Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên môn tiếng anh ở các trường trung học cơ sở huyện tây sơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN VĂN TỒN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CHUN MƠN CHO GIÁO VIÊN MÔN TIẾNG ANH Ở
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TÂY SƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số

: 8 14 01 14

Người hướng dẫn: PGS.TS Trần Xuân Bách


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các
trường Trung học cơ sở huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định” là cơng trình nghiên
cứu của tác giả thông qua các chuyên đề đã học về công tác quản lý giáo dục
cũng như tham khảo qua các tài liệu cùng với thực trạng về công tác quản
lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Tiếng Anh các trường
Trung học cơ sở huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tồn




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô giáo Khoa Sau
Đại học- Trường Đại học Quy Nhơn và quý thầy, cô giáo đã giảng dạy,
giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
PGS.TS Trần Xuân Bách, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình, động
viên, giúp đỡ, hướng dẫn tác giả thực hiện đề tài này.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Huyện Uỷ - Uỷ ban nhân
dân huyện Tây Sơn, Phòng giáo dục & Đào tạo, cán bộ quản lý và giáo viên
các trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Tây Sơn đã nhiệt tình giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện để tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Bản thân tôi mặc dù đã hết sức cố gắng, song luận văn khơng tránh
khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý thêm của quý
thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Cuối cùng, xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt
luận văn này.
Bình Định, tháng 08 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Toàn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn .............................................................................. 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH TRUNG
HỌC CƠ SỞ ................................................................................................. 6
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài......................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ......................................................... 8
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ........................................................... 12
1.2.1.Quản lý.......................................................................................... 12
1.2.2. Quản lý giáo dục .......................................................................... 14
1.2.3. Bồi dưỡng ..................................................................................... 15
1.2.4. Bồi dưỡng chuyên môn ................................................................. 17
1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn.................................... 19


1.3. Lý luận về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Trung học
cơ sở.......................................................................................................... 20
1.3.1. Sự cần thiết phải bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Trung
học cơ sở trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay ............................. 20
1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho GV THCS ............................ 21
1.3.3. Nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng chun mơn ........... 23
1.3.4. Quy trình bồi dưỡng chun môn Tiếng Anh ................................ 26

1.3.5. Các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng chuyên môn Tiếng Anh28
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Tiếng Anh
Trung học cơ sở ........................................................................................ 29
1.4.1. Quản lý mục tiêu hoạt động bồi dưỡng chuyên môn Tiếng Anh .... 29
1.4.2. Quản lý kế hoạch, nội dung bồi dưỡng chuyên môn Tiếng Anh ..... 30
1.4.3. Quản lý các hình thức, phương pháp bồi dưỡng chuyên môn Tiếng
Anh......................................................................................................... 31
1.4.4. Quản lý các điều kiện hỗ trợ bồi dưỡng chuyên môn Tiếng Anh ... 32
1.4.5. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn Tiếng Anh ........................................................................... 33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
giáo viên Tiếng Anh Trung học cơ sở ........................................................ 34
1.5.1. Yếu tố khách quan ........................................................................ 34
1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 35
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................. 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TÂY SƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................... 38
2.1 Khái qt q trình điều tra khảo sát thực trạng................................... 47
2.1.1 Mục đích khảo sát ......................................................................... 47


2.1.2 Đối tượng khảo sát ........................................................................ 48
2.1.3 Nội dung khảo sát .......................................................................... 49
2.1.4 Phương pháp khảo sát.................................................................... 49
2.2 Khái quát tình hình kinh tế xã hội và giáo dục đào tạo huyện Tây Sơn,
tỉnh Bình Định........................................................................................... 38
2.2.1. Tình hình kinh tế- xã hội ............................................................... 38
2.2.2 Khái quát về giáo dục và đào tạo huyện Tây Sơn .......................... 40
2.2.3. Tình hình giáo dục THCS huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định ............. 44

2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Tiếng Anh
trung học cơ sở huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định ......................................... 49
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và GV Tiếng Anh các
trường THCS về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn ................................ 49
2.3.2. Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho GV Tiếng Anh
THCS ..................................................................................................... 51
2.3.3. Thực trạng kế hoạch, nội dung, hình thức, phương pháp bồi
dưỡng chuyên môn ................................................................................. 52
2.3.4. Thực trạng các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn của giáo viên Tiếng Anh THCS ....................................................... 56
2.3.5. Kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho GV Tiếng Anh THCS ............. 59
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
Tiếng Anh ở các trường Trung học cơ sở huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định .... 60
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động bồi dưỡng chuyên môn .... 60
2.4.2. Thực trạng quản lý kế hoạch, nội dung bồi dưỡng chuyên môn .... 62
2.4.3. Thực trạng quản lý các hình thức, phương pháp bồi dưỡng
chun mơn ............................................................................................ 64
2.4.4. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn ................................................................................. 67


