Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Tìm hiểu về bao bì plastic dạng túi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 34 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP-HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÀI TẬP DỰ ÁN MÔN CÔNG NGHỆ BAO BÌ, ĐĨNG GĨI THỰC PHẨM

TÊN ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ BAO BÌ
PLASTIC DẠNG TÚI

Thành phố Hồ Chí Minh,
1 tháng 6 năm 2021


Mục lục
MỞ ĐẦU....................................................................................................................6
1. Tổng quan về bao bì plastic dạng túi :...................................................................7
1.1. Đặc tính của bao bì Plastic dạng túi................................................................7
1.2 . Cấu tạo bao bì Plastic dạng túi.......................................................................9
1.3. Chọn và sử dụng bao bì plastic trong thực phẩm :.......................................12
1.4. Yêu cầu kỹ thuật và chỉ tiêu chất lượng bao bì.............................................13
1.4.1. Kiểu loại.................................................................................................13
1.4.2 Kích thước cơ bản...................................................................................14
1.4.3 Yêu cầu kỹ thuật......................................................................................15
1.5 Thơng số cơng nghệ cơng đoạn đóng gói thực phẩm bằng bao bì plastic dạng
túi..........................................................................................................................18
2 . Các thiết bị trong cơng nghệ sản xuất bao bì plastic dạng túi và quy trình kỹ
thuật đóng gói bao bì................................................................................................20
2.1. Các thiết bị, dụng cụ trong dây chuyền trong sản xuẩt bao bì plastic...........20
2.1.1 Máy kéo sợi PP trong sản xuất bao bì plastic:........................................20
2.1.2. Máy dệt bao bì PP trong sản xuất bao bì plastic....................................21
2.1.3. Máy thu sợi trong sản xuất bao bì plastic...............................................21


2.2 Quy trình kỹ thuật đóng gói bao bì plastic dạng túi.......................................22
2.2.1 Tháo cuộn và vận chuyển màng..............................................................22
2.2.2 Kéo căng màng........................................................................................23
2.2.3 Công đoạn in...........................................................................................23
2.2.4 Xác định đường đi và vị trí màng...........................................................24
2.2.5 Tạo hình vỏ bao.......................................................................................24
2.2.6 Rót sản phẩm và hàn...............................................................................25
2.2.7 Xả bao sản phẩm.....................................................................................26
3. Sự phù hợp giữa bao bì Plastic dạng túi và thực phẩm........................................27
4. Một số bao bì plastic dạng túi và sự tương thích với các loại sản phẩm:............30


4.1 Túi hàn dán 3, 4 biên:.....................................................................................30
4.2 Túi hàn lưng, hàn chân đầu:...........................................................................30
4.3 Túi hàn lưng xếp hông:..................................................................................31
4.4 Túi đứng:........................................................................................................32
5. Quy trình sản xuất bao bì plastic..........................................................................33
5.1 Thiết kế bao bì:...............................................................................................33
5.2 Sản xuất bao bì:..............................................................................................33


Danh mục hình ảnh
Hình 1.1 Các kiểu túi theo quy định..........................................................................9
Hình 2.1 Máy kéo sợi PP trong sản xuất bao bì Plastic..........................................15
Hình 2.2 Máy dệt PP trong sản xuất bao bì plastic..................................................16
Hình 2.3 Máy thu sợi trong sản xuất bao bì Plastic.................................................17
Hình 2.4 Túi hàn dán ba, bốn biên các cuộn màng sẽ được gấp..............................17
Hình 2.5 túi hàn ba, bốn biên các cuộn màng sẽ chồng lên nhau............................17
Hình 2.6 Máy dạng đứng dùng phễu tạo ống...........................................................18
Hình 2.7 Máy dạng đứng dùng vành khuyên tạo ống..............................................18

Hình 2.9 sản phẩm được đổ vào bao bì....................................................................19
Hình 2.10: Sơ đồ thiết bị làm túi dạng ngang hoạt động liên tục.............................20


Danh mục bảng
Bảng 1.1 Độ dày màng tương ứng với thể tích........................................................10
Bảng 1.2 Các chỉ tiêu cơ bản của màng...................................................................11
Bảng 1.1 Tính chất vật lý của vật liệu plastic làm bao bì thực phẩm trên cơ sở độ
dày màng 25um........................................................................................................13
Bảng 1.4 Khả năng thấm khí, hơi và nước, khả năng chịu đựng trong các mơi
trường hố học của các loại plastic..........................................................................14


