định.
Luận văn thạc sĩ “Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần VRG đá
Bình Định” (Nguyễn Lê Dung, Đại học Quy Nhơn, 2016). Tác giả đã hệ
thống hóa l thuyết về kế tốn quản trị chi phí phục vụ công tác quản trị và


5

việc vận dụng cơng tác kế tốn quản trị trong Cơng ty VRG đá Bình Định
nhằm phục vụ cơng tác kế tốn quản trị chi phí và góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty.
Luận văn thạc sĩ “Kế tốn quản trị chi phí các doanh nghiệp chun
kinh doanh nọi dung số Việt Nam” (Hoàng Thu Hiền, Học viện tài chính,
2017). Tác giả đã phân tích chi phí sản xuất để tìm ra nguyên nhân gây biến
động từng loại chi phí. Qua đó, tác giả đƣa ra các giải pháp hồn thiện chi phí
hƣớng Cơng ty đến mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất.
Luận văn thạc sĩ với đề tài “Kế tốn quản trị chi phí mơi trƣờng trong các
doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam” (Nguyễn Thị Nga, Đại học Kinh tế Quốc

Dân, 2017). Luận văn đã hệ thống hóa l luận về kế tốn quản trị chi phí sản xuất áp
dụng vào thực tiễn sản xuất. Luận văn nghiên cứu thực trạng kế toán quản trị chi phí
sản xuất tại đơn vị . Tác giả chỉ ra những hạn chế trong công tác quản trị chi phí tại
doanh nghiệp. Qua đó, đề ra các giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản
xuất tại doanh nghiệp.

Nhìn chung, các nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp đã đƣợc tiến hành nhiều ở trong nƣớc. Các nghiên cứu đã đƣa
ra đƣợc hệ thống l thuyết cơ bản về KTQT chi phí sản xuất. Đồng thời, các
nghiên cứu cũng đề xuất các giải pháp mang tính áp dụng với từng đặc thù
riêng của doanh nghiệp mà các tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên với từng doanh
nghiệp đều có các đặc điểm riêng biệt phù hợp với loại hình kinh doanh và địa
bản hoạt động, nên các giải pháp không mang thể áp dụng một cách đồng
nhất. Tại Công ty cổ phần Năng lƣợng sinh học Phú Tài chƣa có cơng trình
nghiên cứu nào đề cập đến KTQT chi phí sản xuất. Xuất phát từ yêu cầu thực
tế của đơn vị mà tác giả đang nghiên cứu, tìm hiểu nhằm phục vụ hữu ích
ngay kiến thức đã học vào nâng cao hiệu quả công việc tại Công ty.


6

3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn đề ra các mục tiêu cụ thể: Nhận diện đƣợc sự cần thiết của kế
tốn quản trị chi phí sản xuất trong doanh nghiệp; đánh giá thực trạng kế tốn
quản trị chi phí sản xuất sản phẩm tại Công ty cổ phần Năng lƣợng sinh học
Phú Tài. Qua đó, tìm ra các giải pháp để hồn thiện kế tốn quản trị chi phí
sản xuất sản phẩm nhằm đƣa ra những quyết định mang tính cạnh tranh, góp
phần tăng lợi nhuận tại Cơng ty cổ phần Năng lƣợng sinh học Phú Tài.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là KTQT chi phí sản xuất tai Cơng

ty cổ phần Năng lƣợng sinh học Phú Tài.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng cơng tác
kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Năng lƣợng sinh học
Phú Tài.
+ Về thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu đƣợc lấy trong năm 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện việc nghiên cứu, luận văn sử dụng các phƣơng pháp thống
kê, phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân tích, so sánh, kiểm chứng… để
trình bày các vấn đề về tổ chức kế tốn quản trị chi phí sản xuất ở Công ty cổ
phần Năng lƣợng sinh học Phú Tài, tổng hợp đƣa ra kết luận từ thực tiễn và
đề xuất các giải pháp tổ chức kế toán quản trị tại Công ty.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Về l luận: Hệ thống hóa, làm rõ các l luận cơ bản của kế tốn quản
trị chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.
- Về thực tiễn: Luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng kế tốn
quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần Năng lƣợng sinh học Phú Tài.


7

Đồng thời, luận văn đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp gợi

cho Ban Giám đốc

công ty để tham khảo từ đó hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí sản
xuất. Ngồi ra, luận văn cũng là tƣ liệu tham khảo cho các đối tƣợng quan tâm
đến vấn đề quản trị chi phí sản xuất.
7. Kết cấu của luận văn
Nội dung của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 3 chƣơng

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ
phần Năng lượng sinh học Phú Tài.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại
Cơng ty cổ phần Năng lượng sinh học Phú Tài.


