Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo việt bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY
NHƠN

NGUYỄN NHƯ MINH

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
•••
HOẠT ĐỘNG THU - CHI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
••
TẠI CƠNG TY BẢO VIỆT BÌNH ĐỊNH
•••

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN
••

BÌNH ĐỊNH - NĂM 2020

NGUYỄN NHƯ MINH

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
•••


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY
NHƠN

HOẠT ĐỘNG THU - CHI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
••
TẠI CƠNG TY BẢO VIỆT BÌNH ĐỊNH


•••

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8 34 03 01

Người hướng dẫn: PGS.TS. Trần Thị Cẩm Thanh


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tơi, các số
liệu, phân tích trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng
được trình bày hay cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Bình Định, ngày 30 tháng 07 năm 2020
Học viên

Nguyễn Như Minh


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn PGS.TS.
Trần Thị Cẩm Thanh đã nhiệt tình hướng dẫn giúp tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới quý thầy cô giáo đã giảng dạy lớp Cao
học kế tốn khóa 21, Khoa Kinh tế và Kế tốn, Phịng Đào tạo sau đại học
trường Đại học Quy Nhơn đã quan tâm, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ của lãnh đạo, cán bộ, đại lý
Công ty Bảo Việt Bình Định trong quá trình thu thập tài liệu.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, chắc chắn khơng thể

tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được sự thơng cảm và ý kiến
đóng góp của q thầy cô.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên

Nguyễn Như Minh


MỤC LỤC
••

LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC ......................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................viii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC..................................................2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 4
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 5
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................... 5
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI................................ 5
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
THU - CHI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TRONG DOANH NGHIỆP BẢO
HIỂM .............................................................................................................. 7
1.1.


TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ....................................... 7
1.1.1. Khái quát về lịch sử ra đời và phát triển....................................... 7
1.1.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ.................................................... 8
1.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ ...................... 8
1.1.4. Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ .......................

13
1.2.

DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM VÀ Ý NGHĨA CỦA KIỂM SOÁT


NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM .....................................
14
1.2.1. Khái niệm, vai trò, chức năng và đặc điểm của doanh nghiệp bảo
hiểm
................................................................................................................ 14
1.2.2.

Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp bảo hiểm .... 16

1.3. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU - CHI BẢO HIỂM XE
CƠ GIỚI TRONG DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM ............................. 17
1.3.1.

Khái quát về hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới trong doanh

nghiệp bảo hiểm ......................................................................................... 17
1.3.2.


KSNB hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới trong doanh nghiệp

bảo hiểm...................................................................................................... 23
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY BẢO VIỆT BÌNH ĐỊNH ............. 27
2.1.1.

Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển .................................... 27

2.1.2.

Bộ máy quản lý........................................................................... 28

2.1.3.

Một số kết quả kinh doanh chủ yếu............................................31

2.1.4.

Bộ máy kế tốn .......................................................................... 35

2.1.5.

Hình thức ghi sổ kế tốn ............................................................ 36

2.1.6.

Quy trình đối với hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới tại Cơng

ty Bảo Việt Bình Định ............................................................................... 37
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU - CHI

BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT BÌNH ĐỊNH. 47
2.2.1.

Thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động thu bảo hiểm xe cơ giới tại

Công ty Bảo Việt Bình Định....................................................................... 47
2.2.2.

Thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động chi bảo hiểm xe cơ giới tại

Công ty Bảo Việt Bình Định....................................................................... 59


2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG KIẾM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG THU - CHI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CƠNG TY BẢO
VIỆT BÌNH ĐỊNH....................................................................................66
2.3.1. Ưu điểm...................................................................................... 66
2.3.2. Hạn chế - nguyên nhân .............................................................. 74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG THU - CHI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CƠNG TY BẢO VIỆT
BÌNH ĐỊNH .................................................................................................. 84
3.1.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM XE CƠ

GIỚI VÀ QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN .................................................... 84
3.1.1. Định hướng phát triển nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới...............84
3.1.2. Quan điểm hồn thiện ................................................................ 84
3.2.


MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI

BỘ HOẠT ĐỘNG THU BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CƠNG TY
BẢO VIỆT BÌNH ĐỊNH ............................................................................. 86
3.2.1. Mơi trường kiểm soát................................................................. 86
3.2.2. Đánh giá rủi ro............................................................................ 87
3.2.3. Hoạt động kiểm sốt .................................................................. 89
3.2.4. Thơng tin và truyền thơng ......................................................... 92
3.2.5. Giám sát ..................................................................................... 93
3.3.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI

BỘ HOẠT ĐỘNG CHI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CƠNG TY
BẢO VIỆT BÌNH ĐỊNH ............................................................................. 94
3.3.1. Mơi trường kiểm sốt................................................................. 94
3.3.2. Đánh giá rủi ro............................................................................ 95
3.3.3. Hoạt động kiểm soát .................................................................. 96


3.3.4. Thông tin và truyền thông ......................................................... 99
3.3.5. Giám sát .....................................................................................
100
3.4.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.....................................................................

101
3.4.1. Kiến nghị đến cấp Công ty....................................................... 101
3.4.2. Kiến nghị đến cấp Tổng công ty .............................................. 103

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 105
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................. 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC7 CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
••

STT

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo

1

BHXH, BHYT, BHTN

2
3

BH

Bảo hiểm

BHKV

Bảo hiểm khu vực


4

BTV

Bồi thường viên

hiểm thất nghiệp

Từ viết tắt của phần mềm ấn chỉ của
5

BVAC

Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt
Từ viết tắt của phần mềm khai báo tai

6

Bảo Việt Direct

nạn và thủ tục bồi thường của Tổng
công ty Bảo hiểm Bảo Việt
Từ viết tắt của phần mềm nộp phí

7

Bảo Việt PRO

online của Tổng cơng ty Bảo hiểm Bảo

Việt

DNBH

Doanh nghiệp bảo hiể m

GCNBH

Giấy chứng nhận bảo hiểm

10

GĐV

Giám định viên

11

HTKSNB

Hệ thống kiể m soát nội bộ

12
13

KSNB

Kiể m sốt nội bộ

Phịng GĐBT


Phịng giám định bồi thường

14

Phịng KTTH

Phịng kế toán tổng hợp

8
9


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1. Bảng tóm tắt nội dung 5 bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội
bộ ............................................................................................... 9
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp thu chi kinh doanh năm 2018 và năm 2019 .......... 31
Bảng 2.2. Bảng đánh giá về kết quả khai thác xe ô tô từ năm 2018 đến 6 tháng
đầu năm 2020 ............................................................................ 34
Bảng 2.3. Thống kê tình hình cán bộ tại Cơng ty Bảo Việt từ năm 2018 đến 6
tháng đầu năm 2020 ................................................................... 48
Bảng 2.4. Thủ tục kiểm soát đối với hoạt động thu nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ
giới.............................................................................................. 57
Bảng 2.5. Thủ tục kiểm soát đối với hoạt động chi nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ
giới.............................................................................................. 64
Bảng 3.1. Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát đối với hoạt động thu bảo
hiểm xe cơ giới........................................................................... 91
Bảng 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát đối với hoạt động chi bảo

hiểm xe cơ giới........................................................................... 97


DANH MỤC HÌNH


Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty Bảo Việt Bình Định... 29
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty...................................... 35
Hình 2.3. Sơ đồ hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ áp dụng tại Công ty ....... 36
Hình 2.4. Quy trình khai thác bảo hiểm trên phân cấp theo hướng dẫn Tổng
công ty Bảo hiểm Bảo Việt ....................................................... 38
Hình 2.5. Quy trình khai thác tại Cty Bảo Việt Bình Định theo hướng dẫn
Tổng cơng ty Bảo hiểm Bảo Việt .............................................. 40
Hình 2.6. Quy trình thanh quyết tốn bảo hiểm xe cơ giới tại Cty Bảo Việt
Bình Định theo hướng dẫn Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt... 42
Hình 2.7. Quy trình giám định, bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại Cty Bảo
Việt Bình Định theo hướng dẫn Tổng cơng ty Bảo hiểm Bảo
Việt ............................................................................................ 45
Hình 2.8. Quy trình thanh tốn tiền bồi thường bảo hiểm xe cơ giới tại Cty
Bảo Việt Bình Định theo hướng dẫn Tổng công ty Bảo hiểm Bảo
Việt ............................................................................................ 47


