Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ quy trình thanh quyết toán công trình xây dựng tại công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN PHÚC THỊNH

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
QUY TRÌNH THANH QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG TẠI CƠNG TY TNHH KHAI THÁC
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

BÌNH ĐỊNH – NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN PHÚC THỊNH

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
QUY TRÌNH THANH QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG TẠI CƠNG TY TNHH KHAI THÁC
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH
Chun ngành : Kế tốn
Mã số

: 8.34.03.01

Người hướng dẫn: TS Huỳnh Thị Hồng Hạnh



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn với đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ quy
trình thanh quyết tốn cơng trình xây dựng tại Cơng ty TNHH khai thác cơng
trình thủy lợi Bình Định” là do tơi nghiên cứu thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của Cô TS. Huỳnh Thị Hồng Hạnh Các thông tin trong luận văn là
những thông tin thu thập thực tế tại công ty. Luận văn này chưa được công bố
dưới bất kỳ hình thức nào. Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam
đoan của mình
Quy Nhơn, ngày ...... tháng ...... năm 2020
Tác giả luận văn
Trần Phúc Thịnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học và toàn
thể các Quý Thầy, Cơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu trong
suốt thời gian tôi học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Cô TS. Huỳnh Thị Hồng Hạnh đã
dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực
hiện luận văn này, cũng như đã giúp đỡ tơi hồn thiện kiến thức chuyên môn
của bản thân.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn các anh chị và ban lãnh đạo Công ty
TNHH khai thác cơng trình thủy lợi Bình Định đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi
trong q trình khảo sát số liệu và hoàn thiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn
Trần Phúc Thịnh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Sự cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Tổng quan đề tài nghiên cứu và các nghiên cứu có liên quan đến đề tài .. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................... 4
7. Kết cấu của đề tài .................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KSNB QUY TRÌNH THANH
QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG DOANH NGHIỆP
....................................................................................................................... 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm sốt nội bộ .......................... 5
1.1.1. Khát quát về kiểm soát nội bộ ........................................................ 5
1.1.1.3. KSNB bị chi phối bởi con người ................................................. 6
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của KSNB .................................... 8
1.2 Các yếu tố cấu thành KSNB theo COSO 2013 .................................... 14
1.2.1 Lí do cập nhập báo cáo COSO 2013 .............................................. 14
1.2.2 Mục tiêu báo cáo COSO 2013 ....................................................... 14

1.2.3 Các thành phần cấu thành KSNB COSO 2013 .............................. 15
1.3. Lợi ích và hạn chế của KSNB............................................................. 24
1.3.1. Lợi ích của HTKSNB ................................................................... 24


iv

1.3.2. Hạn chế tiềm tàng của KSNB ....................................................... 25
1.4. kiểm sốt nội bộ quy trình thanh, quyết tốn cơng trình xây dựng ...... 26
1.4.1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơng trình ............................... 26
1.4.2 Quy trình thanh, quyết tốn cơng trình xây dựng tại các BQL dự án
............................................................................................................... 28
1.4.3. Rủi ro trong quy trình thanh quyết tốn cơng trình xây dựng ........ 33
1.4.4. Các thủ tục kiểm soát trong quy trình thanh quyết tốn cơng trình 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH
THANH QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CƠNG TY
TNHH KHAI THÁC CƠNG THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH ........................... 36
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Khai Thác Cơng Trình Thủy Lợi
Bình Định. ................................................................................................. 36
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển ................................................. 37
2.1.2. Những lĩnh vực hoạt động. ........................................................... 38
2.2. Đặc điểm quản lý và tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty. ................. 38
2.2.1 Đặc điểm quản lý Công ty. ............................................................ 38
2.2.2 Hệ thống kế tốn. .......................................................................... 42
2.3. Giới thiệu các cơng trình xây dựng và quy định về cơng tác thanh quyết
tốn tại Cơng ty TNHH Khai Thác Cơng Trình Thủy Lợi Bình Định .......... 46
2.3.1 Giới thiệu các cơng trình xây dựng tại công ty. ............................. 46
2.3.2 Quy định về công tác thanh quyết tốn cơng trình xây dựng tại cơng ty
............................................................................................................... 49

