Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Luận án tiến sĩ phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở huyện bình liêu, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 164 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------------

HOÀNG HUY TRỌNG

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI Ở HUYỆN BÌNH LIÊU,
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------------------

HOÀNG HUY TRỌNG

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI Ở HUYỆN BÌNH LIÊU,
TỈNH QUẢNG NINH

Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 9 62 01 15

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Đỗ Quang Quý



THÁI NGUYÊN - 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Phát triển kinh tế trong xây dựng nông
thôn mới ở huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh” là cơng trình nghiên cứu độc lập của
riêng tôi. Không sao chép bất kỳ một cơng trình hay một luận án của các tác giả
khác. Các số liệu và trích dẫn nêu trong luận án là hoàn toàn trung thực.
Tác giả luận án

Hoàng Huy Trọng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận án “Phát triển kinh tế trong xây dựng nông
thôn mới ở huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh” tơi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng
dẫn và chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh; Phịng Đào tạo, các thầy cơ giáo Khoa Kinh tế, các thầy cô giáo bộ
môn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt q trình hình thành luận án.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến người hướng dẫn khoa học: PGS.TS: Đỗ
Quang Q đã tận tình giúp đỡ tơi hồn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Liêu,
Phịng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn huyện, Phịng Lao động Thương binh
và xã hội huyện, cùng các phịng ban chun mơn trực thuộc UBND huyện đã tạo
điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin gửi lịng biết ơn sâu sắc nhất tới gia đình của tơi và bạn bè
đã nhiệt tình giúp đỡ tơi thực hiện luận án.

Tác giả luận án

Hồng Huy Trọng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................... x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
4. Đóng góp mới của luận án ................................................................................... 5
5. Bố cục của luận án ............................................................................................... 6
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................... 7
1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................................. 7
1.2. Nghiên cứu trong nước ..................................................................................... 9
1.3. Đánh giá chung về kết quả của các cơng trình khoa học đã nghiên cứu ........... 14
1.4. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ............................................................ 15
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................................................. 17
2.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới .................. 17
2.1.1. Lý luận về nông thôn mới ............................................................................ 17
2.1.2. Phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới.......................................... 24
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triể n kinh tế trong xây dựng nông thôn mới......... 34

2.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ............... 36
2.2.1. Kinh nghiệm tại các huyện của tỉnh Nam Định ............................................ 37
2.2.2. Kinh nghiệm tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ................................... 40
2.2.3. Kinh nghiệm tại huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa ...................................... 41
2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Bình Liêu, Quảng Ninh .................... 43
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 46
3.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 46


iv
3.2. Khung phân tích ............................................................................................. 46
3.3. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 47
3.3.1. Thu thập thông tin thứ cấp ........................................................................... 47
3.3.2. Thu thập thông tin sơ cấp ............................................................................. 47
3.4. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 52
3.5. Phương pháp phân tích thơng tin..................................................................... 53
3.5.1. Phương pháp phân tích số liệu thứ cấp ......................................................... 53
3.5.2. Phương pháp phân tích số liệu thứ cấp ......................................................... 53
3.5.3. Mơ hình phân tích SWOT ............................................................................ 54
3.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 56
3.6.1. Chỉ tiêu về quy hoạch phát triển kinh tế theo tiêu chí nơng thơn mới ........... 57
3.6.2. Chỉ tiêu đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn .......................... 57
3.6.3. Chỉ tiêu về phát triển các hình thức tổ chức sản xuất .................................... 59
3.6.4. Chỉ tiêu về chuyển giao kỹ thuật và ứng dụng mơ hình sản xuất, đào tạo
nghề cho lao động nông thôn ...................................................................... 59
3.6.5. Chỉ tiêu về chính sách hỗ trợ sản xuất .......................................................... 59
3.6.6. Chỉ tiêu về đầu tư công cho phát triển kinh tế .............................................. 60
3.6.7. Chỉ tiêu về tạo việc làm, nâng cao thu nhập và xây dựng các chính sách
giảm nghèo ................................................................................................. 60
Chương 4: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG

NƠNG THƠN MỚI Ở HUYỆN BÌNH LIÊU, TỈNH QUẢNG NINH................... 61
4.1. Khái quát về huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh............................................. 61
4.1.1. Đặc điểm về tự nhiên ................................................................................... 61
4.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ........................................................................ 63
4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn cho phát triển kinh tế trong xây dựng nơng
thơn mới tại huyện Bình Liêu ...................................................................... 64
4.2. Thực trạng phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện Bình
Liêu, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................ 65
4.2.1. Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế theo tiêu chí nơng thơn mới ............. 65
4.2.2. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất ..................................................... 67


v
4.2.3. Chuyển giao kỹ thuật và ứng dụng mơ hình sản xuất, đào tạo nghề cho
lao động nông thôn ..................................................................................... 69
4.2.5. Chính sách hỗ trợ sản xuất ........................................................................... 78
4.2.6. Đầu tư công cho phát triển kinh tế ............................................................... 80
4.2.7. Tạo việc làm, nâng cao thu nhập và xây dựng các chính sách giảm nghèo ........ 82
4.3. Kết quả đạt tiêu chí kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện Bình
Liêu, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................ 88
4.3.1. Kết quả về giá trị kinh tế và cơ cấu kinh tế ngành ........................................ 88
4.3.2. Kết quả phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản .................... 91
4.3.3. Kết quả phát triển ngành công nghiệp nông thôn và xây dựng ..................... 97
4.3.4. Kết quả phát triển ngành thương mại - dịch vụ ............................................ 98
4.3.5. Kết quả phát triển ngành du lịch .................................................................. 99
4.3.6. Kết quả đạt tiêu chí kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ........................ 101
4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế trong xây dựng nông thơn
mới tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh................................................ 103
4.4.1. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về công tác tổ chức và thực hiện ......... 104
4.4.2. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về các chính sách và thể chế ............... 105