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam hiện nay, hoạt
động tài chính liên quan đến khối ngân hàng bảo hiểm đóng vai trị rất quan
trọng. Những ngành này đã huy động nguồn vốn để mở rộng đầu tư và chia sẻ

những rủi ro cho những người kém may mắn trong cộng đồng xã hội. Mục tiêu
của các đơn vị kinh doanh ngành dịch vụ nói chung và các doanh nghiệp bảo
hiểm nói riêng đó là việc nâng cao số lượng & chất lượng dịch vụ, đạt lợi
nhuận cao và ổn định thu nhập cho người lao động.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bình Định có đến khoảng 17 doanh nghiệp
bảo hiểm phi nhân thọ và Bình Định là một trong số các tỉnh miền trung có vị
thế kinh tế quan trọng, có hoạt động thương mại từ Bắc vào Nam và khu vực
Tây Nguyên nên nhu cầu khách hàng mua bảo hiểm rất lớn. Điều này đem đến
những cơ hội và thách thức cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ.
Cơng ty Bảo Việt Bình Định kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ hơn 40 năm
qua cũng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của sự tác động này. Hàng năm, Cơng ty
Bảo Việt Bình Định có chính sách chăm sóc khách hàng để tái tục bảo hiểm và
luôn không ngừng tiếp cận đến các khách hàng mới cung cấp dịch vụ chất
lượng và đa dạng về loại hình bảo hiểm. Để hồn thành kế hoạch kinh doanh
đã đề ra, Cơng ty Bảo Việt Bình Định tập trung tăng doanh thu và cân đối chi
phí hợp lý cho các nghiệp vụ mà khách hàng có nhu cầu bảo hiểm lớn như: bảo
hiểm xe cơ giới - đây là nghiệp vụ này chiếm tỷ trọng cao trong doanh số cả
năm của cơng ty.
Trong q trình phát triển hoạt động kinh doanh, Cơng ty Bảo Việt Bình
Định đã rất cố gắng giảm thiểu được những rủi ro như: khách hàng chiếm dụng
phí kéo dài thời gian thanh tốn, việc canh trạnh về phí của các đối thủ. Đồng
thời cơng ty đã thực hiện rất tốt việc chi hoa hồng cho đại lý theo qui định của


2
Thông tư 50/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 và chi bồi thường kịp
thời khắc phục rủi ro cho khách hàng nên đã tạo được đòn bẩy giúp cho cán
bộ, đại lý thu phí bảo hiểm xe cơ giới được thuận lợi hơn. Tuy nhiên qua tìm
hiểu, trong giai đoạn hiện nay cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động thu - chi
nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới tại Cơng ty Bảo Việt Bình Định chưa được tốt,

việc vận dụng hướng dẫn của Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt trong q trình
thu phí bảo hiểm, hoạt động giám định, bồi thường bảo hiểm xe cơ giới chưa
thật sự phát huy hết tiềm lực vốn có của Cơng ty Bảo Việt Bình Định. Vì vậy,
vấn đề đặt ra là nhà quản lý cần nâng cao chất lượng quản lý, kiểm soát được
hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới của đơn vị và phải có chính sách thích
hợp cho việc phát triển kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của quản lý tài chính trong q trình thu
- chi bảo hiểm xe cơ giới và sau khi bản thân được trau dồi nhiều kiến thức bổ
ích mà Quý thầy, cô giáo đã truyền đạt nên tác giả chọn đề tài: “Hồn thiện
kiểm sốt nội bộ hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt
Bình Định” để nghiên cứu.
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Trong quá trình thu thập tài liệu, tác giả đã tham khảo một số tài liệu
liên quan đến kinh doanh bảo hiểm như: Luật Dân sự, Luật Bảo Hiểm, Luật
giao thơng đường bộ, các nghị định của Chính phủ, thơng tư của Bộ tài chính,
các văn bản hướng dẫn, quy định của Tổng Công ty Bảo Hiểm Bảo Việt, văn
bản của Công ty, tham khoản một số giáo trình về kế tốn - kiểm tốn, Giáo
trình kiểm sốt nội bộ...
Bên cạnh đó tác giả đã nghiên cứu một số đề tài tương tự về hồn thiện
kiểm sốt nội bộ như:
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Võ Năm năm 2012 của Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Đà Nẵng với đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm soát thu tại


3
Bảo Hiểm xã hội tỉnh Bình Định”. Đề tài này tác giả đã trình bày nội dung
thực trạng cơng tác kiểm soát thu BHXH, BHYT, BHTN, chỉ ra những nguyên
nhân dẫn đến rủi ro thu và đề xuất một số giải pháp để hồn thiện kiểm sốt
thu BHXH, BHYT, BHTN nói riêng và hệ thống KSNB nói chung trong lĩnh
vực công.

Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thanh Tân năm 2014 của Trường
Đại học Quy Nhơn với đề tài: “Kiểm sốt nội bộ chi phí kinh doanh bảo hiểm
tại cơng ty Bảo Việt Bình Định”. Đề tài nghiên cứu về chi phí kinh doanh bảo
hiểm gốc của Cơng ty Bảo Việt Bình Định. Chi phí bảo hiểm gốc bao gồm:
Chi bồi thường bảo hiểm hàng hóa, tàu thủy, tài sản, kỹ thuật, xe cơ giới, con
người. Trong các nghiệp vụ chi bồi thường bảo hiểm gốc thì nghiệp vụ chi bồi
thường bảo hiểm tài sản là quan trọng nhất vì phí bảo hiểm thu được ít nhưng
bồi thường lại lớn. Tác giả tập trung vào kiểm sốt chi phí bồi thường tài sản
và từ đó nhằm đưa ra giải pháp tốt nhất để kiểm sốt chi phí, tăng hiệu quả cho
doanh nghiệp bảo hiểm.
Luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà năm 2016 của Học viện
tài chính với đề tài: “Hệ thống kiểm sốt nội bộ trong các doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam hiện nay”. Đề tài nghiên cứu làm sáng tỏ cơ sở
lý luận về HTKSNB trong kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ. Đề tài xây dựng
và vận hành tổng thể HTKSNB tại các DNBH phi nhân thọ ở Việt Nam, đồng
thời tác giả đánh giá ưu điểm và hạn chế của HTKSNB phi nhân thọ. Những
giải pháp tác giả đề xuất đã góp phần hồn thiện và tăng tính hiệu quả, hiệu lực
của HTKSNB trong các doanh nghiệp bảo hiểm ở Việt Nam nói chung chứ
khơng riêng biệt đối với một nghiệp vụ bảo hiểm nào.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Xuân Hạnh năm 2017 Trường Đại
học Quy Nhơn với đề tài: “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ các khoản thu, chi tại
Công ty TNHH Xổ số kiến thiết Bình Định”. Tác giả đã đánh giá thực trạng,


4
phân tích những ưu điểm, hạn chế tồn tại và nguyên nhân gây ra hạn chế tồn
tại đó trong quá trình KSNB các khoản thu, chi tại Cơng ty TNHH Xổ số kiến
thiết Bình Định. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp hoàn thiện KSNB các
khoản thu, chi tại Cơng ty TNHH Xổ số kiến thiết Bình Định.
Các nghiên cứu của các tác giả đã tập trung nghiên cứu thực trạng về

kiểm soát nội bộ của đơn vị theo khn mẫu của hệ thống kiểm sốt nội bộ
COSO 2013. Tuy nhiên còn một số tồn tại trong nghiên cứu của các tác giả:
- Những đề xuất còn mang tính định hướng, giải pháp chung chung chưa
giải quyết được vấn đề giảm thiểu rủi ro mà tác giả đã nhận định và phân tích
trước đó.
- Chưa nêu được rủi ro trọng yếu có thể xảy ra trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Các chính sách, thủ tục kiểm soát nhằm hạn chế, cách thức giảm thiểu
rủi ro được thực hiện như thế nào.
Rút ra từ những tồn tại trong kiểm soát nội bộ của các tác giả, đồng thời
để có thể đóng góp kinh nghiệm bản thân đúc kết được qua thời gian hơn 15
năm công tác tại Cơng ty Bảo Việt Bình Định cho lãnh đạo cơng ty trong công
tác quản lý doanh nghiệp. Tác giả đã chọn đề tài “ Hồn thiện kiểm sốt nội bộ
hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới tại Cơng ty Bảo Việt Bình Định” để
nghiên cứu và đề tài này chưa được tác giả nào nghiên cứu nên đây là đề tài
mới. Tác giả sẽ đi sâu nghiên cứu phân tích thực trạng việc kiểm sốt nội bộ
hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới tại Cơng ty Bảo Việt Bình Định. Từ đó
đánh giá kết quả và đưa ra giải pháp giúp cho nhà quản lý có được phương án
quản lý góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Cơng ty Bảo Việt Bình
Định.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát của đề tài là hoàn thiện KSNB hoạt động thu - chi


5
bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Bình Định. Từ mục tiêu chung, tác
giả đề ra các mục tiêu chi tiết sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về KSNB hoạt động thu chi bảo hiểm xe cơ giới trong doanh nghiệp bảo hiểm.
- Phân tích, đánh giá thực trạng KSNB hoạt động thu - chi bảo hiểm xe
cơ giới tại Công ty Bảo Việt Bình Định.

