Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Thuyết trình về: bao cao tai chinh o cong ty vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.65 KB, 21 trang )

Đề tài : phân tích báo cáo tài chính
của công ty sữa Vinamilk Việt Nam


I) Giới thiệu về doanh nghiệp:








Vinamilk là doanh nghiệp
sản xuất sữa hàng đầu tại
Việt Nam.
Được bình chọn là thương
hiệu nổi tiếng và là nhóm
100 thương hiệu mạnh nhất
do bộ công thương bình
chọn năm 2006.
Thuộc TOP 10 hàng Việt
Nam chất lượng cao năm
1995-2007.
Mục tiêu: trở thành biểu
tượng niềm tin số 1 Việt
Nam về sản phẩm dinh
dưỡng và sức khỏe phục vụ
cuộc sống con người.



II) Phân tích báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán năm 2008-2009

TÀI SẢN


SỐ

Năm 2008

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
1.Tiền
2.Các khoản tương đương tiền
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1.Đầu tư ngắn hạn
2.Dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
1.Phải thu khách hàng
2.Trả trước cho người bán
3.Các khoản phải thu khác
IV.Hàng tồn kho
1.Hàng tồn kho
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
2.Thuế GTGT được khấu trừ
3.Tài sản ngắn hạn khác

100

110
111
112
120
121
129
130
131
132
135
140
141
149
150
151
152
158

5.050.274.123.754
15.417.916.497
365.417.916.497
50.000.000.000
2.314.253.566.692
2.400.760.431.792
(86.506.865.100)
753.498.136.776
535.004.731.296
137.378.435.309
81.757.731.624
1.280.773.657.392

1.287.882.946.842
(7.109.289.450)
286.330.846.396
21.075.063.403
37.343.494.342
1.912.288.651

Năm 2009
5.804.397.860.378
234.843.207.079
234.843.207.079
2.092.259.762.292
2.162.917.431.792
(70.657.669.500)
1.119.075.135.003
595.420.415.184
340.411.981.006
183.818.883.488
2.272.650.052.063
2.276.752.660.978
(4.102.608.915)
85.569.703.941
37.892.633.665
15.992.818.623
31.684.251.653


B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình

- Nguyên giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế
2. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
II. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

200
220
221
222
223
227
228
229
230
260
261

3.379.906.340.869
2.322.962.709.746
1.652.108.063.492
2.909.678.985.921
(1.257.570.922.429)
126.013.324.335
185.265.480.642

(59.252.156.307)
653.359.231.400
246.940.889.534
192.530.909.235

4.949.908.765.951
3.058.038.713.598
2.278.666.157.863
3.701.896.691.342
(1.423.230.533.479)
126.013.324.335
185.265.480.642
(59.252.156.307)
653.359.231.400
158.885.645.450
94.165.141.674

270

8.430.180.464.622

10.754.306.626.329


 


số
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ

300
I. Nợ ngắn hạn
310
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
2. Phải trả người bán
312
3. Người mua trả tiền trước
313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314
5. Phải trả người lao động
315
6. Phải trả nội bộ
317
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
323
II. Nợ dài hạn
330
1. Phải trả dài hạn khác
333
2. Vay và nợ dài hạn
334
3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
I. Vốn chủ sở hữu
410

1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu
411
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ
414
5. Quỹ đầu tư phát triển
417

Năm 2008
1.967.829.451.949
1.711.593.056.787
9.963.436.000
793.260.645.166
28.827.412.385
399.397.544.377
28.238.908.609
62.646.543.020
182.260.937.614
256.236.395.162
116.939.763.988
12.454.295.000
34.842.336.174
6.462.351.012.673
6.462.351.012.673
3.512.653.000.000
294.347.876.431
899.221.447.907

(154.222.000)
1.756.282.910.335

Năm 2009
2.803.350.338.459
2.643.646.520.653
567.960.000.000
1.095.245.156.293
30.515.029.293
278.216.643.484
32.715.690.648
115.873.505.360
259.307.807.699
159.703.817.806
92.000.000.000
51.058.625.583
7.950.956.287.870
7.950.956.287.870
3.530.721.200.000
2.172.290.789.865
353.072.120.000
(669.051.000)
2.172.290.789.865


6. Quỹ dự phịng tài chính
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
II. Nguồn kinh phí

418

420
430

353.072.120.000
1.895.541.229.005
-

294.347.876.431
899.221.447.907
-

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

440

10.754.306.626.329

430.180.464.622


bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm
2008-2009
M
 
ã
Năm 2008
Chỉ tiêu
số
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01 10.856.364.113.495

