Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

GIÁO TRÌNH MÔĐUN: CHẾ TẠO PHÔI HÀN MÃ SỐ: MĐ10 Trình độ: Trung cấp nghề hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.81 MB, 100 trang )

TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT VINATEX

============♣
♣♣============

GIÁO TRÌNH
MƠ-ĐUN: CHẾ TẠO PHƠI HÀN
MÃ SỐ: MĐ10
Trình độ: Trung cấp nghề hàn

\

Tµi liƯu l−u hµnh néi bé
Nam Định, năm 2011


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

Môc lôc
Tên đề mục………,.………………………………………………….…..Số trang
GIỚI THIỆU MÔ ĐUN CHẾ TẠO PHÔI HÀN ..................................................................... 4
1.Vị trí, ý nghĩa, vai trị của mơđun ................................................................................ 5
2. Mục tiêu thực hiện mơđun.......................................................................................... 5
3.Nội dung chính của mơ đun ........................................................................................ 5
4. Các hình thức học tập chính trong mơ đun ................................................................. 5
5. u cầu về đánh giá hồn thành mơ đun .................................................................... 6
BÀI 1: CẮT PHƠI BẰNG MÁY CẮT ĐĨA THẲNG ............................................................ 8
1.1. Phôi liệu, vật liệu chế tạo phôi hàn............................................................................... 8
1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy cắt lưỡi thẳng. ................................... 8
1.2.1. Máy cắt đột liên hợp cơ khí .................................................................................. 8


1.2.2. Sử dụng máy cắt đột liên hợp thuỷ lực kiểu Q35Y- 16........................................ 12
1.2.3. Thực hành sử dụng ............................................................................................. 14
1.2.4. Bảo dưỡng và vận hành an toàn .......................................................................... 15
1.2.5. Thực hành an toàn lao động................................................................................ 15
1.3. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập ............................................................................... 16
1.4. Ghi nhớ: .................................................................................................................... 16
1.5. Câu hỏi ...................................................................................................................... 16
BÀI 2: CẮT PHÔI BẰNG MÁY CẮT LƯỠI ĐĨA ............................................................... 17
2.1. Điều kiện thực hiện mô đun ....................................................................................... 17
2.2. Sử dụng máy cắt đá .................................................................................................. 17
2.2.1. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo ..................................................................................... 17
2.2.2. ChuNn bị............................................................................................................. 18
2.2.3. Thao tác ............................................................................................................. 18
2.2.4. Lắp đá cắt........................................................................................................... 19
2.2.5. Chạy thử ............................................................................................................ 19
2.2.6. Lắp vật cắt......................................................................................................... 19
2.2.7. Phương pháp cắt ................................................................................................. 20
2.2.8.Tháo vật cắt......................................................................................................... 20
2.3. Thực hành an toàn lao động: ...................................................................................... 20
2.4. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập ............................................................................... 20
2.5. Ghi nhớ: .................................................................................................................... 20
BÀI 3: CẮT PHÔI BẰNG NGỌN LỬA ƠXY KHÍ CHÁY .................................................. 21
3.1. Điều kiện thực hiện mơđun ................................................................................... 21
3.2. Thiết bị cắt khí ...................................................................................................... 21
3.2.2. Nắp an toàn : ...................................................................................................... 26
3.2.3. Van giảm áp: ..................................................................................................... 26
3.3.Thực chất và đặc điểm, điều kiện của kim loại cắt được bằng oxy - gas .................. 30
3.4. Chế độ cắt khí ....................................................................................................... 32
3.5. Kỹ thuật cắt khí ..................................................................................................... 33
3.6. Thực hành sử dụng thiết bị cắt............................................................................... 35

3.7. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập .......................................................................... 39
3.8. Ghi nhớ: ................................................................................................................ 39
BÀI 4:KHOAN KIM LOẠI .................................................................................................. 40
4.1. Khái niệm,đặc điểm và khả năng công nghệ .......................................................... 40
4.2. Các dạng máy khoan ............................................................................................. 41
4.3. Thao tác khoan ...................................................................................................... 43
4.4. Mài mũi khoan ...................................................................................................... 46
BÀI 5: MÀI KIM LOẠI........................................................................................................ 51
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 2


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex
5.1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại máy máy mài ......................................... 51
5.2. Dụng cụ mài.......................................................................................................... 54
5.3. Kiểm tra an toàn trước khi mài .............................................................................. 54
5.4. Kỹ thuật mài đục ................................................................................................... 54
5.5.Vận hành sử dụng máy mài .................................................................................... 56
BÀI 6: GẬP UỐN KIM LOẠI .............................................................................................. 62
6.1. Quá trình biến dạng kim loại khi gập uốn. ............................................................. 62
6.2. Các loại dụng cụ dùng để gập uốn kim loại ........................................................... 63
6.3. Vận dụng, sử dụng các loại máy gập uốn kim loại ................................................. 64
6.4. Khai triển vạch dấu ............................................................................................... 68
6.5. Kỹ thuật gập uốn kim loại tấm và các loại kim loại định hình ................................ 73
6.6. Những sai hỏng thường gặp khi uốn nắn ............................................................... 79
BÀI 7: GHÉP KIM LOẠI TẤM BẰNG MỐI MĨC VIỀN MÉP KIM LOẠI ........................ 80
7.1.Các kiểu mối móc để nối liền kim loại tấm ............................................................. 80
7.2.Các loại dụng cụ, thiết bị ghép mối móc viền mép .................................................. 80
7.3.Khai triển, tính tốn phơi ghép. .............................................................................. 84

7.4.Kỹ thuật ghép mối móc, viền mép. ......................................................................... 91
7.5 . Bài tập ứng dụng .................................................................................................. 96
7.5.5. Ghép mối 2 (thực hiện tương tự mối 1)............................................................... 98
7.5.6.Kiểm tra. ............................................................................................................. 98
7.6. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa. ................................................. 98
7.7.Bài tập ứng dụng .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 100

