ĐỀ TÀI
VẤN ĐỀ LẠM PHÁT CỦA
VIỆT NAM
TRONG NHỮNG NĂM 2008 2010
NHÓM THỰC HIỆN
NHÓM 09
TÓM TẮT NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
I. Khái niệm và các loại lạm phát
• 1. Khái niệm lạm phát.
• 2. Các loại lạm phát
II. Nguyên nhân,tác động của lạm phát
• 1. Nguyên nhân lạm phát
• 2. Tác động của lạm phát
CHƯƠNG 2 : VẤN ĐỀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM
NHỮNG NĂM 2008-2010
1. Diễn biến lạm phát tại Việt Nam
2. Nguyên nhân gây ra lạm phát ở Việt Nam
3.Tác động của lạm phát
• CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI LẠM
PHÁT TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
I. Khái niệm và các loại lạm phát
I.1 Khái niệm lạm phát:
K/N: Lạm phát là hiện tượng cung tiền tệ tăng lên kéo
dài làm cho mức giá cả chung tăng nhanh tồn tại trong
một thời gian dài. tiền mất giá, giá hàng hóa tăng.
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
I. Khái niệm và các loại lạm phát
I.1 Khái niệm, bản chất của lạm phát:
Bản chất lạm phát là hiện tượng tiền tệ khi giá cả
biến động tăng diễn ra trong thời gian dài.
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
I. Khái niệm và các loại lạm phát
I.1 Khái niệm, bản chất của lạm phát:
Bản chất lạm phát là hiện tượng tiền tệ khi giá cả biến
động tăng diễn ra trong thời gian dài.
NĂM 2000
PRICE 30$
PRICE 20$
PRICE 50$
0,5$
NĂM 2010
PRICE 350$
PRICE PRICE
250$ 5000$ 0,5$
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
I. Khái niệm và các loại lạm phát
I.2 Các loại lạm phát: (phân chia dựa vào mức độ)
Siêu lạm phát
Lạm phát phi mã
Lạm phát vừa phải
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
I. Khái niệm và các loại lạm phát
I.2. Các loại lạm phát: (dựa vào mức độ)
Lạm phát vừa phải = lạm phát 1 con số Thấp <10%
Các nước phát triển duy trì như một chất xúc tác cho kinh tế.
CHỈ SỐ LẠM PHÁT TRUNG QUỐC TỪ NĂM 2008 ĐẾN 2/2011 (%)
7
NGUỒN: IMF
6
5
4
3
2
1
0
-1
-2
2008
2009
2010
Th1/2011
Th2/2011
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
I. Khái niệm và các loại lạm phát
I.2 Các loại lạm phát: (dựa vào mức độ)
Lạm phát phi mã = lạm phát 2-3 con số cao
CHỈ SỐ LẠM PHÁT ZIMBABUWE TỪ 2001 TỚI 2007 (%)
NGUỒN: IMF
1200
1096
1000
800
600
400
431
200
0
55
2001
76
2002
140
2003
2004
282
302
2005
2006
2007
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
I. Khái niệm và các loại lạm phát
I.2 Các loại lạm phát: (dựa vào mức độ)
Siêu lạm phát >> lạm phát phi mã
Siêu lạm phát kéo dài > 1năm với tỷ lệ lạm phát > 200%.
Bolivia 1985 là 11.800%, Nhật 1949 là 23.700%
CHỈ SỐ LẠM PHÁT ZIMBABUWE TỪ 2001 TỚI 2009 (%)
1200
NGUỒN: IMF
1000
800
600
400
2441
1
200
0
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
23triệ
u
2009
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
II.Nguyên nhân , tác động của lạm phát
II.1 Nguyên nhân của lạm phát:
Phân loại các nguyên nhân:
Cầu hàng
hóa tăng
Cầu dịch
vụ tăng
Nguyên nhân liên
quan số cầu
Tăng M
Tốc độ lưu
thông tiền
tăng
Nguyên,
nhiên liệu
tăng giá
Cung hàng
hóa, dịch
vụ thiếu
Nguyên nhân liên
quan số cung
Sức ép từ
cung tiền
Các yếu tố
mắc nghẽn
(bottle neck)
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
II.Nguyên nhân , tác động của lạm phát
II.1 Nguyên nhân của lạm phát:
Nguyên nhân liên
quan số cầu
(kéo)
Cầu hàng hóa dịch vụ tăng
trong khi nền sản xuất kinh tế đã
đạt sản lượng tìm năng (Max) làm
xảy ra lạm phát cầu.
Cầu tăng vì trào lượng tiền
tệ(M.V) tăng. M tăng vì tăng trưởng
tín dụng, tăng đầu tư kinh tế, in tiền
chống thâm hụt NSNN.
Cầu tăng cũng có thể do tâm lý
thích tiêu dùng hoặc tâm lý không
muốn giữ tiền của người dân làm
cho tốc độ lưu thông tiền V tăng.
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
II.Nguyên nhân , tác động của lạm phát
II.1 Nguyên nhân của lạm phát:
Nguyên nhân liên
quan số cung
Chi phí nguyên nhiên liệu, lương
công nhân tăng làm giá cả tăng =>
lạm phát chi phí đẩy.
Sản xuất yếu kém, ngoại thương
yếu kém=> thiếu thốn hàng hóa =>
nhà cung ứng là “vua”.
Các yếu tố mắc nghẽn như việc mất
cân đối hàng hóa dư thừa nơi này lại
thiếu ở nơi kia do việc “ngăn sông cấm
chợ”, thuế khóa nặng và chồng chéo,
chính sách nhập khẩu có nhiều vướng
mắc, thủ tục hành chính phiền tối.
Ngồi ra ngun nhân cũng có thể là do việc đầu cơ, độc
quyền và do thiên tai, chiến tranh.
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
II.2 Tác động của lạm phát
Ngoại trừ trường hợp lạm phát nhỏ, vừa phải có tác
động tích cực đến sự phát triển của nền kinh tế, còn lại
lạm phát đều ảnh hưởng tiêu cực đến qua trình phát
triển của nền kinh tế xã hội.
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
II.2 Tác động của lạm phát
o Tăng giá nhanh hơn việc tăng tiền lương.
o Hàng hóa càng trở nên đắt đỏ cũng như
khan hiếm.
o Sự phân phối lại thu nhập của giá cả
o Lưu thông tiền tệ rối loạn.
o Thu chi ngân sách bị biến động ngoài dự
kiến.
o Địa vị tiền cũng như địa vị kinh tế quốc gia
suy yếu trên trường quốc tế.
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
II.2 Tác động của lạm phát
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẠM PHÁT
II. 2 Tác động của lạm phát
“Tiền rác” ở Hungari 1946
100 tỉ đô Zimbabuwe để mua 3 quả
trứng những năm 2000
CHƯƠNG 2 : TÌNH TRẠNG LẠM PHÁT
Ở VIỆT NAM NHỮNG NĂM 2008-2010
Nỗi lo lạm phát
• Giá lương thực,thực phẩm,
hàng ăn trên thế giới tăng liên tục.
• Giá dầu thế giới chạm mốc kỷ lục
trong mọi thời đại147 USD/thùng.
• Gía xăng A92 tăng đột biến 32%.
• Giá phơi thép tăng từ 600 USD
lên 1200 USD/tấn so với đầu năm.
CPI : Chỉ số giá tiêu
dùng
Chỉ số CPI năm 2010
Diễn biến CPI giai đoạn 2008-2010
TS.Lê Thẩm
Dương(ĐH ngân hàng
TP.HCM)
NGUYÊN NHÂN GÂY RA
LẠM PHÁT