8

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Bản chất, vai trị, u cầu và ngun tắc của kế tốn quản trị
chi phí sản xuất
1.1.1 Bản chất và vai trị
Kế tốn là việc thu thập, xử l , kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin
kinh tế, tài chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Kế
toán ở đơn vị bao gồm kế toán tài chính và kế tốn quản trị. Kế tốn tài chính
là việc thu thập, xử l , kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài
chính bằng báo cáo tài chính cho đối tƣợng có nhu cầu sử dụng thơng tin của
đơn vị kế tốn. Kế tốn quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp
thơng tin kinh tế, tài chính theo u cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài
chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
Kế toán quản trị nhằm cung cấp các thông tin về hoạt động nội bộ của
doanh nghiệp, nhƣ: Chi phí của từng bộ phận (trung tâm chi phí), từng cơng
việc, sản phẩm; Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh
thu, chi phí, lợi nhuận; quản l tài sản, vật tƣ, tiền vốn, cơng nợ; Phân tích
mối quan hệ giữa chi phí với khối lƣợng và lợi nhuận; Lựa chọn thơng tin
thích hợp cho các quyết định đầu tƣ ngắn hạn và dài hạn; Lập dự toán ngân

sách sản xuất, kinh doanh nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết
định kinh tế. Kế tốn quản trị là cơng việc của từng doanh nghiệp, Nhà nƣớc
chỉ hƣớng dẫn các nguyên tắc, cách thức tổ chức và các nội dung, phƣơng
pháp kế toán quản trị chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực
hiện. Doanh nghiệp không bắt buộc phải cơng khai các thơng tin về kế tốn
quản trị trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.
Theo thơng tƣ số 53/2006/TT-BTC, Kế toán quản trị bao gồm sáu bộ


9

phần chính: (1) Kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm; (2) Kế toán
quản trị bán hàng và xác định kết quả kinh doanh; (3) Mối quan hệ giữa chi
phí, khối lƣợng và lợi nhuận; (4) Lựa chọn thơng tin thích hợp cho việc ra
quyết định; (5) Lập dự toán ngân sách sản xuất kinh doanh và (6) Kế toán
quản trị một số khoản mục khác (kế toán quản trị TSCĐ, kế toán quản trị
hàng tồn kho, kế toán quản trị lao động và tiền lƣơng và kế toán quản trị các
khoản nợ).
Ngƣời đảm nhận nhiệm vụ kế toán quản trị là thành viên của ban quản
l doanh nghiệp và là nhân viên kế tốn có trách nhiệm cung cấp thơng tin
cho các thành viên cịn lại những thơng tin hữu ích cho trách nhiệm của họ.
Các nhà quản l sẽ lập kế hoạch hoạt động tƣơng lai, kết hợp các kế hoạch
với nhau, tổ chức và kiểm soát hoạt động, nghiên cứu và đánh giá kết quả và
hành động để ngăn chặn sai sót, tất cả là để tối đa hóa lợi nhuận của cơng ty.
Ở tất cả các bƣớc, những chuyên gia kế toán sẽ giúp để cải thiện sự thể hiện
của doanh nghiệp. Các nhân viên kế tốn quản trị khơng thực hiện các quyết
định kinh doanh, nhƣng các báo cáo kế toán chi phí họ cung cấp và những lời
khuyên họ cho dựa trên các báo cáo này sẽ hỗ trợ quá trình ra quyết định với
lợi ích cho giá trị của các quyết định đƣợc ban quản l đƣa ra.
Kế toán quản trị chi phí là hệ thống các kỹ thuật khi đó các giao dịch

đƣợc ghi chép, và đƣợc xác định một cách chắc chắn, phân loại và phân bổ
cho sản phẩm hoặc các hoạt động bên trong doanh nghiệp. Cho nên, chi phí
của nhiều hoạt động có thể đƣợc cơng bố và trừ khỏi doanh thu để đo lƣờng
chi tiết lợi nhuận. Kế tốn quản trị chi phí là nghiên cứu của các kế toán quản
trị viên dùng để tạo ra các con số có

nghĩa, để đƣa vào các báo cáo cho các

nhà quản l .
Sự ra đời và phát triển của kế toán quản trị là kết quả tất yếu nhằm đáp
ứng nhu cầu thông tin của nhà quản trị doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng


10

luôn biến động và nhiều rủi ro. Mặc dù, ra đời sau kế tốn tài chính nhƣng kế
tốn quản trị ngày càng chứng tỏ sự cần thiết và có vai trị đặc biệt quan trọng
đối với cơng tác quản trị và điều hành doanh nghiệp (Huỳnh Văn Lợi, 2007).
KTQT chi phí sản xuất là một bộ phận của hệ thống kế tốn quản trị
nhằm cung cấp thơng tin về chi phí để mỗi tổ chức thực hiện chức năng quản
trị yếu tố nguồn lực tiêu dùng cho các hoạt động, nhằm xây dựng kế hoạch,
kiểm soát, đánh giá hoạt động và ra các quyết định hợp l . KTQT chi phí sản
xuất cung cấp bao gồm cả những thơng tin q khứ và thơng tin có tính dự
báo thơng qua việc lập kế hoạch và dự toán trên cơ sở định mức chi phí. Kế
tốn quản trị chi phí sản xuất với chức năng quản trị chi phí doanh
nghiệp: KTQT chi phí sản xuất cung cấp thơng tin chi phí phục vụ cho
các chức năng quản l .
- Lập kế hoạch và dự toán.
Để xây dựng kế hoạch nhà quản trị thƣờng phải dự đoán, phán đoán kết
quả của các chỉ tiêu kinh tế sẽ xảy ra dựa trên những cơ sở khoa học có sẵn. Trong

q trình xây dựng, nhà quản trị thƣờng phải liên kết các chỉ tiêu kinh tế với nhau
để thấy rõ sự tác động về nguyên nhân và kết quả sẽ xảy ra trong tƣơng lai.
Lập kế hoạch là xây dựng các mục tiêu phải đạt và vạch ra các bƣớc
thực hiện để đạt đƣợc những mục tiêu đó. Các kế hoạch này có thể là kế
hoạch dài hạn, ngắn hạn.
Dự toán cũng là một loại kế hoạch nhằm liên kết các mục tiêu và chỉ rõ
cách huy động, sử dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu đề ra.
Kế toán quản trị thu thập thông tin thực hiện (quá khứ) và những thông
tin liên quan đến tƣơng lai (thơng tin dự đốn, dự tính) để phục vụ cho việc
lập kế hoạch, dự tốn.
Hàng năm, các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tổng thể về tiêu thụ và
sản xuất chi tiết cho từng qu trong năm dựa trên số liệu về tiêu thụ của năm


11

trƣớc và dự báo tình hình tiêu thụ của năm sau. Từ dự toán kế hoạch tiêu thụ
và sản xuất kết hợp với định mức nhân công và định mức tiêu hao vật tƣ kế
toán sẽ lập dự toán các loại chi phí sản xuất nhƣ: Dự tốn chi phí ngun vật
liệu trực tiếp, dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, dự tốn chi phí SXC.
- Tổ chức thực hiện.
Trong việc tổ chức, nhà quản l sẽ quyết định cách liên kết tốt nhất
giữa tổ chức, con ngƣời với các nguồn lực lại với nhau sao cho kế hoạch đƣợc
thực hiện có hiệu quả nhất. Trong việc điều hành, các nhà quản l giám sát
hoạt động hàng ngày và giữ cho cả tổ chức hoạt động trơi chảy.
Kế tốn quản trị có vai trị thu thập và cung cấp các thông tin đã và
đang thực hiện để phục vụ cho việc ra quyết định (nhƣ các quyết định ngắn
hạn: quyết định loại bỏ hoặc tiếp tục duy trì kinh doanh một bộ phận nào đó,
quyết định tự sản xuất hay mua, quyết định nên bán ngay nửa thành phẩm hay
tiếp tục chế biến… hoặc các quyết định tài sản dài hạn khác…) Ngồi ra cịn

thu thập thực hiện phục vụ cho việc kiểm tra đánh giá sau này.
- Kiểm tra và đánh giá.
Kiểm tra và đánh giá là việc đối chiếu, so sánh giữa doanh thu, chi phí
thực hiện với các kế hoạch và dự toán đã đặt ra, qua đó phát hiện những điểm
mạnh và những hạn chế để có chính sách khen thƣởng, động viên và chế tài
kịp thời. Với yêu cầu đánh giá cho từng cá nhân, từng đơn vị, từng bộ phận
trong quá trình kinh doanh, việc tổ chức dữ liệu cho đánh giá và kiểm tra phải
đƣợc thực hiện chi tiết. Đây là một cơng việc địi hỏi phải có sự kết hợp giữa
kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
- Ra quyết định.
Ra quyết định là việc thực hiện những lựa chọn hợp l trong số các
phƣơng án khác nhau. Ra quyết định khơng phải là một chức năng riêng biệt,
nó là một chức năng quan trọng, xuyên suốt các khâu trong quá trình quản l