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 3


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

LỜI NÓI ĐẦU
Giáo trình này phản ánh nội dung của một mơ đun cho người bắt đầu học nghề
người học bắt đầu làm quen với các thiết bị máy móc của ngành cơ khí. Mơ đun
này tạo ra kỹ năng cho người học sử dụng các thiết bị máy móc phục vụ cơng tác
chế tạo phơi cho q trình hàn. Thơng qua việc sử dụng máy móc thiết bị và việc
tính tốn khai triển phơi trước khi gia cơng hàn người học có khả năng tư dung
trong công đoạn chuNn bị phôi cho ngun cơng hàn
Cuốn sách" Giáo trình chế tạo phơi hàn" do các tập thể giáo viên khoa cơ khí
trường Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex với sự hỗ trợ của các chuyên
gia hàn Viện hàn AWS Hoa Kỳ, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn và các tài liệu
tham khảo của các cơ sở đào tạo nghề trong và ngồi nước. Giáo trình đề cập tới
các kiến thức cơ bản về cơng nghệ cắt khí, cơng nghệ mài cơng nghệ khoan và
việc khai triển tính tốn phơi.
Trong q trình biên soạn cuốn giáo trình tác giả đã có nhiều cố gắng song
khơng thể tránh được sai xót nhất định. Mong được sự đóng góp ý kiến của các

nhà chuyên môn, các bạn đồng nghiệp và các bạn đọc để cuốn giáo trình ngày
càng hồn thiện hơn.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Khoa Cơ khí - Địa chỉ Mail;
- Trường Cao Đẳng Nghề Kinh Tế Kỹ Thuật
Vinatex
Số 6 Hoàng Diệu - Thành phố Nam Định.
Xin chân thành cảm ơn!
Nam Định, tháng 3 năm 2011
Chủ biên

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 4


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

GIỚI THIỆU MÔ ĐUN CHẾ TẠO PHƠI HÀN
1.Vị trí, ý nghĩa, vai trị ca mụun
Chế tạo phôi hàn là một trong những mô đun của chơng trình đào tạo nghề
Hàn trình độ lành nghề. Đây là khối kiến thức và kỹ năng về công đoạn chuẩn bị
phôi liệu phục vụ cho việc sản xuất chế tạo các sản phẩm của nghề hàn, bắt buộc
đối với tất cả mọi ngời thợ hàn. Thiếu nó ngời thợ hàn sẽ không có những kiến
thức và kỹ năng cơ bản trong việc chuẩn bị phôi liệu của nghề nghiệp, sẽ gặp khó
khăn trong quá trình thực hiện công việc của nghề hàn cũng nh sự đảm bảo an
toàn và sức khỏe của ngời thợ.
2. Mc tiờu thc hiện mơđun
Nhằm trang bị cho người học có đủ khả năng làm việc tại các cơ sở sản xuất, để
thực hiện các công việc cắt phôi trên các loại máy cắt lưỡi thẳng, máy cắt đĩa.
Cắt khí cho các phơi liệu thơng dụng, có u cầu kỹ thuật cao. Trên cơ sở có đầy

đủ kỹ năng sử dụng các loại thiết bị như máy cắt khí, máy cắt Plasma, máy mài,
đồng thời biết khai triển và tính tốn khai triển các chi tiết dạng ống trụ, ống côn,
ghép mối kim loại tấm thành thạo, đảm bảo an toàn, vệ sinh cơng nghiệp.
3.Nội dung chính của mơ đun
STT
Tên các bài trong mô đun
Số giờ
Cắt phôi bằng máy cắt lưỡi thẳng.
10
1
Cắt phôi bằng máy cắt lưỡi đĩa.
10
2
Cắt phơi bằng ngọn lửa Ơxy- khí cháy.
20
3
Khoan kim loại.
10
4
Mài kim loại.
10
5
Gập uốn kim loại.
15
6
Ghép kim loại bằng mối móc viền mép kim loại.
20
7
Kiển tra hết mơ đun
5

8
100
Tổng cộng:
4. Các hình thức học tập chính trong mơ đun
+Hình thức 1: Học trên lớp:
- Các phương pháp chế tạo phôi hàn
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại thiết bị dụng cụ chế tạo phơi hàn
- Kỹ thuật khai triển phơi.
- Quy trình cơng nghệ chế tạo phơi hàn.
+ Hình thức 2: Tự học tập nghiên cứu các tài liệu về cấu tạo nguyên lý làm việc
của các loại dụng cụ, thiết bị cắt kim loại như dụng cụ cắt kim loại bằng tay, máy

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 5


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

cắt kim loại cơ khí, thiết bị cắt kim loại bằng nhiệt, máy khoan, máy mài, máy
gập uốn kim loại.
+ Hình thức 3: Xem trình diễn mẫu
- Cắt kim loại bằng các loại dụng cụ cầm tay (kéo, đục)
- Vận hành sử dụng các máy cắt lưỡi thẳng, máy cắt đĩa, các loại dụng cụ, thiết
bị cắt khí, cắt bằng tia plasma, máy cắt khí bán tự động, máy mài, máy khoan,
máy gập uốn kim loại.
- Kỹ thuật cắt kim loại bằng máy cắt lưỡi thẳng, máy cắt đĩa, cắt khí, cắt bằng tia
plasma, kỹ thuật mài khoan, gò gập uốn nắn kim loại.
+ Hình thức 4: Thực hành tại xưởng
-Thực hành tính tốn khai triển phơi có hình dáng kích thước khác nhau