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
(206.370.629.645)
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
10 10.649.993.438.850
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
11 (6.777.573.637.378)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
20
3.827.419.846.472
dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
435.650.789.263
7.Chi phí tài chính
22
(187.163.859.558)
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8.Chi phí bán hàng
24 (1.245.476.021.840)
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
(279.959.615.835)
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30
2.595.471.138.477
11. Thu nhập khác
31
137.093.220.509

12. Chi phí khác
32
260.561.264.895

ĐVT:VNĐ
Năm 2009
16.173.754.854.110
(328.600.184.161)
15.845.154.669.949
(10.676.719.801.966)
5.168.434.867.983
447.982.910.578
(186.706.228.159)
(1.438.785.890.936)
(370.492.809.936)
3.621.032.853.594
610.517.546.817
451.315.768.426


13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu


40
50
51

8.496.512.324
4.321.550.400.411
(357.664.782.907)

4.789.423.156
2.732.564.358.986
(645.085.588.114)

52

6.246.696.829

9.344.103.477

60
70

2.381.145.272.908 3.9595.835.915.774
6.785

10.193




Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

 
Chỉ tiêu

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
- Các khoản dự phòng
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
thay đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả
- Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh


số

Năm 2008

Năm 2009


ĐVT:VNĐ

01

2.732.564.358.986

4.231.550.400.411

02
03
05
06
08

217.354.530.385
64.269.076.069
3.485.360.436
6.603.699.017
2.729.836.782.589

261.449.479.161
30.016.540.007
(42.641.420.105)
6.003.810.273
3.876.027.472.816

09
10
11
12

13
14
15
16
20

(77.480.675.573)
470.271.876.311
408.931.488.823
12.850.084.680
(6.891.124.226)
(289.460.673.397)
16.032.334.480
(146.953.873.474)
3.117.136.220.213

(298.837.737.911)
(997.326.866.523)
398.190.544.599
(13.661.108.147)
(4.866.346.822)
(548.573.466.173)
66.404.700.000
(309.955.388.199)
2.167.401.803.640


II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
2. Tiền thu từ thanh lý TSCĐ

3. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
4. Tiền thu hồi đầu tư vào đơn vị khác
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền chi mua lại cổ phiếu đã phát hành
2. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
3. Tiền chi trả nợ gốc vay
4. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

21
(650.077.543.415) (1.421.428.554.578)
22
62.885.083.319
720.843.512.534
25
(95.555.870.424)
(520.567.384.560)
26
134.267.250.000
27
70.657.151.268
272.092.557.858
30 (2.495.196.253.754) (1.162.911.125.302)
32

33
34
36
40
50
60
70

(154.222.000)
(514.829.000)
966.530.000.000
(188.211.936.000)
(403.947.731.000)
(351.280.620.000) (1.765.200.420.000)
(536.010.378.000) (1.185.064.780.000)
85.929.588.459
329.545.163.667
415.417.916.497

(180.574.101.662)
415.417.916.497
234.843.207.079


Bản thuyết minh báo cáo tài chính công ty Vinamilk
Phân tích các chỉ số thanh khoản:
1) Tỷ số thanh khoản hiện thời:
tài sản lưu động
Tỷ số thanh khoản hiện thời =
các khoản nợ ngắn hạn

a) Năm 2008
3.143.633.446.000
Tỷ số thanh khoản hiện thời =
= 3,34
939.887.883.342
NX: 1 đồng nợ ngắn hạn trong năm 2008 được đảm bảo bằng 3,34 đồng tài sản lưu động. Tỷ số
thanh tốn hiện thời của cơng ty rất cao, khả năng thah toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài
sản lưu động là rất cao. Với số liệu này nếu cơng ty có nhu cầu vay vốn mở rộng sản xuất
kinh doanh thi đây là doanh nghiệp lí tưởng để các ngân hàng cho vay.





b ) năm 2009
4.812.700.022.000

Tỷ số thanh toán hiện thời =

= 3,05

1.578.088.863.920
NX: 1 đồng nợ ngắn hạn trong năm 2009 được đảm bảo bằng 3,05 đồng tài sản lưu động. Với tỷ
số này cho thấy khả năng thanh tốn của cơng ty trong ngắn hạn bằng các tài sản lưu động là rất
cao. Nếu cơng ty Vinamilk có vay để mở rộng quy mơ sản xuất thì đây là khách hàng co s khả
năng trả nợ cao bằng tài sản lưu động
2) Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh = ( tài sản lưu động - giá trị hàng tồn kho)/ các khoản nợ ngắn hạn
3.143.633.446.000 – 1.755.359.449.757
Tỷ số thanh toán nhanh=