- Đề xuất các giải pháp và đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện
KSNB hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới tại Cơng ty Bảo Việt Bình
Định.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là KSNB hoạt động thu - chi bảo hiểm
xe cơ giới tại Cơng ty Bảo Việt Bình Định.
- Phạm vị nghiên cứu: KSNB hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới tại
Cơng ty Bảo Việt Bình Định.
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2018 đến 6 tháng đầu năm 2020.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài nghiên cứu, Luận văn đã sử dụng chủ yếu phương
pháp nghiên cứu định tính, cụ thể như sau:
- Phương pháp phân tích tài liệu: Nghiên cứu lý thuyết liên quan đến
KSNB hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới trong doanh nghiệp bảo hiểm,
phân tích các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Phương pháp này
giúp hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ
giới.
- Phương pháp phỏng vấn: Thảo luận với nhà quản lý, nhân viên KSNB
và các nhân viên kế tốn có liên quan đến hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ
giới.


6
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả của KSNB hoạt động thu - chi bảo
hiểm xe cơ giới tại Cơng ty Bảo Việt Bình Định. Thơng qua việc phân tích,
đánh giá ưu điểm, hạn chế của KSNB trong việc ngăn ngừa rủi ro đối với loại
hình bảo hiểm này, tác giả sẽ đưa ra một số giải pháp hoàn thiện KSNB đối với
hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới. Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý
nghĩa như sau:

Thứ nhất, về mặt lý lu ận:
Đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận về KSNB, hoạt động thu - chi
bảo hiểm xe cơ giới trong các doanh nghiệp bảo hiểm, KSNB hoạt động thu chi bảo hiểm xe cơ giới theo Báo cáo COSO 2013.
Thứ hai, về mặt thực tiễ n:
Kết quả đề tài giúp các doanh nghiệp bảo hiểm nói chung và Cơng ty
Bảo Việt Bình Định nói riêng nhận ra thực trạng những tồn tại, yếu kém trong
KSNB đối với hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới. Đề xuất các giải pháp
của đề tài có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc khắc phục
những yếu kém và hoàn thiện KSNB hoạt động thu - chi bảo hiểm xe cơ giới
nhằm giảm thiểu rủi ro đối với hoạt động này tại đơn vị của mình.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ kiểm soát nội bộ hoạt động
thu - chi bảo hiểm xe cơ giới trong các doanh nghiệp bảo hiểm.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động thu - chi bảo hiểm xe
cơ giới tại Cơng ty Bảo Việt Bình Định.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động thu - chi
bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Bình Định.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
•••••

THU - CHI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TRONG DOANH
NGHIỆP BẢO HIỂM
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1.1. Khái quát về lịch sử ra đời và phát triển
Khái niệm KSNB bắt đầu xuất hiện vào đầu thế kỷ XX trong các tài liệu
về kiểm toán với một ý nghĩa rất đơn giản là các biện pháp nhằm bảo vệ tiền

không bị các nhân viên biển thủ. Đến năm 1929, thuật ngữ KSNB được đề cập
chính thức trong một công bố của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal
Reserve Bulletin). Theo đó, KSNB được định nghĩa là một công cụ để bảo vệ
tiền và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động.
Công nhận tầm quan trọng của KSNB, nhiều tổ chức đã tham gia nghiên
cứu về vấn đề này. Trong những năm 1990, các khuôn khổ về KSNB ra đời như
COSO (Mỹ), Turnbull (Anh), CoCo (Canada) xuất hiện. Trong đó, báo cáo của
COSO được sử dụng rộng rãi nhất. (International Federation of Accountants,
2006)
COSO là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian
lận trên báo cáo tài chính, thường gọi là ủy ban Treadway. Ủy ban COSO được
thành lập vào năm 1985 dưới sự bảo trợ của 5 tổ chức nghề nghiệp (AICPA,
AAA, FEI, IMA, IIA), mỗi tổ chức này đã chỉ định một đại diện để lập ra Ủy ban
COSO.
Đến năm 1992, COSO đã phát hành báo cáo. Báo cáo COSO 1992 là tài
liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu lý thuyết KSNB một cách đầy đủ và
có hệ thống. Đặc điểm nổi bật của báo cáo này là cung cấp một tầm nhìn rộng và
mang tính quản trị, trong đó KSNB khơng chỉ là một vấn đề liên quan đến báo