4.4.3. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về yếu tố cơ sở vật chất phục vụ
phát triển kinh tế nông thôn....................................................................... 106
4.4.4. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về yếu tố nguồn nhân lực phục vụ
phát triển kinh tế nông thôn....................................................................... 107
4.4.5. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về yếu tố sự tham gia của người dân ... 108
4.5. Kết quả phân tích ma trận SWOT ................................................................. 109
4.6. Đánh giá chung về kết quả phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn
mới của huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh .............................................. 113
4.6.1. Những thành tựu đạt được.......................................................................... 113
4.6.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 114
Chương 5: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TRONG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI Ở HUYỆN BÌNH LIÊU, TỈNH
QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035 .................... 118


vi
5.1. Quan điểm phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện Bình
Liêu, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 118
5.2. Định hướng phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện
Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 119
5.2.1. Căn cứ định hướng..................................................................................... 119
5.2.2. Những chỉ tiêu dự kiến............................................................................... 121
5.2.3. Định hướng về phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới ở huyện
Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 121
5.3. Những giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới
ở huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 122
5.3.1. Hoàn thiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế trong xây dựng nông
thôn mới ................................................................................................... 122
5.3.2. Tiếp tục phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp ........................ 125
5.3.3. Ứng dụng thành tự khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp .......... 126

5.3.4. Hỗ trợ sản xuất .......................................................................................... 127
5.3.5. Đầu tư công cho phát triển kinh tế ............................................................. 128
5.3.6. Một số giải pháp khác ................................................................................ 129
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 133
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................. 135
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 136
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 145


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Việt

CNH

Cơng nghiệp hóa

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

GDP

Tổng sẩn phẩm trong nước

GTĐB


Giao thơng đường bộ

GTVT

Giao thơng vận tải

HĐH

Hiện đại hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân

KCHT

Kết cấu hạ tầng

KTXH

Kinh tế xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NLTC

Nguồn lực tài chính


NLTS

Nơng lâm thủy sản

NQ

Nghị quyết

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NSTW

Ngân sách trung ương

NSX

Ngân sách xã

NHTM

Ngân hàng thương mại

PTNT


Phát triển nơng thơn

TDMN

Trung du miền núi

TPCP

Trái phiếu Chính phủ

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDNTM

Xây dựng Nông thôn mới


viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.


Bộ tiêu chí về xã nơng thơn mới tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020..... 20

Bảng 3.1.

Phân bổ số lượng mẫu điều tra.......................................................... 49

Bảng 3.2.

Thang đo quãng Likert đo lường mức độ đồng ý .............................. 50

Bảng 3.3.

Tổng hợp các biến ............................................................................ 51

Bảng 3.4.

Kết quả phân tích đặc điểm đối tượng khảo sát ................................. 51

Bảng 4.1.

Kết quả quy hoạch phát triển kinh tế theo tiêu chí nơng thôn mới ..... 66

Bảng 4.2.

Số doanh nghiệp trên địa bàn huyện năm 2019 ................................. 69

Bảng 4.3.

Đánh giá hiệu quả hoạt động của các mơ hình tổ chức sản xuất

lúa bao thai trên địa bàn huyện Bình Liêu ......................................... 70

Bảng 4.4.

So sánh hiện trạng phát triển nơng nghiệp Bình Liêu với bộ tiêu
chí phát triển nơng nghiệp hiện đại ................................................... 76

Bảng 4.5.

Tổng hợp sản phẩm thuộc chương trình OCOP ................................ 79

Bảng 4.6.

Số km kênh mương được kiên cố hóa ............................................... 81

Bảng 4.7.

Hệ thống đường giao thơng huyện Bình Liêu theo tiêu chí NTM...... 81

Bảng 4.8.

Cơ cấu theo nhóm tuổi của lực lượng lao động năm 2019 ................. 83

Bảng 4.9.

Kết quả giảm nghèo năm 2019 của huyện Bình Liêu ........................ 85

Bảng 4.10.

Giá trị sản xuất giai đoạn 2015 - 2019 (Giá so sánh 2010) ................ 88


Bảng 4.11.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2015 - 2019 (Giá so sánh 2010) .... 90

Bảng 4.12.

Cơ cấu kinh tế các nhóm ngành huyện Bình Liêu (2015 - 2019) ....... 90

Bảng 4.13.

Kết quả phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ......... 91

Bảng 4.14.

Sản lượng lĩnh vực trồng trọt giai đoạn 2015 - 2019 ......................... 92

Bảng 4.15.

Sản lượng ngành chăn nuôi giai đoạn 2015 - 2019............................ 94

Bảng 4.16.

Giá trị ngành công nghiệp và xây dựng ............................................ 97

Bảng 4.17.

Giá trị ngành thương mại và dịch vụ ................................................. 98

Bảng 4.18.


Kết quả phát triển ngành du lịch ....................................................... 99

Bảng 4.19.

Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về công tác tổ chức và thực hiện ... 104

Bảng 4.20.

Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về các chính sách và thể chế.... 105

Bảng 4.21.

Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về yếu tố cơ sở vật chất phục
vụ phát triển kinh tế nông thôn ....................................................... 106


ix
Bảng 4.22.

Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về yếu tố nguồn nhân lực
phục vụ phát triển kinh tế nông thôn ............................................... 107

Bảng 4.23.

Đánh giá của đối tượng điều tra về yếu tố sự tham gia của người dân..... 108

Bảng 4.24.

Tóm tắt kết quả phân tích SWOT nghiên cứu phát triển kinh tế

nông thôn nhằm xây dựng nông thôn mới tại Bình Liêu ................. 110


x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 3.1.

Khung phân tích về phát triển kinh tế trong xây dựng
nơng thơn mới ở huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh ............ 46

Biểu đồ 4.1.

Thu nhập bình quân đầu người huyện Bình Liêu giai đoạn
2016 - 2020........................................................................... 85

Biểu đồ 4.2.

Tỷ lệ lao động có việc làm trên địa bàn huyện Bình Liêu ... 103


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lý luận và thực tiễn cho thấy rằng tăng trưởng kinh tế của các quốc gia thường
đi liền với q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và đơ thị hóa. Trong q trình
đó, phát triển kinh tế được xem là lĩnh vực tiên phong của quá trình đổi mới và trụ
đỡ trong các giai đoạn khủng hoảng của nền kinh tế. Với mục tiêu để phát triển kinh
tế trở thành một nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10
năm 2010 - 2020, bắt đầu từ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của BCH

Trung ương Đảng, thực hiện mục tiêu xây dựng nông nghiệp, nông thôn cùng với
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp cùng phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch với u cầu cụ thể: Xây
dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu bản sắc văn
hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống
chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường [2]. Theo đó, phát
triển kinh tế là một nội dung chủ yếu của quá trình thực hiện chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới và là chủ trương, hướng đi đúng đắn, phù hợp
nhằm nâng cao năng lực sản xuất cũng như nâng cao đời sống của người dân ở khu
vực nơng thơn. Bên cạnh đó, một trong những định hướng lớn để sớm đạt được mục
tiêu nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại được nêu trong
Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ XII của Đảng là phát triển kinh tế gắn với xây
dựng nơng thơn mới. Tiếp theo đó, Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII đã tiếp tục
nhấn mạnh yêu cầu đẩy mạnh phát triển kinh tế thông qua cơ cấu lại nơng nghiệp
gắn với xây dựng NTM, trong đó tập trung thúc đẩy ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất; đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất; đẩy mạnh công
nghiệp chế biến sâu, chế biến tinh nơng, lâm, thủy sản; có chính sách phù hợp để
phát triển và tiêu thụ đối với các nhóm sản phẩm xuất khẩu chủ lực, có lợi thế quốc
gia, lợi thế địa phương và các đặc sản vùng, miền [7].


2
Bình Liêu là huyện miền núi thuộc tỉnh Quảng Ninh có 7 đơn vị hành chính.
Trong đó, có 6 xã và 1 thị trấn với 05/06 xã biên giới, đa phần các xã nằm trong
vùng đặc biệt khó khăn. Trong những năm qua, kinh tế của huyện Bình Liêu đã phát
huy những thế mạnh, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Do đó, kinh tế tiếp
tục phát triển với tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 13,5%/ năm, cơ cấu kinh tế, cơ
cấu lao động chuyển dịch tích cực, thu nhập bình qn đầu người khu vực nơng

thơn năm 2020 ước đạt khoảng 37,53 triệu đồng (tăng bình quân 9,76%/năm và
59,3% so với giai đoạn năm 2011 - 2015) [87]. Bên cạnh đó, nơng nghiệp của
huyện có bước phát triển gắn với Chương trình Nơng thơn mới với giá trị sản xuất
năm 2020 ước đạt 402 tỷ đồng, tăng 38,97% so với năm 2015 với mức tăng bình
quân 6,8%/ năm. Cơ cấu nội ngành chuyển dịch đúng hướng, hình thành một số
vùng sản xuất tập trung cũng như phát triển một số mơ hình liên kết sản xuất với
sản phẩm chủ lực miến dong Bình Liêu cũng như áp dụng Mơ hình liên kết 4 nhà
trong sản xuất lúa chất lượng cao theo hướng VietGap trên địa bàn.
Song song với kết quả phát triển kinh tế, chương trình Nơng thôn mới cũng
được quan tâm chỉ đạo đổi mới cả về nội dung và hình thức theo hướng cụ thể, phù
hợp. Theo đó, hệ thống hạ tầng nơng thơn cùng nhiều cơng trình quan trọng và thiết
yếu về giao thơng, thủy lợi, trường học cũng như các cơng trình vệ sinh mơi trường
nơng thơn được xây dựng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo, từ đó
làm cho thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần của người dân trong huyện được
nâng cao. Kết quả cụ thể đã cho thấy các xã đều tăng từ 07 - 15 tiêu chí so với năm
2011, dự kiến hết năm 2020, có 05/06 xã đạt chuẩn Nơng thơn mới với bình qn
các xã đạt 17/20 tiêu chí, 48/53 chỉ tiêu, đạt được mục tiêu đã đề ra của giai đoạn
2015 - 2020. Tuy vậy, năm 2020 được coi là năm tăng tốc thực hiện các mục tiêu
chiến lược xây dựng NTM thì Bình Liêu cũng như các địa phương trong cả nước lại
gánh chịu hậu quả của dịch bệnh COVID, do đó hiện chỉ có thêm 01 xã đã về đích
NTM, tạo thành kết quả có 04/06 xã đạt chuẩn NTM, trong đó xã Hồnh Mơ gặp
nhiều khó khăn trong việc đạt thành xã NTM nâng cao do diễn biến phức tạp của
dịch bệnh.
Trước những thành tựu và hạn chế đạt được trong thời gian vừa qua cho thấy
phát triển kinh tế trong xây dựng NTM vẫn gặp phải một số tồn tại. Cụ thể như việc