2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng chuyên
môn cho GV Tiếng Anh THCS huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định ................ 69
2.5.1. Ưu điểm ........................................................................................ 69
2.5.2. Hạn chế ........................................................................................ 70
2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................ 70
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................ 72
CHƯƠNG 3:BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TÂY SƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............. 73

3.1. Các nguyên tắc chung đề xuất các biện pháp ...................................... 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................ 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................... 73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................ 75
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 75
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
Tiếng Anh ở các trường Trung học cơ sở huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định . 75
3.2.1. T ổ c h ứ c n â n g c a o n h ậ n t h ứ c của CBQL và giáo viên
T i ế n g A n h về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn 75
3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên Tiếng Anh ............................................................................... 79
3.2.3. Xây dựng quy chế quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên Tiếng Anh ............................................................................... 83
3.2.4. Tăng cường quản lý nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên Tiếng Anh ..................................................... 85
3.2.5. Xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, chính sách cho đội ngũ
giáo viên Tiếng Anh ............................................................................... 89


3.2.6. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho đội ngũ giáo viên Tiếng Anh......................................... 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 96
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất . 96
3.4.1. Tính cấp thiết................................................................................ 96
3.4.2. Tính khả thi .................................................................................. 99
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3........................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 101
1. Kết luận .............................................................................................. 101
1.1.Về lý luận ....................................................................................... 101

1.2.Về thực tiễn .................................................................................... 102
2. Khuyến nghị ....................................................................................... 103
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo.................................................... 103
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định ............................ 103
2.3. Đối với Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Sơn ...................... 103
2.4. Đối với Hiệu trưởng trường THCS ................................................ 104
2.5. Đối với giáo viên các Trường THCS ............................................. 104
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................ 104
PHỤ LỤC...................................................................................................... 1
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
BD

Bồi dưỡng

BDCM

Bồi dưỡng chuyên môn

BDGV

Bồi dưỡng giáo viên

CBQL


Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thơng tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GV

Giáo viên

NT

Nhà trường

CTGDPT

Chương trình giáo dục phổ thông

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

HS

Học sinh


PP

Phương pháp

NLHS

Năng lực học sinh

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

GD

Giáo dục

QLGD

Quản lý giáo dục

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6

2.7

Tên Bảng
Số lượng trường, lớp, học sinh của giáo dục huyện Tây
Sơn năm 2018-2019 và 2019-2020
Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên huyện Tây Sơn
Thống kê số lượng giáo viên Tiếng Anh THCS huyện
Tây Sơn
Thống kê số năm công tác của GV Tiếng Anh THCS

huyện Tây Sơn
Quy mô phát triển giáo dục THCS huyện Tây Sơn
Kết quả xếp loại hạnh kiểm cuối năm cấp THCS trong
3 năm gần đây
Kết quả xếp loại học lực cuối năm cấp THCS trong
3 năm gần đây

Trang
43
44
45
46
47
48

48

2.8

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp cuối cấp

49

2.9

Cở sở vật chất, thiết bị dạy học các trường THCS huyện
Tây Sơn

50


2.10
2.11
2.12

Nhận thức về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn Tiếng
Anh
Mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn Tiếng Anh
Kế hoạch, nội dung, hình thức và phương pháp bồi dưỡng
chun mơn Tiếng Anh

51
52
57

2.13

Điều kiện phục vụ bồi dưỡng chuyên môn Tiếng Anh

58

2.14

Kết quả bồi dưỡng chuyên môn Tiếng Anh

60

2.15

Quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Tiếng Anh


61


2.16

Thực trạng kế hoạch, nội dung bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên Tiếng Anh

64

2.17

Hình thức bồi dưỡng chun mơn

66

2.18

Phương pháp bồi dưỡng chuyên môn

67

2.19

Quản lý công tác kiểm tra và đánh giá hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên Tiếng Anh

3.1

Thăm dị tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất


3.2

Thăm dị tính khả thi của các biện pháp
được đề xuất.

