Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược – trang thiết bị y tế bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRƯƠNG THỊ THANH TRÚC

HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Bình Định – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRƯƠNG THỊ THANH TRÚC

HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số

: 834.03.01

Người hướng dẫn: TS. Lê Thị Tú Oanh


i



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học
của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

Trương Thị Thanh Trúc


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo trường Đại học Quy
Nhơn, tập thể lãnh đạo và các thầy cơ giáo của Phịng Đào tạo sau đại học và
Khoa Kinh tế và Kế toán của trường.
Tác giả đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo TS. Lê Thị Tú
Oanh đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo và động viên tác giả trong q trình
nghiên cứu và hồn thành Luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân
viên của Công ty cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) đã
cung cấp các thơng tin hữu ích giúp tác giả hồn thành luận văn.
Tác giả

Trương Thị Thanh Trúc


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan có liên quan đến đề tài .. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................... 5
7. Kết cấu luận văn ..................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..................... 7
1.1.Khái niệm chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh ................. 7
1.1.1. Khái niệm, điều kiện ghi nhận, nguyên tắc kế toán và phân loại
doanh thu .................................................................................................... 7
1.1.2. Khái niệm, nguyên tắc ghi nhận và phân loại chi phí ...................... 11
1.1.3. Khái niệm, nguyên tắc kế toán kết quả kinh doanh ......................... 15
1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn tài
chính ............................................................................................................ 16
1.2.1 Kế tốn doanh thu ............................................................................ 16
1.2.2. Kế tốn chi phí ................................................................................ 21
1.2.3. Kế tốn kết quả kinh doanh ............................................................. 28


iv


1.3. Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn
quản trị ......................................................................................................... 30
1.3.1. Lập dự tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh..................... 30
1.3.2 Thu thập thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh ....... 36
1.3.3 Báo cáo doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh phục vụ kiểm soát,
đánh giá và ra quyết định .......................................................................... 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG
THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH.................................................................... 42
2.1. Khái qt về Cơng ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị Y tế Bình Định ... 42
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 42
2.1.2. Đặc điểm sản xuất, kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược – Trang
thiết bị Y tế Bình Định.............................................................................. 42
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Bidiphar ........................................... 43
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Bidiphar ............................. 48
2.2.Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ
kế tốn tài chính ........................................................................................... 51
2.2.1 Kế toán doanh thu ............................................................................ 51
2.2.2. Kế toán chi phí. ............................................................................... 64
2.2.3. Thu nhâp khác và chi phí khác ........................................................ 69
2.3. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ
kế tốn quản trị ............................................................................................. 71
2.3.1. Phân loại doanh thu, chi phí phục vụ cho việc ra quyết định ........... 71
2.3.2. Dự tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ............ 71
2.3.3. Tổ chức thu thập thông tin kế toán phục vụ cho việc ra quyết định . 73
2.3.4 Báo cáo doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh............................ 74


v


2.4. Đánh giá tổng hợp ................................................................................. 74
2.4.1. Ưu điểm .......................................................................................... 74
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 83
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG
THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH.................................................................... 84
3.1. Định hướng hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Bidiphar .................................................................................................. 84
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Bidiphar ....................................................................................................... 85
3.2.1. Dưới góc độ kế tốn tài chính ......................................................... 85
3.2.2. Dưới góc độ kế tốn quản trị ........................................................... 91
3.3. Một số kiến nghị .................................................................................... 93
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước ................................... 93
3.3.2. Kiến nghị với Bidiphar.................................................................... 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 95
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ


BCTC

Báo cáo tài chính

Bidiphar

Cơng ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị Y tế Bình Định.

CP QLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CP BH

Chi phí bán hàng

ETC

Khối điều trị

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho

KQKD


Kết quả kinh doanh

OTC

Khối thị trường tự do

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VTYT

Vật tư y tế


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Bidiphar ................................. 47
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Bidiphar.................................. 48
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn trên máy vi tính ....... 50
Hình 2.4: Quy trình ln chuyển chứng từ theo hình thức bán bn ............. 56

Hình 2.5: Trình tự ghi sổ giá vốn hàng bán và doanh thu bán hàng .............. 58
Hình 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức bán lẻ .................. 59
Hình 2.7: Trình tự ghi sổ CPBH, CP QLDN................................................. 67