= 1,48
939.887.883.342
NX: tỷ số > 1. 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,48 đồng. Như vậy cơng ty có khả năng
thanh tốn ngắn hạn tốt, đảm bảo khả năng thanh toán nhanh cho khách hàng.




b ) năm 2009:
4.812.700.022.000 – 1.280.773.657.392



Tỷ số thanh toán nhanh=

= 2,34

1.578.088.863.920
NX: lớn hơn 1. 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 2,24 đồng. Như vậy cơng ty có khả năng
thanh toán ngắn hạn tốt, đảm bảo khả năng thanh toán nhanh cho khách hàng.
+ đánh giá : khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn của cơng ty bằng tài sản lưu động là rất
cao . Mặc dù năm 2009 khả năng thanh khoản giảm so với năm 2008 nhưng khả năng thanh
tốn nhanh của cơng ty Vinamilk là rất cao. Đảm bảo việc chi trả các khoản nợ phải thanh tốn
ngay. Với nhóm chỉ tiêu khả năng thanh tốn đứng góc độ ngân hàng sẽ sẵn sàng chấp nhận
được các khoản tín dụng, đứng góc độ các đối tác kinh doanh thì sẵn sàng kí kết hợp đồng vì uy
tín trả nợ ngắn hạn của cơng ty là rất cao. Vì vậy cơng ty vinamilk sẽ có nhiều cơ hội kinh
doanh, thu nhiều lợi nhuận hơn.
3) Các tỷ số hiệu quả hoạt động:
+) tỷ số vòng quay hàng tồn kho.
Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán / hàng tốn kho bình quân

Hàng tồn kho bình quân = ( hàng tồn kho đầu năm + hàng tông kho cuối năm)/2




a ) năm 2008:
5.640.664.413.342



Vịng quay hàng tồn kho bình qn =

= 3,27

1.725.374.724.879
NX:phản ánh khả năng quản lý hàng tồn kho tốt. Trong năm 2008 có vịng quay hàng tồn kho khá
nhanh, vòng quay nhanh tạo ra nhiều lợi nhuận, giảm chi phí, giảm hao hụt về vốn và tồn đọng.
b) năm 2009
6.777.573.637.378
Vòng quay hàng tồn kho =
= 4,46
1.518.066.553.575
NX: trong năm 2009 tốc độ vòng quay hàng tồn kho nhanh hơn năm 2008 là 1,19 hay 119%, điều
này phản ánh việc quản lý hàng tồn kho trong năm 2009 có hiệu quả hơn. Trong cả 2 năm vòng
quay nhanh tạo ra nhiều lợi nhuận hơn và năm sau cao hơn năm trước đồng thời giảm được chi
phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.
+)vòng quay tài sản cố định:
Vòng quay tài sản cố định = doanh thu thuần / tổng giá trị tài sản cố định rịng bình qn





a ) năm 2008:
8.235.592.984.481

Vòng quay tài sản cố định =

= 4,12

2.001.015.944.378
NX: trong năm 2008 1 đồng giá trị tài sản cố định ròng tạo ra 4,12 đồng doanh thu thuần. Hiệu
quả sử dụng tài sản cố định của công ty tốt phải tạo ra được nhiều doanh thu. Vòng quay tài sản
cố định tương đối lớn vì vậy nó đẩy nhanh q trình sản xuất, từ đó cho thấy sản phẩm tạo ra
nhiều có chất lượng tốt, tiết kiệm thời gian giúp công ty thu được nhiều lợi nhuận.
b) Năm 2009:
10.649.993.483.850
Vòng quay tài sản cố định=

= 5,16

2.063.853.799.251
NX: trong năm 2009: 1 đồng giá trị TSCĐ tạo ra doanh thu thuần nhiều hơn năm 2008 là 1,04
đồng hay 104%. Phân tích số liệu này cho thấy tài sản cố định tham gia vào sản xuất năm 2009
cao hơn 2008, giá trị tài sản ròng tham gia sản xuất cũng tăng, vòng quay TSCĐ nhanh hơn. Vì
vậy sản phẩm tạo ra nhiều, doanh thu nhiều hơn


4 )Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu= tổng nợ phải trả / vốn chủ sở hữu
a) Năm 2008:

