Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn tốt nghiệp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn huyện quỳ châu tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 125 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.

NGUYỄN THẾ TUẤN DŨNG

QUẢN LÝ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN QUỲ CHÂU, TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Tất Thắng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NƠNG NGHIỆP - 2016
123doc
Xu■t
Sau
Nhi■u
h■n
phát
event
s■
m■t


t■
h■u
thú
ýn■m
t■■ng
m■t
v■,raevent
kho
■■i,
t■oth■
c■ng
ki■m
123doc
vi■n
■■ng
ti■n
kh■ng
■ãthi■t
t■ng
ki■m
l■
th■c.
b■■c
v■i
ti■nh■n
123doc
online
kh■ng
2.000.000
b■ng

ln
■■nh
ln
tàitài
v■
li■u
t■o
li■u
tríhi■u
c■
c■a
■ t■t
h■i
qu■
mình
c■
gianh■t,
trong
l■nh
t■nguy
v■c:
l■nh
thu
tínnh■p
tài
v■c
cao
chính
nh■t.
tài

online
li■u
tínMong
cho
d■ng,
và kinh
t■t
mu■n
cơng
c■
doanh
các
mang
ngh■
online.
thành
l■i
thơng
cho
viên
Tính
tin,
c■ng
c■a
■■n
ngo■i
website.
■■ng
th■i
ng■,...Khách

■i■m
xã h■itháng
m■thàng
ngu■n
5/2014;
có th■
tài
123doc
ngun
d■ dàng
v■■t
tri tra
th■c
m■c
c■u
q
100.000
tàibáu,
li■uphong
m■t
l■■t cách
truy
phú,c■p
chính
■am■i
d■ng,
xác,
ngày,
nhanh
giàus■

giá
chóng.
h■u
tr■ 2.000.000
■■ng th■ithành
mongviên
mu■n
■■ng
t■oký,
■i■u
l■t ki■n
vào top
cho200
chocác
cácwebsite
users cóph■
thêm
bi■n
thunh■t
nh■p.
t■iChính
Vi■t Nam,
vì v■yt■123doc.net
l■ tìm ki■m
ra thu■c
■■i nh■m
top 3■áp
Google.
■ng Nh■n
nhu c■u

■■■c
chiadanh
s■ tài
hi■u
li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Nhi■u
123doc
Sau
Th■a
khi
thu■n
event
s■
cam
nh■n
h■u
k■t
s■
thú
xác
m■t

d■ng
v■,
s■
nh■n
mang
event
kho
1. t■
th■
l■i
ki■m
■■ng
CH■P
vi■n
nh■ng
ti■n
h■
kh■ng
NH■N
quy■n
th■ng
thi■tl■
CÁC
th■c.
s■
l■i
v■ichuy■n
■I■U
t■t
h■n

123doc
nh■t
2.000.000
KHO■N
sang
ln
cho ng■■i
ph■n
ln
TH■A
tàit■o
li■u
thơng
dùng.
THU■N
c■
■ tin
t■t
h■i
Khixác
c■
khách
giaminh
l■nh
t■ng
Chào
hàng
tài
v■c:
thu

m■ng
kho■n
tr■
nh■p
tài thành
b■n
chính
email
online
■■n
thành
tínb■n
cho
d■ng,
v■i
viên
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
cơng
■■ng
c■a
c■ các
ngh■
123doc
kýthành
v■i
Chúng
thơng


123doc.netLink
viên
n■p
tơi
tin,
c■a
cung
ti■n
ngo■i
website.
vào
c■p
ng■,...Khách
xác
tài
D■ch
kho■n
th■c
V■
s■
c■a
(nh■
hàng
■■■c
123doc,
■■■c
cóg■i
th■v■


b■n
d■■■a
t■
dàng
s■
d■■i
■■■c
ch■
tra■ây)
email
c■u
h■■ng
cho
tài
b■n
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
m■t
tùy
■■ng
quy■n
cách
thu■c
ky,
chính
l■i
b■n
vàosau

xác,
các
vuin■p
lịng
“■i■u
nhanh
ti■n
■■ng
Kho■n
chóng.
trên
nh■p
website
Th■a
email
Thu■n
c■a v■
mình
S■vàD■ng
click D■ch
vào link
V■”
123doc
sau ■ây
■ã (sau
g■i ■ây ■■■c g■i t■t T■i t■ng th■i ■i■m, chúng tơi có th■ c■p nh■t ■KTTSDDV theo quy■t ...
Nhi■u
Mang
Ln
123doc

Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■

nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán

KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin

t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n

tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh

■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho

viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n

th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■

ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã

hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u

nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên

mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung

các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net

th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo

ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t

s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n

123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n

■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u

hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng

Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u

thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc


g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng

■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i

■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c

h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i

b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a

th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”

vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.

■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■

■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n

cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A

v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■

phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i

h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t

s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)

email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net

m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a

thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho

Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i

th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c

theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■

nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■

m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.

s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln

tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n

nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.

tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n

các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n

cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng

■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra

th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,

ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành

tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u

vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n

g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p

top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang

Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t

d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng

■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng

online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■

li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,

minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính

nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n

cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■

n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i

kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun

v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho

tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i

b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p

■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n

■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i

users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y

v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■

■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.

website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để
bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và
các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Tuấn Dũng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Tất Thắng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế, Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức UBND huyện Quỳ
Châu đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Tuấn Dũng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................ vii
Danh mục hình, sơ đồ ....................................................................................................... ix
Danh mục hộp ................................................................................................................... x
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ xi

Thesis abstract ................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.2.1.

Mục tiêu chung.................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3


Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cơng trình thủy lợi ............................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4

2.1.1.

Các khái niệm...................................................................................................... 4

2.1.2.

Vai trò, ý nghĩa của quản lý cơng trình thủy lợi................................................... 5

2.1.3.

Đặc điểm của cơng trình thủy lợi......................................................................... 7

2.1.4.