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cách lập Dự toán báo cáo lãi lỗ theo 02 phương pháp .................. 35
Bảng 1.2: Báo cáo theo dõi tình hình doanh thu theo sản phẩm .................... 39
Bảng 1.3: Báo cáo tình hình chi phí .............................................................. 40
Bảng 1.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo bộ phận .................... 40
Bảng 2.1: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 53
Bảng 2.2: Tài khoản chi tiết các cấp của Tài khoản 511 ............................... 55
Bảng 2.3: Tài khoản chi tiết các cấp của Tài khoản 521 ............................... 60


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam cịn rất nhiều tiềm năng để phát triển ngành dược do cơ cấu
dân số trẻ, đời sống và thu nhập ngày một cao hơn, nhu cầu được chăm sóc sức
khỏe của người dân ngày càng được quan tâm hơn. Hiện nay, các doanh nghiệp
dược hoạt động SXKD trong cơ chế thị trường, mơi trường cạnh tranh rất gay
gắt vì khơng chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà phải cạnh
tranh với các doanh nghiệp nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước
ngoài. Vấn đề làm thế nào để duy trì được sản xuất, tạo cơng ăn việc làm cho
người lao động và từng bước nâng cao hiệu quả SXKD, tối ưu hóa lợi nhuận
ln là những vấn đề cấp thiết của doanh nghiệp. Để làm được điều này phụ

thuộc vào nhiều nhân tố trong đó yêu cầu xác định chính xác doanh thu, tập
hợp đúng, đầy đủ, các khoản mục chi phí là một yêu cầu hết sức quan trọng để
từ đó sử dụng chi phí hợp lý, xác định chính xác KQKD của doanh nghiệp,
giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp hoạch định, lựa chọn chính xác phương án
kinh doanh trong từng thời kỳ để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
thể đạt được những kết quả tốt. Chính vì vậy, nghiên cứu hồn thiện kế tốn
doanh thu, chi phí và KQKD trong các doanh nghiệp dược là một đề tài có ý
nghĩa cả về mặt thực tế và lý luận.
Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị Y tế Bình Định tự hào là Cơng
ty dược phẩm Việt Nam có những bước tiến vững chắc và luôn đi đầu trong
việc nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới trong công tác quản lý, sản xuất và
kinh doanh theo các tiêu chuẩn quốc tế. Tuy nhiên, Cơng ty cũng gặp khơng ít
khó khăn về sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp cùng ngành. Nhận
thức rõ được tầm quan trọng của vấn đề này Bidiphar đang từng bước hồn
thiện kế tốn doanh thu, chi phí và KQKD. Tuy nhiên công tác này vẫn chưa
thực sự hồn thiện và cịn những hạn chế nhất định. Xuất phát từ mặt lý luận


2
và thực tiễn, sau quá trình tìm hiểu tác giả đã chọn thực hiện đề tài “Hồn
thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ
phần Dược – Trang thiết bị Y tế Bình Định”.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan có liên quan đến đề tài
Tác giả tham khảo các giáo trình, sách, bài báo có liên quan kế tốn
doanh thu, chi phí và KQKD và chia thành hai nhóm là nhóm kế tốn doanh
thu, chi phí và KQKD dưới góc độ kế tốn tài chính và nhóm kế tốn doanh
thu, chi phí và KQKD dưới góc độ kế tốn quản trị.
Trong quá trình làm luận văn, tác giả đã tham khảo một số đề tài tương
tự như:
- Nghiên cứu của Hồng Thu Hương (2016), Kế tốn doanh thu, chi

phí và xác định KQKD tại Công ty cổ phần Công Nghệ Điều Khiển và Tự
Động Hóa, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Lao động – xã hội. Đề
tài đã khái quát hoá được những vấn đề lý luận về tổ chức hạch tốn q trình
bán hàng và xác định KQKD trong các doanh nghiệp và thực trạng kế toán
bán hàng và xác định KQKD tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, Công ty cổ phần
Công Nghệ Điều Khiển và Tự Động Hóa là cơng ty nhỏ, vấn đề tổ chức kế
tốn doanh thu, chi phí và KQKD vẫn chưa được thực hiện một cách toàn
diện, đầy đủ, hệ thống và khoa học và vẫn sử dụng hình thức ghi sổ thủ công.
Công ty không sử dụng phần mềm hỗ trợ nào để hạch tốn, do đó phần lớn
các giải pháp, các đề xuất còn chưa đầy đủ. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu
dưới góc độ kế tốn tài chính chưa nghiên cứu dưới góc độ kế tốn quản trị.
- Nghiên cứu của Phạm Thị Mai (2016), Kế toán doanh thu, chi phí và
xác định KQKD tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật (TSTC),
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Thương mại. Đề tài đã hệ thống hóa
được những lý luận về chi phí, doanh thu và xác định KQKD trong doanh
nghiệp đồng thời trình bày được thực trạng tổ chức cơng tác kế toán doanh


