Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

GIÁO án NGỮ văn 6 KNTT HK 2 ( KNTT) bài 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.31 KB, 54 trang )

Ngày soạn: ……/……/……
Ngày dạy:……/……/……..
BÀI 9: TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG
Số tiết: 13 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Tri thức Ngữ văn: Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố
và cách triển khai của văn bản thông tin, văn bản đa phương thức.từ mượn và hiện
tượng vay mượn từ.
- Giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin và cách truyền đạt thông tin,
thông qua những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của
chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm chức năng của văn bản và đoạn văn; biết cách
triển khai văn bản thơng tin theo quan hệ nhân quả, tóm tắt được các ý chính của
mỗi đoạn văn trong văn bản thơng tin trong một văn bản thơng tin có nhiều đoạn.
- Nhận biết được các chi tiết trong văn bản thông tin; chỉ ra được các mối
liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản;
- Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ để sử dung cho phù hợp.
- Viết được biên bản đúng qui cách, tóm tắt được bằng sơ đồ nội dung chính
của một số văn bản đơn giản đã học.
3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình khi là thành viên
của ngơi nhà chúng- Trái đất.
- Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng sự sống của
muôn loài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.


- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:


GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Ngôi nhà chung của chúng ta” suy nghĩ cá
nhân và trả lời.

c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Nội dung của video bài hát: Ngôi nhà chung của chúng ta.
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn: Văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và cách triển khai
của văn bản thông tin, văn bản đa phương thức.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:
? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập:
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các lẫn nhau
GV: chốt vấn đề
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được các khái niệm về văn bản, đoạn văn trong văn

bản, VB thông tin, VB đa phương tiện
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Văn bản thông tin:


GV: yêu cầu học sinh đọc phần tri thức ngữ văn
bài 9.
GV: Tổ chức HS theo 4 nhóm
Nhóm 1: Nêu khái niệm về văn bản thông tin và
khái niệm về đoạn văn trong văn bản?
Nhóm 2: Hãy chỉ ra các yếu tố cấu thành và
cách triển khai văn bản thông tin? Các văn bản
truyện hay thơ mà em đã học ở các bài học
trước có phải là văn bản thơng tin khơng?
Nhóm 3: Văn bản đa phương thức là loại văn
bản như thế nào? Hãy lấy ví dụ về văn bản đa
phương thức mà em đã từng đọc?
Nhóm 4: Thế nào là từ mượn và hiện tượng
vay mượn từ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc phần tri thức ngữ văn
- HS thảo luận theo nhóm
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập

- Các nhóm báo cáo nội dung đã thảo luận
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập:
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các nhóm
GV: chốt vấn đề

- Là một đơn vị giao tiếp có tính
hồn chỉnh về nội dung và hình
thức, tồn tại ở dạng viết hoặc dạng
nói. Dùng để trao đổi thơng tin
trình bầy suy nghĩ, cảm xúc…
2. Đoạn văn trong văn bản:
- Đoạn văn là bộ phận quan trọng
của văn bản,
có sự hồn chỉnh tương đổi vẻ ý
nghĩa và hình thức,
3. Các yếu tố và cách triển khai
văn bản thơng tin
- Một văn bản thơng tin thường có
các u tổ như: nhan để (một số
văn bản có sa-pơ dưới nhan đề),
đề mục (tên gọi của các phân).
đoạn văn, tranh ảnh,...
- Mỗi văn bản thơng tin có một
cách triển khai riêng như thời gian
hoặc nhân quả
4. Văn bản đa phương thức
- Văn bản đa phương thức là loại
văn bản có sử dụng phối hợp
phương tiện ngôn ngữ và các
phương tiện phi ngôn ngữ như ki

hiệu. sơ đổ. biểu đồ, hinh ảnh...
5. Từ mượn và hiện tượng vay
mượn từ.
- Từ mượn là từ có nguồn gốc từ
một ngơn ngữ khác. Tiếng Việt
từng vay mượn nhiều từ của tiếng
Hán và tiếng Pháp. Hiện nay,
tiếng Việt có xu hướng vay mượn


nhiều từ của tiếng Anh.
Một số hình ảnh minh họa cho thông tin tri thức Ngữ văn về văn bản đa phương thức

Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: yêu cầu học sinh so sánh văn bản thông
tin với VB đa phương thức?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS hoạt động cá nhân tự hồn thiện phần nội
dung đã tìm hiểu ở hoạt động 2
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS trình bày phần so sánh giữa 2 kiểu văn
bản.
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập:

GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các sản
phẩm
GV: Sửa chữa hồn chỉnh, tun dương các em
có cách trình bầy lưu loát, rõ ràng.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* So sánh
- Giống nhau:
+ Đều là thẻ loại văn bản
- Khác nhau:
+ Văn bản thơng tin: Là một đơn
vị giao tiếp có tính hồn chỉnh về
nội dung và hình thức, tồn tại ở
dạng viết hoặc dạng nói. Dùng để
trao đổi thơng tin trình bầy suy
nghĩ, cảm xúc…
+ Văn bản đa phương thức: Là
loại văn bản có sử dụng phối hợp
phương tiện ngơn ngữ và các
phương tiện phi ngôn ngữ như ki
hiệu. sơ đổ. biểu đồ, hinh ảnh...
Hoạt động 4: VẬN DỤNG


a) Mục tiêu: HS viết được đoạn văn bầy tỏ quan điểm của mình về trách nhiệm
của con người với trái đất - ngôi nhà chung.
b) Nội dung: Trách nhiệm của bản thân với trái đất – ngôi nhà chung của chúng ta
c) Sản phẩm học tập: Đoạn văn ngắn của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

