Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại cục hải quan tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.1 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNGĐẠIHỌCQUYNHƠN

NGUYỄN KHÁNH HƯNG

HOÀN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
•••
HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HĨA TẠI
••••
CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chun ngành: KẾ TỐN
Mã số: 8.34.03.013

Người hướng dẫn: PGS.TS NGUYỄN XUÂN HƯNG


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động xuất
nhập khẩu hàng hóa tại Cục Hải quan tỉnh Bình Định” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tôi.
C ác số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn l à trung thực và chưa từng
được cơng b ố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Bình Định, ngày tháng năm 2020 rri r
_

__• 2 1_____________

Tác giả luận văn

Nguyễn Khánh Hưng




LỜI CẢM ƠN

Trong q trình thực hiện Đề tài, tơi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tì nh và có hiệu quả của Khoa Kinh tế và Kế to án - Trường Đại học Quy N
ơn v các Phòng ban, Đội của Cục Hải quan tỉn B n Địn .
Tôi xin c ân t n cảm ơn to n t ể c c t ầy, cô gi o trong K oa Kin tế và Kế to
n của Trường Đại ọc Quy N ơn. Đặc iệt l PGS.TS. Nguyễn Xuân Hưng, người đã
n iệt t n ướng dẫn, giúp đỡ tôi trong qu tr n o n t n luận văn n y.
Xin c ân t n cảm ơn Ban lãn đạo Cục Hải quan tỉn B n Địn và các c n ộ,
công c ức của Cục Hải quan tỉn B n Địn đã tạo điều iện giúp đỡ tôi để luận văn o
n t n đúng tiến độ.


MỤC LỤC
••
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1.2.1
1.3 Đặc điểm hoạt động của Cục Hải quan ảnh hưởng đến từng yếu tố cấu
thành

3.1. Quan điểm hoàn thiện KSNB hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại
Cục

PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

HQBĐ

Hải quan Bình Định

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KTNN

Kiểm to án nhà nước

NSNN


Ngân s ách nhà nước

TCHQ

Tổng Cục Hải quan

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản c ố định

VPHC

Vi phạm hành chính

XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC BẢNG BIỂU


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Cục Hải quan tỉn B n Định ................. 32
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cục Hải quan tỉnh Bình Định .. 35



8

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
KSNB l c c quy định và các thủ tục kiểm so t do đơn vị xây dựng nhằm
đảm bảo c o đơn vị tuân thủ pháp luật v c c quy định, kiểm so t, ngăn ng a và
phát hiện gian lận, sai sót để lập báo cáo tài chính trung thực; bảo vệ, quản lý
và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Kiểm sốt nội bộ đóng vai trò quan
trọng trong việc ngăn ng a, phát hiện và xử lý sai sót, gian lận trong q trình
hoạt động của các đơn vị kinh doanh cũng như các cơ quan, đơn vị sự nghiệp.
Xuất phát t yêu cầu cải cách và phát triển t i c ín cơng t eo ướng công
khai, minh bạch phù h p với thông lệ và chuẩn mực qu c tế, góp phần thực
hành tiết kiệm, phòng ch ng t am n ũng, lãng p í, nâng cao iệu quả quản lý, sử
dụng nguồn lực, chất lư ng hoạt động quản lý t i c ín vĩ mơ, giữ vững ổn định
và phát triển nền tài chính qu c gia phục vụ chiến lư c cơng nghiệp hóa, hiện
đại óa đất nước. Xây dựng KSNB hữu hiệu là một phần thiết yếu của công tác
quản lý có hiệu quả. Mỗi đơn vị có một KSNB với chức năng v n iệm vụ khác
nhau thông qua các nội quy, quy chế dựa trên quy định của N nước, c c văn ản
ướng dẫn của ng n để phục vụ cho công tác quản lý và KSNB tại đơn vị.
Cục Hải quan tỉnh B ình Định có những nhiệm vụ đặc thù như: kiểm tra,
giám sát hải quan đố i với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương
tiện tải xuất cảnh, nhập cảnh và q cảnh; phịng, chống bn lậu, vận chuyển
hàng trái phép qua biên giới trong phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; tổ chức
thực hiện pháp luật về thuế và các khoản thu khác đố i với hàng hóa xuất nhập
khẩu... Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, đơn vị phải thật sự năng động, sáng
tạo và một cơ c ế quản lý t t, thực hiện t t công t c KSNB để phòng ngừa rủi ro,
đảm bảo các hoạt động của đơn vị định hướng theo đúng mục tiêu, đạt hiệu
quả cao nhất.

Cơng tác kiểm sốt nội bộ tại Cục Hải quan tỉn B n Định có thực hiện n


9

ưng c ưa đư c chú trọng, nội dung c ưa đư c đầy đủ, cụ thể nên đã ộc lộ nhiều
hạn chế, c ưa có c i n n tổng qt và có cơng tác kiểm sốt nội bộ nên thực tế
vẫn còn xảy ra nhiều rủi ro trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa làm thất thốt nguồn thu của Cục hải quan, doanh nghiệp cịn
có hiện tư ng gian lận trong việc kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu, trong kê
khai, tính và nộp thuế xuất nhập khẩu.
Nhận thức đư c tầm quan trọng đó nên tác giả quyết định chọn đề tài
“Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Cục Hải
quan tỉn B n Địn ” để l m đề tài Luận văn T ạc sĩ với mong mu n đóng góp
những đề xuất để hồn thiện và phát huy tính hiệu quả của kiểm sốt nội bộ
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Cục Hải quan B n Định.
2
. Tổ ng quan các đề tài nghiên cứu
Có nhiều cơng trình nghiên cứu, nhiều bài viết về KSNB ở đơn vị sự
nghiệp công lập với nhiều cách tiếp cận khác nhau, giải pháp khác nhau n ưng
đều ướng đến mục tiêu hoàn thiện KSNB của đơn vị nghiên cứu ngày càng
hiệu quả ơn. C c ng iên cứu n ư:
- Luận văn t ạc sĩ in tế “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt thu tại Bảo hiểm
xã hội tỉnh Bình Định” của tác giả Võ Năm (2010). Luận văn ng iên cứu về hệ
th ng hóa những vấn đề lý luận cơ ản về KSNB trong các đơn vị sự nghiệp
cơng, t đó rút ra n ững yêu cầu của công t c KSNB đ i với hoạt động thu tại cơ
quan BHXH tỉn B n Địn ; p ân tíc , đ n gi t ực trạng hệ th ng kiểm soát thu tại
BHXH tỉnh B n Định; qua nghiên cứu thực tiễn cũng n ư t những cơ sở lý luận
về KSNB để đề xuất c c p ương ướng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
kiểm sốt nguồn thu tại cơ quan BHXH tỉnh B n Định;