3
thu, chi phí và xác định KQKD tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ
thuật (TSTC). Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu dưới góc độ kế tốn
tài chính chưa nghiên cứu dưới góc độ kế toán quản trị.
- Nghiên cứu của Trịnh Tiến Dũng (2016), Kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng bê
tông Thịnh Liệt, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Lao động – Xã Hội.
Đề tài nghiên cứu về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD
của ngành xây lắp, cụ thể là ngành sản xuất bê tông. Điểm nổi bật là đề tài đã
nghiên cứu Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD dưới 02 góc độ kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị và đưa ra một số những giải pháp nhằm
hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn ngành sản xuất bê tơng trên góc độ kế

tốn tài chính và một số nội dung kế tốn quản trị. Tuy nhiên, luận văn chỉ
mới nghiên cứu thực tiễn kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả trong
hoạt động bán hàng khơng trình bày các vấn đề về hoạt động tài chính và hoạt
động khác.
- Nghiên cứu của Trần Tiến Dũng (2019), Kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu công
nghệ Tản Viên, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội. Đề tài trình bày thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định KQKD tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ Tản Viên.
Phân tích mặt đạt được và chưa đạt được của cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định KQKD tại Cơng ty, từ đó đưa ra yêu cầu của việc hoàn thiện
và đề xuất các giải pháp hồn thiện các vấn đề cịn tồn tại trong thực tế.
Nhìn chung những đề tài trên đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của
kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD. Nhưng việc nghiên cứu kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Bidiphar thì vẫn chưa có tác
giả nào thực hiện. Vì vậy, tơi đã kế thừa và chọn lọc những cơng trình nghiên


4
cứu ở trên và các nghiên cứu khác để thực hiện đề tài “Hồn thiện kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược –
Trang thiết bị Y tế Bình Định”. Đề tài đi vào nghiên cứu kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định KQKD tại Bidiphar. Từ đó đưa ra những kiến nghị mang
tính ứng dụng, góp phần vào việc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả của Bidiphar.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và
KQKD dưới góc độ kế tốn tài chính.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và
KQKD dưới góc độ kế tốn quản trị.

- Tìm hiểu thực trạng cơn g tác kế tốn doanh thu, chi phí và KQKD tại
Bidiphar.
- Đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và KQKD
tại Bidiphar.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các vấn đề liên quan đến cơng tác kế
tốn doanh thu, chi phí và KQKD tại Bidiphar.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Bidiphar.
+ Thời gian: Nguồn số liệu liên quan đến luận văn được thu thập năm
2016, 2017, 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nguồn dữ liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu bao gồm dữ liệu sơ cấp và
dữ liệu thứ cấp.
- Dữ liệu sơ cấp: các dữ liệu sơ cấp được tác giả thu thập trực tiếp từ công
ty thông qua các phương pháp như phương pháp quan sát trực tiếp quá trình


5
làm việc tại phịng kế tốn và các phịng ban có liên quan như phịng kinh
doanh, bộ phận kho hàng. Phương pháp phỏng vấn cán bộ quản lý, kế toán
trưởng, nhân viên kế toán đang làm việc tại Bidiphar nhằm giúp cho tác giả
phát hiện được các mối quan hệ thực tế trong quá trình thu thập, xử lý và cung
cấp thơng tin về doanh thu, chi phí, xác định KQKD tại cơng ty; q trình
nhận chỉ thị và u cầu công việc từ lãnh đạo và cách giải quyết của kế toán.
- Dữ liệu thứ cấp: gồm các dữ liệu được các cơ quản quản lý Nhà nước
ban hành như các văn bản pháp quy về kế toán, thuế, lao động tiền lương...và
nguồn dữ liệu thứ cấp lấy từ bên trong công ty như thông tin bộ máy kế tốn,
vị trí chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên, BCTC, hệ thống chứng từ, hệ
thống sổ kế toán và nguồn tài liệu khác có liên quan..., kế thừa các kết quả