2.4. Thực trạng KSNB quy trình thanh, quyết tốn cơng trình xây dựng tại
cơng ty TNHH khai Thác Cơng Trình Thủy Lợi Bình Định. ..................... 50
2.4.1 Giới thiệu quy trình thanh, quyết tốn cơng trình xây dựng tại cơng ty. 50


v
2.4.2. Đánh giá rủi ro trong quy trình thanh quyết tốn cơng trình xây
dựng tại cơng ty...................................................................................... 52
2.4.3 Hoạt động kiểm sốt đối với quy trình thanh, quyết tốn cơng trình
xây dựng. ............................................................................................... 54
2.4.2 Hoạt động kiểm sốt đối với quy trình quyết tốn cơng trình xây
dựng. ...................................................................................................... 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KSNB QUY
TRÌNH THANH QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI
CƠNG TY TNHH KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH
ĐỊNH ........................................................................................................... 62
3.1 Đánh giá chung về KSNB quy trình thanh quyết tốn cơng trình xây
dựng tại cơng ty......................................................................................... 62
3.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường KSNB quy trình thanh
quyết tốn cơng trình xây dựng tại công ty. ............................................... 64
3.2.1 Giải pháp ....................................................................................... 64
3.2.2 Kiến nghị. ...................................................................................... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................... 68
KẾT LUẬN ................................................................................................. 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết tắt đầy đủ

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KBNN

Kho bạc nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh


UBND

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình thanh tốn cơng trình xây dựng ..................................... 28
Hình 1.2: Quy trình quyết tốn cơng trình xây dựng ..................................... 31
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty ..................................... 40
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tai cơng ty....................................... 42
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ......................... 44
Hình 2.4: Quy trình thanh tốn cơng trình xây dựng tại cơng ty ................... 50
Hình 2.5: Quy trình quyết tốn cơng trình xây dựng tại cơng ty. .................. 51
Hình 2.6: Các rủi ro trong quy trình thanh quyết tốn cơng trình xây dựng .. 52


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay cùng với tiến trình cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước thì việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ
(HTKSNB) đang trở thành một vấn đề cần thiết hơn bao giờ hết. Một
HTKSNB vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: giảm bớt nguy
cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh, bảo vệ tài sản, tiền bạc, thơng
tin…, đảm bảo tính chính xác của các số liệu, đảm bảo mọi thành viên tuân
thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức cũng như các quy định
của luật pháp, đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn

lực và đạt được mục tiêu đặt ra… Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào
cũng có thể dễ dàng tổ chức được HTKSNB hiệu quả và hữu hiệu, phải tích
cực nghiên cứu và xem xét để có thể tìm ra những điểm chưa được trong
HTKSNB, ngày càng hoàn thiện hơn nữa HTKSNB tại đơn vị.
Cơng ty TNHH Khai Thác Cơng Trình Thủy Lợi Bình Định (gọi tắt là
Cơng ty) là một đơn vị của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Định, thực hiện chức
năng chính là quản lý, khai thác và bảo vệ an tồn hệ thống cơng trình thuỷ
lợi trên địa bàn tỉnh, với đặc thù riêng khá phức tạp của các hoạt động (vừa
hoạt động cơng ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vừa hoạt động kinh
doanh). Công ty là doanh nghiệp nhà nước duy nhất trên địa bàn tỉnh được
giao nhiệm vụ thực hiện quản lý, khai thác, vận hành cơng trình thuỷ lợi. Quy
mơ gồm: 15 hồ chứa nước có tổng dung tích trên 455 triệu mét khối nước; 21
đập dâng lớn trên sông; 04 trạm bơm điện có tổng cơng suất lắp máy gần
1.000kw; 2 đập dâng có lưu lượng thiết kế ( Q=64m3/s), hơn 700km kênh
mương và hơn 5.000 cơng trình trên kênh để phục vụ tưới tiêu cho hơn
61.000ha đất gieo trồng sản xuất nông nghiệp và cấp nước sinh hoạt cho nhân
dân 09 huyện; thị xã An Nhơn và thành phố Quy Nhơn. Hằng năm Công ty


2
phải chi gần 20 tỷ đồng để sửa chữa, nâng cấp và kiên cố cho các Cơng trình
đã xuống cấp, hư hỏng. Vì vậy q trình thanh, quyết tốn các cơng trình xây
dựng gặp nhiều khó khăn do danh mục các cơng trình là rất nhiều.
Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết trong việc thiết lập, vận
hành và hoàn thiện HTKSNB để mang lại hiệu quả cao nhất cho q trình
thanh, quyết tốn hợp đồng xây dựng tại Công ty. Nên tác giả đã quyết định
chọn đề tài về “Hồn thiện KSNB quy trình thanh,quyết tốn cơng trình xây
dựng tại Cơng ty TNHH khai thác Cơng trình Thủy lợi Bình Định” để làm
luận văn nghiên cứu và mong muốn kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ có thể
góp phần giúp Cơng ty có thể cải tiến và hồn thiện KSNB về quy trình thanh,