- Vận hành sử dụng các loại dụng cụ thiết bị cắt, khoan mài, gập uốn kim loại
- Cắt kim loại bằng các loại dụng cụ cầm tay, bằng máy cắt, thiết bị cắt, khoan,
mài, gò, gập uốn nắn kim loại.
+ Hình thức 5:
- Thực hành tại các xưởng sản xuất, các cơ sở sản xuất khi có điều kiện.
5. u cầu về đánh giá hồn thành mơ đun
a)Về kiến thức:
Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp đạt các yêu cầu sau:
- Liệt kê đầy đủ các loại vật liệu chế tạo phôi hàn.
- Mô tả đúng thực chất và đặc điểm của từng phương pháp chế tạo phơi hàn.
- Trình bày rõ cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại dụng cụ thiết bị chế tạo
phơi hàn.
- Khai triển, tính tốn phơi hàn chính xác, đúng hình dáng.
- Giải thích đúng ngun tắc an tồn, phịng chống cháy nổ và vệ sinh phân
xưởng.
b) Về kỹ năng:
Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp thao tác trên máy, qua quá trình thực
hiện, qua chất lượng bài tập, qua tổ chức nơi làm việc đạt các yêu cầu sau:
- Phân biệt đúng các loại vật liệu chế tạo phôi.
- Vận hành, sử dụng các loại thiết bị dụng cụ chế tạo phôi hàn thành thạo đúng
quy trình.
- Gá phơi hàn chắc chắn đúng ngun tắc.
- Cắt phôi dạng tấm, dạng thanh, dạng ống, dạng khối trên thiết bị dụng cụ cơ,
nhiệt thông dụng. Vết cắt ít ba-via, nhẵn, đúng kích thước bản vẽ
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 6


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex


- Gập, uốn các phơi ống, phơi thanh, hình trụ, hình nón, hình hộp, thép định hình
trên các thiết bị - dụng cụ thông dụng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
- Tổ chức nơi làm việc hợp lý khoa học, an toàn.
c) Về thái độ:
Được đánh giá bằng phương pháp quan sát có bảng kiểm, đạt các yêu cầu:
- Đảm bảo thời gian học tập.
- Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với
cơng việc.
- CNn thận, tỷ mỉ, chính xác, tiết kiệm nguyên vật liệu.

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 7


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

BÀI 1: CẮT PHÔI BẰNG MÁY CẮT ĐĨA THẲNG
Mã bài: MĐ10-1
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng:
- Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy cắt lưỡi thẳng, máy cắt
tấm, máy cắt đột liên hợp, các loại dụng cụ cầm tay, kéo cắt tôn, đục.
- Vận hành máy cắt kim loại tấm, máy cắt đột liên hợp, dụng cụ cắt cầm tay
(kéo, đục) thành thạo đảm bảo an tồn.
- Tính tốn khai triển phơi đảm bảo đúng hình dáng chi tiết, đúng kích thước
bản vẽ đạt hiệu suất sử dụng cao.
- Cắt kim loại tấm đúng kích thước bản vẽ, ít biến dạng, ít ba via.
- Nắn thẳng phơi sau khi cắt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ít biến dạng bề mặt kim

loại.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng.
1.1. Phôi liệu, vật liệu chế tạo phôi hàn
1.1.1. Dụng cụ- Thiết bị
a. Dụng cụ cầm tay:
- Kìm, tuốc nơ vít, clê, mỏ lết, hộp dụng cụ vạn năng
b. Thiết bị:
- Máy cắt đột liên hợp cơ khí
- Máy cắt đột liên hợp thuỷ lực kiểu Q35Y- 16
1.1.2. Nguyên vật liệu:
- Thép tấm, thép hình
- Dầu bôi trơn, mỡ công nghiệp, giẻ lau
1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy cắt lưỡi thẳng.
1.2.1. Máy cắt đột liên hợp cơ khí
1. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo:
Bao gồm: Động cơ điện; Pu li; Bánh đà; Bộ bánh răng; Đĩa tay quay (Cam);
Biên; Con trượt; Lưỡi cắt trên, Lưỡi cắt dưới.
(Ngoài ra máy còn bộ phận đột đối diện với bộ phận cắt trên thân máy, cơ cấu
chặn phôi, thân máy, che chắn an toàn, cơ cấu điều khiển, ....)
* Cấu tạo của lưỡi cắt: (Hình vẽ)
Lưỡi cắt của máy cắt đột liên hợp được chế tạo bằng thép đặc biệt hoặc
thép cácbon tốt, chiều dày lưỡi cắt E lớn hơn chiều dày vật liệu δ max là 5 mm,
chiều rộng lưỡi cắt bằng 5-8 lần δ max.
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 8


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex


Góc β = 800 nếu là thép các bon
Góc β = 750 nếu là thép hợp kim
Góc tạo bởi hai lưỡi cắt α = 50- 100

Hình 1-1: Hình dạng chung của máy cắt đột liên hợp


L

E





Hình 1-2: Cấu tạo của lỡi cắt
2. Cụng dụng:
Máy cắt đột liên hợp dùng để cắt, đột thép tấm, thép dẹt và thép góc.
Ngồi ra người ta sử dụng phần đột của máy để uốn thép tấm, thép dẹt theo yêu
cầu của người thiết kế. Tuỳ thuộc vào các yêu cầu khách hàng mà người sử dụng
máy có thể chế tạo các đồ gá để sản xuất hàng loạt trên máy.
3. Phân loại:
Máy cắt đột liên hợp bao gồm hai loại chính.
a) Máy cắt đột liên hợp cơ khí
b) Máy cắt đột liên hợp thuỷ lực
4. Phạm vi sử dụng:
Máy cắt đột liên hợp cơ khí có các chức năng cơ bản sau: Đột, cắt thép
tấm bản hẹp và thép hình. thiết bị này được sử dụng rộng rãi trong sản xuất cơ
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành


Trang 9


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

khí hàng khơng, đóng tàu, năng lượng, luyện kim, chế tạo cơ khí, kết cấu thép,
giao thông đường sắt.
5. Nguyên lý làm việc:
Cung cấp cho máy một nguồn điện 380V cho động cơ điện làm việc
truyền chuyển động qua pu li đai truyền đến cặp bánh răng ăn khớp cặp bánh
răng ăn khớp hoạt động làm đĩa tay quay quay. Nhờ thanh biên và con trượt đNy
lưỡi cắt đi xuống thực hiện hành trình cắt. Khi thực hiện cắt lưỡi dao tiếp xúc
dần với vật liệu lực cắt khơng đồng thời trên tồn bộ chiều dài phơi nên lực cắt
giảm có thể cắt được vật liệu dày hơn. Hành trình đột tương tự thanh biên và con
trượt đNy lưỡi cắt đi xuống đồng thời cũng đNy đầu đột đi xuống để thực hiện
hành trình đột.
* Chú ý: Để khơng ảnh hưởng đến cơng suất của máy người ta không cắt và đột
cùng một lỳc.
6. Thực hành sử dụng:
TT

1

2

Nội dung các
bớc công việc

Kiểm tra máy
trớc khi sử

dụng.