69
95

quản lý

97


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm
của tồn Đảng, tồn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực
lượng nịng cốt, có vai trò quan trọng.
Trong những năm qua, đứng trước yêu cầu phát triển đất nước, yêu
cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu hội nhập, ngành giáo dục và đào tạo đã có
những bước phát triển, song về quy mơ và chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo còn bộc lộ những hạn chế, chưa đáp ứng kịp thời những đòi hỏi lớn
và ngày càng cao về nhân lực của công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội.
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/06/2004 của Ban Bí Thư Trung ương
Đảng cũng chỉ rõ “Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục”.

Luật Giáo dục năm 2005 đã khẳng định: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Chi phối trực tiếp
đến chất lượng giáo dục là đội ngũ giáo viên trong nhà trường. Vì thế,
trong nhà trường nói chung, trong Trường Trung học cơ sở nói riêng, đội ngũ
GV là lực lượng cốt cán, trung tâm, thực hiện các mục tiêu, trực tiếp quyết
định chất lượng giáo dục và đào tạo. Kinh nghiệm thế giới đã chỉ rõ rằng,
thành công của các cuộc cách mạng trong GD phần lớn phụ thuộc vào năng
lực và phẩm chất của đội ngũ GV.
Kết luận số 242-KL/TW ngày 15/09/2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(Khóa VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020
có nêu: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số


2
lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng”.
Để tiến kịp với xu thế phát triển chung của thời đại, đòi hỏi giáo dục Việt
Nam phải không ngừng đổi mới về căn bản và tồn diện. Với ý nghĩa đó, tại Văn
kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta đã khẳng định: "Phát triển GD
là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo
hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế,
trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục và đào
tạo, coi trọng GD đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả
năng lập nghiệp". Đội ngũ nhà giáo là yếu tố hàng đầu quyết định chất lượng
giáo dục bởi họ chính là lực lượng lao động trực tiếp và chủ yếu. Chất lượng,
nhân cách, phẩm chất đạo đức và lí tưởng của đội ngũ nhà giáo như thế nào sẽ
ảnh hưởng to lớn đến sản phẩm - con người - mà họ tạo ra.
Huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định là huyện đồng bằng trung du của tỉnh.
Kết quả giáo dục của huyện còn thấp so với các huyện trong tỉnh. Với mục

tiêu nâng cao chất lượng giáo dục trong địa bàn huyện, vấn đề phát triển và
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo luôn được quan tâm hàng đầu trong
thời gian gần đây. Vì thế, hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nói chung
và giáo viên Trung học cơ sở nói riêng trên địa bàn huyện Tây Sơn không
ngừng đổi mới nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ theo hướng vững vàng về
chính trị, tư tưởng, gương mẫu về đạo đức, lối sống, giỏi về chun
mơn, tinh thơng nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm và tâm huyết với nghề.
Tuy nhiên, hoạt động bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo
viên nói chung, hoạt động bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo
viên Tiếng Anh ở trường Trung học cơ sở còn bộc lộ một số những hạn chế,
như chưa đáp ứng được nhu cầu nâng cao chất lượng dạy học, nặng về hình
thức, chậm đổi mới về nội dung, phương thức giảng dạy.


3
Từ những lí do trên, chúng tơi chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên Tiếng Anh ở các trường Trung học cơ sở huyện Tây
Sơn, tỉnh Bình Định” để nghiên cứu trong Luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Tiếng Anh ở c á c
trường Trung học cơ sở huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định, đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên Tiếng Anh THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên Tiếng Anh trường Trung học cơ sở huyện Tây Sơn, tỉnh Bình
Định.
4. Giả thuyết khoa học

Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn đội ngũ giáo viên
Tiếng Anh cấp THCS còn hạn chế. Nếu những biện pháp đề xuất về quản
lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Tiếng Anh THCS huyện
Tây Sơn, tỉnh Bình Định được áp dụng thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng
chuyên môn của đội ngũ giáo viên THCS, đáp ứng được yêu cầu đổi mới của
giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên Tiếng Anh Trung học cơ sở.
5.2. Điều tra thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên Tiếng Anh Trung học cơ sở huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn


4
cho giáo viên Tiếng Anh Trung học cơ sở huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
6. Phạm vi nghiên cứu
Chủ thể quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
Tiếng Anh các Trường THCS là Hiệu trưởng Trường THCS.
Đề tài tổ chức khảo sát thực trạng và thăm dò tính cấp thiết, khả thi của
các giải pháp quản lý được đề xuất ở các trường: THCS Tây Thuận,
THCS Tây Giang, THCS Mai Xuân Thưởng, PTDT Bán trú Tây Sơn, THCS
Tây Phú, THCS Bùi Thị Xuân, THCS Bình Nghi, THCS Võ Xán, THCS
Bình Thành, THCS Bình Tân, THCS Bình Hịa, THCS Bình Thuận, THCS
Tây Bình, THCS Tây Vinh, THCS Tây An trên địa bàn huyện Tây Sơn, tỉnh
Bình Định, trong thời gian từ 01/2020 đến 5/2020.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết.
Thu thập thông tin qua nghiên cứu các văn bản, tài liệu để xây dựng cơ sở lý

luận của đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dùng phiếu khảo sát ý kiến của
cán bộ quản lý, GV Tiếng Anh ở các Trường THCS để đánh giá thực trạng
hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn tiếng Anh.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Để xử lý số liệu điều tra, khảo sát, nhằm đánh giá chính xác kết quả
điều tra khảo sát thu được.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn
được cấu trúc thành 3 chương:


5
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên Tiếng Anh Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên Tiếng Anh Trung học cơ sở huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên Tiếng Anh Trung học cơ sở huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Các nhà quản lý học như Fiedeich Wiliam Taylor (1856-1915) người Mỹ;
Henri Fayol (1841-1925) người Pháp và Max Weber (1864-1920) người Đức
đều khẳng định: quản lý là khoa học đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy của xã hội.
Trong bất cứ lĩnh vực nào của xã hội thì quản lý ln giữ vai trị trong việc điều
hành và phát triển. Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, quản lý là nhân tố giữ vai
trò then chốt trong việc đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục [25].
Trong xây dựng và phát triển đội ngũ GV nhà giáo dục học V.A
Xukhomlinxki (1918-1970) đã từng yêu cầu: “Phải bồi dưỡng đội ngũ GV,
phát huy được tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra khả năng ngày
càng hoàn thiện tay nghề sư phạm, phải biết lựa chọn GV bằng nhiều nguồn
khác nhau và bồi dưỡng họ trở thành những GV tốt theo tiêu chuẩn nhất định,
bằng các biện pháp khác nhau”. V.A Xukhomlinxki cho rằng phải bồi dưỡng
cả về chuyên môn nghiệp vụ, lẫn phẩm chất đạo đức cho đội ngũ này. Ông rất
đề cao tầm quan trọng của việc tổ chức hội thảo chuyên môn, qua đó GV có
điều kiện trao đổi những kinh nghiệm về chun mơn nghiệp vụ để nâng cao
trình độ của mình [27].
Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh là một phần quan trọng trong
chương trình phát triển giáo dục ở nhiều nước trên thế giới. Các hình thức
hoạt động dạy và học tiếng Anh diễn ra phong phú, đa dạng, nhằm mục đích


7
thúc đẩy quá trình hội nhập của các nước, phục vụ cho việc phát triển kinh tế
xã hội. Có thể điểm qua một số điển hình về hoạt động dạy và học tiếng Anh
ở một số quốc gia trên thế giới.
- Các nước như Hoa kỳ, Nhật bản, Singapore,… luôn xem GV là điều
kiện tiên quyết của sự nghiệp giáo dục và phát triển giáo dục. Vì vậy, chính
phủ Hoa kỳ đã lấy giải pháp phát triển đội ngũ CBQL và GV làm then chốt
trong chiến lược đưa giáo dục Hoa Kỳ vươn lên trong tốp đầu về chất lượng