3
thực hiện lồng ghép chương trình MTQG xây dựng Nơng thơn mới với các chương
trình mục tiêu khác có hiệu quả chưa cao do đầu tư dàn trải, kết cấu hạ tầng ở khu

vực nơng thơn đầu tư cịn mang tính chắp vá. Bên cạnh đó, nguồn kinh phí trong
q trình thực hiện chương trình xây dựng NTM cịn hạn hẹp; Khối lượng cơng việc
trong q trình xây dựng nơng thôn mới là rất nhiều trong khi nguồn nhân lực của
huyện cịn hạn chế về trình độ. Cùng với đó, quy mơ diện tích lớn, dân cư thưa thớt,
doanh nghiệp lớn khơng nhiều, vốn ngân sách hạn hẹp thậm chí sự phối hợp giữa
người dân và các đoàn thể chưa được chặt chẽ... Ngồi ra, cơng tác quy hoạch xây
dựng NTM trong đó có quy hoạch phát triển kinh tế nông thôn chưa đạt yêu cầu,
chậm tiến độ, chất lượng không cao; Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới hình
thức tổ chức sản xuất cịn chậm; kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội yếu kém, cịn nhiều
khó khăn cả về đầu tư và hiệu quả khai thác. Hơn nữa, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ phát triển chậm chưa thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ
cấu lao động ở nông thôn. Cũng như, vấn đề việc làm và thu nhập của người dân
nông thôn đã và đang đặt ra những thách thức cho sự bền vững trong phát triển kinh
tế nông thôn. Đó là những trở ngại trong chương trình xây dựng nông thôn mới ở
tỉnh Quảng Ninh, nhất là ở vùng miền núi dân tộc huyện Bình Liêu.
Xuất phát từ thực tế quá trình phát triển kinh tế trong xây dựng NTM tại
huyện Bình Liêu. Nhận thấy những vấn đề khó khăn cần khắc phục, vì vậy, tác giả
lựa chọn hướng nghiên cứu “Phát triển kinh tế trong xây dựng nông thơn mới ở
huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chính
Đề tài được thực hiện với mục tiêu phân tích thực trạng phát triển kinh tế
trong xây dựng NTM tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh. Từ đó, đề xuất và xây
dựng một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở
huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng được khung lý thuyết về phát triển kinh tế trong xây dựng NTM;
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển kinh tế trong xây dựng NTM ở
huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2019;



4
- Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế trong xây
dựng NTM ở huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh;
- Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế trong quá trình xây dựng NTM ở huyện
Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào phân tích thực trạng xây dựng
quy hoạch phát triển kinh tế theo tiêu chí nơng thơn mới; phát triển các hình thức tổ
chức sản xuất; chuyển giao kỹ thuật và ứng dụng mơ hình sản xuất, đào tạo nghề
cho lao động nơng thơn; chính sách hỗ trợ sản xuất; đầu tư công cho phát triển kinh
tế và tạo việc làm, nâng cao thu nhập & xây dựng các chính sách giảm nghèo. Đồng
thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế trong xây dựng NTM tại
huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015 - 2019.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu về phát triển kinh tế trong xây dựng NTM ở huyện Bình
Liêu, tỉnh Quảng Ninh.
3.2.2. Phạm vi thời gian
Luận án sử dụng nguồn số liệu thứ cấp trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến
năm 2019. Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 06 đến tháng 09 năm 2019. Giải pháp,
kiến nghị của luận án được đề xuất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035.
3.2.3. Phạm vi nội dung
Luận án tập trung phân tích thực trạng xây dựng nơng thơn mới cùng với
những kết quả đạt được trong các tiêu chí về kinh tế trong xây dựng nông thôn mới
tại huyện Bình Liêu. Mặt khác, thực trạng phát triển kinh tế dựa trên các khía cạnh về
xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế theo tiêu chí nơng thơn mới; phát triển các
hình thức tổ chức sản xuất; chuyển giao kỹ thuật và ứng dụng mơ hình sản xuất, đào
tạo nghề cho lao động nơng thơn; chính sách hỗ trợ sản xuất; đầu tư công cho phát

triển kinh tế và tạo việc làm, nâng cao thu nhập & xây dựng các chính sách giảm
nghèo. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế trong xây dựng nông
thôn mới tại huyện Bình Liêu trong giai đoạn tới.