B1::Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: yêu cầu học sinh viết đoạn văn ngắn
trình bày suy nghĩ của em về trách nhiệm
của con người với trái đất
B2:: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- 2 HS trình bày
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học
tập:
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các
phần trình bày
GV: chốt vấn đề

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trái Đất đang ngày càng nóng lên,
nhiều hiện tượng như thiên tai, hiệu
ứng nhà kính, ơ nhiễm môi trường
đang đe dọa đến sự sống của con người
trên trái đất. Mà nguồn gốc của tất cả
những hiện tượng trên chủ yếu do con
người, ý thức và hành động của con
người đã khiến Trái đất ngày càng biến
đổi theo chiều hướng tiêu cực. Trách
nhiệm của chúng ta là gì? Nếu chúng
ta không ý thức bảo vệ ngôi nhà
chung.

VĂN BẢN 1:

Tiết 2, 3: TRÁI ĐẤT - CÁI NÔI CỦA SỰ SỐNG
(Hồ Thanh Trang)

I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:


- Hiểu được trái đất là một trong tám hành tinh của hệ mặt trời.
- Nước là vị thần hộ mệnh của sự sống trên trái đất.
- Trái đất nơi cư ngụ của mn lồi.
- Tình trạng trái đất hiện nay.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được các thành phần của văn bản thông tin gồm: nhan đề, sa-pô,
đề mục, đoạn, tranh ảnh.
- HS phân tích được trình tự văn bản: vừa theo trình tự thời gian, vừa theo
trình tự nhân quả.
- HS thấy được những nhân tố đe dọa môi trường trên trái đất.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng sự sống của
mn lồi, có ý thức bảo vệ môi trường sống trên trái đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Tơ Hồi và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em từng nghe, đọc hay đã thuộc những ca khúc, bài thơ nào viết về Trái Đất?
Chúng đã gợi lên trong em ấn tượng, cảm xúc gì? Theo em, để hiểu biết và yêu quý
hơn hành tinh xanh này, chúng ta còn cần phải tìm đến những nguồn thơng tin hay
loại tài liệu nào khác?
? Người ta thường nói: “Sự sống mn màu”. Em hiểu điều này như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
- Em từng nghe, đọc hay đã thuộc những ca khúc, bài thơ nào viết về Trái Đất: Bài
hát Trái đất này là của chúng mình (Trương Quang Lục); Bài thơ Trái đất cịn quay
(Huy Cận). Những bài thơ, bài hát này đã gợi lên trong em hình ảnh trái đất là một
hành tinh xanh rộng lớn, quay mãi.
- Theo em, để hiểu biết và yêu quý hơn hành tinh xanh này, chúng ta cịn cần phải
tìm đến những nguồn thơng tin nghiên cứu khoa học về trái đất, lịch sử hình thành
trái đất,...
- Người ta thường nói: “Sự sống mn màu”. Em hiểu điều này là: Trên Trái đất
khơng biết có ba nhiêu sự sống của con người, loài vật, cây cỏ hoa lá,...Mỗi một sự
sống đều là một câu chuyện từ lúc xuất hiện, được sinh ra cho đến lúc trưởng


thành. Mỗi một sự vật lại mang một nét riêng biệt khác nhau, không sự vật nào
giống sự vật nào. Vì thế, nên người ta đó là cuộc sống mn màu mn vẻ, mn
hình vạn trạng.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
- Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết được văn bản thông tin gồm: nhan đề, sa-pô, đề mục, đoạn, tranh ảnh.
- Xác định được các yếu tố cấu thành và bố cục văn bản.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1) Đọc và tìm hiểu chú thích
- HS đọc đúng.
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
2) Tìm hiểu chung
? Văn bản thuộc thể loại nào?
- Thể loại: Văn bản thông tin.
? Các yếu tố tạo lên văn bản là gì??
- Các thành phần: nhan đề, sa
pô, đề mục, tranh ảnh.
? Liệt kê những thông tin chủ yếu mà văn bản đã - Yếu tố cấu thành
đưa đến cho người đọc? HS liệt kê theo cách gạch + Trái đất là một trong tám hành
đầu dịng các sự việc chính.
tinh của hệ Mặt Trời.
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của + Nước chiếm 2/3 bề mặt Trái
từng phần?
đất.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
+ Trái đất là nơi cư ngụ của
B2: Thực hiện nhiệm vụ
mn lồi.

HS:
+ Con người là đỉnh cao ỳ diệu
- Đọc văn bản
của sự sống trên trái đất.
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ Tình trạng của Trái đất đang
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá
từng ngày từng giờ bị tổn
nhân.
thương.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và
- Văn bản chia làm 3 phần
ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu
+ Phần 1 từ đầu đến “365,25
cá nhân ở vị trí có tên mình.
ngày”, giới thiệu về trái đất.
GV:
+ Phần 2: Tiếp đến “sự sống
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
trên trái đất” Vai trò của trái đất.
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
+ Phần 3: còn lại Thực trạng
B3: Báo cáo, thảo luận
của trái đất.
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi,
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).


GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.

- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng
câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Giới thiệu về trái đất
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm hiểu được cấu tạo và hoạt động của trái đất.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Đoạn văn Trái đất trong hệ mặt trời tập trung - Trái đất là một trong 8 hành tinh
giới thiệu thơng tin gì?
của hệ mặt trời
? Thơng tin đó có ý nghĩa như thế nào?
- Bao gồm sao thủy, sao kim, sao
B2: Thực hiện nhiệm vụ
mộc, sao thổ, sao hảo, trái đất, sao
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản.
Thiên Vương, sao Hải Vương.
HS:
- Hoạt động: vừa quay quanh trục

- Đọc SGK và tìm các thơng tin được tác giả giới của nó, vừa quay quanh hệ mặt
thiệu trong đoạn văn.
trời.
- Suy nghĩ cá nhân.
-> Hiểu sơ lược về cấu tạo của trái
B3: Báo cáo kết quả
đất
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
HS :
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả
lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục
sau.
2. Vai trò của trái đất
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được nước là vị thần hộ mệnh của trái đất.
- Trái đất là nơi cư ngụ của mn lồi.


- Con người là sự sống kì diệu của trái đất.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu
cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Vị thần hộ mệnh của sự sống
- Chia nhóm.
trên trái đất.
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
- Đoạn văn: (“Vị thần hộ mệnh”
? Đoạn văn vị thần hộ mệnh của trái đất tập của sự sống trên Trái Đắt) tập trung
trung giới thiệu thơng tin gì?
thơng tin về vấn đề:
? Chỉ ra những thông tin về sự hiện diện của + Nhờ có nước, Trái Đất là nơi duy
nước trên trái đất?
nhất có sự sống.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nước bao phủ gần 3/4 bề mặt
HS:
Trái Đất.
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
+ Nếu khơng có nước, Trái Đất chỉ
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến là hành tinh khơ chết, trơ trụi.
thống nhất để hồn thành phiếu học tập).
+ Nhờ nước, sự sống trên Trái Đất
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, phát triển dưới nhiều dạng phong
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung phú
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá.

- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu
cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
b) Trái đất - Nơi cư ngụ của
- Phát phiếu học tập số 2 & đặt câu hỏi:
mn lồi
? Sự sống trên trái đất phong phú như thế nào?
- Trái đất có mn lồi tồn tại
? Lấy ví dụ minh họa?
+ Có lồi bé nhỏ chỉ nhìn được
? Bức tranh minh hoạ làm sáng tỏ thơng tin gì bằng kính hiểm vi.
trong văn bản?
+ Có lồi to lớn khơng lồ


B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản.
HS:
- Đọc SGK và tìm chi tiết chứng tỏ là sự kì diệu
của sự sống để hồn thiện phiếu học tập.
- Suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
HS :

- Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả
lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục
sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 3
- Chia nhóm cặp đơi và giao nhiệm vụ:
? Khi khẳng định con người là đỉnh cao kì diệu
của sự sống tác giả đã xuất phát từ góc nhìn
nào?
? Theo em điều gì có ở con người khiến con
người có thể được xem là đỉnh cao kì diệu?
? Bức tranh trong trang 92 gợi lên trong em suy
nghĩ gì về khát vọng và khả năng của con người?
? Hãy nhắc lại những câu chuyện mà trong đó có
kể về cách thượng đế hay chúa trời tạo ra con
người?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm,
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận

GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).

-> Chúng sống ở khắp mọi nơi trên
trái đất.
-> Chúng đều tồn tại và phát triển
theo những quy luật sinh học lạ
lùng.

c) Con người trên trái đất
- Tác giả xuất phát từ góc nhìn sinh
học.
- Con người là động vật bậc cao, có
bộ não và thần kinh phát triển nhất,
có ý thức, có tình cảm có ngơn
ngữ, biết tổ chức cuộc sống theo
hướng tích cực.
- Con người cải tạo lại trái đất
khiến cho nó người hơn, thân thiện
hơn.
- Con người khai thác thiên nhiên
bừa bãi gây ảnh hưởng xấu đến quá
trình tồn tại và phát triển của sự
sống trên trái đất.


HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.

- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu
cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
3) Thực trạng của trái đất.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hiện tại, Trái Đất đang bị tổn thương bởi
- GV hỏi học sinh.
nhiều hành động vô ý thức, bất chấp của
? Hiện tại trái đất của chúng ta đang từng con người.
ngày từng giờ bị tổn thương như thế nào? - Hậu quả: Hoang mạc xâm lấn, động vật
? Vì sao trái đất lại bị tổn thương như tuyệt chủng, rác thải ngập tràn, khí hậu
vậy?
nóng dần, nước biển dâng nhấm chìm
? Câu hỏi cuối cùng của văn bản: “Trái nhiều thành phố, cánh đồng, tầng ơ-dơn
đất có thể chịu đựng đến bào giờ” có ý thủng, ơ nhiễm, đe dọa sự sống muốn lồi.
nghĩa gì?
- Câu hỏi nhức nhối: Trái Đất có thể chịu
B2: Thực hiện nhiệm vụ
đựng đến bao giờ? Con người đứng trước
- HS nghe lĩnh hội suy nghĩ để trả lời
thách thức lớn.
B3: Báo cáo, kết quả
GV:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi,
nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu
cần).
HS:

- Theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần)
cho bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ của học sinh
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục
sau.
III. TỔNG KẾT
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Nghệ thuật
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Nghệ thuật vừa theo trình tự thời
- Phát phiếu học tập số 4
gian vừa theo trình tự nhân quả
- Giao nhiệm vụ nhóm:
giữa các phần trong văn bản. Cái
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trước làm nẩy sinh cho cái sau
trong văn bản?
chúng có quan hệ rằng buộc với
? Nội dung chính của văn bản “Trái đất cái –
nhau
nôi của sự sống”?
2. Nội dung
? Ý nghĩa của văn bản.
Trái đất là cái nôi của sự sống con


B2: Thực hiện nhiệm vụ
người phải biết bảo vệ trái đất. Bảo
HS:
trái đất là bảo vệ sự sống của chính

- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
mình.
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi
3. Ý nghĩa
đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
Kêu gọi mọi người ln phải có ý
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, thức bảo vệ trái đất.
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm,
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
3.3. Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn Để hành tinh xanh mãi xanh
- Viết theo trình tự thời gian
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) trình bầyý kiến của mình về hành tinh xanh mãi mãi
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn

B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). Chuyển
giao nhiệm vụ mới.
Tiết 4: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Văn bản và đoạn văn
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
- Thực hiện được một số thao tác, yêu cầu (như nhận diện, phân tích, tóm tắt, sơ
đồ hố…) khi đối diện với đoạn văn hay văn bản.
b) Nội dung: GV chia nhóm, nêu câu hỏi; HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chia nhóm, yêu cầu HS nhắc
lại khái niệm văn bản, sau đó GV
đặt câu hỏi:
? Qua văn bản “Trái Đất – cái nôi
của sự sống”, em hãy nêu những
bằng chứng cụ thể để khẳng định
nó là một văn bản?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: thảo luận đưa ra câu trả lời.
- GV: quan sát các nhóm, hướng
dẫn HS hồn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu

trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và
kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức. Chuyển dẫn sang
câu hỏi 2.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu HS trả lời:
? Căn cứ vào những yếu tố nào để
xác định tính chất của văn bản?
? Dựa vào đâu để xác định loại
văn bản?
? Theo em những yếu tố nào không
thể thiếu trong mọi trường hợp tạo
lập văn bản?
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
Văn bản “Trái Đất – cái nôi của sự
sống” thuộc thể loại văn bản nào?
Liệt kê những bộ phận cấu tạo của
văn bản?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: thực hiện nhiệm vụ
- GV: quan sát các nhóm, hướng
dẫn HS hồn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Văn bản (SGK/Trang 77)

* Bài 1/ trang 81: Các bằng chứng cụ thể
để khẳng định “Trái Đất – cái nơi của sự
sống” là một văn bản:
- Hồn chỉnh về nội dung và hình thức.
- Tồn tại ở dạng viết.
- VB dùng để trao đổi thông tin: Tác giả đã
nêu ra 5 đề mục có các thơng tin tới người
đọc như vị trí của TĐ trong hệ MT, vai trò
của nước, sự sống của sinh vật trên TĐ và
hiện trạng TĐ.
- Qua văn bản, tác giả trình bày suy nghĩ,
cảm xúc của mình: suy nghĩ về trách nhiệm
của loài người trước hiện trạng của TĐ hiện
nay.

2. Đặc điểm và loại văn bản (SGK/Trang
81)
* Bài 2/Trang 81
VB “Trái Đất – cái nôi của sự sống” thuộc
loại văn bản thông tin, chức năng chính là
cung cấp thơng tin tới người đọc. Các bộ
phận cấu tạo của văn bản:
- Nhan đề: Trái Đất – cái nơi của sự sống
- Sa-pơ: Vì sao Trái Đất …. Bảo vệ Trái
Đất?
- Đề mục:
+ Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
+ “Vị thần hộ mệnh” của sự sống trên Trái
Đất.
+ Trái Đất – nơi cư ngụ của mn lồi.

+ Con người trên Trái Đất.
+ Tình trạng Trái Đất hiện nay ra sao?
- Các đoạn văn:
- Tranh minh hoạ:


trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và
kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức. Chuyển dẫn sang
câu hỏi 3.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những
thông tin, thông điệp mà em tiếp
nhận được từ văn bản Trái đất - cái
nôi của sự sống:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: thực hiện nhiệm vụ
- GV: quan sát các nhóm, hướng
dẫn HS hồn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và
kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức. Chuyển dẫn sang
nhiệm vụ mới


B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS về vị trí; 1 HS
đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng vào
vở và thống kê
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình kết quả
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và
kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới

*Bài 3/Trang 81
- VB Trái Đất – cái nơi của sự sống là một
văn bản hồn chỉnh do chứa đựng thông điệp
rõ ràng và tất cả các thơng tin đều tập trung
vào vấn đề chính.
- Thơng tin từ văn bản:
+ Trái đất hành tinh duy nhất trong hệ Mặt
trời có sự sống.
+ Nước là tài nguyên bao phủ 2/3 bề mặt
Trái Đất. Nhờ có nước sự sống trên Trái Đất
được duy trì, phát triển phong phú.
+ Trái Đất là nơi cư trụ của mn lồi động

vật từ bậc thấp đến bậc cao.
+ Con người trên Trái Đất khai thác tài
nguyên thiên nhiên một các bừa bãi
+ Trái Đất đang từng ngày từng giờ bị tổn
thương nghiêm trọng
- Thơng điệp từ văn bản: Con người cần có
những suy nghĩ nghiêm túc và hành động
tích cực để bảo vệ hành tinh xanh. Đó là vấn
đề cần thiết và cấp bách.
Thứ Điểm mở đầu
Ý
Chức
tự
và điểm kết
chính năng của
đoạn thúc của đoạn
của
đoạn văn
văn
văn
đoạn
trong
trong
văn
văn bản
văn
bản
Đoạn Điểm mở đầu: Sự
Làm rõ
3