cáo tài chính mà được mở rộng ra cho cả phương diện hoạt động và tuân thủ.
Sau đó, hàng loạt các nghiên cứu về phát triển KSNB trong nhiều lĩnh vực
khác nhau đã ra đời, chẳng hạn như: Phát triển về phía quản trị (báo cáo COSO
2004), phát triển cho các doanh nghiệp nhỏ (báo cáo COSO 2006), phát triển
theo hướng công nghệ thông tin (CoBIT 1996), phát triển theo hướng kiểm toán
độc lập và theo hướng kiểm toán nội bộ (SAS 78, SAS 94, ISA 315, ISA 265),
phát triển theo hướng chuyên sâu vào lĩnh vực ngân hàng (Báo cáo Basel 1998).
Sau 21 năm kể từ khi Ủy ban COSO ban hành báo cáo COSO 1992, môi
trường hoạt động kinh doanh đã có nhiều thay đổi đáng kể, đặc biệt là sự phát
triển của công nghệ thông tin. Do đó, vào năm 2013, Ủy ban COSO đã cập nhật

và cải tiến báo cáo nhằm giúp các tổ chức thiết kế và phát triển hệ thống KSNB
phù hợp.
1.1.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ
Định nghĩa về KSNB trong báo cáo COSO 2013 khơng có gì thay đổi so
với báo cáo COSO 1992 và hiện nay định nghĩa KSNB theo báo cáo này được
chấp nhận rộng rãi nhất.
Báo cáo COSO 2013 định nghĩa: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi
phối bởi người quản lý, Hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó được
thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau
đây:
- Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động;
- Sự tin cậy của báo cáo tài chính;
- Sự tuân thủ các luật lệ và quy định”.
1.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo báo cáo COSO 1992, hệ thống KSNB bao gồm 5 bộ phận có mối


liên hệ chặt chẽ với nhau, bao gồm: Môi trường kiểm sốt,
đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền
thơng, giám sát. [11]
Bảng 1.1. Bảng tóm tắt nội dung 5 bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội bộ

Bộ phận

Nội dung chủ yếu

Các nhân tố

Mơi trường Tạo ra sắc thái chung của một - Sự trung thực và giá trị
kiểm soát


tổ chức; chi phối đến ý thức đạo đức.
kiểm soát của mọi người trong - Đảm bảo về năng lực.
tổ chức; là nền tảng cho mọi bộ - Hội đồng quản trị và Ủy
phận khác của kiểm soát nội bộ. ban kiểm toán.
- Triết lý quản lý và phong
cách điều hành.
- Cơ cấu tổ chức.
- Phân định quyền hạn và
trách nhiệm.
- Chính sách về nhân sự.

Đánh giá
rủi ro

Đơn vị phải nhận biết và đối - Cụ thể hóa các mục tiêu
phó với các rủi ro bằng cách cụ của đơn vị.
thể hóa và phổ biến các mục - Nhận dạng rủi ro.
tiêu của tổ chức, từ đó giúp - Phân tích và đánh giá rủi
hình thành cơ chế để nhận ro.
dạng, phân tích và đánh giá các
rủi ro có liên quan.

Hoạt động

Các chính sách và thủ tục để - Soát xét của nhà quản lý

kiểm soát

giúp đảm bảo là các chỉ thị của cấp cao.

nhà quản lý được thực hiện và - Quản trị hoạt động.
có các hành động cần thiết đối - Phân chia trách nhiệm đầy
với các rủi ro nhằm đạt được

đủ.


Bộ phận

Nội dung chủ yếu

Các nhân tố

các mục tiêu của đơn vị.

- Kiểm sốt q trình xử lý
thơng tin.
- Kiểm sốt vật chất.
- Phân tích rà sốt.

Thơng tin

Hệ thống thơng tin được thiết - Hệ thống thông tin, bao



lập để mọi thành viên trong đơn gồm cả hệ thống thông tin

truyền
thơng


vị có khả năng nắm bắt và trao kế tốn, phải đảm bảo chất
đổi thông tin cần thiết cho việc lượng thơng tin.
điều hành, quản trị và kiểm sốt - Truyền thông đảm bảo các
các hoạt động.

kênh thông tin bên trong và
bên ngoài đều hoạt động
hữu hiệu.