nghiên cứu của các cơng trình khoa học đã cơng bố có liên quan.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu: Số liệu thu được từ điều
tra, quan sát, ghi chép... được tác giả tổng hợp lại xử lý thông tin thông qua
các phương pháp cụ thể trong quá trình nghiên cứu như: phương pháp quy
nạp, diễn giải, so sánh để phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn. Trên cơ sở
đó đánh gíá và ra kết luận từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện phù hợp và
khả thi cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và KQKD tại cơng ty.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Làm rõ kế tốn doanh thu, chi phí và KQKD dưới góc độ kế tốn tài chính.
- Làm rõ kế tốn doanh thu, chi phí và KQKD dưới góc độ kế tốn quản trị.
- Phân tích những ưu điểm, hạn chế kế tốn doanh thu, chi phí và
KQKD dưới góc độ kế tốn quản trị tại Bidiphar dưới góc độ kế tốn tài chính
và góc độ kế tốn quản trị.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và
KQKD tại Bidiphar.


6
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, trang mục lục, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀKẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG
THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH.
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG
THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH.



7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm, điều kiện ghi nhận, nguyên tắc kế toán và phân loại
doanh thu
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung (VAS 01):
“Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu”.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
(VAS 14): “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu ”.
Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế số 18 (IAS 18) về doanh thu quy định
việc hạch tốn doanh thu có được từ các hoạt động: bán hàng, cung cấp dịch vụ
và cho người khác sử dụng tài sản của doanh nghiệp mang lại lãi, tiền bản
quyền và cổ tức. “Doanh thu là luồng thu gộp các lợi ích kinh tế trong kỳ phát
sinh trong q trình hoạt động thơng thường và làm tăng vốn chủ sở hữu. Các
khoản thu khác nhưng không góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp (như các khoản thu hộ bên thứ ba) không được coi là doanh thu”.
Như vậy, theo các khái niệm này thì bản chất của doanh thu là tổng giá
trị được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho
khách hàng. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh



8
thu. Sau một thời gian hoạt động nhất định của doanh nghiệp (thường là một
kỳ kế toán), doanh thu sẽ được tổng hợp và báo cáo.
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn
thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được
quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Cụ thể:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; Doanh nghiệp
khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả
của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy, được xác định khi thỏa
mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: Doanh thu được xác định tương đối chắc
chắn; Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
tốn;Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện
sau: Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; Doanh thu được xác
định tương đối chắc chắn.
1.1.1.3. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
Ghi nhận doanh thu kế toán là một trong những vấn đề quan trọng của
quá trình xác định KQKD. Với nguyên tắc ghi nhận doanh thu khác nhau sẽ



9
dẫn đến kết quả hoạt động kinh doanh khác nhau .Ghi nhận doanh thu doanh
nghiệp cần phải tuân thủ một số nguyên tắc sau đây
- Nguyên tắc doanh thu thực hiện: Doanh thu được ghi nhận khi quyền
sở hữu hàng hóa, dịch vụ được chuyển giao và khách hàng chấp nhận thanh
toán nghĩa là thời điểm để doanh thu được xác định là “thực hiện” phải thỏa
mãn hai điều kiện là doanh thu đạt được và có thể xác định.Về cơ bản, doanh
thu được coi là đạt được khi đơn vị hồn thành hoặc gần như hồn thành những
cơng việc cần phải thực hiện đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sẽ cung cấp
cho khách hàng để nhận được lợi ích kinh tế tương ứng với doanh thu. Doanh
thu thu được coi là có thể xác định khi thu được tiền hàng hoặc có quyền pháp
lý thu tiền tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán được.
- Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng
với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước
hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Tuy nhiên
trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với ngun tắc
thận trọng trong kế tốn, thì kế toán phải căn cứ vào chất bản chất và các
Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
- Nguyên tắc thận trọng: thận trọng là một trong các nguyên tắc kế
toán cơ bản với nội dung: “Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn
cần thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn”
Theo đó, ngun tắc thận trọng đòi hỏi doanh thu và thu nhập chỉ được ghi
nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi
phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
1.1.1.4. Phân loại doanh thu
Hoạt động làm phát sinh doanh thu trong doanh nghiệp rất đa dạng, tùy

thuộc vào đặc điểm, loại hình, lĩnh vực SXKD mà doanh nghiệp tham gia.