MỞ ĐẦU
Khái niệm Plastic: được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp ngưng tụ
(polycondensation) hoặc trùng hợp cộng (polyaddition) các đơn vị monome. Trong
quá trình polycondensation, chuỗi polyme phát triển bởi các phản ứng ngưng tụ
giữa các phân tử và kèm theo đó là sự hình thành các sản phẩm phụ có trọng lượng
phân tử thấp như nước và metanol. Phản ứng trùng ngưng liên quan đến các
monome có ít nhất 2 nhóm chức như ancol amin hoặc nhóm cacboxylic. Trong các
chuỗi polyme đa hợp phát triển bằng các phản ứng cộng trong đó 2 hoặc nhiều các
phân tử kết hợp để tạo thành một phân tử lớn hơn mà khơng giải phóng các sản
phẩm phụ. Sự đa hợp liên quan đến việc các liên kết đôi hoặc ba của monome
khơng bão hịa bị phá vỡ để liên kết các chuỗi monome.
Plastic lỏng và dẻo có thể được tạo thành các hình dạng và cấu trúc dạng
tấm, mang lại sự linh hoạt trong thiết kế. Vì chúng là loại nhựa chịu hóa chất nên
rẻ và nhẹ với một loạt các đặc tính vật lý và quang học. Trên thực tế, nhiều loại
nhựa có thể hàn nhiệt dễ dàng để in và có thể được tích hợp vào các quy trình sản
xuất mà bao bì được hình thành và đóng kín trong cùng một dây chuyền sản xuất.
Nhược điểm chính của chất dẻo là tính thấm thay đổi của chúng đối với hơi khí

nhẹ và các phân tử trọng lượng phân tử thấp. Có 2 loại chính là phích nhựa và chất
dẻo nhiệt. Nhựa nhiệt dẻo có thể dễ dàng được tạo hình và đúc thành các sản phẩm
khác nhau như bình đựng chai và màng nhựa nên chúng rất lý tưởng để đóng gói
thực phẩm. Túi plastic được cấu tạo từ các loại nhựa nhiệt dẻo tùy vào nguyên liệu,
túi có những tính chất đặc điểm khác nhau:

6


1. Tổng quan về bao bì plastic dạng túi :
1.1. Đặc tính của bao bì Plastic dạng túi
- Ngun liệu sản xuất plastic là nguồn hydrocacbon từ dầu hỏa , được phân tách
trong quá trình lọc dầu .Trữ lượng dầu mỏ ở các quặng là rất lớn nên nguồn
hydrocacacbon cũng vô cùng phong phú , giá thành thấp . Do đó cơng nghệ
chế tạo vật liệu plastic cùng với bao bì plastic đã phát triển nhanh , tạo sự đa
dạng và phong phú về mặt chủng loại bao bì cũng như làm tăng hiệu quả kinh
tế cho các ngành thực phẩm, mỹ phẩm đảm bảo chất lượng sản phẩm trong
chứa đựng ,bảo quản và phân phối.
- Plastic còn gọi là nhựa dẻo, có tính chảy dẻo thuận nghịch ở nhiệt độ thấp hơn
nhiệt độ phá hủy, khi nhiệt độ càng cao thì càng trở nên mềm dẻo (nhiệt độ
chưa đến điểm phá hủy cấu trúc). Khi nhiệt độ hạ xuống nhiệt độ thường thì
vẫn giữ được đặc tính ban đầu.
Bao bì plastic dạng túi chứa đựng thực phẩm thường là bao bì 1 lớp nhưng cấu tạo
bởi sự ghép 2 hay 3 loại vật liệu plastic lại với nhau để bổ sung tính năng tạo nên
bao bì hồn thiện, đáp ứng nhu cầu thực phẩm chứa đựng. Bao bì plastic khơng
được tái sử dụng trong sản xuất thực phẩm; có thể tái sinh tuỳ theo loại plastic.
o
o
o
-