Định vị kẹp
chặt phôi
hoặc khuôn
đột

Giỏo viờn son: Bựi Minh Thnh

Hình vẽ minh họa

Hớng dẫn sử dụng

- Quan sát kiểm tra tình trạng
máy, lau chùi thân máy,
kiểm tra lỡi cắt, khe hở Z,
đầu đột, kiểm tra nắp che của
các bộ phận truyền động, độ
căng đai, cơ cấu chặn phôi,
bôi trơn các bộ phận cần
thiết.
- Cho máy chạy không tải:
nghe tiếng máy chạy chuẩn
đoán h hỏng và xử lý nếu
có.
Đa phôi vào vị trí cắt hoặc
đột sao cho vạch dấu trùng
với cạnh lỡi kéo hoặc đầu
ruồi trùng với tâm lỗ. Vặn
tay quay cho bộ phận kẹp

chặt đi xuống kẹp chặt ph«i.

Trang 10


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

3

4

5

- Cung cÊp cho máy một
nguồn điện 380V bằng cách
đóng cầu dao điện.

Cho máy chạy
và tắt máy

- ở trên máy có công tắc nút
ấn, để cho máy chạy thông
thờng ta ấn nút (màu xanh
hoặc nút màu đen). Nếu
muốn tắt máy ta ấn nút (màu
đỏ)
- ấn cần điều khiển xuống
khi lỡi cắt phôi xong và
thực hiện hành trình đi lên.
Nếu cắt hoặc đột liên tục ta

vẫn giữ nguyên lực ấn trên
cần, nếu cắt không liên tục
thì khi lỡi cắt hoặc đột đi
lên thì ta nhả tay ra khỏi cần
điều khiển.

Tác dụng lực
thực hiện
hành trình cắt

Lắp cữ khi
cắt, đột hàng
loạt

Cữ

- Điều chỉnh nới bu lông h m
di chuyển vấu định vị theo
kích thớc cần thiết của phôi,
Vặn chặt bu lông định vị cữ.

7. Thc hnh bảo quản, sửa chữa, bàn giao ca:
- Kiểm tra tình trạng làm việc của các bộ phận máy, thu dọn phế liệu
- Xiết chặt vít, bu lơng bị nới lỏng.
- Lau chùi dầu mỡ
- Mài sửa lưỡi cắt
- Điều chỉnh khe hở Ζ
- Bàn giao ca
8. Thực hành an toàn lao động:
- Quần áo bảo hộ lao động, giày, mũ gọn gàng đúng quy định.

- Phối hợp nhịp nhàng khi tác nghiệp hai người.
- Nguồn điện cung cấp cho máy đúng, đủ điện áp.
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 11


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

Đầu đột phải được điều chỉnh phù hợp sao cho khe hở vừa đủ để cắt, đột và
tháo phôi.
- Không đột các vật liệu có chiều dày lớn hơn đường kính đột, vì sẽ gây qúa
tải cho đầu đột và làm hỏng đầu đột.
- Không cắt những vật liệu đã biến cứng và vượt quá chiều dầy cho phép.
- Vận hành máy trong phạm vi công suất cho phép, phải dựa trên độ bền kéo
45 KG/ mm2.
- Trong quá trình cắt phải chặn phôi và điều chỉnh khe hở Z phù hợp.
- Duy trì khu vực lưỡi cắt ln sạch, khơng được dính bụi bNn.
- Ln duy trì các mép cắt của lưỡi cắt sắc, do đó có thể đạt được các bề mặt
cắt nhẵn.
- Không để phoi bám xung quanh khu vực đột để tránh làm hỏng chày và cối
đột.
- Không được đưa tay vào vùng nguy hiểm.
1.2.2. Sử dụng máy cắt đột liên hợp thuỷ lực kiểu Q35Y- 16
1. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo, công dụng và phạm vi sử dng
a) Hỡnh dng chung ca mỏy
-

Hình 1-3: Hình dạng chung của máy đột liên hợp Q35Y -16
b) Cấu tạo:

Máy bao gồm khung máy, bệ máy, bơm dầu, đầu cắt, cơ cấu chấp hành, thiết bị
kẹp chặt phôi, hệ thống bôi trơn.
Khung máy là kết cấu hàn và ghép bu lông, đợc chế tạo từ hai tấm thép cán với
các bu lông có độ bền kéo cao, tạo thành một kết cấu vững và ổn định. Động cơ
và thiết bị điện lắp trên băng máy đợc hàn bởi các tấm thép và thép góc. Nguồn
đợc cấp tới các xi lanh cắt và đột qua van điện tử và một bơm trụ trợt, đợc dẫn
động bởi động cơ điện có công suất 4 kw.
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 12


Trng CN Kinh t - K thut Vinatex

c) Công dụng:
Máy cắt đột liên hợp thuỷ lực dùng để cắt, đột thép tấm, thép dẹt, cắt góc, cắt
r nh và thép hình. Ngoài ra ngời ta sử dụng phần đột của máy để uốn thép tấm,
thép dẹt theo yêu cầu của ngời thiết kế. Tuỳ thuộc vào các yêu cầu khách hàng
mà ngời sử dụng máy có thể chế tạo các đồ gá để sản xuất hàng loạt trên máy.
d) Phạm vi sử dụng:
Máy cắt đột liên hợp thuỷ lực có các chức năng cơ bản sau: Đột, cắt thép tấm
bản hẹp, cắt góc, cắt r nh và thép hình. thiết bị này đợc sử dụng rộng r i trong
sản suất cơ khí hàng không, đóng tàu, năng lợng, luyện kim, chế tạo cơ khí, kết
cấu thép, giao thông đờng sắt.
2. Các tính năng kỹ thuật
a. Trạm gia cơng đột
Với các dụng cụ tuỳ chọn, nhiều thao tác đột có thể được thực hiện, như các
dạng lỗ rãnh khác nhau, tấm uốn, cắt rãnh ống.
Tính tốn áp lực đột: Áp lực đột = Diện tích đột x độ bền kéo x 0.0098
Trong đó: Diện tích đột = Chu vi đột x chiều dày vật liệu;