5
4. Đóng góp mới của luận án
4.1. Đóng góp về mặt lý luận
Luận án đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về phát triển kinh tế trong xây
dựng nơng thơn mới. Qua đó, phân tích được bản chất, vai trò và đặc điểm của phát
triển kinh tế.
Luận án tiến hành tìm hiểu và phân tích kinh nghiệm thực tế về phát triển
kinh tế trong xây dựng nông thơn mới ở các huyện có điều kiện tương đồng với
huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh. Từ đó, chỉ rõ những bài học mà huyện Bình
Liêu cần học hỏi trong thời gian tới.
4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
- Luận án đã tiến hành phân tích tổng thể nội dung phát triển kinh tế trong
bối cảnh xây dựng nông thôn mới ở không gian nghiên cứu cấp huyện như: (a) Xây
dựng quy hoạch phát triển kinh tế theo tiêu chí nông thôn mới; (b) Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thơn; (c) Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất; (d) Chuyển
giao kỹ thuật và ứng dụng mơ hình sản xuất, đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
(e) Chính sách hỗ trợ sản xuất; (f) Đầu tư cơng cho phát triển kinh tế và (g) Tạo
việc làm, nâng cao thu nhập và xây dựng các chính sách giảm nghèo. Cùng với đó,
tiêu chí về kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng
Ninh đã được chỉ ra để thấy được những kết quả đạt được trong thời gian vừa qua
làm căn cứ cho việc đề xuất các nhóm khuyến nghị nhằm phát triển bền vững kinh
tế trong thời gian tới.
Thơng qua phân tích thực trạng phát triển kinh tế trong xây dựng nông thơn
mới tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh; Căn cứ vào quan điểm và mục tiêu phát
triển kinh tế trên địa bàn huyện trong thời gian tới, luận án đề xuất 06 nhóm giải

pháp, bao gồm: 1) xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế trong xây dựng
nông thôn mới; 2) nâng cao chất lượng tăng trưởng gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh
tế hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế địa phương; 3) phát triển các hình thức tổ
chức sản xuất phù hợp; huy động các nguồn vốn và đẩy mạnh ứng dụng thành tự
khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp; 4) xây dựng và tổ chức thực hiện
hiệu quả hệ thống các chính sách; 5) phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, cải cách
hành chính và 6) cải thiện mơi trường dầu tư và xây dựng chính sách giảm nghèo


6
nhằm nâng cao thu nhập nhằm phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới đến
năm 2030, tầm nhìn năm 2035.
5. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được kết cấu thành 05 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế trong xây dựng
nông thôn mới.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Thực trạng phát triển kinh tế trong xây dựng nông thơn mới ở
huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 5: Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn
mới ở huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035.


7
Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới, các cơng trình nghiên cứu về phát triển kinh tế nói chung và
phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới nói riêng đã được nhiều tác giả

quan tâm nghiên cứu. Trong các nghiên cứu đó, lý thuyết về phát triển kinh tế như
khái niệm, đặc điểm, vai trò phát triển kinh tế của mỗi quốc gia được trình bày khá
chi tiết. Bên cạnh đó, bằng việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau,
các tác giả đã phân tích về nội dung phát triển kinh tế gắn với bối cảnh xây dựng
nông thôn mới ở mỗi không gian nghiên cứu khác nhau, cụ thể như sau:
Frans Ellits (1994) [88] đã cho rằng đầu tư, hỗ trợ của Nhà nước có vai trị
đặc biệt quan trọng trong phát triển vùng nông thôn, là động lực để huy động sự
tham gia đóng góp và thúc đẩy ý chí phát triển kinh tế của mỗi gia đình cũng như
tạo động lực phát triển vùng nông thôn. Để sự hỗ trợ của Nhà nước đạt hiệu quả thì
cần phải có một quy trình cấp vốn hợp lý và được quản lý chặt chẽ. Ngoài ra,
nghiên cứu đã nêu lên những vấn đề cơ bản của chính sách nơng nghiệp ở các nước
đang phát triển thông qua việc nghiên cứu lý thuyết, khảo cứu thực tiễn ở nhiều
quốc gia Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ La Tinh, đề cập những vấn đề về chính
sách phát triển vùng, chính sách hỗ trợ đầu vào, đầu ra cho sản xuất nông nghiệp,
chính sách thương mại nơng sản, những vấn đề phát sinh trong q trình đơ thị hóa.
Điều đặc biệt đáng lưu ý là cơng trình này đã xem xét nền nơng nghiệp của các
nước đang phát triển trong q trình chuyển sang sản xuất hàng hóa gắn liền với
phát triển thương mại nông sản trên thế giới; đồng thời, nêu lên mơ hình thành
cơng, thất bại trong việc phát triển nông nghiệp, nông thôn và giải quyết vấn đề
nông dân.
Benedict J.tria Kerrkvliet, Jamesscott (2000) [9] đã sưu tầm, giới thiệu và
nghiên cứu về vai trị, đặc điểm của nơng dân, thiết chế nông thôn ở một số nước
trên thế giới và những kết quả bước đầu trong nghiên cứu làng truyền thống ở Việt
Nam. Những điểm đáng chú ý của cơng trình này có giá trị tham khảo cho việc giải
quyết những vấn đề của chính sách phát triển nơng thôn nước ta hiện nay như:


8
tương lai của các trang trại nhỏ, nông dân với khoa học, hệ tư tưởng của nơng dân,
các hình thức sở hữu đất đai, những mơ hình tiến hóa nơng thôn ở các nước nông