10
 Theo lĩnh vực tạo ra doanh thu:
Xuất phát từ các nhóm hoạt động chính làm phát sinh doanh thu, doanh
thu được chia thành:
- Doanh thu hoạt động SXKD thông thường: Là các khoản lợi ích phát
sinh trong kỳ từ việc bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp hay còn gọi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; là toàn bộ số
tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm
cả các khoản phụ thu và phí thu tiền ngồi giá bán.
Điều 79 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định doanh thu từ hoạt động
SXKD của một kỳ kế toán gồm các doanh thu từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc bán các
hàng hóa mua vào và bất động sản đầu tư
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng
xây dựng....
- Doanh thu hoạt động tài chính: Điều 80 Thơng tư số 200/2014/TT-BTC
quy định Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp hay là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt
động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán, gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ;...
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;



11
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
+ Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
 Theo mối quan hệ với đối tượng tiêu dùng:
- Doanh thu bán hàng nội bộ: Là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán
hàng hố, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch
toán phụ thuộc trong cùng một cơng ty, Tổng cơng ty tính theo giá nội bộ
- Doanh thu bán hàng ra bên ngồi: Là lợi ích kinh tế thu được từ việc
bán hàng hóa, sản phầm, cung cấp dịch vụ cho các đối tượng khách hàng bên
ngồi cơng ty.
 Theo loại tiền:
- Doanh thu ngoại tệ
- Doanh thu nội tệ
1.1.2. Khái niệm, nguyên tắc ghi nhận và phân loại chi phí
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung (VAS
01): “ Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối cho cổ đơng hoặc chủ sở hữu.”
Trên góc độ kế tốn tài chính, chi phí được nhìn nhận như những
khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt
được một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng
tiền của những hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa…

trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn.


12
Trên góc độ kế tốn quản trị, chi phí cịn được nhận thức theo phương
thức nhận diện thông tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn
liền với hoạt động SXKD hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra
quyết định; chi phí có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, phí tổn
mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh.
Như vậy, chi phí là trong một thời kỳ là hình thức các khoản tiền đã chi
ra, các khoản giảm trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn
chủ sở hữu; được nhìn nhận là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế gắn liền
với hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các chi phí phát sinh trong q trình
hoạt động SXKD thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
1.1.2.2. Ngun tắc kế tốn các khoản chi phí
Chi phí của doanh nghiệp được ghi nhận và đo lường dựa trên nhóm các
ngun tắc kế tốn sau:
- Ngun tắc kế toán tiền: Cho phép kế toán ghi nhận doanh thu và chi
phí và chỉ các đơn vị kế tốn thu hoặc chi tiền đối với các giao dịch liên quan
đến doanh thu và chi phí.
- Ngun tắc kế tốn dồn tích: Cho phép kế tốn ghi nhận doanh thu và
chi phí khi chúng phát sinh và đủ điều kiện ghi nhận doanh thu và chi phí mà
khơng nhất thiết phải gắn liền với dịng tiền thu hoặc chi. Một ví dụ về ghi
nhận chi phí theo ngun tắc kế tốn dồn tích là chi phí tiền lương được ghi
nhận ngay khi đơn vị tính lương phải trả chứ khơng phải thời điểm doanh
nghiệp xuất tiền ra để trả lương cho người lao động.
- Nguyên tắc thận trọng: Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC: “Chi
phí là khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân
biệt đã chi tiền hay chưa. Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn
thanh tốn nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên

tắc thận trọng và bảo toàn vốn”.