của giáo dục thế giới.
- Ở Trung Quốc: Chính phủ coi đào tạo bồi dưỡng giáo viên là “Máy
cái” của toàn bộ ngành giáo dục, là cơ sở nền tảng cho việc dạy dỗ thế hệ
mới, đào tạo nên những con người có tư tưởng đạo đức tốt, có học vấn sâu
sắc và sẵn sàng thích ứng thế giới tương lai. Họ dành cho GV những danh
hiệu cao quý như: “Viên kim cương của nhân loại”, “Người vun trồng các
bông hoa của dân tộc”... Họ đã “Tăng đầu tư ưu tiên xây dựng và củng cố
các trường sư phạm trọng điểm, coi đó là đối sách chiến lược của tồn bộ sự
nghiệp giáo dục, coi việc làm tốt công tác giáo dục sư phạm là chức năng
của chính phủ”.
- Ở Pháp: Việc bồi dưỡng giáo viên được thực hiện theo 3 hướng
chính: Coi trọng việc tự nâng cao trình độ nghề nghiệp của GV; Tạo ra sự phù
hợp với công việc đối với tất cả GV đặc biệt là đối với GV dạy các mơn mà
lĩnh vực đó ln có sự phát triển mạnh mẽ và các thiết bị trở nên lạc hậu;
Định kỳ xác định những kiến thức sẽ phải đưa vào tổng thể chương trình bồi
dưỡng để tổ chức BDGV. Có thể nói ở Pháp ln có sự chú trọng tới vấn đề
BDGV, bởi họ ln mong muốn có đội ngũ giáo viên có chất lượng cao
nhằm đảm bảo mục tiêu, kế hoạch giáo dục và đào tạo.
Việc dạy và học tiếng Anh được tiến hành liên thông lên bậc cao đẳng


8
và đại học. Tiếng Anh được sử dụng làm ngôn ngữ chính trong nghiên cứu và
giảng dạy (nhiều trường đại học liên kết đào tạo với các trường đại học danh
tiếng của Mỹ và Anh, các giảng viên sử dụng tiếng Anh để giảng bài nên rất ít
trường sử dụng các ngơn ngữ khác).
Nhìn chung các nước trên thế giới đều quan tâm đến vấn đề bồi dưỡng
GV và đều có hệ thống bồi dưỡng giáo viên từ trung ương đến địa phương.
Hình thức bồi dưỡng tuỳ thuộc vào điều kiện của từng quốc gia, xây dựng
quy trình phù hợp, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ GV.

1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến công tác xây dựng và phát
triển đội ngũ nhà giáo, trong đó chú trọng đến cơng tác bồi dưỡng giáo viên.
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Chấp TW Đảng về việc
xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đã nhấn
mạnh mục tiêu “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn
hóa, đảm bảo đủ chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề
của nhà giáo… đáp ứng địi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước”. Quyết định số 711/2012/QĐ-TTg ngày
13/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển
giáo dục 2011-2020: “Đổi mới mạnh mẽ công tác đào tạo sư phạm, hoạt
động bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”.[13]
Hiện nay, bất kỳ quốc gia nào trên thế giới đều nhận thức được vai trò to
lớn của GD đối với sự ổn định chính trị, phát triển KT-XH của một nước. GD
thực sự là quốc sách hàng đầu bởi GD tạo nên sự phát triển con người, là điều
kiện cơ bản để hình thành, phát triển và hoàn thiện lực lượng sản xuất của xã hội.
Việt Nam chúng ta đã nhận thức rõ nét về vai trò của GD đối với sự phát triển
của đất nước. Điều này thể hiện rõ trong quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà


9
nước đã khẳng định: “GD là quốc sách hàng đầu”, tồn xã hội phải có ý thức
chăm lo cho sự nghiệp GD. GD ngày nay được coi là nền tảng, chìa khố cho sự
phát triển khoa học kỹ thuật, đem lại sự phồn thịnh cho đất nước. Trong chiến
lược phát triển GD, q trình dạy học có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Chính vì
vậy có rất nhiều các chun gia, nhà giáo, nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu
một cách tồn diện các vấn đề về vị trí, vai trị của việc tổ chức q trình dạy
học, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học, đổi mới phương pháp, hình
thức dạy học như Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Vũ Ngọc Bảo,… Dạy học là

hoạt động trọng tâm của q trình GD, có vai trị quyết định sự thành công
của hoạt động GD. Dạy học gồm hoạt động dạy của thầy và hoạt động học
của trò, đó là hai mặt ln gắn bó mật thiết khơng thể tách rời của phương
thức tồn tại và phát triển của xã hội và cá nhân. Đó là sự tiếp nhận và chuyển
hóa những kinh nghiệm đã có của xã hội thành kinh nghiệm của cá nhân hay
nói cách khác là sự chuyển giao những kinh nghiệm từ thế hệ trước cho thế hệ
sau. Quản lý dạy học là quản lý một q trình xã hội đặc thù, có vai trò quan
trọng và cần thiết. Thực tiễn và lý luận về quản lý dạy học được hình thành và
phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của xã hội loài người.
Việc dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là dạy học tiếng Anh đóng một vai trị
hết sức quan trọng trong bối cảnh hiện nay khi Việt Nam đang hội nhập vào
khu vực và thế giới. Trong quá trình hịa nhập này, thơng thạo ngoại ngữ là
điều kiện quyết định. Tiếng Anh là ngoại ngữ thông dụng nhất, đây là môn
học giúp HS mở rộng và cập nhật kiến thức khoa học, tiếp cận công nghệ
thông tin nhanh nhất. Chính vì vậy mà nhiệm vụ các trường THCS hiện nay là
phải cải tiến hoạt động dạy và học tiếng Anh như thế nào để thực sự có hiệu
quả. Để thực hiện được điều đó thì vai trị của quản lý là chủ đạo và quyết
định. Mỗi mơn học có những nét đặc thù riêng đòi hỏi người quản lý cần có
những hiểu biết về mơn học mới có các biện pháp quản lý dạy học môn học