Mn lồi tồn sống
nét thêm
(Trái tại trên Trái trên
nội dung
đất - đất; Điểm kết Trái
của văn
nơi
thúc: Tất cả Đất
bản: Trái

sự sống trên thật
đất là cái
ngụ
Trái đất đều phong nôi của
của
tồn tại, phát phú,
sự sống
muôn triển
theo muôn đối với


lồi )

những
quy màu
luật sinh học
bí ẩn, lạ lùng)

mn
lồi


Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: HS hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- So sánh văn bản thông tin và VB đa phương thức?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình kết quả
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức.
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: HS suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Em hãy nêu vai trò của văn bản thông tin trong đời sống của con người?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình kết quả
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)

- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức.
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới

VĂN BẢN 2:


Tiết 5, 6: CÁC LOÀI CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
(Ngọc Phú)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Vai trò quan trọng của số liệu và hình ảnh của một văn bản thông tin.
- Mối quan hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản.
- Tầm quan trọng của việc xây dựng ý thức cùng chung sống với nhau trên
hành tinh này.
2. Về năng lực:
- Biết thu thập thông tin liên quan đến văn bản Các lồi cùng chung sống với
như thế nào?
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Các loài cùng chung
sống với như thế nào?
- Phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng
chủ đề.
3. Về phẩm chất:
- Đồn kết, thật thà, lương thiện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, giáo án điện tử
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. Phiếu học tập.
+ Phiếu học tập số 1
CÁC LỒI CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?

1. Văn bản được chia ra làm ….. đoạn: Cụ thể:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Thể loại vản bản: ……………………………………………………………………
+ Phiếu học tập số 2
Số lượng các loài sinh vật
Có trên trái đất
Số lượng các lồi
Động vật:
SV con người đã
Thực vật:
biết
+ Phiếu học tập số 3

Ý nghĩa
…………………………………

…………………………………

…………………………………



Tính trật tự trong đời sống của mn lồi
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..
Biểu hiện ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Mục đích ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
+ Phiếu học tập số 4
Tổng kết
Văn bản đề cập đến vấn đề: ………………………………………………
Nội dung ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
VB đã đặt ra cho con người vấn đề: ………………………………………
Ý nghĩa
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
- Số liệu dẫn chứng: ……………………………………………………….
Nghệ
……………………………………………………………………………..
thuật
- Cách mở đầu - kết thúc văn bản: ………………………………………...
……………………………………………………………………………..
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS chia sẻ
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chiếu các hình ảnh trong phim Vua sư tử và đặt cho HS câu hỏi:
+ Những hình ảnh trên các em thấy ở bộ phim nào? Bộ phim ấy nói về vấn đề gì?
+ Em biết những chương trình nào trên các phương tiện truyền thông cung cấp
nhiều thông tin thú vị, bổ ích về đời sống của mn lồi trên Trái Đất? Em u
thích chương trình nào nhất?
+ Em suy nghĩ gì về việc chúng ta phải thường xuyên tìm hiểu các tài liệu nói về
sự đa dạng của thế giới tự nhiên?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.


B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV dẫn dắt: Trong Trái Đất rộng lớn và bao la, có hàng triệu lồi sinh vật cùng
sinh sống. Mỗi lồi đều có vai trị và đóng góp riêng vào sự phát triển chung của
vũ trụ. Vậy các loài cùng chung sống và chia sẻ như thế nào để trái đất có thể phát
triển hồ bình, ổn định? Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: HS nhận biết được những thông tin chung của văn bản: bố cục, thể loại,
giải nghĩa từ khó trong văn bản.
b) Nội dung: HS sử dụng sgk, trao đổi cặp đơi hồn thành phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm học tập: Những hiểu biết của HS về bố cục, thể loại của văn bản.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV lần lượt 1. Đọc, hiểu chú thích: (sgk)

chuyển giao các nhiệm vụ cho HS)
- GV hướng dẫn cách đọc, chú ý khi đọc theo dõi
cột bên phải để nhận biết một số ý được bàn luận.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó, dựa
vào chú giải trong SGK: tiến hố, quần xã, kí
sinh.
2. Bố cục: 3 phần
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp hoàn thành phiếu - Đoạn 1: Từ đầu đến “tổn
học tập số 1.
thương của nó”: đặt vấn đề (đời
? Văn bản có thể chia ra làm mấy đoạn? Nội sống của mn lồi trên TĐ và
dung của mỗi đoạn?
sự cân bằng rất dễ tổn thương
? Văn bản thuộc thể loại gì?
của nó)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Đoạn 2: Tiếp theo đến “đẹp đẽ
- HS đọc văn bản, giải thích từ khó
này”: nội dung vấn đề (Sự đa
- HS trao đổi hồn thành phiếu HT.
dạng của các lồi, tính trật tự
B3: Báo cáo, thảo luận
trong đời sống của muôn lồi,
- HS đưa ra câu trả lời
vai trị của con người trên TĐ)
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Đoạn 3: Phần còn lại: Kết luận
B4: Kết luận, nhận định (GV)
vấn đề.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức và chuyển dẫn 3. Thể loại: Văn bản thông tin
vào hoạt động tiếp theo.