Nội dung quản lý cơng trình thủy lợi ................................................................... 9

2.1.5.

u cầu của quản lý cơng trình thủy lợi ............................................................ 11

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cơng trình thủy lợi ...................................... 13

2.2.


Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 15

2.2.1.

Kinh nghiệm về quản lý cơng trình của một số nước trên thế giới..................... 15

2.2.2.

Thực tiễn quản lý cơng trình thủy lợi ở Việt Nam ............................................. 17

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho việc quản lý cơng trình thủy lợi trên địa
bàn huyện Quỳ Châu ......................................................................................... 22

iii


Phần 3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 24
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 24

3.1.1.

Vị trí địa lý, địa hình, thổ nhưỡng ..................................................................... 24

3.1.2.


Khái quát về sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Quỳ Châu ..................... 26

3.1.3.

Khái quát về hệ thống cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Quỳ Châu .......... 27

3.1.4.

Đánh giá thuận lợi và khó khăn từ đặc điểm địa bàn đến quản lý cơng trình
thủy lợi trên địa bàn huyện Quỳ Châu ............................................................... 28

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 29

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................. 29

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 29

3.2.3.

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ............................................................. 32

3.2.4.

Phương pháp phân tích ...................................................................................... 32


3.2.5.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................... 33

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 35
4.1

Thực trạng quản lý cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Quỳ Châu ............... 35

4.1.1.

Xây dựng và lập kế hoạch ................................................................................. 35

4.1.2.

Tổ chức thực hiện .............................................................................................. 43

4.1.3.

Triển khai thực hiện .......................................................................................... 49

4.1.4.

Kiểm tra, giám sát ............................................................................................. 56

4.1.5.

Kết quả sử dụng các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Quỳ Châu ............. 59


4.2.

Kết quả quản lý cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Quỳ Châu .................... 67

4.2.1.

Năng suất, diện tích canh tác, hệ số sử dụng đất tại các xứ đồng đã cứng
hóa kênh mương ................................................................................................ 68

4.2.2.

Tiêu hao điện năng, nước tưới trước và sau khi kiên cố hóa kênh mương ở
3 xã nghiên cứu ................................................................................................. 70

4.2.3.

Kết quả của việc kiên cố hóa tới nạo vét và tu bổ kênh mương sau so với
trước khi kiên cố hóa ......................................................................................... 70

4.2.4.

Tình hình sử dụng đất đai, năng suất và hệ số sử dụng đất của các hộ điều tra ....... 72

4.2.5.

Cảnh quan môi trường ....................................................................................... 72

4.2.6.

Một số chỉ tiêu kết quả khác của việc kiên cố hóa kênh mương ở 3 xã

nghiên cứu ......................................................................................................... 75

4.3.

Đánh giá thực trạng quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Quỳ Châu....... 77

4.3.1.

Kết quả đạt được ............................................................................................... 77

iv


4.3.2.

Những mặt tồn tại, hạn chế................................................................................ 77

4.4.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cơng trình thủy lợi trên địa
bàn huyện Quỳ Châu ..................................................................................... 79

4.4.1.

Chủ trương, chính sách, quy định ...................................................................... 79

4.4.2.

Quy hoạch cơng trình thủy lợi ........................................................................... 80


4.4.3.

Huy động nguồn lực quản lý cơng trình thủy lợi ............................................... 81

4.4.4.

Trình độ, năng lực cán bộ và sự hiểu biết của người dân................................... 82

4.4.5.

Sự liên kết và phối hợp các tác nhân ................................................................. 85

4.5.

Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý cơng trình thủy lợi trên địa bàn
huyện Quỳ Châu ............................................................................................ 86

4.5.1.

Huy động tối đa cộng đồng hưởng lợi tham gia vào việc quản lý cơng trình
thủy lợi .............................................................................................................. 86

4.5.2.

Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ trực tiếp quản lý cơng trình thủy lợi ............ 88

4.5.3.

Xây dựng ban tự quản cơng trình thủy lợi của cộng đồng hưởng lợi tạo thể
chế cho cộng đồng làm chủ cơng trình .............................................................. 89


4.5.4.

Đẩy nhanh công tác chuyển giao quyền quản lý cơng trình cho địa phương
và cộng đồng hưởng lợi ..................................................................................... 91

4.5.5.

Tăng cường kiên cố hóa kênh mương ............................................................... 92

4.5.6.

Đẩy mạnh công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng và sửa chữa cơng trình ............. 94

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 97
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 97

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 98

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 100
Phần phụ phục ........................................................................................................... 103

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BQ

Bình quân

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

CP

Chính Phủ

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CT

Cơng trình

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

DT


Diện tích

HĐBT

Hội đồng bộ trưởng

HTKT

Hạ tầng Kinh tế

HTX

Hợp tác xã

HTXNN

Hợp tác xã Nông nghiệp

KTXH

Kinh tế xã hội

NN

Nông nghiệp

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn


SLCT

Số lượng cơng trình

SS

So sánh

TKCN

Tìm kiếm cứu nạn

TLNĐ

Thủy lợi nội đồng

TLP

Thủy lợi phí

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Năng suất một số cây trồng chính trên địa bàn huyện Quỳ Châu giai

đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................26
Bảng 3.2. Tình hình chăn ni trên địa bàn huyện Quỳ Châu giai đoạn 2013 – 2015 .......27
Bảng 3.3. Hệ thống cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Quỳ Châu........................27
Bảng 4.1. Kế hoạch quản lý xây dựng công trình thủy lợi trọng điểm huyện Quỳ
Châu giai đoạn 2013- 2015 ........................................................................36
Bảng 4.2. Kế hoạch quản lý xây dựng mới cơng trình thủy lợi HTKT – Phúc lợi
của huyện Quỳ Châu giai đoạn 2013 - 2015 ..............................................38
Bảng 4.3. Kế hoạch quản lý xây dựng mới cơng trình thủy lợi phịng chống lụt
bão huyện Quỳ Châu giai đoạn 2013 - 2015 ..............................................40
Bảng 4.4. Kế hoạch quản lý tu sửa nâng cấp cơng trình thủy lợi huyện Quỳ Châu
giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................................42
Bảng 4.5. Tình hình quản lý cơng trình thủy lợi của toàn huyện giai đoạn
2013 - 2015 ..............................................................................................46
Bảng 4.6. Tình hình quản lý cơng trình thủy lợi của các địa phương trong huyện
trong giai đoạn từ năm 2013 - 2015 ...........................................................48
Bảng 4.7. Tình hình duy tu và bảo dưỡng các cơng trình thủy lợi của huyện Quỳ
Châu giai đoạn 2013 - 2015 .......................................................................50
Bảng 4.8. Giải pháp hỗ trợ bơm nước tại 3 xã nghiên cứu trong công tác chống
hạn vụ Đông Xuân năm 2016 ....................................................................52
Bảng 4.9. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý cơng trình thủy lợi trên
địa bàn huyện Quỳ Châu ...........................................................................57
Bảng 4.10. Bảng sai phạm và xử lý sai phạm về hoạt động quản lý cơng trình thủy
lợi trên địa bàn huyện Quỳ Châu ...............................................................58
Bảng 4.11 Thực trạng sử dụng các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Quỳ
Châu giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................61
Bảng 4.12. Tổng hợp diện tích và Ngân sách cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn
huyện Quỳ Châu giai đoạn 2013 - 2015 .....................................................62
Bảng 4.13. Bảng tổng hợp ý kiến miễn thủy lợi phí của cán bộ huyện .........................63
Bảng 4.14. Tổng hợp ý kiến miễn thủy lợi phí của cán bộ xã và các hộ được điều tra ........64
Bảng 4.15. So sánh việc kiên cố hóa kênh mương ở 3 xã nghiên cứu...........................67


vii


Bảng 4.16. Một số chỉ tiêu hiệu quả tại các xứ đồng đã kiên cố hóa kênh mương
tại các xã nghiên cứu .................................................................................69
Bảng 4.17. Kết quả của việc kiên cố hóa kênh mương trong tiêu hao điện năng,
nước tưới tại 3 xã nghiên cứu ....................................................................71
Bảng 4.18. Hiệu quả của việc kiên cố hóa kênh mương trong việc nạo vét và tu bổ
cơng trình thủy lợi ở 3 xã nghiên cứu ........................................................71
Bảng 4.19. Một số chỉ tiêu của các hộ điều tra tại xứ đồng đã cứng hóa kênh
mương và chưa cứng hóa kênh mương tại 3 xã điều tra .............................73
Bảng 4.20. Một số chỉ tiêu kết quả khác của việc kiên cố hóa kênh mương mang
lại cho các hộ điều tra ở 3 xã nghiên cứu ..................................................76
Bảng 4.21. Tình hình đầu tư công cho hệ thống thủy lợi trên địa bàn huyện Quỳ Châu .....81
Bảng 4.22. Trình độ của cán bộ làm công tác quản lý thủy lợi trên địa bàn huyện
Quỳ Châu năm 2016..................................................................................84

viii


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 3.1. Bản đồ địa lý huyện Quỳ Châu ..................................................................24
Sơ đồ 4.1. Tổ chức quản lý cơng trình thủy lợi huyện Quỳ Châu ................................43
Sơ đồ 4.2. Mức độ tham gia của cộng đồng trong quản lý, sử dụng các cơng trình
thủy lợi của huyện .....................................................................................43
Sơ đồ 4.3. Sơ đồ mạng lưới cơng trình thủy lợi của huyện..........................................44

ix



DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Hàng năm rất vất vả trong cơng tác phịng chống lụt bão..... ..........................39
Hộp 4.2. Chúng tơi không được biết…. .......................................................................67
Hộp 4.3. Chúng tôi rất muốn được tham gia….............................................................68
Hộp 4.4. Việc kiên cố hóa kênh mương .......................................................................75
Hộp 4.5. Ý kiến về phối hợp làm việc giữa trạm thủy nơng huyện và chính quyền
cấp xã ............................................................................................................85

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thế Tuấn Dũng
Tên Luận văn: “Quản lý cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Quỳ Châu,
tỉnh Nghệ An”.
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Về mặt khoa học, việc nghiên cứu đề tài sẽ hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực
tiễn về quản lý cơng trình thủy lợi ở cấp huyện;
Về thực tiễn, đề tài đánh giá thực trạng quản lý cơng trình thủy lợi trên địa bàn
huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý cơng
trình thủy lợi trên địa bàn huyện; Đề xuất định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả
của việc quản lý cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp chọn điểm nghiên cứu, nghiên cứu đề tài được tiến
hành tại ba xã Châu Bình, Châu Phong, Châu Bính. Để khái qt được tình hình kinh tế
xã hội huyện Quỳ Châu, chúng tôi sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kết hợp với

bảng biểu. Phương pháp thu thập số liệu bao gồm thu thập số liệu thứ cấp và điều tra
phỏng vấn. Số liệu được xử lý trên phần mềm excel.
Kết quả chính và kết luận
Về mặt lý luận, nội dung nghiên cứu quản lý công trình thủy lợi bao gồm: Lập
kế hoạch; tổ chức thực hiện; triển khai thực hiện; kiểm tra giám sát và đánh giá điều
chỉnh. Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: Chủ trương, chính sách, quy định của Nhà nước;
Việc quy hoạch thủy lợi; huy động nguồn lực quản lý và khai thác cơng trình thủy lợi;
năng lực của cán bộ và sự hiểu biết của người dân.
Kết quả nghiên cứu cho thấy hiện nay hệ thống cơng trình thủy lợi của huyện
đều được xây dựng và đưa vào sử dụng đã lâu đang bị xuống cấp nghiêm trọng. Công
tác chuyển giao quản lý cơng trình thủy lợi cho cộng đồng hưởng lợi chưa phát huy tối
đa. Công tác thủy lợi trên địa bàn huyện đã góp phần phát triển kinh tế cũng như nâng
cao thu nhập cho nông dân trong huyện. Tuy nhiên, cơng tác thủy lợi vẫn cịn bộc lộ
nhiều bất cập, hạn chế như: chưa phát huy hết công suất thiết kế như ban đầu, công tác
lập kế hoạch đã được quan tâm nhưng tình hình triển khai gặp nhiều khó khăn do thiếu
vốn, việc duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa chưa được đảm bảo cũng như cơng tác bảo vệ
cịn nhiều bất cập.