Giám sát

Toàn bộ quy trình hoạt động - Giám sát thường xuyên.
đều phải được giám sát và điều - Giám sát định kỳ.
chỉnh khi cần thiết. Hệ thống
phải có khả năng phản ứng
năng động, được thay dổi theo
yêu cầu của môi trường bên
trong và bên ngồi.

Nguồn: Sách Kiểm sốt nội bộ Trần Thị Giang Tân và cộng sự (2014)
Báo cáo COSO 2013 gồm 3 phần chính: Tóm tắt dành cho người điều
hành, khn mẫu hệ thống KSNB và cơng cụ để đánh giá tính hữu hiệu của
KSNB. Ngồi ra, COSO cịn ban hành thêm sổ tay về KSNB về việc lập báo cáo
tài chính cho người bên ngồi, trong đó trình bày về phương pháp tiếp cận và các
thí dụ minh họa. Trong khn mẫu báo cáo COSO 2013, định nghĩa KSNB và
năm bộ phận cấu thành theo báo cáo COSO 1992 vẫn được giữ nguyên. So với


COSO 1992, báo cáo COSO 2013 có một số điểm thay đổi chính sau:

- Thứ nhất, về mục tiêu của KSNB: Báo cáo COSO 2013 vẫn đưa ra ba
mục tiêu cơ bản mà hệ thống KSNB cần hướng đến, đó là mục tiêu hoạt động,
mục tiêu báo cáo tài chính và mục tiêu tuân thủ. Tuy nhiên, ở mục tiêu báo cáo
tài chính, báo cáo COSO 2013 cịn nhấn mạnh đến báo cáo tài chính cho người
bên ngồi và báo cáo phi tài chính.
- Thứ hai, về các nhân tố hợp thành hệ thống KSNB: Báo cáo COSO vẫn
đưa ra năm bộ phận của KSNB. Tuy nhiên, trong nội dung chi tiết, có một số
thay đổi cho phù hợp với thay đổi của mơi trường kinh doanh, ngồi ra, nội dung
căn bản của năm bộ phận được tổng hợp thành 17 nguyên tắc giúp nhà quản lý dễ
dàng hơn trong việc thiết lập hệ thống KSNB.
Các nguyên tắc theo báo cáo COSO 2013.
Mơi trường kiểm sốt
Ngun tắc 1: Đơn vị phải chứng tỏ sự cam kết về tính trung thực và giá
trị đạo đức.
Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị phải chứng tỏ sự độc lập với người quản
lý và đảm nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống KSNB.
Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dưới sự giám sát của hội đồng quản trị cần thiết
lập cơ cấu tổ chức, các loại báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn nhằm
đạt được mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 4: Đơn vị phải chứng tỏ sự cam kết về việc sử dụng nhân viên
có năng lực thơng qua tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực phù hợp
với mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 5: Đơn vị cần yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm báo cáo về
trách nhiệm của họ trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức.


Đánh giá rủi ro
Nguyên tắc 6: Đơn vị phải thiết lập mục tiêu rõ ràng và đầy đủ để giúp có
thể nhận diện và đánh giá rủi ro phát sinh trong việc đạt được mục tiêu của đơn
vị. Các mục tiêu của đơn vị thường thiết lập bao gồm: mục tiêu hoạt động, mục

tiêu báo cáo tài chính và phi tài chính cho người bên ngồi và người bên trong,
mục tiêu tuân thủ.
Nguyên tắc 7: Đơn vị phải nhận diện rủi ro trong việc đạt được mục tiêu
của đơn vị, tiến hành phân tích rủi ro để xác định các rủi ro cần được quản trị.
Nguyên tắc 8: Đơn vị cần xem xét các loại gian lận tiềm tàng khi đánh giá
rủi ro không đạt được mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 9: Đơn vị cần xác định và đánh giá những thay đổi của môi
trường ảnh hưởng đến hệ thống KSNB. Các thay đổi bao gồm thay đổi từ mơi
trường bên ngồi (kinh tế, chính trị,..), thay đổi cách thức kinh doanh (loại kinh
doanh mới, kỹ thuật mới,...), thay đổi cách thức quản lý, từ thái độ và triết lý của
người quản lý về hệ thống KSNB.
Hoạt động kiểm soát
Nguyên tắc 10: Đơn vị phải lựa chọn, thiết lập các hoạt động kiểm soát để
giảm thiểu rủi ro, đạt được mục tiêu của đơn vị ở mức độ có thể chấp nhận được.
Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm sốt
chung về cơng nghệ thông tin nhằm hỗ trợ cho việc đạt được các mục tiêu.
Nguyên tắc 12: Đơn vị phải triển khai các hoạt động kiểm sốt dựa trên
các chính sách đã được thiết lập và triển khai thành các thủ tục.
Thông tin và truyền thông
Nguyên tắc 13: Đơn vị phải thu thập (hay tự tạo) và sử dụng các thơng tin
thích hợp, có chất lượng nhằm hỗ trợ cho các bộ phận cấu thành khác của KSNB.
Nguyên tắc 14: Đơn vị phải truyền thông trong nội bộ những thông tin cần
thiết nhằm hỗ trợ chức năng kiểm soát.