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
a. Mục tiêu:
- Vai trị quan trọng của số liệu và hình ảnh của một văn bản thông tin.
- Mối quan hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản.
- Tầm quan trọng của việc xây dựng ý thức cùng chung sống với nhau trên hành tinh
này.
- Biết thu thập thông tin liên quan đến văn bản Các loài cùng chung sống với như thế
nào?


- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Các loài cùng chung sống với
như thế nào?
- Phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
- Đồn kết, thật thà, lương thiện.
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân/cặp đôi, sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để trả
lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm học tập: Nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản, thông tin chính của văn
bản, kết thúc vấn đề và giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Đặt vấn đề
? Trong phần mở đầu tác giả đã dẫn vào bài bằng cách nào?
Cách vào bài này có tác dụng gì?
? Vấn đề tác giả đặt ra trong phần này là gì? Theo em, đây
có phải là vấn đề đáng quan tâm hiện nay khơng? Vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời từng câu hỏi:
+ HS: Tác giả đã kể lại cuộc hội thoại ngắn giữa hai nhân vật
trong bộ phim hoạt hình nổi tiếng Vua sư tử để nói về vấn đề
mà tác giả muốn đề cập  Cách vào bài này khiến cho vấn

đề bàn luận trở nên nhẹ nhàng, lơi cuốn, vì phim này đã
- Đời sống của muôn
được nhiều người biết tới.
+ Vấn đề tác giả đặt ra: đời sống của mn lồi trên trái đất lồi trên Trái Đất và
và sự cân bằng rất dễ bị tổn thương của nó  Là một vấn đề sự cân bằng rất dễ bị
tổn thương của nó.
cấp thiết
 Là một vấn đề cấp
B3: Báo cáo, thảo luận
thiết trong hồn cảnh
- HS trình bày câu trả lời
hiện nay khi con
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
người đang can thiệp
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức và chuyển dẫn vào hoạt ngày càng nhiều vào
thiên nhiên.
động tiếp theo.
2. Nội dung vấn đề
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Sự đa dạng của
- GV chiếu các hình ảnh giới thiệu về sự đa dạng sinh học
các loài
- Phát phiếu học tập số 2, yêu cầu HS làm việc theo cặp.
? Hãy tìm những dẫn chứng trong đoạn (2) để thể hiện sự
phong phú của các loài trên TĐ?
? Sự chênh lệch giữa số lượng loài sinh vật tồn tại trên thực
tế và con số về số lượng lồi đã đã nhận biết nói với chúng
ta điều gì?
- GV đặt tiếp câu hỏi tìm hiểu đoạn (3): Hãy quan sát ảnh

minh hoạ và dựa vào việc quan sát thực tế của em, hãy cho
biết:
? Kể về một du lịch sinh thái hay khu bảo tồn thiên nhiên mà


em biết. Ở đó em thấy các lồi sinh vật nào và chúng sống
với nhau ra sao?Từ đó em hiểu gì về quần xã sinh vật?
? Số lượng các lồi ở mỗi quần xã có giống nhau khơng?
Chúng phụ thuộc vào điều gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2 và trả lời từng - Các loài sinh vật
câu hỏi.
trên TĐ rất đa dạng,
B3: Báo cáo, thảo luận
phong phú.
- HS trình bày sản phẩm thảo luận:
- Con người chưa
khám phá hết số
Số lượng các lồi sinh vật
Ý nghĩa
lượng các lồi trên
Có trên trái đất 1.400.000
Sinh vật đa
TĐ.
Số lượng các
Động vật: 1.000.000 dạng và
- Giữa các lồi có sự
phong phú …
lồi SV con
Thực vật: 300.000

phụ thuộc lẫn nhau.
người đã biết
+ Các loài sinh vật vật cùng chung sống với nhau rất đông
đúc, chúng ảnh hưởng và tác động đến nhau.
+ Sự đa dạng ở mõi quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố: sự
cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt,
mức độ thay đổi các yếu tố vật lí – hố học của mơi
- Mỗi quần xã giống
trường…
như một thế giới
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
riêng, trong đó các
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: Có nhiều số liệu lồi cùng chung sống
thống kê khác nhau, tuy nhiên, người đọc cần lưu ý số liệu với số lượng cá thể
thường chỉ có giá trị thời điểm, đòi hỏi người đọc phải khác nhau.
thường xuyên nhớ về mốc ra đời của văn bản ấy. Vì vậy, khi - Sự đa dạng ở mỗi
đọc một văn bản thông tin, người đọc cần lưu ý về những quần xã phụ thuộc
vào nhiều yếu tố.
dẫn chứng được thống kê trong văn bản.
- Chuyển giao nhiệm vụ mới.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
b. Tính trật tự trong đời sống của
- GV yêu cầu HS đọc đoạn (5) và đặt câu hỏi: mn lồi
? Em hiểu thế nào về tính trật tự? “Trật tự”
Tính trật tự trong đời sống của
có đồng nghĩa với “ổn định” khơng?
mn lồi
- GV phát phiếu học tập số 3. Yêu cầu HS
- Tính trật tự thể hiện ở

trao đổi cặp.
số lượng các loài trong
? Tính trật tự trong đời sống của mn lồi
một quần xã: lồi ưu
được biểu hiện như thế nào? Mục đích của
thế, loài chủ chốt, loài
sự trật tự này?
thứ yếu, loài ngẫu
? Nếu chỉ tồn tại quan hệ đối kháng hoặc Biểu hiện nhiên, loài đặc trưng…
quan hệ hỗ trợ trong quần xã sinh vật thì
- Sự phân bố các lồi
điều gì sẽ xảy ra
trong khơng gian sống
B2: Thực hiện nhiệm vụ
chung: theo chiều
- HS trao đổi và trả lời từng câu hỏi
thẳng đứng hoặc chiều