quyết tốn cơng trình xây dựng của cơng ty được hiệu quả hơn và đóng góp
vào việc hồn thành các mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty.
2. Tổng quan đề tài nghiên cứu và các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Cho đến nay, nước ta đã có khá nhiều các cơng trình nghiên cứu đề cập
về KSNB. Các cơng trình này đã nghiên cứu hệ thống KSNB theo quy mô
hẹp ở từng DN, từng lĩnh vực ngành nghề, từng bộ phận,…hoặc theo quy mơ
tổng thể là các tập đồn kinh tế, địa bàn từng tỉnh hoặc trên phạm vi cả nước
theo hướng hồn thiện quy trình hay theo hướng đối phó với rủi ro. Chẳng
hạn như:
- Đề tài “Hồn thiện HTKSNB tại công ty Cổ phần Vinalines Logistics
Việt Nam”
Tác giả: Hoàng Thu Trang
- Đề tài “Hoàn thiện HTKSNB tại viễn thơng Bình Dương”
Tác giả: Mai Xn Thủy
Thơng qua các đề tài nghiên cứu trên, là căn cứ để tác giả kế thừa thực hiện
đề tài của mình tại Cơng ty TNHH khai thác Cơng trình Thủy lợi Bình Định.


3
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng KSNB quy trình thanh, quyết tốn cơng trình xây
dựng tại Cơng ty TNHH khai thác Cơng trình Thủy lợi Bình Định.
Trên cơ sở và thực trạng đã nghiên cứu, đưa ra các giải pháp và kiến
nghị nhằm hồn thiện HTKSNB quy trình thanh, quyết tốn cơng trình xây
dựng của Cơng ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hệ thống KSNB quy trình tại thanh, quyết tốn cơng
trình xây dựng.
+ Phạm vi nghiên cứu

Hệ thống KSNB quy trình thanh, quyết tốn cơng trình xây dựng tại
Cơng ty TNHH khai thác Cơng trình Thủy lợi Bình Định.
Thời gian thực hiện điều tra, phỏng vấn phục vụ cho việc nghiên cứu là
từ năm 2017 đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu nói trên tác giả sử dụng các phương pháp sau:
+ Phương pháp khảo cứu, tổng hợp tài liệu: nhằm hệ thống hóa các vấn
đề lý luận liên quan đến đề tài.
+ Phương pháp điều tra khảo sát: dùng để tìm hiểu hệ thống KSNB quy
trình thanh, quyết tốn cơng trình xây dựng tại công ty.
+ Phương pháp so sánh và phương pháp phân tích: được sử dụng để
đánh giá thực trạng chỉ ra các ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân.
+ Phương pháp tiếp cận mục tiêu: được dùng để đưa ra các giải pháp
nhằm góp phần hồn thiện hệ thống KSNB quy trình thanh, quyết tốn cơng
trình xây dựng tại Cơng ty.


4
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Qua phân tích, đánh giá thực trạng KSNB quy trình thanh, quyết tốn
cơng trình xây dựng tại Cơng ty, tính hiệu lực của các chính sách và vận hành
của HTKSNB đề tài đưa ra những điểm mạnh, những tồn tại và nguyên nhân
của những tồn tại. Trên cơ sở đó đề tài đề xuất những giải pháp nhằm hồn
thiện KSNB quy trình thanh quyết tốn cơng trình xây dựng tại Cơng ty.
7. Kết cấu của đề tài
Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về KSNB quy trình thanh, quyết tốn cơng
trình xây dựng trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng KSNB quy trình thanh, quyết tốn cơng trình
xây dựng tại Cơng ty TNHH khai thác Cơng trình Thủy lợi Bình Định.

Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện KSNB quy
trình thanh, quyết tốn cơng trình xây dựng tại cơng ty TNHH khai thác Cơng
trình Thủy lợi Bình Định.


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KSNB QUY TRÌNH
THANH QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm sốt nội bộ
1.1.1. Khát quát về kiểm soát nội bộ
1.1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Trong doanh nghiệp kiểm soát nội bộ ln là một khâu quan trọng
trong mọi quy trình quản trị. Các nhà quản lý thường chú tâm đến việc hình
thành và duy trì các hoạt động kiểm sốt để đạt được các mục tiêu của tổ
chức. Cùng với sự phát triển của thực tiễn quản lý, khái niệm kiểm sốt nội bộ
từ lâu đã được hình thành và phát triển dần để trở thành một hệ thống lí luận
về vấn đề kiểm sốt trong tổ chức. Q trình nhận thức và nghiên cứu kiểm
soát nội bộ đã dẫn đến sự hình thành nhiều định nghĩa khác nhau, dưới đây
trình bày một số quan điểm cơ bản về kiểm soát nội bộ.
- Theo luật kế toán Việt Nam năm 2015, điều 39 nêu rõ: “KSNB là việc
thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính
sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo
đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra”
- Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, định nghĩa cụm từ
KSNB như sau: “KSNB là quy trình do ban quản trị, ban giám đốc và các cá
nhân khác trong đơn vị thiết kế thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp
lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy
của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp

luật và các quy định có liên quan” (VSA 315, 2012, trang1).
- Theo Liên đồn kế toán quốc tế (IFAC), kiểm soát nội bộ là các chính
sách, tiêu chuẩn và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được các mục tiêu: bảo vệ
tài sản đơn vị, đảm bảo độ tin cậy và trung thực của các thông tin báo cáo,