- Luận văn T ạc sĩ “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng
ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam” của t c giả Ho ng T ị T an T ủy
(2011). Luận văn đã p ân tíc đ n gi t n n triển ai oạt động KSNB, nêu ra n ững t


10

n tựu và ạn c ế trong công t c KSNB v đề ra n ững giải p p n ằm o n t iện ệ t ng
KSNB tại Tổng cơng ty T i c ín Cổ p ần Dầu í Việt Nam.
- Luận văn t ạc sĩ “Hệ thống Kiểm soát nội bộ tại các Kho bạc nhà nước
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thực trạng và giải pháp hoàn thiện” của
tác giả Nguyễn Thanh Hiếu (2015). Luận văn đã nêu lên ảnh hưởng của c ác n
ân t của ệ t ng iểm so t nội ộ đến ệ t ng KSNB tại K o ạc N nước t n p Hồ C í
Min v đã đưa ra một s giải p p n ằm o n t iện ệ t ng KSNB tại KBNN t n p Hồ
C í Minh.
- Luận văn t ạc sĩ “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Bệnh viện đa
khoa tỉnh Bình Định” của t c giả Ho ng T ị P ương (2016). Qua ảo s t t n
n t ực tế Hệ t ng KSNB tại Bện viện đa oa tỉn B n Địn , t c giả đã p ân tíc
đư c t ực trạng ệ t ng KSNB tại ện viện v đã đưa ra một s giải p p góp p
ần o n t iện ệ t ng KSNB tại ện viện.
- Luận văn t ạc sĩ “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Kho bạc Nhà
nước tỉnh Bình Định” của t c giả Nguyễn Tấn B n Min (2017). Luận văn
đã tiến n ng iên cứu, ảo s t t ực trạng ệ t ng KSNB tại K o ạc n nước tỉn
B n Địn . T đó, n ận iết v p ân tíc đư c n ững ưu điểm cũng n ư ạn c ế của
Hệ t ng KSNB tại đơn vị. Qua đó, Luận văn cũng có n ững đề xuất, giả p
p để góp p ần nâng cao tín ữu iệu của ệ t ng KSNB tại đơn vị.
- Luận văn t ạc sĩ “Hoàn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chi ngân sách
nhà nước tại Phịng T chính - Kế hoạch huyện Vĩnh Thạnh” của tác
giả Hu n Trung Cường (2019). Trên cơ sở t ực trạng công t c iểm so t nội
ộ c i ngân s c n nước tại uyện Vĩn T ạn , t c giả đã p ân tíc , đ n gi đưuọc

những ưu điểm cũng như hạn chế của hệ thống KSNB hiện tại và từ đó
đã đưa ra một số giải pháp góp phần ho àn thiện và nâng cao tính hiệu
quả của KSNB c i ngân s c n nước tại đơn vị.
Tuy n iên, c ưa có cơng tr n oa ọc nào nghiên cứu tổng quát về kiểm
soát nội bộ tại Cục Hải quan tỉnh B n Định trong việc quản lý hoạt động xuất


11

nhập khẩu ng óa. Do đó, tác giả đã c ọn đề tài “Ho n t iện kiểm soát nội bộ
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Cục Hải quan tỉnh B n Địn ” để l m đề
tài Luận văn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn ng iên cứu với các mục tiêu sau:
- Trên cơ sở lý luận về KSNB, tác giả tiến hành nghiên cứu thực tế kiểm
soát nội bộ tại Cục Hải quan B n Định về hoạt động xuất nhập khẩu
hàng hóa. Qua đó, đ n gi tín ữu hiệu của hệ th ng kiểm sốt nội bộ hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hóa hiện tại của Cục và những hạn chế cần
khắc phục đ i với KSNB của đơn vị.
- T những hạn chế của KSNB tại Cục và tìm hiểu nguyên nhân của các
hạn chế đó, t c giả đề xuất c c địn ướng hồn thiện và giải pháp góp
phần hồn thiện và nâng cao tính hữu hiệu của hệ th ng KSNB tại Cục
Hải quan tỉn B n Định.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng KSNB hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Cục Hải quan
B n Định trong thời gian qua n ư t ế nào?
- Cục Hải quan tỉnh B n Định cần l m g để hoàn thiện và nâng cao tính
hữu hiệu của KSNB hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại đơn vị?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đ i tư ng nghiên cứu của luận văn l KSNB oạt động xuất nhập khẩu

hàng hóa tại Cục Hải quan tỉn B n Định.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ tháng 12/2019 đến
tháng 6/2020; s ố liệu được thu thập từ năm 2018 đến năm 2019;
+ Không gian nghiên cứu đề tài: Là hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
liên quan đến KSNB giai đoạn 2018 - 2019 tại Cục Hải quan tỉnh Bình Định.
6. Phương pháp nghiên cứu