- GV quan sát, hỗ trợ HS
ngang
B3: Báo cáo, thảo luận
Nhằm giảm bớt sự
- HS trình bày sản phẩm thảo luận:
cạnh tranh giữa các
+ Tính trật tự có thể được hiểu là sự sắp xếp
lồi và giúp từng lồi
Mục
đích
theo một thứ tự, một quy tắc nhất định, có tổ

sử dụng nguồn sống
chức, có kỉ luật trong một tập thể, tổ chức nào
của mơi trường hiệu
đó. Trật tự có thể hiểu là tình trạng ổn định.
quả nhất.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
- Nếu chỉ tồn tại quan hệ đối kháng
B4: Kết luận, nhận định (GV)
hoặc quan hệ hỗ trợ thì sự cân bằng
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức, trong đời sống của các loài trong một
chuyển giao nhiệm vụ mới.
quần xã lập tức bị phá vỡ.
B1: chuyển giao nhiệm vụ (GV)
c. Vai trò của con
- GV hướng dẫn HS đọc tiếp đoạn (7) trong văn bản và trả người trên TĐ
lời câu hỏi:
? Những bước tiến vượt bậc của nhân loại có ảnh hưởng
đến cuộc sống của mn lồi khơng? Ảnh hưởng như thế
nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời từng câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: Con người chúng - Con người cho rằng
ta cũng như vơ vàn các loại sinh vật khác có mặt trên TĐ mình là chúa tể của
này, tất cả cùng thở chung một bầu khơng khí, cùng ăn thức thế giới, đã tuỳ ý xếp
ăn và uống nguồn nước từ thiên nhiên. Nhưng với trí óc phát đặt lại trật tự mà tạo

triển nhanh chóng, những sáng tạo đã giúp con người cải hố gây dựng
thiện cuộc sống của mình tốt hơn, trở thành bá chủa trong  Đời sống muôn lồi
mn lồi. Chính điều đó khiến cho con người trở nên tự bị xáo trộn, phá vỡ do
kiêu, tự cho mình quyền sắp đặt lại trật tự, can thiệp một chịu tác động xấu từ
cách thô bạo vào sự phát triển của thiên nhiên khiến cho đời con người.
sống muôn loài bị xáo trộn, nhiều loài đã biến mất. Những
điều đó sẽ có tác động xấu ngược lại tới sự sống trên hành
tinh của chúng ta và với trực tiếp lồi người. Vì vậy con
người cần tỉnh ngộ, biết cách chung sống hài hồ với mn
lồi để xây dựng lại cuộc sống bình n vốn có trước đây
của TĐ.
- Chuyển giao nhiệm vụ mới.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
3. Kết thúc vấn đề:
? Đoạn văn thứ (8) đã đề cập đến vấn đề gì?
? Theo em, cách mở đầu và kết thúc của văn bản có gì đặc - Con người cần hiểu


sắc?
và có cách ứng xử
? Nếu bỏ đi đoạn mở và đoạn kết, chất lượng của VB thông đúng đắn với muôn
tin này sẽ bị ảnh hưởng như thế nào ?
loài trên TĐ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời từng câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày: Mở bài và kết bài đều nhắc đến câu thoại của
nhân vật Vua sư tử Mu-pha-sa trong phim hoạt hình Vua sư
tử.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: Cách mở-kết hô
ứng, giàu sắc thái cảm xúc đã giúp cho VB này trở nên hấp
dẫn người đọc, tránh đi sự khô khan vốn có trong các VB
thơng tin. Đồng thời, gợi cho người đọc nhiều suy nghĩ
không chỉ là vấn đề khoa học được đề cập mà còn là bài học
ý nghĩa cho loài người được gợi lên từ tác phẩm nghệ thuật
lừng danh thế giới “Vua sư tử”.
B1: chuyển giao nhiệm vụ (GV)
III. Tổng kết
- GV phát phiếu học tập số 4
1. Nội dung: Văn bản đề cập đến
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4
vấn đề sự đa dạng của các lồi vật
? Văn bản có ý nghĩa gì? Nêu những đặc sắc trên TĐ và trật tự trong đời sống
nghệ thuật của VB?
mn lồi.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
2. Ý nghĩa: VB đã đặt ra cho con
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
người vấn đề cần biết chung sống hài
B3: Báo cáo, thảo luận
hoà với mn lồi, để bảo tồn sự đa
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
dạng của thiên nhiên trên TĐ.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của 3. Nghệ thuật:
bạn.
- Số liệu dẫn chứng phù hợp, cụ thể,
B4: Kết luận, nhận định (GV)
lập luận rõ ràng, logic có tính thuyết

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
phục.
- Cách mở đầu - kết thúc văn bản có
sự thống nhất, hỗ trợ cho nhau tạo
nên nét đặc sắc, độc đáo cho VB.
3.2.2 Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học trong bài để viết đoạn văn với câu mở
đầu cho trước.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, thực hành viết đoạn văn vào vở.
c) Sản phẩm học tập: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) với câu mở đầu: Trên hành tinh đẹp đẽ
này, mn lồi ln cần thiết cho nhau.