Nguyên tắc 15: Đơn vị phải truyền thông cho các đối tượng bên ngồi các
thơng tin liên quan đến hoạt động và KSNB như cổ đông, chủ sở hữu, khách
hàng, nhà cung cấp.
Hoạt động giám sát
Nguyên tắc 16: Đơn vị phải lựa chọn, triển khai và thực hiện việc đánh giá

liên tục và/hoặc định kỳ nhằm đảm bảo rằng các bộ phận cấu thành của KSNB là
hiện hữu và đang vận hành đúng.
Nguyên tắc 17: Đơn vị phải đánh giá và thông báo những khiếm khuyết
của KSNB kịp thời cho các đối tượng có trách nhiệm như nhà quản lý và hội
đồng quản trị để có biện pháp khắc phục.
1.1.4. Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống KSNB, dù được thiết kế và vận hành như thế nào thì cũng chỉ
cung cấp một đảm bảo hợp lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị
(COSO 2013). Như vậy, hệ thống này chỉ có thể giúp hạn chế tối đa những sai
phạm chứ không thể đảm bảo khơng có bất kỳ sai phạm nào xảy ra vì nó có
những hạn chế tiềm tàng xuất phát từ những nguyên nhân sau đây: [11]
- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vơ ý, bất cẩn,
đãng trí, đánh giá sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc các báo cáo của cấp
dưới,...
- Khả năng đánh lừa, che giấu của nhân viên thông qua sự thông đồng với
nhau hay với các đối tượng bên ngồi đơn vị.
- Hoạt động kiểm sốt thường chỉ nhằm vào các hoạt động thường xuyên
phát sinh mà ít chú ý đến những nghiệp vụ không thường xuyên, do đó những sai
phạm trong các nghiệp vụ này thường bị bỏ qua.
- Yêu cầu thường xuyên và trên hết đặt ra của người quản lý là chi phí bỏ
ra cho hoạt động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do nhầm lẫn
hay gian lận gây ra.


- Ln có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm sốt đã lạm dụng
quyền hạn của mình để phục vụ cho mưu đồ riêng.
- Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi nên dẫn tới những thủ tục kiểm
sốt cũng khơng cịn phù hợp,...
Chính những hạn chế nói trên của KSNB là nguyên nhân khiến cho KSNB
không thể đảm bảo tuyệt đối mà chỉ đảm bảo hợp lý trong việc đạt được các mục

tiêu của mình.
1.2. DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM VÀ Ý NGHĨA CỦA KIỂM SOÁT NỘI
BỘ TRONG DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
1.2.1. Khái niệm, vai trò, chức năng và đặc điểm của doanh nghiệp bảo
hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được tổ chức và hoạt động theo
quy định để có thể tiến hành các hoạt động liên quan đến kinh doanh bảo hiểm
hoặc tái bảo hiểm.
Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động phát sinh lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, theo đó thì doanh nghiệp chấp nhận rủi ro của người
được bảo hiểm để trả tiền bảo hiểm cho người được thụ hưởng khi sự kiện bảo
hiểm xảy ra trên cơ sở đóng phí bảo hiểm.
Hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động mà doanh nghiệp bảo
hiểm nhận khoản phí của doanh nghiệp khác để bồi thường các trách nhiệm khi
nhận bảo hiểm nhằm mục đích phát sinh lợi nhuận.
Doanh nghiệp bảo hiểm có vai trị quan trọng trong nền kinh tế với tư cách
là một loại hình dịch vụ tài chính và là một trong những cơ chế đảm bảo an sinh
xã hội trong nền kinh tế quốc dân và được thể hiện như sau:
- Thứ nhất, chuyển giao rủi ro
Cùng với việc đóng phí bảo hiểm, người được bảo hiểm đã chuyển giao
những hậu quả rủi ro về tài chính sang cơng ty bảo hiểm.


×