10
đó một cách có hiệu quả. Đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu việc giảng
dạy ngoại ngữ ở các trung học và vấn đề quản lý giảng dạy ngoại ngữ cũng
được đề cập. Ngày 30 tháng 09 năm 2008, Chính phủ đã ký Quyết định số
1400/QĐ-TTG về việc phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ
thống GD quốc dân giai đoạn 2008-2020" với mục tiêu chung là “Đổi mới
toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống GD quốc dân, triển khai
chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo nhằm
đến năm 2015 đạt được một bước tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng

ngoại ngữ của nguồn nhân lực nhất là đối với một số lĩnh vực ưu tiên; đến
năm 2020 đa số thanh niên Việt Nam tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng và Đại
học có đủ năng lực ngoại ngữ sử dụng độc lập, tự tin trong giao tiếp, học tập,
làm việc trong môi trường hội nhập, đa ngôn ngữ, đa văn hóa; biến ngoại
ngữ trở thành thế mạnh của người dân Việt Nam, phục vụ sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.”[20]
Những năm gần đây, nhiều Luận văn cao học Quản lý GD đã chọn đề
tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh tại các
trường THCS, THPT; có thể kể đến các nghiên cứu như:
- Luận văn “Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tiếng Anh
theo chương trình sách giáo khoa mới THCS ở thành phố Cà Mau” của
Nguyễn Văn Vinh (2009).
- Luận văn “Biện pháp QL hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các
trường THCS thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh” của Nguyễn Văn Dũng (2011).
- Luận văn "Một số biện pháp quản lý công tác đổi mới phương pháp
dạy học môn Tiếng Anh ở các trường trung học phổ thông huyện Hương Sơn
tỉnh Hà Tĩnh" của Nguyễn Xuân Linh (2012).
- Luận văn “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh ở trường
THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh”, của Bùi Thị Thanh Huyền


11
(2014).
- Luận văn “Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng
Anh ở các trường THPT huyện Thạch Trà, tỉnh Hà Tĩnh” của Nguyễn Đình
Thanh (2015).
- Luận văn “Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh tại các trường trung
học cơ sở trên địa bàn huyện Mộ Đức tỉnh Quảng Ngãi” của Nguyễn Đức
Thanh Liêm (2016).
- Luận văn “Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo hướng tiếp cận năng

lực học sinh ở các Trường THPT huyện Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định” của
Nguyễn Thanh Thạch (2017).
Những luận văn trên đã đề cập đến thực trạng công tác quản lý hoạt
động dạy học môn tiếng Anh của Hiệu trưởng tại một số cơ sở giáo dục và
đào tạo, đánh giá được những biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn
tiếng Anh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn tiếng Anh, đáp ứng được
yêu cầu đổi mới việc dạy học tiếng Anh trong giai đoạn hiện nay. Từ những
hướng tiếp cận khác nhau, các cơng trình nghiên cứu khoa học cũng đề cập
đến những thuận lợi, khó khăn, nỗ lực và sự chuyển biến tích cực của công
tác đào tạo môn tiếng Anh trong những năm qua.
Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và nâng cao chất lượng chất lượng dạy
học môn tiếng Anh đáp ứng nhu cầu xã hội trong giai đoạn cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, cần phải đẩy mạnh cơng tác quản lý hoạt động dạy học mơn
tiếng Anh trong nhà trường. Vì vậy, tác giả đưa ra việc nghiên cứu thực trạng,
giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường THCS ở
huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định với mong muốn đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn tiếng Anh của Nhà trường.