Plastic là loại polymer chứa 5000 - 10 000 monomer, có các dạng như sau:
Homopolymer : cấu tạo từ một loại monomer
Copolymer : cấu tạo từ hai loại monomer
Terpolymer : cấu tạo từ ba loại monomer
Bao bì plastic cho các sản phẩm lương thực thực phẩm, mỹ phẩm, dược

phẩm phải được chế tạo bằng vật liệu plastic tinh khiết. Phế liệu bao bì plastic
được thu hồi theo dấu hiệu được ghi chú trên bao bì được tái sinh thành plastic
thuần khiết. Các bao bì plastic phải đảm bảo các tính năng chống thấm khí, hơi
nước và độ bền cơ lý.
- Bao bì bằng vật liệu thuần khiết có thể có đặc tính đáp ứng u cầu chiết rót,
đóng bao bì, bảo quản sản phẩm trong điều kiện đặc biệt, như sau :
o Bao bì plastic không mùi, không vị
o Đạt độ mềm dẻo, áp sát bề mặt thực phẩm trong bảo quản yếm khí
o Có độ cứng vững cao, khả năng chống va chạm cơ học cao, không bị biến
dạng trong điều kiện yếm khí bằng áp suất dư của khí trơ
7


o Chống thấm khí hơi, đảm bảo áp lực cao của khí trơ bên trong mơi trường
chứa thực phẩm
o Bao bì plastic có thể trong suốt, nhìn thấy rõ sản phẩm bên trong
o Có thể mờ đục, che khuất đa phần ánh sáng để bảo vệ các thành phần dinh
dưỡng không bị tổn thất
o Chịu được nhiệt độ thanh trùng
o Loại chịu được nhiệt độ lạnh đông đến -40C trong q trình lạnh đơng
nhanh và -18C trong bảo quản sản phẩm lạnh đông
o In ấn nhãn hiệu dễ dàng , đạt được độ chính xác của hình ảnh
- Bao bì plastic nhẹ hơn tất cả các loại vật liệu bao bì khác , thuận tiện trong

phân phối , chuyên chở
- Tùy thuộc vào đặc tính của vật liệu plastic mà bao bì được thiết kế phù hợp
để đảm bảo chất lượng thực phẩm :
o Bao bì thực phẩm dạng túi :có thể cấu tạo bằng một hay nhiều loại vật liệu
để bổ sung những tính năng ưu việt , che lấp khuyết điểm , phù hợp bảo quản
các loại thực phẩm có tính chất riêng
- Ở nhiệt độ thường plastic có thể đồng thời tồn tại ở cả hai trạng thái là kết
tinh và vơ định hình :
o Trạng thái kết tinh : các mạch polymer xếp song song , có sự định hướng rõ
rệt . Giữa các mạch polymer song song hình thành các liên kết ngang tạo nên
mạng lưới sắp xếp trật tự làm nên cấu trúc khối bền vững .
o Trạng thái vơ định hình : các mạch polymer khơng sắp xếp có trật tự , khơng
theo định hướng . Sự tồn tại nhiều vùng trạng thái vơ định hình sẽ làm giảm
tính chống khí , hơi nước , chất béo .
- Khí có khuynh hướng khuyếch tán qua màng từ vùng có áp suất cao đến
vùng có áp suất thấp , nhiệt độ càng cao có thể làm tăng tính thấm khí .
- Plastic được sản xuất ở dạng màng có độ dày ≤ 0,025mm hoặc dạng tấm có
độ dày > 0,025mm .
- Tính chống thấm khí hơi của plastic được so sánh ở cùng độ dày 0,025mm
1.2 . Cấu tạo bao bì Plastic dạng túi
Túi plastic được cấu tạo từ các loại nhựa nhiệt dẻo tùy vào ngun liệu, túi có
những tính chất đặc điểm khác nhau:
Polyetylen (PE): PE là loại chất dẻo thu được bằng cách đun nóng khí etylen dưới
áp lực cao và có xúc tác là kim loại. Tùy theo nhiệt độ, áp suất và các chất phụ gia
8


mà người ta thu được các loại PE với mật độ khác nhau: PE mật độ thấp, PE mật
độ trung bình, PE mật độ cao.
PE mật độ thấp: LDPE (0,92g/cm3)

 Đặc tính:
- Là màng có độ trong mờ,
- Có độ mềm dẻo cao,
- Chống oxy và dầu mỡ kém,
- Chống thấm nước, hơi nước tốt,
- Kém bền cơ học, dễ bị dãn dài dưới tác dụng của tải trọng và đứt vỡ,
- Việc in ấn lên bao bì LDPE kém,
- Tính chịu nhiệt:
tmax = 82 - 93oC
tmin = - 57oC
thàn = 100 - 110oC
PE mật độ cao: HDPE (0,96 g/cm3)
Đặc tính:
- Ưu việt hơn về độ thẩm thấu nước, hơi, khí
- Đàn hồi và chịu nhiệt tốt (chịu nóng 121oC, chịu lạnh -40oC và nhiệt độ hàn
140 - 180oC)
- Cứng, dày và đắt hơn LDPE.
Polypropylen (PP):
 Đặc tính:
- Là loại nhẹ nhất, cứng hơn và trong suốt hơn PE,
- Cách ẩm và ngăn khí tốt hơn PE,
- Trơ về mặt hóa học, chịu tác động của các chất tẩy rửa và chất hoạt động bề
mặt
- Tính chịu nhiệt:
9


tmax = 132 - 149oC
tmin = - 18oC
thàn = 140oC (khó hàn kín hơn PE, mối gắn khó chặt và chịu băng giá kém)