xi


Các nhân tố ảnh hưởng bao gồm: Các chủ trương, chính sách, quy định về thủy
lợi; Cơng tác quy hoạch thủy lợi; Nguồn lực đầu tư cho thủy lợi; Trình độ của cán bộ
quản lý cũng như hiểu biết của người dân; Sự liên kết phối hợp giữa các tác nhân.
Để tăng cường hiệu quả công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
Quỳ Châu. Trong thời gian tới cần huy động tối đa cộng đồng hưởng lợi tham gia vào
việc quản lý cơng trình thủy lợi; Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ trực tiếp quản lý
cơng trình thủy lợi; Xây dựng ban tự quản cơng trình thủy lợi của cộng đồng hưởng lợi
tạo thể chế cho cộng đồng làm chủ cơng trình; Đẩy nhanh cơng tác chuyển giao quyền
quản lý cơng trình cho địa phương và cộng đồng hưởng lợi; Tăng cường kiên cố hóa

kênh mương; Đẩy mạnh cơng tác quản lý, duy tu bảo dưỡng và sửa chữa cơng trình.

xii


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen The Tuan Dung
Thesis title: “Irrigation management in Quy Chau district, Nghe An province”.
Major: Economic Management

Code: 60.34.04.10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Scientifically, the study of the subject will be codified theoretical basis and
practical management of irrigation works in the district;
In practice, the subject of management to assess the status of irrigation works Quy
Chau district, Nghe An province; Analysis of factors affecting the management of
irrigation schemes in the district; Recommended solution-oriented and improving the
efficiency of the management of irrigation works in the district.
Materials and Methods
The theme selected using the method of study, study subjects was conducted in
three communes in Binh Chau, Chau Phong, Binh Chau. To generalize the socioeconomic situation Quy Chau district, we use descriptive statistical methods, combined
with tables. Data collection methods include secondary data collection and survey
interviews. The data are processed in software excel.
Main findings and conclusions
In theory, content management study of irrigation works include: Planning;
implementation; implementation; monitoring and evaluation adjustment. The influencing
factors include: policy, policies and regulations of the State; The water resources
planning; mobilize resources management and exploitation of irrigation works; staff

capacity and understanding of the people.
Research results show that the current system of irrigation works in the district
were built and put into use has long been seriously degraded. Business transfer
management of irrigation projects to benefit communities not maximize. Irrigation in the
district have contributed to economic development as well as increasing income for
farmers in the district. However, irrigation is still exposed many shortcomings, limitations
such as power punches as the original design, the planning was concerned but the
situation is difficult to implement due lack of funds, the renovation, maintenance and
repair is not guaranteed as well as the protection is inadequate.
The influencing factors include: The guidelines, policies and regulations on

xiii


irrigation; Irrigation planning; Investment resources for irrigation; The level of
managerial staff, as well as knowledge of the people; The link between the actors
coordination.
To enhance the effectiveness of the management of irrigation works Quy Chau
district. In the near future should mobilize maximum benefit community participation in
the management of irrigation works; Capacity direct staff management of irrigation
works; Building self-governing board of irrigation works to benefit the community for the
community to create institutional ownership of projects; To accelerate the transfer of
management rights for local projects and community benefit; Strengthening solidifying
canals; Stepping up the management, maintenance and repair works.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Hiện nay, Việt Nam là một trong số ít các quốc gia ở vùng Đơng Nam Á
có hệ thống thủy lợi phát triển tương đối hoàn chỉnh, với hàng ngàn hệ thống
cơng trình thủy lợi lớn, vừa và nhỏ để cấp nước tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cung cấp nước phục vụ sinh hoạt và cơng nghiệp,
phịng chống lũ lụt, úng ngập, hạn hán, góp phần bảo vệ mơi trường. Theo thống
kê của Tổng cục Thủy lợi, tính đến năm 2014, cả nước đã xây dựng được 6.648
hồ chứa các loại, khoảng 10.000 trạm bơm điện lớn, 5.500 cống tưới tiêu lớn,
234.000 km kênh mương, 25.960 km đê các loại. Trong đó, có 904 hệ thống thủy
lợi phục vụ tưới tiêu từ 200 ha trở lên. Ngồi ra, cịn có khoảng hơn 755.000 máy
bơm vừa và nhỏ do hợp tác xã và hộ nông dân mua sắm (Trần Chí Trung, 2014).
Hệ thống cơng trình thủy lợi đã góp phần quan trọng trong phịng chống
thiên tai, như: phòng chống lũ, chống úng, ngập cho khu vực đô thị và nông thôn,
chống hạn, xâm nhập mặn. Cả nước đã xây dựng được khoảng 6.150 km đê sông,
2500 km đê biển; hệ thống các hồ chứa trên tồn quốc, trong đó có nhiều hồ chứa
lớn (Cửa Đạt, Tả Trạch, Dầu Tiếng, v.v...) đóng vai trị quan trọng cho phịng,
chống lũ các lưu vực sơng. Hệ thống các trục tiêu lớn, các trạm bơm điện quy mô
lớn đã được đầu tư, xây dựng đảm bảo chống ngập, úng cho các khu đô thị, khu
công nghiệp, khu dân cư nơng thơn. (Trần Chí Trung, 2014). Tuy nhiên, bên
cạnh những mặt tích cực đạt được, hiện nay sự lãng phí trong quản lý cơng trình
thủy lợi vẫn cịn là một thực trạng đáng báo động. Kênh mương không phát huy
được tác dụng hay sự phân bố các hồ chứa không phù hợp gây ảnh hưởng không
nhỏ đến sản xuất nông nghiệp. Chất lượng các cơng trình thủy lợi cũng là một
vấn đề cần được quan tâm nhiều hơn nữa.
Quỳ Châu là huyện miền núi cao của tỉnh Nghệ An, với đặc điểm địa hình
chia cắt, hiểm trở có nhiều đồi núi và khe suối, trong đó chủ yếu là núi cao, độ
dốc tương đối lớn. Các dịng sơng hẹp và dốc gây hạn chế khả năng điều hòa
nguồn nước mặt trong các mùa phục vụ cho canh tác nông nghiệp. Với đặc thù
như vậy, hiện nay việc đầu tư xây dựng hệ thống cơng trình thủy lợi trên địa bàn
huyện rất được quan tâm. Địa bàn lại là nơi sinh sống của nhiều dân tộc khác