Độ bền kéo = 45KG/ mm2 ;
0,0098 = Hằng số, để quy đổi KG/ mm2 thành KN.
Ví dụ: Tính áp lực đột khi đột lỗ có đường kính φ20 mm trên thép tấm có δ = 10
mm, có độ bền kéo = 45 KG/ mm2
Giải: Theo cơng thức ta có:
Áp lực đột = 20x3,14x10 x 45x 0,0098 = 277 KN = 27,7 tấn
b) Trạm gia công cắt góc
Các lưỡi cắt góc có hai mặt và bốn mép cắt. Để giảm biến dạng cho các lưỡi cắt
di động với các mép của góc lượn lớn được dùng để cắt góc lớn và với các mép
của góc lượn nhỏ, khi các mép của lưỡi cắt được dùng bị cùn thì phải xoay mép
cắt khác để gia cơng.
c) Trạm cắt tiết diện
Trong các thiết bị cắt tiết diện, máy được lắp nhiều lưỡi cắt khác nhau để cắt
thép trịn, vng, chữ U, dầm , chữ T. Các lưỡi cắt được kẹp chặt bằng cơ cấu cơ
khí đơn giản, đễ thay thế.
d) Trạm cắt thép dẹt
- Cắt thanh thép dẹt và các mặt bích. Trước khi cắt ở trạm cắt góc thì có thể được
thực hiện gia cơng ở trạm này.
e) Trạm cắt rãnh
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 13


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

Tuỳ thuộc vào yêu cầu công việc mà các dụng cụ cắt rãnh khác nhau như đột
vng góc và chữ V được lắp trờn trm ny.
1.2.3. Thc hnh s dng
TT


1

2

Nội dung các
bớc công việc

Hình vẽ minh họa

Hớng dẫn sử dụng

Kiểm tra máy
trớc khi sử
dụng

- Quan sát kiểm tra tình trạng
máy nh kiểm tra mức dầu
thủy lực trong bình dầu, kiểm
tra lỡi cắt, khe hở Z, đầu
đột, khởi động bơm dầu trớc
khi khởi động máy, cơ cấu
chặn phôi.
- Cho máy chạy không tải:
nghe tiếng máy chạy chẩn
đoán h hỏng và xử lý nếu có.

Định vị kẹp
chặt phôi hoặc
khuôn đột


- Đa phôi vào vị trí cắt hoặc
đột sao cho vạch dấu trùng
với cạnh lỡi kéo hoặc đầu
ruồi trùng với tâm lỗ. Vặn tay
quay cho bộ phận kẹp chặt đi
xuống kẹp chặt phôi.

- Cung cấp cho máy một
nguồn điện 380V bằng cách
đóng cầu dao điện.
3

Cho máy chạy
và tắt máy

Giỏo viờn son: Bựi Minh Thnh

- ở trên máy có công tắc nút
ấn, để cho máy chạy thông
thờng ta ấn nút (màu xanh
hoặc nút màu đen). Nếu
muốn tắt máy ta ấn nút (màu
đỏ)

Trang 14


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex


4

T¸c dơng lùc
thùc hiện hành
trình cắt

- Nhấn pê đan điều khiển
xuống hệ thống thủy lực làm
việc đẩy lỡi cắt đi xuống
thực hiện hành trình cắt. khi
nhả pê đan điều khiển lỡi cắt
đi lên thực hiện hành trình
khứ hồi

1.2.4. Bo dng v vn hnh an toàn
Trước khi khởi động máy, cần phải kiểm tra mức dầu thuỷ lực trong bình dầu,
các lưỡi cắt và chày đột ở điều kiện làm việc đúng. Vận hành bơm bôi trơn để
bôi trơn từng bộ phận.
Kiểm tra chuyển động của máy xem có êm khơng khi chạy khơng tải, nếu có
hiện tượng khơng bình thường, phải ngừng máy để kiểm tra và xử lý.
Dầu thuỷ lực nên được thay thường xuyên, sau 2500 giờ làm việc. Trước khi
thay dầu, toàn bộ hệ thống thuỷ lực phải được làm sạch hoàn toàn, dầu được tiếp
vào phải được lọc sạch, và quá trình thay dầu phải phù hợp với tiêu chuNn về độ
sạch của chất lỏng thuỷ lực ZBJ62001- 86 đối với máy gia công kim loại.
1.2.5. Thực hành an toàn lao động
1- Quần áo bảo hộ lao động giày mũ gọn gàng đúng quy định.
2- Phối hợp nhịp nhàng khi tác nghiệp hai ngừời.
3- Nguồn điện cung cấp cho máy đúng, đủ điện áp.
4- Bổ xung đủ dầu cho đầu đột sẽ kéo dài tuổi thọ của đầu đột v khuụn t,
ng thi cng lm gim lc ộp.

5- Đầu đột phải đợc điều chỉnh phù hợp sao cho khe hở vừa đủ để cắt, đột và
tháo phôi.
6- Không đột các vật liệu có chiều dày lớn hơn đờng kính đột, vì sẽ gây quà tải
cho đầu đột và làm hỏng đầu đột.
7- Không cắt những vật liệu đ biến cứng và vợt quá cho phép.