Oriented Plypropylen (OPP) :
 Đặc tính:
- Là sản phẩm được kéo dãn theo chiều ngang của mạch PP. Do OPP được sắp
xếp có định hướng nên khó bị dãn và trong suốt hơn PP.
- OPP cải thiện được tính chống thấm khí và bền cơ hơn PP nhưng khi bao bì
- OPP có một vết rách thì nó rất dễ xé.
- Tính chịu nhiệt:
tmax = 140 - 146oC
tmin = - 50oC
thàn = 150oC
Polyamide (PA): Thường được gọi là nylon (tên thương hiệu cho một loạt các sản
phẩm do DuPont sản xuất) polyamit ban đầu được sử dụng trong dệt may. Được
hình thành bằng phản ứng ngưng tụ giữa polyamit diamine và diacid là các polyme
trong đó các đơn vị lặp lại được tổ chức với nhau bằng các liên kết amide. Các loại
polyamit khác nhau được đặc trưng bởi một số liên quan đến số lượng nguyên tử
cacbon trong đơn phân gốc.
 Đặc tính:
- Dai và chịu được dầu mỡ,
- Chống thấm khí, ẩm ở mức trung bình,
- Ổn định trong một dãy nhiệt độ rộng do đó có thể dùng để bao gói các sản
phẩm để luộc.
- Nhạy cảm với độ ẩm và giá thành cao
- Có thể sử dụng trong sản xuất bao bì nhiều lớp.
Polyvinylclorua (PVC): PVC là chất trùng hợp từ cloruavinyl. Để tạo ra nhiều
dạng bao bì, người ta bổ sung các chất phụ gia vào trong quá trình sản xuất như
chất hóa dẻo, chất làm biến tính, chất màu, chất độn.

10



Khi trùng hợp các monovinylcloride còn thừa lại trên bao bì và đây là tác nhân gây
ung thư, sau đó người ta đã cải thiện các monovinylcloride còn 10 ppb nhưng vẫn
ít sử dụng trong thực phẩm.
 Đặc tính:
- Bền với hầu hết các axit vô cơ, kiềm, dung dịch muối, khơng hịa tan trong
nhiều dung mơi hữu cơ ngoại trừ hydrocacbua thơm và hydrocacbua clo hóa.
- Bền trong khoảng nhiệt độ 60-70 nên sớm nóng chảy.
- Trương nở trong nước.
Polystyren (PS) : olystyrene, một polyme bổ sung của styrene rõ ràng là cứng và
giịn với nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp. Nó có thể được ép đùn đơn cùng với
các loại nhựa khác được đúc hoặc tạo bọt để tạo ra nhiều loại sản phẩm. Tạo bọt
tạo ra một vật liệu nhẹ cứng, mờ đục với các đặc tính bảo vệ chống va đập và cách
nhiệt.
 Đặc tính:
- PS là loại chất dẻo cứng ở nhiệt độ thường, trong suốt và ít có tác dụng ngăn khí
(có thể cải thiện bằng cách sử dụng màng PP hoặc PE phủ ngoài).
- Chịu va đập yếu (cải thiện bằng cách pha với cao su tổng hợp).
- Bền với đa số các hợp chất nhưng bị dung môi hữu cơ và chất thơm phá hủy.
Polyethylene terephthalate (PET):Đây là một polyester nhiệt dẻo mạch thẳng, nó
có 2 dạng: dạng kết tinh (PETP) và dạng vơ định hình (PET-G).
 Đặc tính:
- Trong, chịu cơ tốt, ổn định kích thước, ngăn khí khá tốt.
- Độ bền nhiệt trong một dãi rộng (từ -60oC đến 100oC).
- Chịu được tác động của các dung mơi, có thể uốn cong.
- PET rất nhạy cảm với nước ở 70oC và UV, bị hóa mềm trong hydrocacbua.
Inomer (IO):Là nhóm polymer nhiệt dẻo có chứa các ion kim loại.
 Đặc tính:
- Dai, chịu mài mịn, chịu mỡ, oxy và dung mơi.
- Độ bền hàn kín tốt, chịu UV yếu, phồng lên khi có sự hiện diện của
hydrocacbua.