12

Để giải quyết câu hỏi nghiên cứu 1, tác giả sử dụng p ương p p định tính
thơng qua quan sát thực tế tổ chức KSNB hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa,
nghiên cứu tìm hiểu c c văn ản pháp quy, nội quy, quy chế, báo cáo của Cục,
phát phiếu khảo s t để thu thập dữ liệu. T đó, t c giả tiến hành tổng h p quy nạp
để tìm hiểu KSNB hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Cục Hải quan tỉn B
n Định.
Sử dụng p ương p p t ng kê mô tả để tổng h p, p ân tíc , đ n gi , x c định
những hạn chế và nguyên nhân ản ưởng đến tính hữu hiệu của KSNB hoạt
động xuất nhấp khẩu hàng hóa tại Cục Hải quan tỉn B n Định.
7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Đề t i “Ho n t iện kiểm soát nội bộ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại
Cục Hải quan tỉnh Bình Địn ” có ý ng ĩa: Hệ th ng nội dung cơ ản của hệ th ng
KSNB; Đánh giá thực trạng KSNB hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Cục
v đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ th ng KSNB nhằm nâng cao tính hiệu
quả của hệ th ng kiểm sốt nội bộ tại Cục Hải quan tỉnh Bình Định.
8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục sơ đồ, bảng biểu,... kết cấu
của Luận văn gồm 3 c ương sau:
- C ương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ

- C ương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động xuất nhập khẩu hàng
hóa tại Cục Hải quan tỉn B n Định.
- Chương 3: Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động xuất nhập khẩu hàng

hóa tại Cục Hải quan tỉn B n Định.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1Khái qt chung về kiểm sốt nội bộ
1.1.1

Q trình hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ

Hoạt động trong c c đơn vị l một c uỗi c c quy tr n ng iệp vụ đan xen n au một
c c có ệ t ng v ở ất âu n o của c c quy tr n ng iệp vụ cũng cần c ức năng iểm so t.
Hoạt động iểm so t ln giữ một vị trí quan trọng trong qu tr n quản lý v điều n in
doan . T ông qua việc iểm so t ữu iệu, n quản lý có t ể đ n gi v điều c ỉn việc t ực
iện n ằm đảm b ảo đạt được c ác mục tiêu đề ra với hiệu suất cao nhất. Công cụ
chủ yếu để t ực iện c ức năng iểm so t của c c n quản lý l ệ t ng iểm so t nội ộ
(KSNB).
* Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công
Trong lĩn vực công, KSNB rất đư c xem trọng, nó l một đ i tư ng đư c quan
tâm đặc iệt của iểm to n viên n nước. Một s qu c gia n ư Mỹ oặc Canada đã có n
ững cơng c ín t ức về KSNB p dụng c o c c cơ quan n c ín sự ng iệp. C uẩn mực về
iểm to n của GAO có đề cập đến vấn đề KSNB đặc t ù trong tổ c ức n c ín sự ng
iệp. GAO đưa ra năm yếu t về KSNB ao gồm c c quy địn về môi trường iểm so t, đ
n gi rủi ro, c c oạt động iểm so t, t ông tin v truyền t ông, gi m s t.
Hệ t ng c uẩn mực iểm to n N nước do Tổ c ức Qu c tế c c cơ quan iểm to n t i
cao INTOSAI an n . Tổ c ức n y đư c t n lập v o năm 1953 tại Havana, Cu a v tín c
o đến t ng 03 năm 2013 t tổ c ức n y đã có 191 nước l t n viên v 4 t n viên dự ị. Trụ

sở c ín của tổ c ức đư c đặt tại t n p Vienna, nước Áo. Đây l một cơ quan đư c lập
nên n ằm để trao đổi in ng iệm, ý tưởng giữa c c Cơ quan iểm to n t i cao (Supreme
Audit Institutions - SAIs) trong việc kiểm tốn chính phủ. N ững cơ quan t am gia
v o tổ c ức n y đư c t n lập do luật p p của qu c gia đó để t ực t i p p luật n ằm đảm
ảo c c c ức năng cao n ất của iểm to n c c đơn vị công. Tổ c ức INTOSAI đã t iết
lập nên n ững uỷ an, c c n óm l m việc v c c đội t ực iện n iệm vụ n ằm ng iên cứu c
c vấn đề về c uyên môn đ i với c c t n viên SAIs v t đó p t triển c c ết quả t n n ững


văn ản c uyên ng iệp của ng ề ng iệp iểm to n, cụ t ể l c ác chuẩn mực hoặc c ác
bản hướng dẫn.
Qua qu tr n p t triển của INTOSAI, có t ể n ận ra rằng vai trò của tổ c ức n y c
ín l t úc đẩy sự trao đổi c c iến t ức, n ận địn v in ng iệm trong lĩn vực iểm to n c c
đơn vị c ín p ủ giữa c c t n viên SAIs với n au, đồng t ời c c ủy an v n óm l m việc
sẽ đóng vai trị n ư một diễn đ n n ằm p t c về c c vấn đề c un mơn, t đó đưa ra n
ững ướng dẫn cần t iết c o t ng trường p cụ t ể. Bên cạn c ức năng c ín n y,
INTOSAI cịn t am gia p i p công t c với iên đo n Kế to n Qu c tế trong việc an n C
uẩn mực iểm to n qu c tế. N ư vậy, có t ể t ấy rằng iện nay, INTOSAI giữ một vị trí
quan trọng trong ệ t ng ế to n, iểm to n nói riêng v in tế vĩ mơ trên t ế giới nói c
ung. Hệ t ng c uẩn mực iểm to n do INTOSAI an n ao gồm c c quy tắc đạo đức ng
ề ng iệp v c uẩn mực iểm to n.
Năm 1992, ản ướng dẫn về Kiểm so t nội ộ của INTOSAI (INTOSAI 1992)
đã n t n một t i liệu đề cập đến việc nâng cấp c c c uẩn mực KSNB, ỗ tr c o việc t
ực iện v đ n gi KSNB.
Năm 1996, Kiểm to n n nước Việt Nam l t n viên c ín t ức của tổ c ức
INTOSAI. Năm 1997, Việt Nam t am gia Tổ c ức c c cơ quan iểm to n t i cao C âu
Á ASOSAI.
Năm 1999, GAO an n c uẩn mực về Kiểm so t nội ộ trong c ín quyền liên ang
n ằm đưa ra c c quan điểm v ướng dẫn về iểm so t nội ộ trong c c đơn vị t uộc u
vực công.