- GV đưa ra hướng dẫn: nhấn mạnh ý “chung sống” và đề cao trách nhiệm của con
người với vấn đề này,
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu.
B3: Báo cáo, thảo luận (nếu có thời gian)
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, đánh giá. Chuyển giao hoạt động mới.
Tiết 7: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
- Thực hiện được mốt số thao tác, yêu cầu (như nhận diện, phân tích, tóm tắt,

sơ đồ hóa…) khi đối diện với đoạn văn hay văn bản.
2. Năng lực
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Ấn tượng của em sau khi học xong văn bản “Trái đất - cái nôi của sự sống”?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Văn bản và đoạn văn
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.


- Thực hiện được mốt số thao tác, yêu cầu (như nhận diện, phân tích, tóm tắt, sơ đồ
hóa…) khi đối diện với đoạn văn hay văn bản.

b) Nội dung
- Hs trả lời các câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xem lại 3 mục đầu của phần
Tri thức ngữ văn .
- Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi:
? Vì sao bài Trái đất - cái nơi của sự sống
có thể được xem là một văn bản? Một sản
phẩm được gọi là văn bản thì phải đảm
bảo những tiêu chuẩn gì?
? Em có nhận xét khi đối chiếu số lượng
các yếu tố, bộ phận tạo thành văn bản này
với số lượng các yếu tố, bộ phận tạo thành
một văn bản khác đã học? Theo em những
yếu tố, bộ phận nào không thể thiếu trong
mọi trường hợp tạo lập văn bản?
? Có thể cắt bỏ những tranh ảnh trong văn
bản này hay khơng? Vì sao?
? Nhắc lại những thông tin, thông điệp mà
em tiếp nhận được từ văn bản Trái đất - cái
nôi của sự sống.
GV lưu ý: Nội dung 2 khung đặt bên phải
của trang không phải là đáp án, đó là
những gợi ý nhất định cho việc thực hiện

các yêu cầu và bài tập.

1. Bằng chứng cụ thể để khẳng định
Trái đất - cái nôi của sự sống là một
văn bản:
- Trái đất - cái nơi của sự sống có các
yếu tố: Nhan đề, đề mục các phần (5
phần), có 5 đoạn văn và 2 bức tranh
minh họa cho nội dung văn bản.
- Văn bản được triển khai theo quan
hệ nguyên nhân - kết quả.
2. Liệt kê những bộ phận tạo thành
văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống
là một văn bản:
- Nhan đề
- Đề mục
- Các đoạn văn
- Tranh minh họa
3. Không thể cắt bỏ các tranh ảnh
trong văn bản này. Lý do:
- Trái đất - cái nôi của sự sống là một
văn bản. Yếu tố cấu thành nên thể loại
văn bản này chính là tranh minh họa.
- Cần có tranh ảnh minh họa sẽ làm
nội dung bài viết được nổi bật hơn, có
những hình thức khác nhau để người
đọc so sánh, tưởng tưởng và cảm
nhận.
4. Nhắc lại những thông tin, thông
điệp mà em tiếp nhận được từ văn bản

Trái đất - cái nôi của sự sống:
- Thông tin từ văn bản:
+ Trái đất hành tinh duy nhất trong hệ
Mặt trời có sự sống.
+ Nước là tài nguyên bao phủ 2/3 bề
mặt Trái đất. Nhờ có nước sự sống

B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS)
HS:
- Đọc 3 mục đầu của phần Tri thức ngữ
văn T 88 .
- Hoạt động nhóm
+ 2 phút làm việc cá nhân
+ 5 phút thảo luận nhóm để hoàn thành
phiếu học tập
GV:


- Theo dõi, quan sát HS hoạt động…
- Hướng dẫn HS….
- Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn…
B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm…
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá…
HS:
- Trả lời câu hỏi
- Báo cáo sản phẩm nhóm
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung
cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS
- Đánh giá sản phẩm nhóm của HS
- Chốt kiến thức.

trên Trái đất được duy trì, phát triển
phong phú.
+ Trái đất là nơi cư trụ của mn lồi
động vật từ bậc thấp đến bậc cao.
+ Con người trên Trái đất khai thác tài
nguyên thiên nhiên một các bừa bãi
+ Trái đất đang từng ngày từng giờ bị
tổn thương nghiêm trọng
- Thông điệp từ văn bản: Con người
cần có những suy nghĩ nghiêm túc và
hành động tích cực để bảo vệ hành
tinh xanh. Đó là vấn đề cấp thiết và
cấp bách.

Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Chọn một đoạn văn trong văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống và điền thông tin
cần thiết vào bảng theo mẫu sau (làm vào vở):
Thứ tự đoạn văn
trong văn bản


Điểm mở đầu và
điểm kết thúc của
đoạn văn

Ý chính của
đoạn văn

Chức năng của
đoạn văn trong
văn bản

…………………
…………………
………………
…………………



…………………
…………………… …………………… ………………… …
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập


×