11


1.3. Chọn và sử dụng bao bì plastic trong thực phẩm :
Để chọn và sử dụng loại plastic làm bao bì đáp ứng đúng đặc tính của từng
loại thực phẩm thì cần biết các đặc tính sau đây của plastic :
Đặc tính cảm quan :
- Độ trong , khả năng nhìn xuyên thấu qua màng hoặc tấm plastic .
- Tiếng kêu hay âm thanh phát ra khi vị màng
- Tính mềm dẻo hay cứng vững
Khả năng chống ẩm :
Là sự chống thấm hơi nước từ bên ngồi mơi trường vào bên trong
bao bì . Khả năng chống ẩm được tính bằng tốc độ hơi nước đi qua màng khi
màng ngăn cách một môi trường ẩm và môi trường không ẩm . Có hai điều
kiện để kiểm tra : điều kiện ôn hòa : ha,f ẩm tương đối 75% (RH75% ở
25C )và điều kiện nhiệt đới : hàm ẩm tương đối 92% (RH90% ở 38C )
Tốc độ hơi nước thấm qua màng được tính bằng g/m/24 giờ ở ại một
trong hai điều kiện trên .
Khả năng chống thấm chất béo :
Sự ngăn chăn chất béo thấm qua màng hay thành bao bì . Tính chống
thấm dầu mỡ : chất béo có thể thẩm thấu qua màng của một vài loại plastic
nên những loại này không thể dùng làm túi chứa thịt động vật
Khả năng hàn kín bằng nhiệt :
Màng dẻo chống ẩm cần phải có thể hàn kín bằng nhiệt tốt vì dạng túi
cần hàn kín lại để ngăn cản hơi, khí ,nước của bao bì . Kỹ thuật hàn kín bằng
nhiệt thường được sử dụng . Trong đó hai lớp màng đặt chồng lên nhau ,
được ép dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất . Khả nănh hàn kín trong thời
gian ngắn là yếu tố quyết định đối với máy đóng gói tốc độ nhanh .
Đặc tính chịu nhiệt :
12



Đặc tính chịu nhiệt của plastic làm bao bì dạng túi thực phẩm được quan
tâm như sau :
- Nhiệt nóng chảy : nhiệt độ plastic bắt đầu nóng chảy .
- Nhiệt hàn : nhiệt độ của máy hàn áp đặt vào plastic để hai mí của bao bì
chảy nhão dính vào nhau tạo sự kín cho bao bì .
- Nhiệt nhỏ nhất : nhiệt độ thấp nhất mà plastic chịu được khơng bị biến
đổi đặc tính .
Tính bền cơ :
- Độ bền keo tính theo lực kéo đứt ở độ dày 25µm .
- Tỉ lệ giãn dài tối đa (%).
- Khả năng chịu áp suất : tính theo áp suất tối đa áp đặt .
Khả năng in ấn :
Bao bì plastic dạng túi có thể in ấn thuận lợi , rõ nét và có nhiệt độ
chảy mềm cao được dùng làm lớp phủ ngoài cùng của túi ghép.
1.4. Yêu cầu kỹ thuật và chỉ tiêu chất lượng bao bì
1.4.1. Kiểu loại
Túi chất dẻo quy định trong tiêu chuẩn này gồm các kiểu loại sau:
- Túi mở, gấp hai cạnh, dán trước 1 đầu (Hình 1.1 kiểu 1)
- Túi mở, gấp đáy vng (Hình 1.1 kiểu 2)
- Túi phẳng dán trước một đầu (Hình 1.1 kiểu 3)