6
đảm bảo việc thực hiện các chế độ pháp lý và những qui định, bảo đảm hiệu
quả và hiệu lực của các hoạt động.
- Theo quản điểm cuả Ủy Ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc
chống gian lận về báo cáo tài chính (COSO – Committed Of Sponsoring
Organization): “Kiểm sốt nội bộ là một q trình bị chi phối bởi người quản
lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:
(1) Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động
(2) Sự tin cậy của báo cáo tài chính
(3) Sự tuân thủ pháp luật và các quy định.”
Trong định nghĩa trên, có bốn khái niệm quan trọng cần lưu ý, đó là
q trình, con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu.
1.1.1.2. Kiểm soát nội bộ là một quá trình
Các hoạt động của đơn vị được thực hiện thơng qua q trình từ kế
hoạch, thực hiện và giám sát. Để đạt được các mục tiêu đã đề ra, đơn vị phải
kiểm soát được các hoạt động của mình trong suốt q trình hoạt động, kiểm
sốt nội bộ là q trình này. KSNB khơng phải là một sự kiện hay tình huống
mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện trong mọi bộ phận, gắn liền vào các
hoạt động của tổ chức và là một nội dung cơ bản trong các hoạt động của tổ
chức. KSNB chỉ hữu hiệu khi nó là một bộ phận khơng tách rời chứ không
phải là một chức năng bổ sung cho các hoạt động của tổ chức.
1.1.1.3. KSNB bị chi phối bởi con người
KSNB khơng chỉ đơn thuần là những chính sách, thủ tục, biểu

mẫu,...mà phải bao gồm cả những con người trong tổ chức như Hội đồng
quản trị, Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị. Các chủ
thể trong tổ chức sẽ xây dựng các mục tiêu, đưa ra các biện pháp kiểm soát và
là người vận hành các biện pháp kiểm sốt đó. Các thành viên trong một tổ


7
chức phải am hiểu về trách nhiệm và quyền hạn của mình, xác định được các
mục tiêu, nhiệm vụ, cách thức thực hiện để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Một HTKSNB hữu hiệu khi từng thành viên trong tổ chức hiểu rõ về trách
nhiệm và quyền hạn của mình. Do vậy, để KSNB hữu hiệu cần phải xác định
mối liên hệ, nhiệm vụ và cách thức thực hiện chúng của từng thành viên để
đạt được các mục tiêu của tổ chức.
1.1.1.4. KSBN cung cấp sự đảm bảo hợp lý
KSNB có thể ngăn chặn và phát hiện những sai phạm nhưng không thể
đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ được thực hiện. Bởi vì, khi KSNB những
yếu kém của con người có thể xảy ra các sai phạm như: sai lầm của con người
khi quyết định, sự thông đồng của các cá nhân hay sự lạm quyền của nhà quản
lý có thể vượt ra khỏi KSNB…Hơn nữa, một nguyên tắc cơ bản trong quản lý
là chi phí cho q trình kiểm sốt khơng thể vượt q lợi ích được mong đợi
từ q trình kiểm sốt đó. Vì thế, khơng có HTKSNB nào hồn hảo, mang
đến sự đảm bảo tuyệt đối.
1.1.1.5. Các mục tiêu của KSNB
- Bảo vệ tài sản của đơn vị:
Tài sản của đơn vị bao gồm cả tài sản hữu hình và tài sản vơ hình,
chúng có thể bị đánh cắp, lạm dụng vào những mục đích khác nhau hoặc bị
hư hại nếu khơng được bảo vệ bở các hệ thống kiểm sốt thích hợp. Điều
tương tự cũng có thể xảy ra đối với các tài sản phi vật chất khác như sổ sách
kế toán, các tài liệu quan trọng.
- Bảo đảm độ tin vậy của các thơng tin:

Thơng tin kinh tế, tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp là căn
cứ quan trọng cho việc hình thành các quyết định của các nhà quản lý. Như
vậy các thông tin cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính
xác và tin cậy về thực trạng hoạt động và phản ánh đầy đủ và khách quan các