Giỏo viờn son: Bựi Minh Thành

Trang 15


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

8- VËn hµnh máy trong phạm vi công suất cho phép, tất cả phải dựa trên độ bề
kéo 45 kg/ mm2
9- Trong quá trình cắt nhất thiết phải chặn phôi và điều chỉnh khe hở Z phù hợp.
10- Duy trì khu vực lỡi cắt luôn sạch, không đợc dính bụi và vẩy cán.
11- Luôn duy trì các mép cắt của lỡi cắt sắc, do đó có thể đạt đợc các bề mặt
cắt nhẵn.
12- Không để phoi bám xung quanh khu vực đột để tránh làm hỏng chày và cối
đột.
13- Trong quá trình làm việc của máy, thiết bị bảo vệ trên từng trạm phải đợc
đặt cố định và không đợc phép cho tay vào thiết bị bảo vệ.
1.3. Yờu cu ỏnh giỏ kt quả học tập
- Trình bày đầy đủ cấu tạo và ngun lý làm việc của bình sinh khí Axêtylen,
mỏ hàn khí, van giảm áp, ống dẫn khí.
- Lắp được mỏ hàn, ống dẫn khí, van giảm áp chai ơxy, bình sinh khí Axêtylen,
bình chứa ga đảm bảo độ kín, thực hiện các thao tác lắp ráp trên thiết bị hàn khí
chính xác theo yêu cầu kỹ thuật đảm bảo an toàn ở mức độ chuNn xác
1.4. Ghi nhớ:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
1.5. Câu hỏi
Câu 1: Trình bày cấu tạo và vẽ hình lưỡi cắt thẳng?
Câu 2: Nêu công dụng của máy cắt đột liên hợp?
Câu 3: Trình bày các bước cơng việc thực hành cắt kim loại tấm trên máy cắt
đột liên hợp?
Câu 4: Trình bày các nội dung thực hành an tồn lao động khi thực hiện cắt
phôi tấm trên máy cắt đột liên hợp?

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 16


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

BÀI 2: CẮT PHÔI BẰNG MÁY CẮT LƯỠI ĐĨA
Mã bài: MĐ10-2
Mục tiêu của bài:Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng:
- Trình bày đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy cắt đĩa (lưỡi cắt bằng đá
và bằng thép hợp kim).
- Vận hành, sử dụng máy như: Đóng mở máy, gá kẹp phơi, điều chỉnh bước tiến
dao, thay lưỡi cắt thành thạo.
- Khai triển phơi đúng hình dáng, đúng kích thước bản vẽ.
- Cắt phơi đúng đường vạch dấu, đảm bảo phẳng ít ba via.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng.

2.1. Điều kiện thực hiện mô đun
1. Dụng cụ- Thiết bị
a. Dụng cụ cầm tay
- Kìm, tuốc nơ vít, clê, mỏ lết, hộp dụng cụ vạn năng
b. Thiết bị
- Máy cắt tay, máy cắt đá 350
- Máy mài hai đá
2. Nguyên vật liệu
- Đá mài, vật mài, chổi than
- Mỡ cơng nghiệp, giẻ lau
3. Học liệu
- Giáo trình chế tạo phôi hàn
- Tài liệu tham khảo
- Máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể
- Máy vi tính
4. Các nguồn lực khác
- Xưởng thực hành, nguồn điện 3 pha
- Tủ đựng dụng cụ
- Trang bị BHLĐ.
2.2. Sử dụng máy cắt đá
2.2.1. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 17


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

H×nh 2-1: CÊu tạo các bộ phận của máy cắt cao tốc

2.2.2. Chu n bị
- Vạch dấu kích thước trên phơi cần cắt.
- Kiểm tra độ vng góc giữa đá cắt và ê tơ.

Hình 2-2: Cách điều chỉnh độ vng góc giữa lưỡi cắt và ê tô
2.2.3. Thao tác
- Tháo lắp bảo vệ.
- Dùng cờ lê tháo mũ ốc, lấy vành giữ đá ra ngồi.
- Tháo đá cắt.

Hình 2-3: Cách tháo lắp đá
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 18


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

2.2.4. Lắp đá cắt
- Kiểm tra đá mài.
- Đặt đá cắt vào trục quay.
- Lắp vành giữ đá và vặn chặt mũ ốc bằng cờ lê
- Đậy nắp bảo vệ.
Chú ý: Không vặn mũ ốc quá chặt hoặc chưa đủ chặt, lắp đá không đồng tâm.
2.2.5. Chạy thử
- Nối ổ cắm với nguồn điện.
- Bật công tắc.
- Cho máy chạy không khoảng 3 phút, kiểm tra độ an tồn của máy.

Hình 2- 4: Kiểm tra độ an toàn của máy

2.2.6. Lắp vật cắt
- Xiết vừa phải vật cắt trong ê tô.
- Hạ thấp đá cho chạm nhẹ vào vật.
- Điều chỉnh vị trí cắt.
Chú ý: Điều chỉnh vạch dấu trùng với mép ngoài của đá.
- Xiết chặt vật cắt một cách cNn thận sao cho vật cắt ở vị trí nằm ngang.

Hình 2-5: Cách điều chỉnh vị trí cắt

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 19


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

2.2.7. Phương pháp cắt

Hình 2-6 : Vị trí dứng cắt và phương pháp cắt
- Đeo kính bảo hộ.
- Đứng tránh hướng quay của đá.
- Bật công tắc.
- Hạ thấp tay cầm và bắt đầu cắt một cách từ từ.
- Không tác dụng lực cắt quá mạnh lên đá khi cắt.
- Khi mạch cắt gần đứt, giảm bớt tốc độ cắt.
2.2.8.Tháo vật cắt
- Sau khi cắt đứt, nâng tay cầm đưa đá về vị trí ban đầu.
- Tắt cơng tắc.
- Khi đá đã dừng hẳn, tháo vật cắt ra khỏi ê tô.
2.3. Thực hành an toàn lao động:

- Quần áo bảo hộ lao động, giày, mũ gọn gàng đúng quy định.
- Khi thao tác mài, cắt nhất thiết phải có kính bảo hộ lao động.
- Nguồn điện cung cấp cho máy đúng, đủ điện áp.
- Cầm vật mài bằng hai tay, không được mài hai người một bên đá.
- Khi mài đứng nghiêng về một bên đá tránh sự cố vỡ đá.
- Vận hành máy trong phạm vi công suất, lực tác dụng cho phép
- Hướng phần phơi về phía khơng có người
2.4. u cầu đánh giá kết quả học tập
-Trình bày đầy đủ cấu tạo và nguyên lý làm việc máy cắt đá
-Thực hành tháo lắp máy cắt đá chính xác an tồn đúng kỹ thuật
2.5. Ghi nhớ:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 20