nghiệp trồng lúa.
Hanho Kim, Yong-Kee Lee (2004) [90] khi phân tích chính sách nơng
nghiệp qua các thời kỳ ở Hàn Quốc và Nhật Bản đã cho rằng cả hai nước này đều đã
trải qua thời kỳ dài bảo hộ nông nghiệp và an ninh lương thực, sau đó là chuyển đổi
mạnh mẽ hướng tới thị trường nhằm tăng năng suất lao động và tính cạnh tranh của
nông nghiệp trong nước, đồng thời phát triển khu vực nơng thơn khơng cịn chênh
lệch q xa so với thành thị. Trong cả hai thời kỳ này, vấn đề đầu tư các nguồn lực
và tạo cơ chế quản lý các nguồn lực có ý nghĩa hết sức quan trọng để tạo động lực
cho sự phát triển của khu vực nông thơn.
OECD (2006) [93] đã đưa ra mơ hình nơng thơn mới thay thế cho các mơ
hình trước đó tức là dựa trên việc tiếp cận đa ngành, xóa bỏ những trợ cấp của chính
phủ đối với khu vực nơng thơn, tăng đầu tư nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
các trang trại sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu nơng
nghiệp và đa dạng hóa kinh tế khu vực nơng thơn.
Guogang Wang (2015) [89] có quan điểm cho rằng phát triển kinh tế nông
thôn là một nội dung quan trọng trong phát triển nông thôn (kinh tế, xã hội, môi
trường và con người). Phát triển kinh tế được coi là yếu tố chính quyết định sự phát
triển khu vực nơng thơn. Cùng với đó, yếu tố về vị trí địa lý từng khu vực khác nhau
cũng sẽ tác động đến sự phát triển kinh tế nông thôn khác nhau.
Daphne Meredith, et, al (2016) [86] cho rằng phát triển kinh tế nông thôn là
chủ đề thu hút sự quan tâm của cả các nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính
sách. Theo đó, ba khía cạnh chính thúc đẩy sự thay đổi này bao gồm đơ thị hóa, sự
thay đổi cấu trúc trong nền kinh tế và sự trỗi dậy, sụp đổ của chủ nghĩa Keynes hoặc
trạng thái phúc lợi. Trong đó, khu vực tư nhân tập trung vào sản xuất còn khu vực
nhà nước đóng vai trị thiết lập khung khổ chính sách (chính sách tài chính, tiền tệ,
đầu tư, thuế, vận tải, hạ tầng…) nhằm tạo động lực khuyến khích khu vực tư nhân
phát triển. Hơn nữa, nghiên cứu chỉ ra vai trò và xu hướng trong quản lý phát triển
kinh tế khu vực nơng thơn. Qua đó, nhấn mạnh tầm quan trọng của chính quyền cấp



9
tỉnh, cấp huyện thông qua việc trao quyền để họ chủ động trong việc xây dựng và
triển khai các chính sách. Như vậy, thực trạng và khó khăn xuất phát từ phía điều
kiện và người dân sẽ được giải quyết triệt để hơn so với trước đây.
Những cơng trình trên đây đã cung cấp những luận cứ, luận chứng, những dữ
liệu rất quan trọng cho việc xây dựng chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn
và giải quyết vấn đề nông dân trong thời kỳ mới ở nước ta.
1.2. Nghiên cứu trong nước
Trong những năm qua, ở Việt Nam đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về
phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới. Qua đó, các tác giả đã luận giải về
nội hàm của nông thôn mới cũng như mối quan hệ giữa phát triển kinh tế trong xây
dựng nông thôn mới ở các địa phương trong cả nước. Bên cạnh đó, với phương pháp
nghiên cứu khác nhau, các cơng trình đã tập trung phân tích về nội dung, đồng thời
cũng chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông thôn trong xây
dựng nông thôn mới ở một số địa phương, cụ thể như sau:
Dự án MISPA (2006) (Dịch giả Cù Ngọc Hưởng) [34] đã nghiên cứu các vấn
đề về xây dựng nông thôn mới XHCN ở Trung Quốc dựa trên nhiều khía cạnh, từ
sự hình thành khái niệm, bối cảnh, nội hàm cho đến ý nghĩa thực hiện của sự nghiệp
xây dựng nơng thơn mới XHCN. Cơng trình đã tổng hợp ý kiến đa chiều của các
học giả trong nước về những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu như hệ thống lý luận
xây dựng NTM XHCN; hệ thống chỉ tiêu đánh giá quá trình xây dựng NTM XHCN
và lựa chọn các chỉ tiêu cho từng khu vực; thể chế quản lý, cơ chế trao vốn, các chỉ
tiêu đánh giá lợi ích kinh tế, cơ chế giám sát và cơ chế đảm bảo của sự nghiệp xây
dựng NTM... Nhìn chung, kết quả nghiên cứu có giá trị tham khảo hữu ích khi tiếp
cận đến kinh nghiệm của các quốc gia trong quá trình xây dựng NTM.
Nguyễn Hữu Tập (2010) [56] trong một nghiên cứu của mình đã cho rằng
KTNT là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế quốc dân, có vai trị quan trọng
hàng đầu đảm bảo duy trì sự sống của xã hội, sự ổn định và phát triển của đất nước
trong mọi thời kỳ lịch sử. Nghiên cứu đã tập trung phân tích chi tiết về thực trạng
phát triển kinh tế và tác động của nó đến xây dựng thế trận quốc phịng tồn dân của

cả nước dựa trên các khía cạnh về phát triển nền nơng nghiệp tồn diện, phát triển