1


nhau như Kinh, Thái, Thanh… Tuy nhiên, hầu hết người dân nơi đây đều sống
dựa vào sản xuất nông nghiệp. Với mỗi dân tộc khác nhau thì tập quán canh tác
cũng khác nhau gây khó khăn cho việc phát huy tính hiệu quả của các cơng trình
thủy lợi đầu tư trên địa bàn. Cho đến nay đã có một số nghiên cứu về quản lý cơng
trình thủy lợi nhưng chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về quản lý cơng trình thủy
lợi trên địa bàn. Câu hỏi đặt ra là: Nghiên cứu quản lý cơng các cơng trình thủy lợi
ở cấp huyện được dựa trên cơ sở lý luận nào? Thực trạng quản lý cơng trình thủy
lợi của huyện Quỳ Châu hiện nay như thế nào? Có những bất cập gì cần giải
quyết? Nhân tố nào ảnh hưởng tới việc quản lý cơng trình thủy lợi trên địa bàn
huyện Quỳ Châu? Những giải pháp tăng cường tính hiệu quả của việc quản lý
cơng trình thủy lợi ở huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ an là gì? Xuất phát từ thực tế
trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý cơng trình thủy lợi trên địa
bàn huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích tình hình quản lý cơng trình thủy lợi trên địa bàn
huyện Quỳ Châu qua các năm. Đánh giá thực trạng, hiệu quả của việc quản lý
công trình thủy lợi từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả của việc
quản lý cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Quỳ Châu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cơng trình thủy lợi ở
cấp huyện;
- Đánh giá thực trạng quản lý cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Quỳ
Châu, tỉnh Nghệ An;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý cơng trình thủy lợi
trên địa bàn huyện;
- Đề xuất định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả của việc quản lý

cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến hiệu quả của
việc quản lý cơng trình thủy lợi.

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý cơng trình thủy lợi; những yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả quản lý cơng trình thủy lợi; đề xuất những định hướng và
giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cơng trình thủy lợi tại huyện
Quỳ Châu.
- Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu tại huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An. Cụ thể là ba xã
Châu Bình, Châu Phong và Châu Bính, đây là các xã đại diện cho 3 vùng của
huyện và có hệ thống thủy lợi trọng điểm của huyện.
- Phạm vi về thời gian
- Nghiên cứu tình hình xây dựng, quản lý cơng trình thủy lợi của Huyện
và các điểm nghiên cứu trong phạm vi thời gian 4 năm 2013 -2016.
- Thời gian thực hiện đề tài từ 5/2015 – 5/2016.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm

2.1.1.1. Khái niệm quản lý
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong
và ngoài nước đã đưa ra giải thích khơng giống nhau về quản lý. Các trường phái
quản lý học đã đưa ra những định nghĩa về quản lý như sau:
Theo F.W Taylor (1856 – 1915): là một trong những người đầu tiên khai
sinh ra khoa học quản lý và là “ông tổ” của trường phái “quản lý theo khoa học”
tiếp cận quản lý dưới góc độ kinh tế - kỹ thuật đã cho rằng: “Quản lý là hồn
thành cơng việc của mình thơng qua người khác và biết được một cách chính xác
họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
Theo Henrry Fayol (1886 – 1925): là người đầu tiên tiếp cận quản lý theo
quy trình và là người có tầm ảnh hưởng to lớn trong lịch sử tư tưởng quản lý từ
thời kỳ cận – hiện đại tới nay, quan niệm rằng: “ Quản lý là một tiến trình bao
gồm tất cả các khâu: lập kế hoạch, tổ chức, phân công, điều khiển và kiểm soát
các nỗ lực của cá nhân, bộ phận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất
khác của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra”.
Từ những cách tiếp cận khác nhau, ta có thể hiểu quản lý như sau:
Quản lý là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm đưa ra các quyết định.
Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những cộng
sự trong cùng một tổ chức.
Quản lý là quá trình phối hợp các nguồn lực nhằm đạt được những mục
đích của tổ chức.
2.1.1.2. Khái niệm về sử dụng cơng trình thủy lợi
Sử dụng cơng trình thủy lợi là việc phát huy tác dụng của hồ chứa, kênh
mương, trạm bơm…hay nói chung là phát huy tác dụng của các cơng trình thủy
lợi để phục vụ việc tưới và tiêu nước cho sản xuất nông nghiệp, phục vụ đời sống
của con người.
2.1.1.3. Các khái niệm về thủy lợi:
a. Thủy lợi
Thủy lợi là một thuật ngữ, tên gọi truyền thống của việc nghiên cứu khoa
học công nghệ, đánh giá, sử dụng sử dụng, bảo vệ nguồn tài nguyên nước và