1.121.759.318.829
tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu=
= 0,24
4.763.336.645.765
NX: tỷ lệ < 1. nợ phải trả của công ty nhỏ hơn vốn chủ sở hữu, cơng ty ln đảm bảo khả năng
thanh tốn bằng chính nguồn vốn chủ sở hữu.
b) Năm 2009:
1.834.325.259.002
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =

= 0,28

6.644.910.805.994
NX: tỷ lệ < 1. nợ phải trả của công ty nhỏ hơn vốn chủ sở hữu. Trong 2 năm đều nhỏ hơn 1, năm
2009 cao hơn năm 2008 là 0,04 hay 4%. Điwwù này cho thấy cơng ty sử dụng nợ có hiệu quả
và các khoản nợ đều được đảm bảo chi trả. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng cao vì vậy các khoản
nợ của cơng ty tăng lên nhiều nhưng cịn q nhỏ so với vốn chủ sở hữu.


Tỷ số nợ dài hạn:
Tỷ số nợ dài hạn= Gía trị nợ dài hạn/ giá trị nguồn vốn dài hạn
a) Năm 2008:
181.871.435.487
Tỷ số nợ dài hạn =
= 0,04
4.948.208.081.252
NX: việc sử dụng các khoản nợ dài hạn của công ty để đầu tư dài hạn của công ty là rất thấp, vì
vậy cơng ty hạn chế rủi ro, giảm chi phí, tăng lợi nhuận, đảm bảo khả năng chi trả các khoản
nợ dài hạn.
b) Năm 2009

265.236.395.162
Tỷ số nợ dài hạn =
= 0,04
6.910.147.201.156
NX: mức độ sử dụng nợ dài hạn để đầu tư dài hạn tăng so với 2008 và khoản đầu tư dài hạn cũng
tăng. Nhưng tỷ số nợ vẫn thấp so vơi 2008, việcđảm bảo chi trả của công ty ln được đảm
bảo.



Đánh giá: mức độ sử dụng nợ của công ty để đầu tư kinh doanh là rất thấp, vì vậy khả năng chi
trả nợ ln được đảm bảo. Chi phí bỏ ra thấp, doanh thu tăng thì lợi nhuận cũng sẽ tăng. Đối
với ngân hàng những cơng ty có tỷ số này đảm bảo khả năng chi trả cao thì việc cho vay sẽ thu
được lợi nhuận cao.
5) Tỷ số khả năng sinh lợi
ROS= lợi nhuận ròng / doanh thu thuần
a)Năm 2008
1.251.553.307.856
ROS=
= 0,15
8.235.592.984.481
NX: 1 đồng doanh thu tạo ra 0,15 đồng lợi nhuận rịng. Cơng ty kinh doanh hiệu quả cao và dựa
vào các nhóm chỉ tiêu đã phân tích ở trên cho thấy rằn chi phí cơng ty bỏ ra thấp nên lợi nhuận
rong mang cho công ty cao.
b)Năm 2009
2.381.444.128.615
ROS=
= 0,22
10.649.993.483.850






NX: năm 2009 có lợi nhuận rịng tạo ra từ doanh thu cao hơn là 0,07 hay 7% cho ta thấy lợi
nhuận rịng của cơng ty được tạo ra nhiều hơn. Cơng ty hoạt động rất hiệu quả, vịng quay tài
sản, doanh thu của công ty trong năm 2009 cao hơn 2008, chi phí bỏ ra thấp. Điều đó làm cho
lợi nhuận rịng mang lại cho cơng ty rất cao so với 2008 70%.



III) giải pháp phát triển của cơng ty Vinamilk trong năm tới:



Ln thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ,
đảm vảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh
doanh.



Mở rộng thị phần tại các thị trường hiện tại và thị trường mới.



Phát triển tồn diện doanh muc sản phẩm sữa nhằm hướng tới một lượng tiêu thụ rộng lớn đồng
thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị cộng thêm có tỷ suất lợi nhuận lớn hơn.




Tiếp tục nâng cao quản lý hệ thống cung cấp



Xây dựng thương hiệu và phát triển thương hiệu vinamilk thành thương hiệu dinh dưỡng có uy
tín và đáng tin cậy nhất đối với người dân việt nam thông qua chiến lược áp dụng nghiên cứu
khoa học về nhu cầu dinh dưỡng đặc thù của người Việt Nam.


Kết luận: với các tỷ số phân tích ở trên ta hoàn toàn có
thể tin tưởng ở công ty vinamilk nếu chúng ta có ý định
cho công ty này vay vốn phát triển, mở rộng sản xuất
kinh doanh.




×