12

một tổ chức, từ khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện cho đến kiểm tra đánh
giá. Chức năng ra quyết định đƣợc vận dụng liên tục trong suốt quá trình hoạt
động của doanh nghiệp. Tất cả các quyết định đều có nền tảng từ thơng tin.
Do vậy, một u cầu đặt ra cho cơng tác kế tốn, đặc biệt là kế toán quản trị là
phải đáp ứng nhu cầu thơng tin nhanh, chính xác cho nhà quản l nhằm hoàn
thành tốt việc ra quyết định.
Nhƣ chúng ta đã biết, kế tốn tài chính chủ yếu phục vụ nhu cầu bên
ngồi doanh nghiệp. KTQT cung cấp thơng tin nội bộ cho nhà quản trị doanh
nghiệp. Nhƣ vậy, KTQT chi phí sản xuất khơng ghi nhận chi phí nhƣ kế tốn
tài chính, KTQT chi phí sản xuất đƣợc ghi nhận theo nhiều chiều hƣớng khác
nhau để đáp ứng nhu cầu thông tin trong hoạch định, thực hiện, kiểm soát và
ra quyết định.
KTQT chi phí sản xuất sẽ trả lời câu hỏi chi phí sẽ là bao nhiêu, thay đổi

nhƣ thế nào khi có sự thay đổi về sản lƣợng sản xuất, ai phải chịu trách nhiệm
giải thích về những thay đổi bất lợi của chi phí và giải pháp cần đƣa ra để điều
chỉnh chi phí cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh.
1.1.2. u cầu và ngun tắc
Thơng tin của KTQT chi phí sản xuất chủ yếu là thơng tin mang tính dự
báo nên khó chính xác tuyệt đối, do vậy ngƣời làm cơng tác kế tốn quản trị chi
phí trong doanh nghiệp cần phải tuân thủ những yêu cầu và nguyên tắc này để
đảm bảo số liệu đƣợc chính xác, bám sát đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Để tiến hành hoạt động kế toán quản trị chi phí sao cho đạt hiệu quả
cao nhất, cần tuân thủ một số yêu cầu nhƣ sau
- Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời thơng tin theo yêu cầu quản l
về chi phí sản xuất của từng hoạt động, bộ phận, công việc, sảnphẩm. Những
thông tin thực hiện về khối lƣợng, đơn giá đầu vào, đầu ra ... nhằm phục vụ


13

cho việc lập kế hoạch, lập định mức, lập dự toán, kiểm tra, giám sát, đánh giá
và ra quyết định.
- Thơng tin kế tốn quản trị chi phí sản xuất cung cấp chi tiết, cụ thể hơn
so với kế toán tài chính.
- Thơng tin kế tốn quản trị chi phí sản xuất cung cấp có tính logic và
so sánh đƣợc nhằm nhận diện thơng tin nhanh, chính xác.
- Thơng tin kế tốn quản trị chi phí sản xuất phải mang tính bảo mật. Vì
thơng tin kế tốn quản trị ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Để hoạt động kiểm sốt chi phí đem lại hiệu quả và tiết kiệm nhất có
thể, ngồi việc thực hiện các yêu cầu trên, cần thiết phải tuân thủ các nguyên
tắc sau:

- Nguyên tắc khách quan: Thực hiện nguyên tắc này để phù hợp với
quy luật khách quan của nền kinh tế thị trƣờng nhƣ trình độ quản l , quy mô
sản xuất, ngành nghề kinh doanh, ... thực hiện nguyên tắc này để giảm thiểu
sai sót trong khâu dự báo kế hoạch sản xuất.
- Nguyên tắc phù hợp: Phải gắn lĩnh vực hoạt động kinh doanh trong tình
hình thực tế kinh doanh của ngành, địa phƣơng, lĩnh vực, ... Bên cạnh đó, tùy
thuộc vào quy mơ, lĩnh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh mà bố trí đội ngũ
ngƣời làm cơng tác kế tốn quản trị phù hợp với nhu cầu và trình độ quản l của
nhà quản trị doanh nghiệp và bối cảnh chung của nền kinh tế.
- Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả: Cần tránh tình trạng tổ chức bộ máy
kế tốn quản trị cồng kềnh, không linh hoạt và kém hiệu quả.
- Nguyên tắc linh hoạt: Cần nhận thức rằng tại mỗi doanh nghiệp tổ chức
một mơ hình kế tốn quản trị riêng, phù hợp với doanh nghiệp mình. Khơng áp
dụng mơ hình kế tốn quản trị sử dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp.