8
nội dung chủ yếu của mọi hoạt động kinh tế, tài chính.
- Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý:
HTKSNB được được thiết kế trong doanh nghiệp phải đảm bảo các
quyết định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp phải được tuân thủ đúng mực. Cụ thể HTKSNB cần:
+ Duy trì và kiểm tra việc tn thủ các chính sách có liên quan đến các
hoạt động của doanh nghiệp;
+ Ngăn chặn và phát hiện kịp thời cũng như xử lý các sai phạm và gian
lận trong mọi hoạt động của doanh nghiệp;
+ Đảm bảo việc ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác cũng như việc lập
báo cáo tài chính trung thực và khách quan.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của KSNB
1.1.2.1. Giai đoạn sơ khai
Sự quan tâm của Kiểm tốn độc lập về KSNB mà hình thức ban đầu là
kiểm soát tiền
- Năm 1929 thuật ngữ “Kiểm soát nội bộ” được đề cập lần đầu tiên của
Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ: KSNB là công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản
khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động, đây là một cơ sở để
phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của Kiểm toán viên.
- Năm 1936, Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) định
nghĩa: KSNB là các biện pháp và cách thức được chấp nhận và thực hiện
trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm tra sự
chính xác trong ghi chép của sổ sách.

- KSNB ngày càng được quan tâm nhiều hơn đặc biệt là sau sự thất bại
trong các cuộc kiểm tốn (mà điển hình là Mc Kesson & Robbins)
1.1.2.2. Giai đoạn hình thành
- Cơng trình nghiên cứu của Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ


9
năm 1949 định nghĩa: “KSNB là cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức
liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản,
kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế tốn, thúc đẩy hoạt động
có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của người quản lý”.
- Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP) – báo cáo thủ tục kiểm
toán 29 “Phạm vi xem xét KSNB của kiểm toán viên”, lần đầu tiên phân biệt
KSNB về kế toán và KSNB về quản lý.
+ KSNB về kế toán bao gồm kế hoạch tổ chức, các phương pháp và thủ tục
liên hệ trực tiếp đến việc bảo vệ tài sản và tính đáng tin cậy của số liệu kế toán.
+ KSNB về quản lý bao gồm kế hoạch tổ chức, các phương pháp và thủ
tục liên quan chủ yếu đến tính hữu hiệu trong hoạt động và sự tuân thủ chính
sách quản trị.
- Năm 1962 CAP ban hành SAP 33, trong đó giới hạn nghiên cứu
KSNB về kế tốn, nhưng khơng bị buộc đánh giá KSNB về quản lý.
+ KSBN về kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến thơng tin tài chính=>Kiểm
tốn viên cần đánh giá KSNB
+ KSNB về quản lý liên quan gián tiếp đến thơng tin tài chính=>Kiểm
tốn viên sẽ khơng bị buộc phải đánh giá chúng
- Năm 1972 CAP ban hành SAP 54, “Tìm hiểu và đánh giá KSNB”
trong đó giới hạn nghiên cứu KSNB về kế toán, đưa ra bốn thủ tục kiểm soát
kế toán: phê chuẩn, ghi nhận đúng đắn, hạn chế tiếp cận tài sản và kiểm kê.
- Năm 1973 CAP ban hành chuẩn mực kiểm toán SAS 1, duyệt xét lại
SAP 54

+ Kiểm sốt quản lý, khơng chỉ hạn chế ở kế hoạch, tổ chức và các thủ
tục, mà cịn bao gồm q trình ra quyết định cho phép thực hiện nghiệp vụ
của nhà quản lý.
+ Kiểm soát kế toán bao gồm các thủ tục và cách thức tổ chức ghi nhận


10
vào sổ sách để bảo vệ tài sản, tính đáng tin cậy của số liệu.
Như vậy trong suốt giai đoạn hình thành, khái niệm KSNB đã khơng
ngừng được mở rộng và vượt ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép
sổ sách kế toán. Tuy nhiên, trước khi báo cáo COSO (1992) ra đời, KSNB
vẫn mới dừng lại như một phương tiện phục vụ cho kiểm toán viên trong
kiểm tốn báo cáo tài chính.
1.1.2.3. Giai đoạn phát triển
Vào những năm 1970-1980, nền kinh tế Hoa Kỳ và các nước phát triển
mạnh mẽ cùng với tai tiếng các vụ gian lận ngày càng tăng, với quy mô ngày
càng lớn, gây ra tổn thất đáng kể cho nền kinh tế.
Năm 1977: Luật về chống hối lộ nước ngoài ra đời.
Năm 1979: SEC đưa ra bắt buộc các công ty phải báo cáo về KSBN đối
với cơng tác kế tốn của cơng ty mình. u cầu về báo cáo KSNB của công ty
cho công chúng là một chủ đề gây ra nhiều tranh luận.
Năm 1985: Ủy ban COSO được thành lập là một ủy ban thuộc Hội
đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính (Treadway
Commission). Hội đồng quốc gia này được thành lập dưới sự bảo trợ của 5 tổ
chức là: Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA), Hiệp hội kế toán viên quản trị
(IMA), Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ
(AAA), Hiệp hội kế tốn cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA).
Năm 1992 báo cáo COSO đã được phát hành sau một thời gian dài làm
việc, báo cáo là tài liệu đầu tiên trên thế giới nghiên cứu và định nghĩa về kiểm
soát nội bộ một cách đầy đủ và có hệ thống. Nó cung cấp một tầm nhìn rộng và