13
- Nguyên tắc phù hợp: Yêu cầu doanh thu và chi phí phải được ghi
nhận một cách tương ứng trong cùng kỳ kế toán nhằm đảm bảo việc xác định
kết quả của kỳ kế tốn được chính xác và đáng tin cậy.
- Nguyên tắc trọng yếu: Đo lường doanh thu và chi phí cho phép kế
tốn bỏ qua những sự kiện có ảnh hưởng khơng quan trọng đến kết quả.
Trong một chừng mực nào đó, nguyên tắc trọng yếu có sự đối lập với ngun
tắc phù hợp. Ví dụ cơng cụ dụng cụ lao động, theo nguyên tắc phù hợp, giá trị
công cụ dụng cụ được sử dụng trong nhiều niên độ kế toán cũng phải được kế
toán phân bổ vào chi phí từng kỳ. Tuy nhiên, do có giá trị tương đối nhỏ nên
để đảm bảo tính hiệu quả, kế tốn có thể áp dụng ngun tắc trọng yếu và tính
một lần giá trị cơng cụ dụng cụ vào chi phí một kỳ.
1.1.2.3. Phân loại chi phí
Chi phí trong doanh nghiệp được xem xét ở rất nhiều khía cạnh khác
nhau, được phân loại theo các tiêu thức phân loại:
 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ( theo yếu tố):
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm: chi phí vật
tư mua ngồi; chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương; chi phí khấu
hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngồi; chi phí bằng tiền khác...
 Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế ( theo khoản mục):
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí vật tư trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu sử
dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm chi phí lương, tiền cơng, các
khoản trích nộp của cơng nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh
nghiệp phải nộp theo quy định như bảo hiểm xã hội, kinh phí cơng đồn, bảo
hiểm y tế của cơng nhân sản xuất.

+ Chi phí sản xuất chung là các chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất,


14
chế biến của phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hố, dịch vụ. Bao
gồm: Chi phí vật liệu, công cụ lao động nhỏ; khấu hao TSCĐ phân xưởng,
tiền lương các khoản trích nộp theo quy định của nhân viên phân xưởng, chi
phí dịch vụ mua ngồi; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân
xưởng.
+ CPBH là tồn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ, bao gồm cả chi phí bảo hành sản phẩm.
+ CP QLDN bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và điều hành
doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như: Chi phí cơng cụ lao động nhỏ, khấu hao TSCĐ phục vụ bộ máy
quản lý và điều hành doanh nghiệp; tiền lương và các khoản trích nộp theo
quy định của bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; chi phí dịch vụ mua
ngồi; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp như chi phí về tiếp tân
khánh tiết, giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động ...
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mơ sản
xuất kinh doanh:
+ Chi phí cố định là chi phí khơng thay đổi (hoặc thay đổi khơng đáng
kể) theo sự thay đổi qui mô SXKD của doanh nghiệp. Thuộc loại này có: Chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương quản lý, lãi tiền vay phải trả, chi phí
th tài sản, văn phịng.
+ Chi phí biến đổi là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của
qui mơ sản xuất. Thuộc loại này có chi phí ngun vật liệu, tiền lương cơng
nhân sản xuất trực tiếp...
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp thấy được xu hướng biến đổi của
từng loại chi phí theo qui mơ kinh doanh, từ đó doanh nghiệp có thể xác định
được sản lượng hồ vốn cũng như qui mơ kinh doanh hợp lý để đạt hiệu quả

cao nhất.


15
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với lợi nhuận
+ Chi phí thời kỳ: là chi phí phát sinh sẽ làm giảm lợi nhuận kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp , bao gồm CPBH và CP QLDN.
+ Chi phí sản phẩm: là các khoản chi phí phát sinh tạo thành giá trị của
vật tư, tài sản hoặc thành phẩm và nó được coi là một loại tài sản lưu động
của doanh nghiệp và chỉ trở thành phí tổn khi sản phẩm được tiêu thụ
 Phân loại chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp
tập hợp chi phí:
+ Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí phát sinh được tập hợp trực
tiếp cho một đối tượng tập hợp chi phí
+ Chi phí gián tiếp: là loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng, do đó
người ta phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ theo những tiêu thức
thích hợp
1.1.3. Khái niệm, nguyên tắc kế toán kết quả kinh doanh
1.1.3.1. Khái niệm chung về kết quả kinh doanh
KQKD có thể xem là khâu cuối cùng của hoạt động SXKD và các hoạt
động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định; là phần lợi ích mà
doanh nghiệp nhận được hoặc tổn thất doanh nghiệp phải gánh chịu trong quá
trình hoạt động kinh doanh được xác định bằng chênh lệch giữa doanh thu và
chi phí tương ứng của doanh nghiệp trong kỳ.
1.1.3.2. Cách xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác..
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, CPBH và CP QLDN.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động

tài chính và chi phí hoạt động tài chính.


×