13


Hình 1.1 Các kiểu túi theo quy định
1.4.2 Kích thước cơ bản
 Kích thước bên trong của túi phải phù hợp với u cầu đóng hàng.
 Dung sai kích thước bên trong cho phép ± 3mm cho loại túi có dung tích nhỏ

hơn 35 lít và ± 5mm cho loại túi có dung tích lớn hơn 35 lít.
 Dung sai độ dày của màng cho phép ± 10%.
 Độ dày màng tương ứng với dung tích theo bảng 1.1.
Kiểu Quy
túi
cách
Túi
dán

b/a/c 35

Dung tích (l)
50

60

70

110

120

đáy b/a/c 500/700/20 600/700/20 600/800/20 600/950/200 700/1050/25 700/1150/250
vn
0
0
0
0
g
Túi b/c/a 300/200/80 400/200/80 400/200/90 400/200/100 450/250/

gấp
0
0
0
0
1150
cạnh

450/250/
1200

Túi
gấp
đáy

450/250/
1050/250

b/c/a/ 300/200
c
700/200
b/c

400/200/
700/200

400/200/
800/200

14


400/200/
900/200

450/250/
1050/250


gấp
cạnh
Túi b/a
phẳng
Túi
đáy
gấp

700/1150

700/1200

b/c/a 300/200/80 400/200/80 400/200/90 400/200/100 450/250/
0
0
0
0
1150

450/250/
1200


Chiều PE
dày
PP
màng
tương
ứng
(mm)

500/800

600/800

600/900

600/1000

0,04

0,045

0,06

0,06

0,07

0,07

0,02


0,02

0,025

0,025

0,03

0,03

Bảng 1.1 Độ dày màng tương ứng với thể tích
Chú thích: Đối với loại có dung tích nhỏ hơn 35 lít dùng màng LDPE có
chiều dày 0,02 + 0,03 mm và ppPP 0,01 + 0,02 mm.
1.4.3 Yêu cầu kỹ thuật
 Các chỉ tiêu cơ bản của màng theo Bảng 1.2 của tiêu chuẩn này.
Tính chất

Chủng loại màng

Khối lượng riêng

LDPE

PP

920

900

Độ chịu kéo (N/cm2)


1400

5000

Nhiệt độ chảy mềm toC

95

100

Hệ số nóng chảy (g/10

2

9

(kg/m3) 20oC

phút)

15


Độ chịu bục (N/cm2)

25

0


Bảng 1.2 Các chỉ tiêu cơ bản của màng
 Màng dùng để sản xuất túi phải có màu đặc trưng của ngun liệu, sạch,
khơng có nếp nhăn, khơng thủng và ố, khơng có vết dạn, màng phải đồng
đều, có cùng một chiều rộng, khơng có mùi lạ.
 Mối dán túi phải đều, liên tục và song song với mép túi, khơng có vết nhăn
và cháy thủng, đứt đoạn. Chiều rộng đường dán từ 1 đến 3 mm. Các cạnh
của túi phải song song và vng góc. Lực kết dính mối dán đạt 60% độ bền
kéo của màng.
 Khuyết tật ngoại quan được chia thành ba nhóm như sau:
 Nhóm A:
+ Khuyết tật nghiêm trọng
- Có lỗ thủng, rách hoặc nhăn cạnh;
- Có vết hoen ố, bị dính bẩn dầu mỡ hoặc các khuyết tật khác để làm túi vỡ
khi sử dụng. Nếu khơng có qui định gì khác, tỷ lệ cho phép tối đa: 0,1 % số
lượng túi.
 Nhóm B:
+ Các khuyết tật ít nghiêm trọng
- Độ dày của màng nhỏ hơn giới hạn tối thiểu cho phép;
- Kích thước vượt q dung sai cho phép.
Nếu khơng có qui định gì khác, tỷ lệ cho phép tối đa: 1% số lượng túi.
 Nhóm C:
16


+ Các khuyết tật nhỏ:
- Có vết xước trên bề mặt;
- Có các vết nhăn.
Nếu khơng có qui định gì khác, tỷ lệ cho phép tối đa: 4% số lượng túi.
 Độ chịu bục của túi, nếu khơng có qui định gì khác khi thử theo 4.3.5 của
tiêu chuẩn này túi không bị vỡ khi rơi 5 lần với độ cao tối thiểu 0,5 m.

 Phía trong túi khơng được dính vào nhau, túi phải mở ra một cách dễ dàng.
 Túi có thể được in hình hoặc chữ trên một hoặc hai mặt. Hình in phải rõ ràng
khơng được đứt đoạn và có độ bám dính tốt. Khơng cho phép hình in lệch và
bẩn. Vị trí hình in khơng vượt quá ± 10mm theo chiều dài và ± 5mm theo
chiều rộng của túi.