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

BÀI 3: CẮT PHƠI BẰNG NGỌN LỬA ƠXY KHÍ CHÁY
Mã bài: MĐ10-3
Mơc tiªu cđa bµi:
- Liệt kê đầy đủ các loại dụng cụ, thit b ct khớ.
- Trỡnh by đợc cu to v nguyên lý làm việc của mỏ cắt, van giảm áp, b×nh
sinh khí axêtylen, bình dập lửa tạt lại, ống dẫn khí.
- Lắp r¸p thiết bị, dụng cụ cắt khí đảm bảo an toàn, đúng tiêu chuNn kỹ thuật.
- Vận hành sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ cắt khí.
- Khai triển, tính tốn phơi đúng hình dáng và kích thước của chi tiết.
- Chọn chế độ cắt: bao gồm chiều cao cắt, công suất ngọn lửa, tốc độ cắt, góc

nghiêng mỏ cắt hợp lý.
- Gá kẹp phơi chắc chắn, phẳng, đảm bảo thoát xỉ tốt.
- Cắt kim loại tấm, kim loại định hình đúng kích thước bản vẽ, ít ba via, không
cháy cạnh, mặt cắt phẳng.
- Chỉnh sửa phôi đạt hình dáng, kích thước theo u cầu kỹ thuật.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn, phịng chống cháy nổ và vệ sinh phân xưởng
3.1. Điều kiện thực hiện mơđun
1. Dụng cụ- Thiết bị
a. Dụng cụ cầm tay:
- Kìm, tuốc nơ vít, clê, mỏ lết, hộp dụng cụ vạn năng, bật lửa.
b. Thiết bị:
- Van giảm áp đơn cấp, ống dẫn khí, chai khí ơxy, bình gas
- Bộ mỏ cắt
2. Nguyên vật liệu
- Thép tấm, thép hình
3. Học liệu
- Giáo trình kỹ thuật hàn khí.
- Tài liệu tham khảo
- Máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể
- Máy tính
4. Cỏc ngun lc khỏc
- Xởng thực hành.
- Tủ đựng dụng cụ, trang bị BHLĐ.
3.2. Thit b ct khớ
3.2.1. Bỡnh sinh khí axetylen
Là thiết bị trong đó dùng nước phân huỷ CaC2 để lấy khí C2H2.
CaC2 + 2H2O = C2H2 + Ca(OH)2
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 21



Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

Trong thực tế 1kg CaC2 cho ta khoảng 220÷300 lít khí C2H2.
Hiện nay có nhiều loại bình sinh khí C2H2 mỗi loại chia ra nhiều kiểu khác
nhau nhưng bất kỳ một máy sinh khí nào cũng đều phải có các bộ phận chính sau
đây:
- Buồng sinh khí (một hoặc nhiều buồng
- Thùng chứa khí.
- Thiết bị kiểm tra và an tồn (như áp kế nắp an tồn).
Các bộ phận trên có thể bố trí thành một kết cấu chung hay nắp riêng rồi nối
với nhau bằng các ống .
1. Phân loại
-Thông thường người ta xếp các loại máy sinh khí dựa theo một số đặc điểm sau:
- Phân loại theo năng suất của máy sinh khí:
+ Loại I có năng suất 3m3/giờ, cho mỗi lần dưới 10kg CaC2.
+ Loại II có năng suất trên 3 ÷ 50m3/giờ, cho mỗi lần dưới 200kg CaC2.
+ Loại III có năng suất trên 50m3/giờ cho mỗi lần dưới 200kg CaC2 trở lên.
-Loại I chủ yếu dùng vào việc tu sửa và lắp ráp, phần lớn kiểu di động, còn loại
II và loại III được đặt cố định trong trạm để điều chế khí axêtylen hồ tan (đóng
vào các chai), cung cấp cho các xưởng hàn - cắt hơi.
- Phân loại theo áp suất làm việc của máy.
+ Loại áp suất thấp: dưới 0,1at (dưới 1000 mm cột nước).
+ Loại áp suất trung bình: Từ 0,1 ÷ 1,5at thường được chế tạo gọn nhẹ để
dùng trong việc hàn và cắt di động. Cịn loại máy sinh khí C2H2 áp suất cao chỉ
dùng đặc biệt để điều chế khí C2H2 theo yêu cầu của công nghiệp.
- Phân loại dựa theo số lượng nước cần thiết để điều chế khí C2H2:
+ Bình sinh khí C2H2 loại khơ.
+ Bình sinh khí C2H2 loại ướt.

2. Nhiệm vụ
- Điều chế ra khí axetylen.
- Ổn định áp suất khí ra mỏ hàn, mỏ cắt.
- Vận hành dễ dàng, thuận tiện, đảm bảo an toàn khi sử dụng.
3. Đặc tính kỹ thuật
- Áp suÊt tèi đa của bình sinh khí 1,5 at
- Công suất điều chế tối đa đợc 300 lít khí axetylen/giờ.
- Mỗi lần nạp đợc tối đa 3 kg đất đèn.
- Kích cỡ ®Êt ®Ìn nhá nhÊt 2 x 9 cm, lín nhÊt 8 x 15 cm
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 22


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

4.Thùng điều chế khí axetylen loại nước rơi vào đá MΓ - 55
a. Sơ đồ cấu tạo
Thùng gồm có vỏ 3 và được chia
làm 2 phần bởi vách ngăn 4, phần dưới
chứa khí, phần trên chứa nước. Hai phần
này được thông với nhau bởi ống 8 . Phía
dưới thùng đặt hai buồng sinh khí 2, trong
đó đặt ngăn đựng đất đèn 1. Buồng sinh
khí được đậy bằng nắp 11 và thơng với
ống cao su. Nước chứa trên phễu 7, qua
ống dẫn 9, hai ống xiphông 12.

b.Nguyên lý làm việc
Nước từ phễu 7 qua ống dẫn 9 và hai ống xiphông 12 chảy vào buồng sinh khí