Năm 2001, ản Hướng dẫn của INTOSAI 1992 (INTOSAI 1992) đã cập nhật
thêm về c ác chuẩn mực KSNB để phù họp với tất cả c ác đố i tượng và phù hợp
với sự phát triển gần đây trong KSNB và được công b ố năm 2004 (INTOSAI
2004). Hướng dẫn về KSNB của INTOSAI l t i liệu tíc
p c c lý luận c ung về KSNB của B o c o COSO. Bên cạn việc cải t iện địn ng ĩa
KSNB v xây dựng một sự iểu iết t ông t ường về KSNB, t i liệu của INTOSAI tr n
y n ững vấn đề đặc t ù về u vực công.


1.1.2

Định nghĩa kiểm soát nội bộ theo INTOSAI

Theo Báo cáo INTOSAI 1992, 2004, 2013 của Tổ chức INTOSAI [20] a)
Theo hướng dẫn INTOSAI năm 1992.
T eo t i liệu ướng dẫn c uẩn mực KSNB của INTOSAI 1992, i niệm iểm so t
nội ộ đư c địn ng ĩa n ư sau: “Kiểm so t nội ộ l cơ cấu của một tổ c ức, ao gồm n ận
t ức, p ương p p, quy tr n v c c iện p p của người lãn đạo n ằm ảo đảm sự p lý để
đạt đư c c c mục tiêu của tổ c ức”.
* Mục tiêu của tổ c ức t eo INTOSAI ao gồm:
- T úc đẩy c c oạt động của đơn vị diễn ra có tr n tự, ỷ cương, đạt đư c tín ữu
iệu v iệu quả n ằm cung cấp c c dịc vụ, sản p ẩm có c ất lư ng p ù p với n iệm vụ
của đơn vị.
- Bảo vệ v quản lý nguồn t i nguyên tr n t ất t o t, lãng p í, t am ơ, vi p ạm p p
luật v sử dụng sai mục đích.
- K uyến íc tuân t ủ p p luật, quy địn của n nước v nội ộ của đơn vị.
- Xây dựng v duy tr c c dữ liệu t i c ín v oạt động, lập o c o c c t ông tin quản
lý v t ông tin t i c ín một c c đ ng tin cậy v đảm
ảo tín đúng đắn v ịp t ời.
b. Theo hướng dẫn INTOSAI năm 2004.

T eo INTOSAI 2004 địn ng ĩa KSNB n ư sau: “Kiểm so t nội ộ l một qu tr n
xử lý to n ộ đư c t ực iện ởi n quản lý v c c c n ân trong đơn vị, quá trình này được
thiết lập để phát hiện c ác rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt
được c ác mục tiêu, nhiệm vụ chung của tổ c ức”. T eo địn ng ĩa của INTOSAI
2004, có năm i niệm quan trọng cần l m rõ, đó l :
- Kiểm sốt nội bộ là một q trình: Kiểm so t nội ộ ông p ải l
t ng oạt động riêng rẽ m nó một c uỗi c c oạt động iểm so t iện diện ở mọi ộ p ận
trong đơn vị v đư c ết p với n au t n một t ể t ng n ất. C ín qu tr n n y l p ương tiện
giúp đơn vị đạt đư c mục tiêu củam n .
- Kiểm soát nội bộ chịu sự chi phối của con người: Kiểm so t nội ộ


n iệm, quyền ạn của m n v ướng c c oạt động của ọ đến mục tiêu c ung của tổ c ức.
- Kiểm soát nội bộ được thiết lập để đối phó với rủi ro: Việc t ực iện sứ mạng
của tổ c ức sẽ p ải đ i mặt với n iều rủi ro. Kiểm so t nội ộ có t ể giúp tổ c ức
n ận diện v đ i p ó với rủi ro để t i đa óa ả năng đạt đư c mụctiêu.
- Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý: Kiểm so t nội ộ c ỉ có t ể
cung cấp sự đảm ảo p lý c o c c n quản lý trong việc đạt đư c c c mục tiêu
của đơn vị c ứ ông t ể đảm ảo tuyệt đ i. Bởi ệ t ng
iểm so t nội ộ dù c ặt c ẽ đến đâu cũng tồn tại n ững ạn c ế tiềm t ng, đó là sự
thơng đồng của c ác c á nhân hay sự lạm quyền của nhà quản lý..
iểm so t nội ộ có t ể ngăn c ặn v p t iện n ững sai p ạm n ưng ông t ể đảm ảo l c
úng ông ao giờ xảyra.
- Các mục tiêu của kiểm soát nội bộ: Hoạt động của một tổ c ức luôn hướng
về c ác mục tiêu đã đề ra. Các mục tiêu có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn
tại v p t triển của tổ c ức. Ở u vực công, mục tiêu của một tổ c ức t ường liên
quan đến c c dịc vụ công cộng v l i íc cộng đồng. Bao gồm c c mục tiêu:
+ Mục tiêu hoạt động: mục tiêu n y liên quan đến tín ữu iệu v iệu quả trong
oạt động của đơn vị, c c oạt động của đơn vị đư c t ực iện một c c có ỷ cương, có
đạo đức, có tín in tế, iệu quả v t íc p; t ực iện đúng tr c n iệm.