17


1.5 Thơng số cơng nghệ cơng đoạn đóng gói thực phẩm bằng bao bì plastic
dạng túi

Bảng 1.1 Tính chất vật lý của vật liệu plastic làm bao bì thực phẩm trên cơ sở độ dày
màng 25um

18


Bảng 1.4 Khả năng thấm khí, hơi và nước, khả năng chịu đựng trong các mơi trường hố
học của các loại plastic

19


2 . Các thiết bị trong công nghệ sản xuất bao bì plastic dạng túi và quy trình
kỹ thuật đóng gói bao bì
2.1. Các thiết bị, dụng cụ trong dây chuyền trong sản xuẩt bao bì plastic
2.1.1 Máy kéo sợi PP trong sản xuất bao bì plastic:
- Cịn gọi là máy tạo sợi SJ-L là máy chuyên dụng trong ngành sản xuất bao bì
dùng để kéo rọi dựa trên nền tảng công nghệ mới nhất. Được rất nhiều công ty sản

xuất bao bì khá ưa chuộng hiện nay.
- Máy kéo sợi PP có nhiều model khác nhau, nhưng với mã SJ-145-22 thì đường
kính con suốt là 145mm. Tỉ lệ đường kính của chiều dài con suốt sẽ là 27/ 5:1 với
tốc độ quay trung bình của con suốt là 8 phút/1 vịng. Với độ dài của khn kéo
sợi lên tới 2200mm với tốc độ trung bình kéo được lên tới 5m/1 tiếng. Công suất
động cơ của máy là 45/55 KW và được sử dụng nguồn điện 110 KW. Và độ dày
của sợi sản phẩm từ 0.03 0.10mm, trọng lượng của máy kéo sợi PP lên tới 15,300
kg.

Hình 2.1 Máy kéo sợi PP trong sản xuất bao bì Plastic

20


2.1.2. Máy dệt bao bì PP trong sản xuất bao bì plastic
- Với thiết bị trục cam nhỏ kiểu bàn lồi cùng với hệ thống bánh lăn truyền động
cho cánh tay quay. Qúa trình vận hành máy dệt bao bì khá êm ả và ổn định.
- Hệ thống con lăn truyền động khơng cần phải bơi trơn.Giúp việc bảo trì thiết bị
trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.
- Máy dệt bao bì PP trong sản xuất plastic với hệ thống điều khiển tần số đa năng
nên máy dệt tròn 6 thoi khá đơn giản để vận hanh và điều chỉnh tốc độ. Nhưng
ngoài ra, hiệu suất năng khá cao tuy nhiên trung bình của động cơ lên tới 2.2kW.
- So với máy dệt trong 6 thoi sử dụng động cơ 4Kw thì loại máy dệt này sẽ giúp
người tiêu dùng giảm tới 10,000kwh điện tiêu thụ.

Hình 2.2 Máy dệt PP trong sản xuất bao bì plastic
2.1.3. Máy thu sợi trong sản xuất bao bì plastic
- Máy thu sợi cịn gọi là máy thu cuộn với seri SJ -L được chế tạo dựa trên nguyên
lý trục cam. Mọi chuyển động của máy hoạt động rất trơn tru khi vận hành mạnh.
Các sợi sản phẩm liên tục được tạo ra ống chỉ. Do đó lực ma sát được giảm đáng

kể giúp máy có tuổi thọ cao.
- Là máy đóng gói bao bì lý tưởng trong ngành sản xuất bao bì.
- Tổng số con suốt tới 390 với chiều rộng của mỗi ống chỉ 200mm và đường kính
cuộn là 120mm. Nhưng đặc biệt tốc độ trục chính từ 30 150r / phút với tổng công
suất của máy là 27Kw. Khối lượng tổng của máy lên tới 5900kg.

21


Hình 2.3 Máy thu sợi trong sản xuất bao bì Plastic
2.2 Quy trình kỹ thuật đóng gói bao bì plastic dạng túi
2.2.1 Tháo cuộn và vận chuyển màng.
Vật liệu tạo bao bì có độ dài liên tục và được cuộn lại quanh lõi, được gọi là cuộn
màng. Cuộn màng bọc được đặt trên hệ trục quay phía sau máy.