4


mơi trường, phịng tránh và giảm nhẹ thiên tai. Thủy lợi thường được nghiên
cứu cùng với hệ thống tiêu thoát nước, hệ thống này có thể là tự nhiên hay
nhân tạo để thoát nước mặt hoặc nước dưới đất của một khu vực cụ thể.Thủy
lợi là việc sử dụng nước để tưới cho các vùng đất khô nhằm hỗ trợ cho cây
trồng phát triển hoặc cung cấp nước tưới cho cây trồng vào những thời điểm
có lượng mưa khơng đủ cung cấp. Ngồi ra, thủy lợi cịn có tác dụng bảo vệ
thực vật tránh được sương giá, khống chế cỏ dại phát triển trên các cánh đồng
lúa và giúp chống lại sự cố kết đất. Như vậy có thể nói : “Thuỷ lợi là biện
pháp điều hoà giữa yêu cầu về nước với lượng nước đến của thiên nhiên trong
khu vực; đó cũng là sự tổng hợp các biện pháp nhằm sử dụng, sử dụng và bảo
vệ các nguồn nước, đồng thời hạn chế những thiệt hại do nước có thể gây ra”
(Thư viện học liệu mở Việt Nam, 2014).
b. Cơng trình thủy lợi
Theo pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi số 32/2001/PL –
UBTVQH10, cơng trình thủy lợi là cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm sử
dụng mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường
và cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng,
đường ống dẫn nước, kênh, cơng trình trên kênh và bờ bao các loại.
c. Hệ thống cơng trình thủy lợi
Bao gồm các cơng trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về mặt sử
dụng và bảo vệ trong một khu vực nhất định (Pháp lệnh số 32/2001/PL –
UBTVQH10, 2001).
2.1.2. Vai trị, ý nghĩa của quản lý cơng trình thủy lợi
2.1.2.1. Nâng cao kết quả, hiệu quả sản xuất nông nghiệp
Nền kinh tế của đất nước ta là nền kinh tế nơng nghiệp. Vì vậy nền kinh tế
nước ta phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên, nếu như thơi tiết khí hậu thuận lợi thì

đó là mơi trường thuận lợi để nông nghiệp phát triển nhưng khi gặp những thời kỳ
mà thiên tai khắc nghiệt như hạn hán, bão lụt thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đối với đời sống của nhân dân ta đặc biệt đối với sự phát triển của cây lúa, bởi vì
lúa là một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta. Vì vậy mà việc
quản lý hệ thống thuỷ lợi có vai trị tác động rất lớn đối với kết quả và hiệu quả sản
xuất nông nghiệp cũng như của nền kinh tế của đất nước ta như:

5


+ Tăng diện tích canh tác cũng như mở ra khả năng tăng vụ nhờ chủ động
về nước, góp phần tích cực cho cơng tác cải tạo đất. Nhờ có hệ thống thuỷ lợi mà
có thể cung cấp nước cho những khu vực bị hạn chế về nước tưới tiêu cho nơng
nghiệp đồng thời khắc phục được tình trạng khi thiếu mưa kéo dài và gây ra hiện
tượng mất mùa mà trước đây tình trạng này là phổ biến. Mặt khác nhờ có hệ
thống thuỷ lợi cung cấp đủ nước cho đồng ruộng từ đó tạo ra khả năng tăng vụ,
vì hệ số quay vịng sử dụng đất tăng từ 1,3 lên đến 2-2,2 lần đặc biệt có nơi tăng
lên đến 2,4-2,7 lần. Nhờ có nước tưới chủ động nhiều vùng đã sản xuất được 4
vụ. Trước đây do hệ thống thuỷ lợi ở nước ta chưa phát triển thì lúa chỉ có hai vụ
trong một năm. Do hệ thống thuỷ lợi phát triển hơn trước nên thu hoạch trên 1 ha
đã đạt tới 60-80 triệu đồng, trong khi nếu trồng lúa 2 vụ chỉ đạt trên dưới 10 triệu
đồng. Hiện nay do có sự quan tâm đầu tư một cách thích đáng của Đảng và Nhà
nước từ đó tạo cho ngành thuỷ lợi có sự phát triển đáng kể và góp phần vào vấn
đề xố đói giảm nghèo, đồng thời cũng tạo ra một lượng lúa xuất khẩu lớn và
hiện nay nước ta đang đứng hàng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo…Ngồi
ra, nhờ có hệ thống thuỷ lợi cũng góp phần vào việc chống hiện tượng sa mạc
hoá (Thư viện học liệu mở Việt Nam, 2014).
+ Tăng năng suất cây trồng, tạo điều kiện thay đổi cơ cấu nơng nghiệp,
giống lồi cây trồng, vật ni, làm tăng giá trị tổng sản lượng của khu vực (Thư
viện học liệu mở Việt Nam, 2014).

2.1.2.2. Khai thác hiệu quả tài nguyên nước
Việc khai thác nguồn tài nguyên nước phụ thuộc rất lớn vào việc quản lý
cơng trình thủy lợi. Khi quản lý cơng trình thủy lợi đảm bảo đúng các quy định
thì việc khai thác tài nguyên nước mang lại hiệu quả rất lớn, cụ thể:
+ Cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của nhân dân nhất là
những vùng khó khăn về nguồn nước, tạo ra cảnh quan mới. Thúc đẩy sự phát
triển của các ngành khác như công nghiệp, thuỷ sản, du lịch ...
+ Tạo cơng ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân, giải
quyết nhiều vấn đề xã hội, khu vực do thiếu việc làm, do thu nhập thấp. Từ đó
góp phần nâng cao đời sống của nhân dân cũng như góp phần ổn định về kinh tế
và chính trị trong cả nước.
+ Thuỷ lợi góp phần vào việc chống lũ lụt do xây dựng các cơng trình đê
điều ... từ đó bảo vệ cuộc sống bình n của nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi
cho họ tăng gia sản xuất.