+ Mục tiêu về báo cáo: liên quan đến việc cung cấp v o c o c c t ông tin t i c
ín v p i t i c ín p ù p, ịp t ời c o c c đ i tư ng ên trong, ên ngo i đơn vị.
+ Mục tiêu tuân thủ: liên quan đến việc tuân t ủ p p luật iện n , các nguyên
tắc, c c điều ước qu c tế v c c quy địn có liên quan.
+ Mục tiêu về quản lý nguồn lực: Mục tiêu n y l p ần c i tiết óa mục tiêu về
oạt động của đơn vị, n ưng do đặc t ù của u vực công nên INTOSAI mu n n ấn mạn
t êm tầm quan trọng của việc sử dụng p lý nguồn ngân s c , tr n lạm dụng, lãng p í
nguồn lực qu c gia, ảo vệ c c nguồn lực c ng t ất t o t, sử dụng sai mục đíc v tổn t


ất.
c. Theo hướng dẫn INTOSAI năm 2013
Khái niệm kiểm soát nội bộ t eo INTOSAI 2013 cũng gi ng n ư INTOSAI
2004 tuy nhiên về mục tiêu o c o t eo INTOSAI có t ay đổi t eo ướng dẫn về quản
trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và biện pháp giảm thiểu gian lận, t đó giúp cải thiện
hiệu quả hoạt động v tăng cường năng lực giám sát của tổ chức.
* Các vấn đề không thay đổi trong INTOSAI 2013 là:
- Địn ng ĩa về kiểm soát nội bộ.
- Các tiêu chuẩn nền tảng đư c sử dụng để đ n gi sự hữu hiệu của hệ th ng
kiểm soát nội bộ.
- Sử dụng xét đo n trong việc đ n gi sự hữu hiệu của hệ th ng kiểm soát nội bộ.
- X c định kiểm sốt nội bộ là một q trình khơng thể thiếu của tổ chức nhằm
đạt được các mục tiêu về: Tính hữu hiệu và hiệu quả hoạt động trong đơn vị, tơn
trọng pháp luật v c c quy định có liên quan, thiết lập và báo cáo các thông tin quản
lý v t ơng tin t i c ín đ ng tin cậy v đảm bảo tính kịp thời, bảo vệ nguồn lực không
thất t o t, ư ỏng và sử dụng sai mục đíc .
- X c định kiểm sốt nội bộ gồm 5 yếu t : Môi trường kiểm sốt, đ n giá rủi ro,
hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền thông và giám sát.
* Các thay đổi trong INTOSAI 2013 là:


- Hướng dẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và biện p p để giảm thiểu
gian lận, t đó giúp cải thiện hiệu quả hoạt động cũng n ư tăng cường sự giám
sát của tổ chức.
- Cập nhật c c t ay đổi trong kinh doanh, môi trường hoạt động.
- Mở rộng mục tiêu kinh doanh và mục tiêu báo cáo: Mục tiêu tài chính và phi
tài chính. Mục tiêu o c o có t ay đổi t eo ướng quản trị rủi ro.
- Hướng dẫn cụ thể KSNB trong môi trường tin học.
- Các nguyên tắc: nguyên tắc phân công, phân nhiệm; nguyên tắc bất kiêm
nhiệm; nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn; nguyên tắc kết n i; KSNB theo


quy định khuôn mẫu.
- Biện pháp xử lý của kiểm toán viên với các rủi ro đã đ n gi .
1.1.3

Vai trị của kiểm sốt nội bộ

a) Vai trị của kiểm sốt trong quản lý.
T khái niệm kiểm sốt có thể thấy đư c vai trò cơ ản của kiểm sốt trong
quản lý đó l đảm bảo hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý của đơn vị. Thấy
rằng, hoạt động kiểm tra, kiểm sốt khơng phải là một giai đoạn hay một phần của
quá trình quản lý m nó đóng vai trị n ư một chức năng của quản lý ở tất cả c c giai
đoạn, các khâu trong tồn bộ q trình quản lý. Nhờ có chức năng n y m c c ế
hoạch, mục tiêu đề ra, và việc sử dụng các yếu t nguồn lực luôn được giám sát một
cách chặt chẽ từ khâu xây dựng cho đến thực hiện. Việc thường xuyên kiểm tra,
kiểm sốt tiến độ thực hiện sẽ giúp điều hồ m i quan hệ, kịp thời điều chỉn c c
định mức và mục tiêu t đó tiết kiệm t i đa c i p í nguồn lực mà vẫn đạt đư c kết quả
cao. Đồng thời kiểm tra, kiểm soát giúp cho việc thực hiện t t các mục tiêu đề ra t
đó m nâng cao hiệu năng quản lý của đơn vị.
b) Vai trị của kiểm sốt nội bộ đối với nhà quản lý doanh nghiệp

Kiểm sốt nội bộ ln là khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị, do
đó c c n quản lý doanh nghiệp t ường c ú tâm đến việc hình thành và duy trì các
hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp để đạt đư c các mục tiêu của tổ
chức.
Hệ th ng kiểm soát nội bộ l p ương tiện để bộ phận quản lý thực hiện nhiệm
vụ: cung cấp cho các cổ đông, ngân ng, c c n đầu tư một sự đảm bảo thích h p
rằng, cơng việc in doan đư c kiểm so t t íc đ ng. Điều n y có ý ng ĩa rất quan trọng,
nó là một trong các yếu t giúp c o n đầu tư đưa ra quyết địn có nên đầu tư vào
doanh nghiệp hay khơng.
Đồng thời bộ phận quản lý cịn có trách nhiệm cung cấp cho các cổ đơng,
chính phủ và những nhà đầu tư tiềm tàng (ngân hàng, chủ đầu tư...) những thơng
tin chi tiết về tình hình tài chính của đơn vị mà hệ th ng kiểm soát nội bộ là một


công cụ cho nhà quản lý doanh nghiệp lựa chọn. Những thông tin chi tiết về t n n t
i c ín cũng n ư p ương t ức hoạt động của đơn vị sẽ đ p ứng đư c nhu cầu thông tin
cụ thể về doanh nghiệp của các nhà đầu tư.
Xét vai trị khơng kém phần quan trọng của hệ th ng kiểm sốt nội bộ đó l
ngăn ng a và phát hiện các gian lận và sai sót của các thành viên trong đơn vị, t đó
giúp c o n quản lý doanh nghiệp xử lý v điều chỉnh kịp thời đảm bảo hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
Ngồi ra, hệ thống kiểm sốt nội bộ được xây dựng và vận hành bởi nhà
quản lý, vì vậy với một hệ thống kiểm soát nội bộ được xây dựng và vận hành hữu
hiệu bằng những chính sách, thủ tục kiểm soát phù h p và hiệu quả sẽ thể hiện
năng lực, t i độ quản lý của nhà quản lý doanh nghiệp.
1.2Các yếu tố cấu thành KSNB theo INTOSAI 2013
Theo Báo cáo INTOSAI 2013 của Tổ chức INTOSAI [20]
Hệ t ng KSNB ao gồm 5 yếu t cấu t n l : Môi trường iểm so t,
Đ n gi rủi ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng tin truyền thơng, Giám sát.
1.2.1