14

- Nguyên tắc phối hợp: Cần phối, kết hợp giữa kế tốn quản trị và kế
tốn tài chính có hiệu quả để cung cấp thông tin cho các đối tƣợng cần sử
dụng thơng tin ở bên trong và bên ngồi doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, để vận hành hệ thống kế toán quản trị chi phí sản xuất hiệu
quả thì nhà quản trị cần phải vận dụng và tiến hành giám sát, thực hiện các
yêu cầu và nguyên tắc trong kế toán quản trị chi phí sản xuất.
1.2. Nội dung kế tốn quản trị chi phí sản xuất
1.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí
Thơng tin chủ yếu nhất mà KTQT xử l và cung cấp cho các nhà quản
trị là thông tin về chi phí. Trong q trình kinh doanh của các doanh nghiệp,
chi phí thƣờng xuyên phát sinh, gắn liền với mọi hoạt động và có ảnh hƣởng
trực tiếp đến lợi nhuận thu đƣợc. Hơn nữa, trên giác độ quản l , chi phí phần

lớn phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, chịu sự chi phối chủ quan của nhà
quản trị, do vậy, việc nhận diện và phân loại chi phí là mối quan tâm hàng đầu
của nhà quản trị doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất là tồn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật
hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để mua các yếu tố đầu vào nhằm sản xuất sản
phẩm bán ra trong một thời kỳ nhất định [Đồn Xn Tiên, 2009].
Có thể phân loại chi phí sản xuất theo nhiều cách khác nhau, nhƣ:
- Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:
Việc phân chi phí sản xuất theo chức năng hoạt đơng giúp cho doanh
nghiệp có thể xác định rõ vai trị, chức năng của từng khoản mục chi phí sản
xuất trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
+ Là căn cứ để tính giá thành sản xuất và giá thành tồn bộ của sản
phẩm và tập hợp chi phí theo từng hoạt động chức năng.
+ Cung cấp thông tin có hệ thống để lập các báo cáo quản trị. Trong
doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất đƣợc chia thành các khoản mục:


15

* Chi phí vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm các loại
nguyên liệu và vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Trong
đó, ngun vật liệu chính dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm và
các loại vật liệu phụ khác có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để
hồn chỉnh sản phẩm về mặt chất lƣợng và hình dáng.
* Chi phí nhân cơng trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lƣơng
phải trả cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và những khoản trích
theo lƣơng của họ đƣợc tính vào chi phí. Cần phải chú

rằng, chi phí tiền lƣơng


và các khoản trích theo lƣơng của bộ phận cơng nhân phục vụ hoạt động chung
của bộ phận sản xuất hoặc nhân viên quản l các bộ phận sản xuất thì khơng bao
gồm trong khoản mục chi phí này mà đƣợc tính là một phần của khoản mục chi
phí sản xuất chung.
* Chi phí sản xuất chung là các chi phí trực tiếp khác ngồi các khoản
chi phí phát sinh ở các phân xƣởng, bao gồm: lƣơng nhân viên quản l phân
xƣởng, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, BHTNLĐ&BNN tính trên
tiền lƣơng phải trả nhân viên phân xƣởng, nhân viên điều khiển máy móc thiết
bị, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và chi phí liên quan đến hoạt động của phân xƣởng.
- Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí:
Mối quan hệ giữa chi phí với hoạt động rất cần thiết cho các chức năng
lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết định của quản l . Nhằm mục đích lập kế
hoạch và soạn thảo dự toán, nhà quản trị cần dự báo chi phí sẽ phát sinh ở
những mức sản xuất và tiêu thụ khác nhau. Khi phân loại chi phí theo cách
ứng xử, kế tốn quản trị chia chi phí thành 3 loại:
+ Biến phí: Là những khoản mục chi phí mà tổng của nó có quan hệ t
lệ thuận trực tiếp với biến động của mức hoạt động nhƣng khơng thay đổi khi
tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động. Biến phí là những chi phí gắn liền


×