12
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1.Quản lý
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, mọi hoạt động của đời
sống xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý là một dạng lao động đặc biệt điều
khiển các hoạt động lao động, nó có tính khoa học và nghệ thuật cao, nhưng
đồng thời nó là sản phẩm có tính lịch sử, tính đặc thù của xã hội. Quản lý là
một hoạt động bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động trong một tổ chức
nhất định. Chính sự phân cơng, hợp tác này địi hỏi phải có người đứng đầu,
chỉ huy, tức là phải có sự quản lý. Quản lý là một hoạt động đặc biệt, là yếu tố
không thể thiếu được trong đời sống xã hội, nó điều khiển các hoạt động

chung khi xã hội có sự phân cơng lao động. Hoạt động quản lý gắn liền với
quá trình phát triển của xã hội và ngày càng có vai trị quan trọng, đặc biệt
trong xã hội phát triển như hiện nay thì quản lý có vai trò rất lớn.
Khái niệm quản lý được nhiều tác giả khác nhau định nghĩa như:
- Theo Aunapu F.F: “Quản lý là khoa học và là một nghệ thuật tác động
vào một hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý con người nhằm đạt được những
mục tiêu xác định. Hệ thống đó vừa động, vừa ổn định bao gồm nhiều thành
phần có tác động qua lại lẫn nhau” [23].
- Theo Koozt, O’Donnell và Weilhrich (1994): “Quản lý là một hoạt
động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được
các mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là nhằm hình thành một
mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm
với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách
thực hành thì cách quản lý là một nghệ thuật, cịn kiến thức có tổ chức về
quản lý là một khoa học” [24].
- Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Quản lý là chức năng và hoạt động


13
của hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội),
bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ưu và bảo
đảm thực hiện những chương trình và mục tiêu của hệ thống đó” [15].
- Theo Từ điển tiếng Việt: “Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những
yêu cầu nhất định” [21].
- Theo lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin: “Quản lý xã hội một cách
khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay
những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận
dụng đúng đắn những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho
nó hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra”[10].
- Theo Nguyễn Văn Bình: “Quản lý là một nghệ thuật đạt được mục tiêu

đã đề ra thông qua việc điều khiển, phối hợp, hướng dẫn, chỉ huy hoạt động
của những người khác” [9].
- Theo Trần Kiểm (1997) cho rằng: “Quản lý là những tác động của chủ
thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều
phối các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu
là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao
nhất”[16].
- Theo Trần Hữu Cát và Đoàn Minh Duệ: “Quản lý là hoạt động thiết
yếu nảy sinh khi con người hoạt động tập thể, là sự tác động của chủ thể vào
khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con người, nhằm thực hiện
các mục tiêu chung của tổ chức” [11].
- Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí (người quản lí) đến
khách thể quản lí (người bị quản lí) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
đó vận hành và đạt được mục đích của mình” [12].
Từ những khái niệm và quan điểm trên, có thể đưa ra các điểm chung


14
về quản lý là: Quản lý là sự tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch
của chủ thể đến đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng hiệu quả các
nguồn lực để cùng thực hiện thành công nhiệm vụ, mục tiêu dự kiến đề ra;
Quản lý vừa là một khoa học, dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật phát triển
(quy luật tự nhiên hay xã hội) của các đối tượng khác nhau, vừa là một nghệ
thuật, địi hỏi phải có sự tác động thích hợp với từng khách thể quản lý; Quản
lý cịn có thể được mơ tả như là một chương trình của các hoạt động mà người
quản lý thực hiện để đảm bảo những mục tiêu đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý giáo dục:
- Tác giả M.I.Konđacôp coi quản lý giáo dục là một phần của quản

lý xã hội: “Quản lý xã hội một cách khoa học không phải là cái gì khác mà
chính là việc tác động một cách hợp lý đến hệ thống xã hội, việc làm cho hệ
thống đó phù hợp với những quy luật vốn có của nó”.
- Theo Nguyễn Ngọc Quang (1986), quản lý giáo dục là tổ chức các
hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà trường phổ thơng
Việt Nam xã hội chủ nghĩa mới. Quản lý giáo dục, tức là cụ thể hóa đường lối
của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân
dân, của đất nước [18].
- Theo Trần Kiểm, quản lý giáo dục được hiểu trên hai cấp, đó là cấp vĩ
mơ và cấp vi mô.
+ Ở cấp vĩ mô, “Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản
lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có
hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục
tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội”. [16].
+ Ở cấp vi mô, “Quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể


×