10
mạnh các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp chế biến, công nghiệp phục
vụ nông nghiệp, kết cấu hạ tầng, thương nghiệp, dịch vụ gắn theo hướng hiện đại,
hiệu quả, bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái. Từ đó, để đẩy nhanh phát triển
KTNT kết hợp với củng cố thế trận quốc phịng tồn dân, nghiên cứu đã xây dựng
và thực hiện đồng bộ 6 giải pháp chiến lược, bao gồm thực hiện tốt công tác quy
hoạch phát triển KTNT; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu KTNT theo hướng CNH,
HĐH; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ tạo đột
phá trong phát triển KTNT; tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài ngun, mơi
trường trong q trình phát triển KTNT; xác lập đồng bộ các chính sách, cơ chế tạo
điều kiện thuận lợi cho phát triển KTNT; phát huy vai trò của hệ thống chính trị
trong q trình phát triển KTNT. Quá trình thực hiện các giải pháp trên phải được
gắn kết chặt chẽ với xây dựng TTQP trong từng nội dung, từng bước và suốt cả quá
trình, làm cho mỗi bước phát triển của KTNT phải đi liền với tăng cường được tiềm
lực và thế trận của nền quốc phòng toàn dân.
Nguyễn Thành Lợi (2012) [44] cho rằng Nhật Bản đã rất sáng tạo trong q
trình phát triển nơng thơn khi xác định nhiệm vụ trọng tâm theo từng giai đoạn:
Trong giai đoạn đầu, Nhà nước tăng cường nguồn vốn đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ
tầng, tăng cường các khoản cho vay từ các quỹ tín dụng nơng nghiệp của Chính phủ
và các phương thức hỗ trợ đặc biệt. Giai đoạn hai, chính sách tập trung vào đẩy mạnh
sản xuất nông nghiệp và nâng cao đời sống của người dân, thu hẹp khoảng cách thành
thị và nông thôn; Giai đoạn 3 hướng tới việc lựa chọn ra những sản phẩm độc đáo,
mang đậm nét đặc trưng của địa phương để phát triển. Yếu tố thành công chủ yếu của
phong trào là nhận biết những nguồn lực chưa được sử dụng tại địa phương trước khi
vận dụng nguồn lực một cách sáng tạo để cung cấp trên thị trường.
Lê Thế Cương (2013) [17] đã phân tích những nội dung mấu chốt từ thực tiễn
con đường “hiện đại hóa nơng nghiệp đặc sắc Trung Quốc”, trên cơ sở đó rút ra

những bài học kinh nghiệm đối với xây dựng nông thôn ở nước ta. Những bài học
được tác giả chỉ ra trên những vấn đề cơ bản như: đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
tạo chuyển biến một cách rõ rệt để nhận thức sâu sắc hơn vai trò, ý nghĩa của CNH,
HĐH nông nghiệp, nông thôn trong cả hệ thống chính trị, đặc biệt chủ thể chính là cư


11
dân khu vực nông nghiệp, nông thôn; đẩy mạnh đổi mới và hồn thiện cơ chế chính
sách, đổi mới cơ chế kinh tế nông nghiệp, nông thôn, thực hiện một cách đồng bộ,
nghiêm túc, quyết liệt những chính sách và chương trình kế hoạch phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn đó ban hành; đẩy mạnh phát triển chất lượng nhân lực, nguồn lực
kỹ thuật các trường, Viện, trung tâm nghiên cứu nông nghiệp; phát triển công tác
nghiên cứu khoa học ứng dụng; xây dựng, hỗ trợ, phát triển các tổ chức kinh tế nông
nghiệp, nông thôn và đẩy mạnh nguồn vốn đầu tư vào nông nghiệp.
Nguyễn Quế Hương (2013) [33] cho rằng XDNTM là chương trình có cách
tiếp cận và triển khai thực hiện khác với các chương trình phát triển nơng thơn
trước đây, đó là tiếp cận từ dưới lên, tiếp cận có sự tham gia, lấy người dân làm
trung tâm, người dân là chủ thể, do vậy vấn đề nâng cao vai trò của người dân, thu
hút sự tham gia đóng góp của người dân vào chương trình này là vấn đề then chốt
quyết định sự thành công của chương trình. Theo tác giả, sự sẵn lịng tham gia
đóng góp của người dân chịu ảnh hưởng của hai nhóm yếu tố chính là: Mức độ
người dân được tham gia ra quyết định và trực tiếp tham gia vào các hoạt động cụ
thể của chương trình và chất lượng của công tác tuyên truyền, thuyết phục, vận
động nhân dân.
Lê Văn Nam (2014) [63] đã hệ thống hoá và làm rõ thêm những vấn đề lý
luận và thực tiễn về phát triển kinh tế - xã hội gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh
dựa trên những nội dung cơ bản được phân tích trên cả khía cạnh về lý luận và được
làm sáng tỏ thông qua thực tiễn tại một số tỉnh biên giới phía Bắc bao gồm phát
triển kinh tế - xã hội gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh trong quy hoạch, kế
hoạch và tổ chức thực hiện; phát triển kinh tế - xã hội gắn với đảm bảo quốc phòng,

an ninh trong xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và phát triển kinh tế - xã hội gắn với
đảm bảo quốc phòng, an ninh trong các ngành, các lĩnh vực chủ yếu. Qua đó,
nghiên cứu đã đưa những nhận định về những mặt thành công, hạn chế và đề xuất 5
nhóm giải pháp góp phần phát triển kinh tế - xã hội gắn với đảm bảo quốc phòng,
an ninh ở một số tỉnh biên giới phía Bắc.
Hồng Vũ Quang (2014) [55] đã chỉ ra thực trạng của nông nghiệp, nông
thôn trước thời kỳ đổi mới và tác động kinh tế - xã hội của đổi mới với phát triển