Mơi trường kiểm sốt

Mơi trường iểm so t tạo nên một sắc t i c ung c o một tổ c ức, ản ưởng đến ý
t ức iểm so t của c c n ân viên. Môi trường iểm so t l nền tảng c o tất cả c c yếu t c
trong KSNB, tạo lập một nếp ỷ cương, đạo đức v cơ cấu tổ c ức. C c n ân t trong
môi trường iểm so t ao gồm:
- Liêm chính và giá trị đạo đức: Sự liêm chính và tơn trọng giá trị đạo đức
của n lãn đạo và đội ngũ n ân viên x c địn t i độ cư xử chuẩn mực trong công
việc của họ, thể hiện qua sự tuân thủ c c điều lệ, quy định và đạo đức về
cách ứng xử của cán bộ cơng chức n nước. Thí dụ n ư cơng ai t i sản, các vị
trí kiêm nhiệm cơng việc bên ngồi, q tặng và báo cáo các mâu thuẫn về l
i íc . Đồng thời phải cho công chúng thấy đư c tinh thần này trong sứ mạng
và tiêu chuẩn đạo đức của tổ chức công t ông qua c c văn ản chính thức.
- Năng lực nhân viên: Năng lực nhân viên bao gồm tr n độ hiểu biết và kỹ


năng l m việc cần thiết để đảm bảo việc thực hiện có kỷ cương, trung thực,
tiết kiệm, hiệu quả và hữu hiệu, cũng n ư có sự am hiểu đúng đắn về trách
nhiệm của bản thân trong việc thiết lập hệ th ng KSNB.
Lãn đạo và n ân viên p ải duy tr một tr n độ đủ để iểu đư c việc xây dựng t
ực iện, duy trì KSNB, vai trò của KSNB và tr c n iệm của ọ trong việc t ực iện sứ
mạng c ung của tổ c ức. Mỗi c n ân trong tổ c ức đều giữ một vai trò trong ệ t ng
KSNB ởi tr c n iệm của ọ.
Lãn đạo v n ân viên cũng cần có ỹ năng cần t iết để đ n gi rủi ro. Việc đ n gi
rủi ro đảm ảo o n t n tr c n iệm của ọ trong tổ c ức. Đào tạo l à một phương thức
hữu hiệu để nâng cao trình độ cho c ác thành viên trong tổ chức. Một trong những
nội dung đào tạo l à hướng dẫn về mục tiêu KSNB, p ương p p giải quyết n ững t n
u ng ó xử lý trong cơng việc.
- Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo: Triết lý quản lý và phong c c lãn

đạo thể hiện qua c tín , tư c c và t i độ của n lãn đạo khi điều hành. Nếu n lãn đạo
cấp cao cho rằng KSNB là quan trọng thì những thành viên khác trong tổ chức
cũng sẽ cảm nhận đư c điều đó và sẽ t eo đó mà tận tâm xây dựng hệ th ng KSNB.
Tinh thần này biểu hiện ra thành những quy địn đạo đức ứng xử trong cơ quan. Ví
dụ n ư việc xây dựng kiểm toán nội bộ trong KSNB thể hiện sự quan tâm của lãn
đạo đến KSNB.
- Cơ cấu tổ chức: Một cơ cấu tổ chức h p lý sẽ đảm bảo cho sự thông su t
trong việc ủy quyền và phân công trách nhiệm. Cơ cấu tổ chức đư c thiết kế
tổ chức sao cho có thể ngăn ng a đư c sự vi phạm các quy chế KSNB và loại
đư c những hoạt động không phù h p. Hoạt động đư c xem là không phù h p
là những hoạt động mà sự kết h p của chúng có thể dẫn đến sự vi phạm và
che dấu sai lầm và gian lận.
Cơ cấu tổ c ức ao gồm: Sự p ân c ia quyền và tr c n iệm o c o; Hệ t ng o c o
p ù p. Trong cơ cấu tổ c ức cũng ao gồm ộ p ận iểm to n nội ộ, an iểm so t, ộ p ận t
an tra, iểm tra đư c tổ c ức độc lập với c c đ i tư ng iểm to n và báo cáo trực tiếp


đến lãn đạo cao n ất trong cơ quan.
- Chính sách nhân sự: Chính sách nhân sự gồm tuyển dụng, uấn luyện, gi o
dục, đ n gi , ổ n iệm, en t ưởng ay ỷ luật, ướng dẫn nhân viên.Mỗi c n ân
đóng vai trị quan trọng trong KSNB. K ả năng, sự tin cậy của n ân viên rất
cần t iết để iểm so t đư c ữu iệu. Vì vậy c c t ức
tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật là
một phần quan trọng trong mơi trường kiểm sốt. Nhân viên được tuyển dụng p ải
đảm ảo đư c về tư c c đạo đức cũng n ư in ng iệm để t ực iện công việc đư c giao.N
lãn đạo cần t iết lập c c c ương tr n
động viên, uyến íc ằng c c n t ức en t ưởng v nâng cao mức uyến

íc c o c c oạt


động cụ t ể. Đồng t ời c c n t ức ỷ luật
ng iêm ắc c o n vi vi p ạm cũng cần đư c c c n lãn đạo quan tâm.
- Công tác kế hoạch: Nhà quản lý trong bất k một công việc nào dù là lớn hay
nhỏ t điều đầu tiên họ l m đó là lập kế hoạch, kế hoạch khơng chỉ địn ướng
cho cơng việc sẽ làm mà nó cịn là cơng cụ để kiểm sốt q trình thực hiện
cơng việc đó. Kế hoạch lập một cách khoa học, nghiêm túc và sát với tình
hình thực tế bao nhiêu thì cơng việc kiểm sốt càng dễ dàng bấy nhiêu. Kế
hoạch lập ra khơng thể cứng nhắc, nó có thể t ay đổi theo tình hình thực tế,
vì vậy cần phải theo dõi những nhân t ản ưởng đến kế hoạc đã lập đồng thời
điều chỉnh, xử lý kịp thời.
1.2.2