mang tính quản trị, trong đó KSNB khơng chỉ cịn là một vấn đề liên quan đến
báo cáo tài chính mà được mở rộng ra các phương diện hoạt động và tuân thủ.
1.1.2.4. Giai đoạn hiện đại (từ 1992 đến nay)
Hàng loạt nghiên cứu về KSNB ra đời trong nhiều lĩnh vực khác nhau


11

sau báo cáo COSO 1992.
- Phát triển về phía quản trị: Năm 2001-2004 COSO phát triển về phía
quản trị - ERM (2004) hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp được hình thành.
ERM gồm 8 yếu tố: mơi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện,
đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền
thơng và giám sát.
- Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ: Năm 2006, COSO triển khai nghiên
cứu và ban hành hướng dẫn “Kiểm soát nội bộ đối với báo cáo tài chính Hướng dẫn cho các cơng ty đại chúng quy mô nhỏ (gọi tắt là COSO Guidance
2006). Đặc điểm của báo cáo này là tập trung hướng dẫn cho phù hợp với
điều kiện của các doanh nghiệp nhỏ hơn là việc tuân thủ luật Sarbanes Oxley
(2002) đã đánh dấu một bước chuyển lớn trong việc giúp cho các nhà quản lý
và kiểm toán viên phát hiện ra gian lận.
- Phát triển theo hướng công nghệ thông tin: Năm 1996 CoBIT do
ISACA ban hành nhấn mạnh đến kiểm sốt trong mơi trường tin học (CIS –
Computer Information System), bản tiêu chuẩn “Các mục tiêu kiểm sốt trong
cơng nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan” được ban hành, bao gồm
những lĩnh vực hoạch định và tổ chức, mua và triển khai, phân phối và hỗ trợ,
giám sát.
- Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập: SAS 78 (năm 1995) xem xét
kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính (điều chỉnh SAS 55). SAS
94 (năm 2001) ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến việc xem xét KSNB
trong kiểm tốn báo cáo tài chính. ISA 315 hiểu biết về tình hình kinh doanh,

mơi trường hoạt động đơn vị và đánh giá rủi ro các sai sót trọng yếu, định
nghĩa KSNB dựa trên định nghĩa COSO 1992. ISA 265 thông báo về những
khiếm khuyết của KSNB đã xác định việc quan tâm của kiểm toán viên và
thông báo về khiếm khuyết KSNB phát hiện.


12
- Phát hiện theo hướng kiểm toán nội bộ: Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
theo Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) bao gồm: độ tin cậy và tính trung
thực của thơng tin; tn thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục, pháp luật và
quy định; bảo vệ tài sản; sử dụng hiệu quả và tinh tế các nguồn lực; hồn
thành các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc chương trình.
- Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể:
Năm 1998 Báo cáo Basel của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel
Committee on Banking Supervision) đã đưa ra công bố về khn khổ kiểm
sốt nội bộ trong ngân hàng. Lĩnh vực ngân hàng là lĩnh vực đã có những
nghiên cứu khá đầy đủ và chi tiết về kiểm soát nội bộ trong ngành nghề của
mình. Báo cáo này khơng đưa ra những lí luận mới mà chỉ vận dụng các lí
luận cơ bản của COSO vào lĩnh vực ngân hàng, theo báo cáo này kiểm soát
nội bộ bao gồm các bộ phận sau:
+ Sự giám sát của nhà quản lý và văn hóa kiểm sốt;
+ Ghi nhận và đánh giá rủi ro;
+ Các hoạt động kiểm soát và phân chia trách nhiệm;
+ Thông tin và truyền thông;
+ Giám sát và điều chỉnh sai sót;
- Hướng dẫn về giám sát HTKSNB: Năm 2008, COSO cũng đưa ra Dự
thảo Hướng dẫn về giám sát HTKSNB (Exposure Draft, COSO 2008) dựa
trên khuôn mẫu COSO 1992 nhằm nâng cao chất lượng giám sát đối với
KSNB trong đơn vị. Hướng dẫn này (COSO Guidance 2008) bao gồm 3 thành
phần: Hướng dẫn, Ứng dụng, Thí dụ.