12
nơng thơn. Trong đó nhấn mạnh, trình độ phát triển của KTNT nước ta còn thua
kém nhiều nước và để rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển, tác giả đã trích
dẫn một số lý thuyết và mơ hình phát triển nông thôn trên thế giới để tham khảo.
Lý thuyết đề cao vai trị của nơng nghiệp trong q trình chuẩn bị cơng nghiệp hố
cho rằng, việc xây dựng một nền công nghiệp vững mạnh và năng động sẽ là một
yếu tố quan trọng thúc đẩy công nghiệp phát triển và sự tăng trưởng nhanh của
toàn bộ nền kinh tế. Nhưng hạn chế của dòng lý thuyết này là chỉ đề cập tới việc
khai thác các nguồn lực của nơng nghiệp hố, đơ thị hố, cịn triển vọng phát triển
của bản thân nơng nghiệp như thế nào thì khơng được đề cập thoả đáng. Lý thuyết
chủ trương “nhảy thẳng” vào cơng nghiệp hố , đơ thị hố lại xem nhẹ phát triển
nông nghiệp, nông thôn, thu hẹp đến mức tối thiểu vai trò của KTNT trong nền
kinh tế quốc dân, cho rằng nông nghiệp về cơ bản chỉ định hướng vào sản xuất
lương thực, thực phẩm. Lý thuyết chủ trương kết hợp hài hồ giữa nơng nghiệp
với cơng nghiệp nơng thơn trong q trình phát triển có tính hợp lý hơn khi cho
rằng phải chú ý tới phát triển nông nghiệp, nông thôn một cách thoả đáng, nhất là
đối với các nước đang phát triển, nơi đại đa số dân cư sống ở nông thôn và tỷ lệ
lao động trong nơng nghiệp lớn.
Hồng Văn Hoan (2014) [30] đã cho rằng để tăng cường huy động vốn cho
phát triển nông thôn vùng Tây Bắc, cần những giải pháp cơ bản như: (i) quy hoạch
lại dân cư để tránh đầu tư tốn kém ở các vùng dân cư thưa thớt, (ii) thực hiện lồng

ghép các chương trình nhằm tăng thêm nguồn lực; (iii) huy động vốn phải đi kèm
với phân bổ hợp lý, (iv) Nhà nước cần quy định các doanh nghiệp phải trích một tỷ
lệ nhất định lợi nhuận cho XDNTM, (v) tăng cường tuyên truyền vận động đóng
góp của các hộ dân.
Trần Tiến Khai (2015) [40] đúc kết cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới
và khảo sát thực tế xây dựng nông thôn mới ở TP. Hồ Chí Minh để phân tích đánh
giá cách tiếp cận, phương thức xây dựng nông thôn mới và các kết quả đạt được. Từ
đó, đề xuất các giải pháp chính sách xây dựng nơng thơn mới ở TP. Hồ Chí Minh
theo hướng phối hợp và phát huy tốt nhất các nguồn lực nhằm thúc đẩy tiến trình
xây dựng nơng thơn mới có hiệu quả và bền vững [16].


13
Nguyễn Văn Hùng (2015) đã thực hiện nghiên cứu với đối tượng là mối quan
hệ giữa xây dựng NTM với phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Bắc Ninh. Trong mối
quan hệ đó, nghiên cứu đã nhấn mạnh kinh tế - xã hội là yếu tố quyết định đến xây
dựng NTM và ngược lại NTM có tác động tích cực trở lại kinh tế - xã hội, tạo môi
trường, điều kiện thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Thơng qua đó, luận án đã hệ
thống hóa và làm rõ hơn một số cơ sở khoa học về NTM, xây dựng NTM trong phát
triển kinh tế - xã hội ở địa phương cấp tỉnh, trên cơ sở đó, làm rõ những nội dung và
xu hướng xây dựng NTM trong phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Bắc Ninh; Đánh
giá thực trạng và nhận diện những vấn đề mới đang đặt ra đối với xây dựng NTM
trong phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Bắc Ninh từ đó đề xuất phương hướng cơ bản
và giải pháp chủ yếu nhằm xây dựng NTM trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn đến năm 2020.
Trần Hồng Quảng (2015) [65] đã thực hiện nghiên cứu về kinh tế nông thôn
trong xây dựng nông thơn mới ở huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. Theo đó, tác giả
đã chỉ ra phát triển KTNT trong thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia
XDNTM có mối quan hệ hữu cơ gắn bó chặt chẽ với nhau khơng thể tách rời, là cần
thiết khách quan đối với mỗi địa phương trong cả nước. Phát triển KTNT trong xây

dựng nơng thơn mới gồm nhiều nội dung, trong đó đặc biệt chú trọng nội dung về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn; đào tạo nguồn nhân lực ở nông thôn; đổi mới và phát triển các
hình thức tổ chức sản xuất ở nơng thơn; nâng cao thu nhập, giải quyết tốt các vấn đề
xã hội và bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái. Kết quả nghiên cứu thực tế tại
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình đã chỉ ra những thành cơng và hạn chế tại địa
phương, cụ thể như nông thôn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch; Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn trên địa bàn huyện chậm, chưa bền vững; Kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội tuy đã được đầu tư xây dựng nhưng còn thiếu, chưa đồng bộ; Các
hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh đổi mới còn chậm; Tiếp thu, chuyển giao
những tiến bộ khoa học - cơng nghệ mới vào sản xuất nơng nghiệp cịn nhiều hạn
chế, chưa tạo ra được sản phẩm có giá trị, hiệu quả kinh tế cao, có sức cạnh tranh
lớn,… Từ đó, chỉ ra 5 quan điểm và 8 giải pháp cho sự phát triển KTNT trong xây
dựng NTM tại địa phương.


×