Hình 2.4 Cuộn màng đang được tháo
Khi máy đóng gói VFFDS làm việc, màng được kéo ra khỏi cuộn bằng đai kéo
màng. Đai này được đặt hai bên ống tạo túi, phía trước máy. Đây là phương pháp
22


kéo màng phổ biến nhất hiện nay. Cũng có một vài kiểu máy sử dụng chính tay hàn
để kẹp và kéo màng xuống, chuyển nó qua máy đóng gói mà không cần dây đai.
Một lựa chọn khác là dùng bánh xe tháo cuộn tì trên mặt với mơ tơ rời có tác dụng
như 2 đai chuyển màng. Cơ cấu này tăng cường quá trình tháo cuộn, đặc biệt với
cuộn nặng.
2.2.2 Kéo căng màng.
Trong quá trình tháo cuộn, màng được dỡ khỏi cuộn đi qua tay dẫn (dancer) gồm
một hệ con lăn trọng lực (nặng) đặt phía sau máy. Hệ tay dẫn này gồm nhiều con
lăn. Khi màng chuyển động, hệ con lăn này di chuyển lên xuống để kéo căng

màng. Thao tác này giữ cho màng khơng bị lệch hướng.

Hình 2.5 Kéo căng màng
2.2.3 Công đoạn in
Sau công đoạn kéo căng, màng được chuyển qua máy in (nếu có trang bị thêm).
Máy in có thể là loại in nhiệt hoặc in phun. Máy in sẽ in lên màng các số liệu ngày
tháng/mã sản phẩm, hoặc in các dáu hiệu đăng kí, hình ảnh hoặc logo.

23


2.2.4 Xác định đường đi và vị trí màng
Ngay khi màng được kéo qua phía dưới máy in, nó được chuyển tới mắt quang.
Mắt quang sẽ phát hiện mốc đăng kí được in trên màng, điều khiển đai kéo màng
xuống, ốp sát với ống tạo hình. Mắt quang giữ cho màng được đặt đúng vị trí, và
như vậy màng sẽ được cắt ở điểm phù hợp.

Hình 2.6 Xác định vị trí màng
Tiếp theo, màng được kéo qua cảm biến đường đi. Cảm biến này xác định vị trí
màng khi nó đang chuyển máy đóng gói. Nếu cảm biến phát hiện thấy mép của
màng lệch khỏi vị trí thơng thường, tín hiệu được tạo ra và truyền đến bộ phận điều
khiển. Điều này làm cho toàn bộ hệ thống dẫn màng dịch chuyển sang phía này
hoặc phía khác để đưa mép màng về đúng vị trí.
2.2.5 Tạo hình vỏ bao
Từ đây, màng được đưa vào tổ hợp ống tạo hình. Khi vào tới vành đai trên đỉnh
ống tạo hình, màng bị gập xuống bọc xung quanh ống và kết quả cuối cùng hai
mép theo chiều dài màng chồng mí với nhau. Điều này là bắt đầu quá trình tạo vỏ
bao.

24



Hình 2.7 Màng được tạo hình
Ống tạo hình có thể cài đặt để tạo ra mối hàn kiểu chồng mí (lap seal) hay hàn
ghép sườn (fin seal). Kiểu hàn chồng mí là ghép chồng hai mép ngồi của màng và
tạo ra túi phẳng, trong khi đó hàn sườn ghép mặt trong của hai mép màng tạo đai
hàn giống vây cá. Nói chung, kiểu hàn chồng mí thẩm mỹ và tiết kiệm vật liệu hơn.
Một thiết bị ghi mã quay được đặt gần phía vành đỉnh ống tạo hình. Bánh xe ghi
mã tỳ vào màng và khi màng chuyển động sẽ làm quay bánh xe. Một xung được
tạo ra đối với mỗi độ dài di chuyến, và xung này được chuyển đến thiết bị điều
khiển lập trình logic (PLC- programmable logic contronlar). Chiều dài túi được cài
đặt trên màn hình điều khiển (HMI- human machine interface) dưới dạng số, đến
khi đạt tới độ dài cài đặt, sự chuyển động của màng sẽ dừng lại (chỉ đối với máy
chuyển động ngắt quãng, cịn với loại máy chuyển động liên tục sẽ khơng dừng).
Màng được kéo xuống bằng hai mô tơ bánh răng mà dẫn động dây đai ma sát đặt ở
hai bên ống tạo hình. Đai kéo sử dụng hút chân khơng có thể thay thế cho đai kéo
ma sát.
2.2.6 Rót sản phẩm và hàn
Lúc này, màng sẽ tạm dừng trong thời gian ngắn, (đối với máy chuyển động ngắt
quãng). Túi vừa được tạo hình sẽ được hàn theo chiều đứng. Thanh hàn đứng được
nung nóng và di chuyển ép mép chồng mí của màng túi liên kết chúng lại với nhau.
25


×