- Khn mẫu tích hợp kiểm sốt nội bộ 2013:
Cấu trúc của Báo cáo COSO (2013) gồm 4 phần:
+ Phần 1 Tóm tắt cho nhà điều hành (Executive Summary): Trình bày
tóm lược những nội dung của Khuôn mẫu KSNB (Framework) giành cho Giám


13
đốc điều hành, thành viên ban quản trị và các vị trí quản lý cấp cao khác.
+ Phần 2 Khn mẫu KSNB và phụ lục: Trình bày chi tiết khn mẫu
KSNB bao gồm: định nghĩa KSNB, đưa ra những yêu cầu của một HTKSNB
hữu hiệu gồm các bộ phận cấu thành HTKSNB và các nguyên tắc KSNB,
cung cấp định hướng cho nhà quản lý ở mọi cấp trong đơn vị biết các thiết kế,
thực hiện và đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB. 10 Khn mẫu KSNB là nội
dung chính yếu nhất của Báo cáo COSO 2013. Phần phụ lục cung cấp thêm
thông tin tham khảo bao gồm: Từ điển thuật ngữ, các lưu ý cho doanh nghiệp
nhỏ và tóm tắt những thay đổi của Báo cáo COSO 2013 so với báo cáo 1992
(Phụ lục không được coi là một phần của Khuôn mẫu).
+ Phần 3 Công cụ đánh giá sự hữu hiệu của KSNB: Phần này cung cấp
các mẫu biểu (templates) và những ví dụ thực tế để hỗ trợ nhà quản lý trong việc
áp dụng khuôn mẫu KSNB đặc biệt là khi đánh giá sự hữu hiệu của KSNB.
+ Phần 4: KSNB cho việc lập báo cáo tài chính cho bên ngồi: Phần
này cung cấp phương pháp và ví dụ thực tế về việc áp dụng những yêu cầu
của KSNB (bao gồm các bộ phận và các nguyên tắc KSNB) vào việc chuẩn bị
các báo cáo tài chính cho bên ngồi.
Theo COSO 2013, khn khổ chung của KSNB là nội dung quan trọng
nhất, đã đưa ra định nghĩa về KSNB và tiêu chí về các bộ phận hợp thành một
HTKSNB. COSO 2013 không chỉ phục vụ cho công tác tài chính, kế tốn mà
cịn mở rộng đối với phạm vi toàn doanh nghiệp (điều chỉnh 7 quan điểm cơ
bản và đưa ra 17 nguyên tắc mở rộng theo mơ hình kết cấu bởi 5 thành phần
cấu thành KSNB dựa theo COSO 1992).

So với COSO 1992, COSO năm 2013 đã có những thay đổi cơ bản:
+ Ngăn ngừa, phát hiện và giảm thiểu các gian lận;
+ Ứng dụng sự phát triển của khoa học công nghệ;
+ Đáp ứng các nhu cầu, quy định, chuẩn mực;


14
+ Sự thay đổi trong mơ hình kinh doanh phù hợp với sự biến động của
thế giới;
+ Hướng đến sự tồn cầu hóa thị trường và hoạt động kinh doanh mở rộng;
+ Tăng cường các chiến lược cạnh tranh và trách nhiệm giải trình trước
xã hội;
+ Tiếp cận theo hướng mong đợi vào việc quản trị kinh doanh ở tầm vĩ mô.
1.2 Các yếu tố cấu thành KSNB theo COSO 2013
1.2.1 Lí do cập nhập báo cáo COSO 2013
Sau hơn 20 năm kể từ khi ban hành báo cáo COSO đầu tiên (1992),
mơi trường kinh doanh đã có những thay đổi lớn, q trình tồn cầu hóa tiếp
tục diễn ra trên diện rộng, công nghệ thông tin ngày càng phát triển…đã ảnh
hưởng đáng kể tới cách thức tổ chức kinh doanh, nhận diện, đánh giá và ứng
phó rủi ro của doanh nghiệp. Trước thực tế đó, Ủy ban COSO phải tiến hành
cập nhật báo cáo của mình và phiên bản cập nhật mới là COSO Internal
Control 2013 đã ra đời từ những yêu cầu thực tiễn nêu trên.
1.2.2 Mục tiêu báo cáo COSO 2013
Báo cáo COSO 2013 vẫn đưa ra ba mục tiêu cơ bản, dựa trên nền lý
thuyết căn bản của báo cáo COSO 1992 mà HTKSNB cần hướng đến đó là:
- Mục tiêu hoạt động (Hiệu quả và hiệu năng hoạt động)
+ Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực;
+ Hạn chế rủi ro;
+ Đảm bảo sự phối hợp, làm việc của toàn bộ nhân viên để đạt được
mục tiêu của DN với hiệu năng và sự nhất quán;