6


Tóm lại thuỷ lợi có vai trị, ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong cuộc sống
của nhân dân nó góp phần vào việc ổn định kinh tế và chính trị tuy nó khơng
mang lại lợi nhuận một cách trực tiếp nhưng nó cũng mang lại những nguồn lợi
gián tiếp như việc phát triển ngành này thì kéo theo rất nhiều ngành khác phát
triển theo. Từ đó tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển và góp phần vào việc
đẩy mạnh công cuộc CNH-HĐH đất nước.
2.1.3. Đặc điểm của công trình thủy lợi
- Các cơng trình thủy lợi thường xun phải đối mặt trực tiếp với sự tàn phá
của thiên nhiên, trong đó có sự phá hoại thường xuyên và sự phá hoại bất thường
(Nguyễn Bá Tuyn, 1998; Phan Sỹ Kỳ, 2007).
- Là kết quả tổng hợp và có mối quan hệ mật thiết hữu cơ về lao động của
rất nhiều người trong nhiều lĩnh vực, bao gồm từ công tác quy hoạch, nghiên cứu

khoa học, khảo sát, thiết kế, chế tạo, thi công, đến quản lý sử dụng (Nguyễn Bá
Tuyn, 1998).
- Chứa đựng rất nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật xây dựng khác nhau. Ngồi
cơng tác quản lý, các cơng trình thủy lợi cịn mang tính chất quần chúng. Đơn vị
quản lý phải dựa vào dân, vào chính quyền địa phương để làm tốt việc điều hành
tưới, tiêu, thu thuỷ lợi phí, tu sửa bảo dưỡng cơng trình và bảo vệ cơng trình... Do
đó, đơn vị quản lý sử dụng các cơng trình thủy lợi khơng những phải làm tốt cơng
tác chun mơn mà cịn phải làm tốt công tác vận động quần chúng nhân dân tham
gia sử dụng và bảo vệ cơng trình trong hệ thống (Nguyễn Văn Sơn, 2008).
- Vốn đầu tư thường là rất lớn theo cụ thể của từng vùng, để có cơng trình khép
kín trên địa bàn, 1 ha được tưới thì bình quân phải đầu tư thấp nhất 30 – 50 triệu đồng,
cao là 100 – 200 triệu đồng (Lê Cường, 2007).
- Các cơng trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu (ít nhất là 2 mục tiêu trở
lên), trong đó tưới tiêu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt,
thủy sản, sản xuất công nghiệp, phát điện, giao thông, du lịch, chống lũ, ngăn
mặn, cải tạo đất, môi trường sinh thái (Lê Cường, 2007).
- Cơng trình thủy lợi muốn phát huy hiệu quả phải được xây dựng kênh
mương đồng bộ khép kín từ đầu mối đến tận đồng ruộng (Lê Cường, 2007).
- Mỗi cơng trình, hệ thống cơng trình thủy lợi chỉ phục vụ cho một vùng nhất
định theo thiết kế không thể di chuyển từ vùng đang thừa nước đến vùng thiếu nước
theo yêu cầu thời vụ, phải đều có một tổ chức Nhà nước, tập thể hay cá nhân trực
tiếp quản lý, vận hành theo yêu cầu của các hộ sử dụng (Lê Cường, 2007).

7


- Nhiều nơng dân được hưởng từ một cơng trình thủy lợi.
- Hệ thống cơng trình thủy lợi nằm rải rác ngồi trời, trên diện rộng, có
khi qua các khu dân cư, nên ngồi tác động của thiên nhiên, cịn chịu tác động
của con người (Nguyễn Văn Sơn, 2008).

- Hiệu quả của cơng trình thủy lợi hết sức lớn lao và đa dạng, có loại có
thể xác định được bằng tiền hoặc bằng khối lượng vật chất cụ thể, nhưng có loại
khơng xác định được (Lê Cường, 2007).
- Riêng về lĩnh vực tưới tiêu thì hiệu quả thực hiện ở mức độ tưới hết diện
tích, tạo khả năng tăng vụ, cấp nước kịp thời đảm bảo yêu cầu dùng nước của
một số loại cây trồng, chi phí quản lý thấp, tăng năng suất và sản lượng cây
trồng… góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho nông dân ở nông thơn.
- Việc quản lý cơng trình thủy lợi của cộng đồng này, có ảnh hưởng tới
việc quản lý cơng trình của cộng đồng khác.
- Các cơng trình thủy lợi khơng được mua bán như các cơng trình khác.
Do đó, hình thức tốt nhất để quản lý cơng trình thủy lợi là cộng đồng tham gia.
- Về tổ chức quản lý như điều 10 - Pháp lệnh sử dụng và bảo vệ cơng
trình thủy lợi đã quy định: Hệ thống cơng trình thủy lợi được xây dựng bằng
vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước do
Doanh nghiệp Nhà nước có tên là Cơng ty sử dụng cơng trình thủy lợi trực
tiếp sử dụng và bảo vệ. Cơng ty sử dụng cơng trình thủy lợi là Doanh nghiệp
phục vụ đặc thù, hoạt động theo phương thức hoạch toán lấy thu bù chi,
được Nhà nước hỗ trợ về tài chính như điều 11 Pháp lệnh sử dụng và bảo vệ
cơng trình thủy lợi đã quy định. Quản lý cơng trình thủy lợi mang tính chất
cộng đồng cao và có quan hệ chặt chẽ với nhau. Do mang tính chất cộng
đồng cao nên các cơng trình thủy lợi cần phải thực hiện tốt công tác chuyển
giao quản lý cơng trình cho cộng đồng một cách khoa học, phù hợp với từng
địa phương nhằm giải quyết và điều hoà lợi ích giữa các bên liên quan và
đặc biệt mang tính chất cơng bằng giữa những cộng đồng hưởng lợi từ các
cơng trình. Từ đó chúng ta có thể thấy rằng vấn đề quan trọng là việc huy
động vốn cũng như cơng tác quản lý và bảo vệ cơng trình thuỷ lợi cần thiết
phải có sự tham gia của cộng đồng địa phương và những người sử dụng nước
từ các cơng trình thủy lợi đó (Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy
lợi số 32/2001 PL – UBTVQH10, 2001).