Đánh giá rủi ro

KSNB p ục vụ để đạt mục tiêu tổ c ức, việc đ n gi rủi ro là rất quan trọng v
nó g i n ận c c sự iện quan trọng đe dọa đến mục tiêu, n iệm vụ của đơn vị. P ân tíc
đ n gi rủi ro để t u ẹp v o n ững rủi ro c ủ yếu. Việc n ận dạng rủi ro c ủ yếu ết sức
quan trọng, v nó liên quan đến n ững đe dọa của rủi ro và liên quan đến sự p ân c ia
tr c n iệm và nguồn lực đ i p ó rủi ro. Đ n gi rủi ro ao gồm qu tr n n ận dạng và p ân
tíc c c rủi ro đe dọa mục tiêu của tổ c ức và x c địn iện p p xử lý p ù p ao gồm:
- Nhận dạng rủi ro: Rủi ro bao gồm rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong, rủi ro


ở cấp to n đơn vị và rủi ro t ng hoạt động. Rủi ro đư c xem xét liên tục trong
su t quá trình hoạt động của đơn vị. Đ i với khu vực công, c c cơ quan n
nước phải quản trị rủi ro ản ưởng đến mục tiêu đã đư c giao.
- Đ n gi rủi ro: Là đ n gi tầm quan trọng, ước tín t iệt ại mà rủi ro gây ra và
khả năng xảy ra rủi ro. Có nhiều phương pháp đánh gi á rủi ro tùy t eo mỗi
loại rủi ro, tuy n iên p ải đ n gi rủi ro một cách có ệ t ng. Ví dụ p ải xây dựng
c c tiêu c í đ n gi rủi ro, sau đó sắp xếp t ứ tự c c rủi ro, dựa v o đó n lãn đạo

sẽ p ân ổ nguồn lực đ i p ó rủi ro.
- Phát triển các biện p p đ i phó: Có b n biện p p đ i phó rủi ro đó là phân tán
rủi ro, chấp nhận rủi ro, tránh né rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Trong phần
lớn c c trường h p các rủi ro phải đư c xử lý hạn chế và đơn vị duy trì KSNB
để có biện pháp thích h p, bởi v đơn vị của n nước phải làm theo nhiệm vụ
đư c giao. Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro ở mức độ h p lý vì m i liên hệ
giữa l i ích và c i p í n ưng nếu nhận dạng đư c và đ n gi đư c rủi ro thì có sự
chuẩn bị t t ơn.
K i môi trường t ay đổi n ư c c điều iện về in tế, c ế độ của n nước, công ng
ệ, luật p p sẽ l m rủi ro t ay đổi t việc đ n gi rủi ro cũng nên t ường xuyên xem lại,
điều c ỉn t eo t ng t ời .
1.2.3

Hoạt động kiểm sốt

Hoạt

động iểm so t là n ững c ín sách v n ững t ủ tục đ i p ó rủi

ro và đảm

ảo đạt đư c mục tiêu, n iệm vụ của đơn vị. Để đạt đư c iệu quả,

oạt động iểm so t p ải p

ù

p, n ất qu n giữa c c t ời , dễ iểu,

đ ng


tin cậy và liên ệ trực tiếp

đếnmục tiêu iểm so t. Hoạt động iểm sốt có

mặt xun su t trong tổ c

ức, ở c c mức độ và c c c ức năng. Hoạt động

iểm so t ao gồm iểm so
Cân
c

t p òng ng a v p t iện rủi ro.

ằng giữa t ủ tục iểm so t p t iện và p òng ng a là

c oạt động iểm so t để ạn c ế, ổ sung lẫn n au giữa c c t ủ

soát. C c oạt động iểm so t ao gồm:

pip
tục iểm


- Thủ tục phân quyền và xét duyệt: Việc thực hiện các nghiệp vụ chỉ đư c thực
hiện bởi người đư c ủy quyền theo trách nhiệm và phạm vi của họ. Ủy quyền
là một cách thức chủ yếu đảm bảo rằng chỉ có những nghiệp vụ có thực sự
mới đư c phê duyệt đúng mong mu n của người lãn đạo. Các thủ tục ủy
quyền phải được tài liệu hóa và cơng bố rõ ràng, phải gồm c ác điều kiện cụ

thể.Tuân thủ c c quy định chi tiết của sự ủy quyền, nhân viên hành động
đúng t eo ướng dẫn, trong giới hạn đư c quy định bởi người lãn đạo và pháp
luật.
- Phân chia trách nhiệm: Một hệ th ng kiểm so t địi ỏi khơng có người n o đư
c giao quá nhiều trách nhiệm và quyền hạn. Một người không thể khách
quan thấy đư c hết các sai phạm và cũng tạo môi trường dễ xảy ra gian lận.
Các chức năng bất kiêm nhiệm mà một tổ chức cần phải phân định c o t ng
người riêng iệt l :
+ Quyền đư c p ê c uẩn v ra quyết địn .
+ G i c ép: Gồm lập c ứng t g c, g i n ật ý, g i sổ t i oản, lập ảng đ i c iếu, lập
o c o t ực iện.
+ Bảo vệ t i sản: Trực tiếp n ư t ủ quỹ, t ủ o, gi n tiếp n ư người n ận séc c
ng trả...
Nếu c c c ức năng trên tập trung ở 1 người sẽ p t sin tiêu cực, sẽ có cơ ội p
ạm tội v điều iện qu dễ d ng để t ực iện n vi gian lận.Để ngăn c ặn c c sai p ạm oặc
gian lận t rất cần p ải p ân công c c c ức năng trên riêng iệt c o t ng người. Tuy n
iên sự t ông đồng ắt tay nhau giữa một n óm người sẽ l m giảm oặc p ủy sự ữu iệu
của KSNB.
Trong một s trường p đơn vị có quy mơ n ỏ, công việc t ng n iệm vụ ông n
iều, qu ít n ân viên để t ực iện việc p ân c ia tr c n iệm, i đó n lãn đạo p ải n ận iết
đư c rủi ro và sử dụng n ững iện p p iểm so t c n ư luân c uyển n ân viên. Sự luân c
uyển n ân viên đảm ảo rằng một người ông xử lý mọi mặt ng iệp vụ trong t ời gian
dài.