được điều chỉnh tự động. Khí axêtylen từ buồng sinh khí 2 theo ống 6 chui qua
nước vào buồng chứa khỉ rồi theo ống 5 qua khóa bảo hiểm đi ra mỏ hàn. Khi
lượng khí Axêtylen sinh ra lớn hơn lượng khí lấy ra sử dụng, khí sẽ dồn vào
buồng chứa khí, Núc này áp suất trong buồng chứa khí và buồng sinh khí tăng
lên, tự động khơng cho nước vào buồng sinh khí, q trình sinh khí tạm ngừng.
5.Thùng điều chế khí axetylen loại hỗn hợp
a) Sơ đồ cấu tạo
Thùng được điều chế dựa trên nguyên lý hỗn hợp “ nước rơi vào đá và đá tiếp
xúc với nước ”.
Thùng gồm có vỏ 8 và buồng sinh khí 13. Vỏ thùng được chia ra làm 2 phần
bởi vách ngăn 9. Phần dưới của thùng được nối với buồng sinh khí bằng ống
cao su 12 có van 11. Trên thùng có gắn khố bảo hiểm 2 nối với buồng chứa
khí bằng ống mềm 6 và ống cứng 7. Đất đèn được đổ lên sàn nghiêng 14 thành
từng lớp mỏng. Thùng được đổ đầy nước đến mức nhất định ( khi đổ phải đóng
van 11 và mở van 5). Khoá bảo hiểm 2 được đổ tới mức quy định qua phễu 4 và
được kiểm tra bằng van 1. Khi mở van 11, nước theo ống 12 chảy vào buồng 13
tác dụng với đất đèn.

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 23


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

b Nguyên lý làm việc
Khí axetylen sinh ra theo ống 10 vào phần dưới của thùng và đNy nước lên
phần trên. áp suất của khí axetylen trong thùng và buồng sinh khí sẽ tăng lên,
nước ở trong buồng 13 sẽ được đNy vào bình cơn 3 và tới một lúc nào đó nước
trong buồng 13 sẽ không tiếp xúc được với đất đèn nữa làm cho q trình sinh

khí tạm thời ngưng lại.
Khi áp ở trong thùng giảm xuống, nước ở bình 3 lại hạ xuống và q trình sinh
khí lại tiếp tục. Nếu áp suất ở trong thùng hạ xuống dưới 230 – 250 mm cột
nước, thì nước ở phần dưới của thùng dâng lên đến mức van 11 và lại bắt đầu
chảy vào buồng 13. Sau mỗi ca cần phải rửa sạch vơi tơi trong bình 3, van 11 và
ống 12
Thùng điều chế kiểu ΓHB – 1,25 có hiệu suất sử dụng đất đèn cao vì khơng có
sự rị rỉ ra ngồi. Trong trường hợp lượng khí tiêu hao nhỏ, áp suất tối đa ở trong
thùng chỉ lên tới 800 mm cột nước, do đó mỏ hàn và mỏ cắt làm việc tương tối
đối ổn định. Nhược điểm chủ yếu của thùng là chỉ có một buồng sinh khí nên khi
thay đất đèn q trình sinh khí lại ngừng lại.
Chú ý:

• Sau mỗi ca cần phải rửa sạch vơi trong bình 3, van 11 và ống 12.
• Như ta đã biết theo nguyên lý thì để phân hủy 1kg đất đèn cần đổ vào 0,5 lít
nước. Nhưng phản ứng này tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn (đủ làm sôi 4 lít
nước ) dễ làm cho thùng điều chế q nóng và nổ
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành

Trang 24


Trường CĐN Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex

6.Trình tự vận hành
a. Điều chế khí
Bước 1: Kiểm tra độ kín
- Kiểm tra van thăm nước số 5 đổ nước vào bình nước làm mát nếu chưa đủ.
- Kiểm tra độ kín của nắp số 15.
- Kiểm tra gông cửa xả số 2 đảm bảo kín, chắc chắn.

Bước 2: Đổ nước vào bình sinh khí
- Mở gơng số 12 để mở nắp chính số 10 mở van thăm nước 19.
- Đổ nước vào bình đến khi van thăm nước số 19 có nước chảy ra thì khóa van
số 19 lại tiếp tục đổ nước tới vấu số 6.
- Lắp gioăng cao su vào miệng nắp chính số 10.
- Ấn cần nâng hạ giỏ đất đèn số 20 xuống.
Bước 3: Thả đất đèn vào bình
- Chọn đất đèn đúng kích thước theo u cầu của bình điều sinh khí.
- Lấy giỏ đựng đất đèn số 7 ra cho đất đèn vào giỏ đựng
- Thả giỏ đựng đất đèn số 7 khi cần nâng hạ số 20 ở vị trí nâng giỏ đất đèn
- Đậy nhanh nắp số 10 đảm bảo gioăng cao su vào khe nắp và siết gơng 12 đảm
bảo độ kín.
Bước 4: Cho đất đèn tiếp xúc với nước
- Kéo cần nâng hạ giỏ đất đèn số 20 lên.
- Kiểm tra độ kín của bình bằng nước xà phịng và siết lại gơng 12 khi chưa
đảm đảm bảo độ kín.
- Mở van khí trên bình ngăn tạt lửa để khí đi ra đầu mỏ hàn, mỏ cắt.
b.Khi kết thúc công việc điều chế khí
Bước 1: Ngừng điều chế khí
-Ấn cần nâng hạ giỏ đất đèn số 20 xuống để đất đèn cịn lại khơng tiếp xúc với
nước.
-Khóa van khí ở bình ngăn tạt lửa để khí đi ra đầu mỏ hàn, mỏ cắt.
-Xả khí ra qua van xả khí 11.
-Tháo ống cao su dẫn khí tới mỏ hàn, mỏ cắt.
Bước 2: Xả bã đất đèn trong bình
- Di chuyển bình sinh khí ra nơi đổ bã đất đèn theo quy định
- Mở nắp cửa xả số 2 để nước và bã đất đèn chảy vào nơi quy định.
- Mở gông số 12 để mở nắp van số 10 ra.
- Lấy giỏ đất đèn số 7 ra.
Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành


Trang 25


×