8


- Các cơng trình thủy lợi phải được quy hoạch và thiết kế xây dựng mang
tính hệ thống địi hỏi phải dựa trên những cơ sở khoa học cùng với thực tế của từng
địa phương và cần một lượng vốn lớn. Bên cạnh những quy hoạch và thiết kế xây
dựng cần có sự tham gia của chính cộng đồng hưởng lợi trực tiếp từ các cơng trình
đó và có sự hỗ trợ của Nhà nước về vốn cũng như việc điều hành thực hiện quản lý
cơng trình thủy lợi đó, có như vậy các cơng trình thủy lợi sau khi hoàn thành đưa
vào sử dụng mới mang lại hiệu quả cao như mong đợi cũng như đúng với năng lực
thiết kế ban đầu. Từ những đặc điểm trên công tác quản lý sử dụng hệ thống thuỷ lợi
cần phải làm tốt các nội dung cơ bản sau: Một là, quản lý cơng trình thủy lợi; hai là,
quản lý nguồn nước; ba là, quản lý kinh tế. Những nội dung trên có mối quan hệ mật
thiết, tác động lẫn nhau nên phải đồng thời thực hiện tốt cả 3 nội dung trên để phục
vụ sản xuất, xã hội, dân sinh, an tồn cho các cơng trình thủy lợi và đạt hiệu quả cao
nhất (Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001 PL –
UBTVQH10, 2001).
2.1.4. Nội dung quản lý cơng trình thủy lợi
2.1.4.1. Xây dựng, lập kế hoạch
Xây dựng, lập kế hoạch trong quản lý cơng trình thủy lợi là lựa chọn một
trong những phương án hành động tương lai cho tồn bộ hệ thống cơng trình thủy
lợi và cho từng bộ phận trong một cơng trình. Nó bao gồm sự lựa chọn các mục
tiêu của quản lý cơng trình thủy lợi, xác định các phương thức để đạt được các
mục tiêu. Việc xây dựng, lập kế hoạch quản lý cơng trình thủy lợi được thực hiện
từ tất cả các cấp, các ngành liên quan có thẩm quyền và được thực hiện hàng năm
hoặc trong một giai đoạn nhất định.
2.1.4.2. Tổ chức thực hiện
Chức năng tổ chức trong quản lý cơng trình thủy lợi là chức năng hình
thành cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý cùng các mối quan hệ phân cấp, phân
quyền trong quản lý cơng trình thủy lợi.

2.1.4.3. Triển khai thực hiện
Là hoạt động xác định quyền hạn, phạm vi ra quyết định, phân bổ và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực đồng thời phối hợp quản lý giữa tổ chức và cộng đồng
nhằm đạt được hiệu quả tối đa, phát huy tác dụng của các cơng trình thủy lợi. Việc
quản lý cơng trình thủy lợi bao gồm chủ yếu các nội dung như sau:
+ Công tác quan trắc: Cần tiến hành quan trắc thường xuyên, toàn diện.
Nắm vững quy luật làm việc và những diễn biến của cơng trình đồng thời dự kiến

9


các khả năng có thể xẩy ra. Kết quả quan trắc phải thường xuyên đối chiếu với tài
liệu thiết kế cơng trình để nghiên cứu và xử lý (Nguyễn Văn Sơn, 2008).
+ Công tác bảo dưỡng: Cần thực hiện chế độ bảo dưỡng thường xuyên và
định kỳ thật tốt để cơng trình ln làm việc trong trạng thái an tồn và tốt nhất.
Hạn chế mức độ hư hỏng các bộ phận cơng trình (Nguyễn Văn Sơn, 2008).
+ Cơng tác sửa chữa: Phải sửa chữa kịp thời các bộ phận công trình hư
hỏng, khơng để hư hỏng mở rộng, đồng thời sửa chữa thường xuyên, định kỳ
(Nguyễn Văn Sơn, 2008).
+ Công tác phịng chống hạn hán: Vào mùa khơ, cơng tác phòng chống
hạn hán phải được quan tâm hàng đầu. Hàng năm phải có kế hoạch và phương án
phịng chống hạn hán cụ thể cho các địa phương, các xứ đồng thường xuyên xảy
ra hạn hán (Nguyễn Văn Sơn, 2008).
+ Công tác phòng chống lũ lụt: Trong mùa mưa, bão, cần tổ chức phòng
chống, chuẩn bị đầy đủ các nguyên vật liệu cần thiết và chuẩn bị các phương án
ứng cứu đối phó kịp thời với các sự cố xẩy ra (Nguyễn Văn Sơn, 2008).
2.1.4.4. Kiểm tra, giám sát
Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong quản lý cơng trình
thủy lợi có vị trí, vai trị và tầm quan trọng đặc biệt trong công tác phát triển hệ
thống thủy lợi của nước ta. Đây là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác quản

lý hệ thống công trình thủy lợi đảm bảo cho mục tiêu phát triển bền vững sản
xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống cho người dân và các chính sách, pháp luật
của Nhà nước được thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả.
2.1.4.5. Đánh giá, điều chỉnh
Từ kết quả quản lý cơng trình thủy lợi, tổ chức đánh giá mặt được, hạn
chế và phân tích nguyên nhân, đặc biệt là các nguyên nhân của các hạn chế. Từ
đó sửa đổi, điều chỉnh kịp thời. Như vậy, quá trình điều chỉnh một mặt được thực
hiện ngay trong quá trình tổ chức thực hiện, mặt khác là thực hiện vào cuối kỳ để
rút ra các kinh nghiệm, các ứng phó cho kỳ tiếp theo. Chất lượng của quá trình
đánh giá - điều chỉnh là rất quan trọng bởi nó ảnh hưởng tới kết quả của cả q
trình quản lý tiếp theo. Nếu đánh giá sai sẽ dẫn tới điều chỉnh sai và hệ thống sẽ
không đạt mục tiêu đề ra (Đoàn Thị Yến, 2014).
2.1.4.6. Kết quả sử dụng cơng trình thủy lợi
Dựa vào tình hình và đặc điểm cơng trình, điều kiện dự báo khí tượng
thuỷ văn và nhu cầu nước trong hệ thống bộ phận quản lý phải xây dựng kế

10


×