- Chứng từ và sổ sách ghi chép: Việc thiết kế mẫu chứng t , sổ sách và sử
dụng chúng một cách thích h p giúp đảm bảo sự ghi chép chính xác và đầy
đủ tất cả các dữ liệu về nghiệp vụ xảy ra, các mẫu chứng t và sổ sách cần
đơn giản và hữu hiệu cho việc ghi chép, giảm thiểu các sai sót, ghi trùng lặp,
dễ đ i chiếu và xem lại khi cần thiết. Chứng t cần để các khoảng tr ng cho sự

phê duyệt và xác nhận của những người có liên quan đến nghiệp vụ. Đánh s
th ng nhất lại các chứng t phát sinh ở đơn vị để dễ quản lý, dễ truy tìm và
giảm thiểu các gian lận, sai phạm có thể xảy ra.
- Bảo vệ tài sản: Tài sản của một tổ chức khơng chỉ là tiền, hàng hóa, máy
móc, thiết bị... mà cịn là thơng tin. Các thủ tục cần có để bảo về tài sản
gồm:
+ Gi m s t iệu quả v p ân địn riêng iệt c c c ức năng.
+ Bảo quản v g i c ép về t i sản ao gồm cả t ông tin.
+ Giới ạn việc tiếp cận với t i sản.
+ Giữ t i sản ở nơi riêng iệt, đảm ảo an to n, ảo quản con dấu v
c ữ ý ắc sẵn (nếu có).
- Kiểm tra, đối chiếu: Các nghiệp vụ và sự kiện phải đư c kiểm tra trước và
sau khi xử lý. Ví dụ: Phải kiểm tra ng óa trước khi nhập kho... Sổ s c đư c đ i
chiếu với các chứng t thích h p để kịp thời phát hiện và xử lý các sai sót.
1.2.4

Thơng tin và truyền thông

Thông tin và truyền thông là những thông tin cung cấp nhà quản lý để phục
vụ chức năng KSNB của m n v đ p ứng các mục tiêu của đơn vị. Mọi bộ phận v c n
ân trong đơn vị đều phải có những thơng tin cần thiết giúp thực hiện trách nhiệm
của mình. Một thơng tin có thể đư c dùng cho nhiều mục tiêu c n au n ư lập báo
cáo tài chính, xem xét việc tuân thủ pháp luật và c ác qui định .. .1 lệ thố ng thông
tin phải cung cấp các thơng tin thích hợp để người thực hiện có thể thực hiện chức
năng tài chính, kinh doanh hay tuân thủ.
Truyền thông là việc trao đổi và truyền đạt các thông tin cần thiết tới các bên


có liên quan cả trong lẫn ngo i đơn vị. Bản thân mỗi hệ th ng thơng tin đều có chức
năng truyền thơng.

1.2.5

Giám sát

Giám s át l à q trình đánh gi á chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ
theo thời gian. Giám sát bao gồm: giám s át thường xuyên và giám s át định kỳ.
Việc gi m s t t ường xuyên đư c thực hiện đồng thời trong các hoạt động hàng ngày
của đơn vị. Phạm vi và mức độ t ường xuyên của việc giám sát định k phụ thuộc
vào việc đ n gi rủi ro và sự hữu hiệu của các hoạt động giám s t t ường xuyên.
Mục tiêu chính của việc giám sát là nhằm đảm bảo hệ th ng kiểm sốt nội bộ
ln hoạt động hữu hiệu do vậy cần giám sát tất cả các hoạt động trong đơn vị v ên
ngo i đơn vị.
1.3 Đặc điểm hoạt động của Cục Hải quan ảnh hưởng đến từng yếu tố cấu
thành KSNB
T ông qua ng iên cứu, t m iểu đặc điểm tổ c ức, oạt động tại c c Cục ải quan, t
c giả t ấy rằng đặc điểm tổ c ức oạt động xuất n ập ẩu ng óa của Cục Hải quan có
ản ưởng đến t ng yếu t của ệ t ng KSNB tại đơn vị.
* Môi trường kiểm soát:
Cơ cấu tổ c ức: Trong oạt động của Cục Hải quan t có sự p ân c ia trách n iệm
v quyền ạn của c c p òng, ộ p ận trong Cục để t ực iện c ức năng, n iệm vụ của t ng
ộ p ận, góp p ần o n t n n iệm vụ c ung của Cục. Giữa c c p òng có quy địn n iệm
vụ cụ t ể n ưng trong một p ịng có t ực iện n iều n iệm vụ c n au, công việc p t sin
liên tục nên đòi ỏi người quản lý p ải tổ c ức c ặt c ẽ, p ân c ia n iệm vụ cụ t ể mới
nắm đư c t n n oạt động của ộ p ận m n v tr n đư c n ững rủi ro, sai sót trong oạt
động. Chức năng n iệm vụ t ng vị trí đư c quy định cụ thể bằng văn ản. M i quan
hệ giữa nhà quản lý và các bộ phận ln đư c duy trì. Với i lư ng lớn cơng việc của
một p ịng nên địi ỏi ắt uộc có sự p ân địn quyền ạn và tr c n iệm của c c c n ân, có
sự p ân cấp quản lý trong từng lĩnh vực và được quy định cụ thể thành văn bản thì
hoạt động mới n ịp n ng, có tr c n iệm. Cục luôn tạo điều kiện nâng cao tr n độ cho



×