+ Tránh được các chi phí khơng đáng có/ việc đặt các lợi ích khác (của
nhân viên, của khách hàng...) lên trên lợi ích của DN.
- Mục tiêu báo cáo tài chính
+ Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng tin cậy để ra quyết


15
định trong nội bộ DN;
+ Thông tin gửi đến Ban giám đốc, Hội đồng quản trị, các cổ đông và
các cơ quan quản lý phải có chất lượng và tính nhất quán;
+ BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày một cách hợp lý và
dựa trên các chính sách kế tốn đã được xác định rõ ràng. - Mục tiêu tuân thủ:
Đảm bảo mọi hoạt động của đơn vị đều tuân thủ các luật và quy định của nhà
nước, các yêu cầu quản lý, các chính sách và quy trình nghiệp vụ của đơn vị
Điểm khác biệt lớn so với COSO 1992 là việc mở rộng các mục tiêu
báo cáo tài chính đó là các mục tiêu báo cáo phi tài chính và báo cáo nội bộ.
1.2.3 Các thành phần cấu thành KSNB COSO 2013
Theo báo cáo COSO 2013 thì một HTKSNB các đơn vị bao gồm có 5
thành phần: Mơi trường kiểm sốt, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm sốt,
Thơng tin và truyền thơng, Giám sát. Năm thành phần của HTKSNB này
được đánh giá thông qua 17 nguyên tắc kiểm soát trong báo cáo, diễn giải cho
những khái niệm cơ bản liên quan đến mỗi nhân tố cấu thành đó. Tất cả 17
nguyên tắc này có thể áp dụng cho nhóm mục tiêu riêng và cả mục tiêu chung
bên trong mỗi hoạt động. Các nội dung cơ bản của các bộ phận được tổng hợp
thành 17 nguyên tắc này nhằm giúp nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc thiết
lập HTKSNB. Các nguyên tắc được Báo cáo COSO 2013 đưa ra bao gồm:
* Môi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt bao gồm các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc
(structure) của tổ chức, cung cấp nền tảng cho việc thực hiện KSNB tổ chức.
Con người chính là yếu tố trung tâm, quan trọng nhất trong mơi trường kiểm

sốt. Cần xây dựng một mơi trường văn hóa đạo đức cho DN mà trong đó ban
quản lý là những người đi đầu thực hiện, thể hiện tính trung thực, giá trị đạo
đức để lan tỏa xuống toàn DN. Việc phát triển nguồn nhân lực là vô cùng
quan trọng. Có được nguồn nhân lực có trình độ chun môn cao, năng động


16
sáng tạo, thích ứng linh hoạt với vị trí cơng việc và có sự gắn bó lâu dài cùng
sự phát triển của tổ chức sẽ tạo ra một lợi thế quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của DN.
- Hiệu quả của việc thiết kế mơi trường kiểm sốt liên quan đến sự
tham gia của Ban quản trị chịu ảnh hưởng bởi các vấn đề như:
(1) Sự độc lập của Ban quản trị đối với Ban Giám đốc và khả năng
đánh giá hoạt động của Ban Giám đốc;
(2) Hiểu biết của Ban quản trị về các nghiệp vụ kinh doanh của đơn vị;
(3) Mức độ Ban quản trị đánh giá về tính phù hợp của báo cáo tài chính
đối với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng
- Một số nhân tố chính thuộc về mơi trường kiểm sốt
+u cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức truyền đạt
thông tin.
+ Sự độc lập của bộ phận kiểm tra
+ Sự tham gia của Ban quản trị:
+ Triết lý và phong cách điều hành của Ban Giám đốc
+ Cơ cấu tổ chức trong đơn vị
+ Phân công quyền hạn và trách nhiệm
+ Các chính sách và thơng lệ về nhân sự
Tuy nhiên mơi trường kiểm soát tốt chưa thể đảm bảo cho các q trình
kiểm sốt và cả HTKSNB là tốt. Song mơi trường kiểm sốt khơng thuận lợi
sẽ ảnh hưởng lớn đến tính hiệu lực, hiệu quả của HTKSNB. Năm nguyên tắc
liên quan đến mơi trường kiểm sốt được giới thiệu trong khuôn mẫu COSO

2013 bao gồm:
Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện được cam kết về tính chính trực và giá
trị đạo đức. Điều này phải chứng tỏ rằng người quản lý quan tâm đến tính
chính trực và giá trị đạo đức trong đơn vị, thơng qua các hình thức như:


×