Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng cổ phần việt á – chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 51 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI
NGÂN HÀNG CỔ PHẦN VIỆT Á
– CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG

Sinh viên thực hiện : NGƠ LÊ PHƢƠNG THANH
Lớp

: D17TC03

Mssv

: 1723402010138

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
Bình Dƣơng, tháng 12/2020



TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN
TẠI NGÂN HÀNG CỔ PHẦN VIỆT Á
– CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG

Sinh viên thực hiện : NGƠ LÊ PHƢƠNG THANH
Lớp

: D17TC03

Mssv

: 1723402010138

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa


Bình Dƣơng, tháng 12/2020
i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài báo cáo thực tập của riêng em thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa. Báo cáo này là sự đúc
kết từ toàn bộ kiến thức em học đƣợc tại trƣờng kết hợp với quá trình quan sát
và làm việc thực tế tại nơi thực tập. Những nội dung trong bài báo cáo là hoàn
toàn trung thực và chƣa đƣợc cơng bố dƣới bất cứ hình thức nào trƣớc đây.
Những số liệu, bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đều
đƣợc trích dẫn rõ ràng, cụ thể từ các nguồn công bố của Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dƣơng. Nếu phát hiện bất kỳ gian lận
nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo thực tập này.

Sinh viên thực hiện

Ngô Lê Phƣơng Thanh

ii


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ nhiệt tình, hỗ trợ thơng tin
và giải đáp thắc mắc của Giảng viên hƣớng dẫn – ThS. Nguyễn Thị Thanh
Hoa trong thời gian qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dƣơng cùng các anh chị tại Phòng Khách
hàng cá nhân đã tạo điều kiện và hƣớng dẫn em một cách chu đáo và nhiệt

tình.
Từ những sự giúp đỡ rất đáng trân trọng này em đã đƣợc học hỏi và trau
dồi rất nhiều điều bổ ích, giúp em có cái nhìn thực tế về cơ hội nghề nghiệp
trong lĩnh vực Ngân hàng.
Trong q trình làm báo cáo, em khơng tránh khỏi những sai sót. Rất
mong những ý kiến đóng góp của cơ để em có thêm đƣợc những kinh nghiệm
mới và bổ ích.
Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên thực hiện

Ngô Lê Phƣơng Thanh

iii


05

KHOA KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: NGÔ LÊ PHƢƠNG THANH
Ngày sinh: 03/12/1999

MSSV: 1723402010138
Lớp: D17TC03 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Điện thoại: 0986428065 Email:
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020
3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD): ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
4. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á – Chi
nhánh Bình Dƣơng
Tuần thứ
1

Kế hoạch thực hiện

Ngày
02/11 – 08/11

Tóm tắt giới thiệu đơn vị thực tập

2

09/11 – 15/11

Tóm tắt và lƣợc khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan

3

16/11 – 22/11

Phân tích thực trạng

Kiểm tra ngày:


Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Đƣợc tiếp tục: 

4

23/11 – 29/11

Khơng tiếp tục: 

Phân tích SWOT

iv

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)


Tuần thứ

Ngày

5

30/11 – 06/12

Đề xuất giải pháp căn cứ vào phân tích SWOT

6


07/12 – 13/12

Hồn chỉnh báo cáo

Kiểm tra ngày:

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)

Kế hoạch thực hiện

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Đƣợc tiếp tục: …………………Khơng tiếp tục: 

7
8
9
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……

Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngô Lê Phƣơng Thanh

v



07 - BCTN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: NGÔ LÊ PHƢƠNG THANH MSSV: 1723402010138 Lớp: D17TC03
2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................


4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Đồng ý cho bảo vệ

 Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hƣớng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vi

Nguyễn Thị Thanh Hoa


08- BCTN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)

I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: NGÔ LÊ PHƢƠNG THANH MSSV: 1723402010138 Lớp: D17TC03
2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)


vii

Huỳnh Thị Thanh Trúc


08- BCTN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: NGÔ LÊ PHƢƠNG THANH MSSV: 1723402010138 Lớp: D17TC03
2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...


……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

viii
Nguyễn Thanh Nguyên


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. xi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. xii
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. xiii
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 1
2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................................. 1
2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................. 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................................ 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 2
4.1 Phƣơng pháp định tính ....................................................................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................................ 2
6. Kết cấu đề tài ....................................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ......... 3
1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN ........................ 3
1.1.1 Khái niệm về cho vay ..................................................................................................... 3
1.1.2 Khái niệm về cho vay bất động sản ................................................................................ 3
1.1.3 Đặc điểm của cho vay bất động sản. ............................................................................... 3
1.1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng .............................................................. 4
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay ........................................................................................ 5

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU HOẠT ĐỘNG CHO
VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG CỔ PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH
DƢƠNG ................................................................................................................................. 11
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á .. 11
2.1.1 Lịch sử hình thành phát triển ........................................................................................ 11
2.1.1.1 Loại hình doanh nghiệp ............................................................................................ 12
2.1.2 Hệ thống tổ chức của Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Việt Á – chi nhánh Bình Dƣơng
............................................................................................................................................... 12
2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 12
2.1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ............................................................... 13
2.1.3 Tổng quan về tình hình nhân sự của ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình Dƣơng

............................................................................................................................................... 15
ix


2.1.4 Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng
trong 3 năm gần đây............................................................................................................... 18
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á– CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .......................................... 20
2.2.1 Quy trình cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Bình
Dƣơng .................................................................................................................................... 20
2.2.2 Những quy định về hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á– chi
nhánh Bình Dƣơng ................................................................................................................. 22
2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá vay bất động sản tại ngân hàng Việt Á - chi nhánh Bình
Dƣơng .................................................................................................................................... 23
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ..................................................... 25
2.3.1 Điểm mạnh .................................................................................................................... 25
2.3.2 Điểm yếu ....................................................................................................................... 26
2.3.3 Cơ hội............................................................................................................................ 27
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 28
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VIETABANK – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG
5 NĂM TỚI ........................................................................................................................... 28
3.2 GIẢI PHÁP ...................................................................................................................... 29
3.3 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 31
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 32
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 34

x



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TMCP

Thƣơng mại Cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

CN

Chi nhánh

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

CVMBĐS

Cho vay mua bất động sản


PGD

Phòng giao dịch

NHNNVN

Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam

HT CVTD

Hỗ trợ chuyên viên tín dụng

CVTD

Chuyên viên tín dụng

GDV

Giao dịch viên

DVKH

Dịch vụ khách hàng

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

TSBĐ


Tài sản bảo đảm

ĐK GDBĐ

Đăng kí giao dịch bảo đảm

VietABank

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt
Á

xi


DANH MỤC BẢNG

STT

1

2

3

4

5

6


7

THỨ TỰ BẢNG

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 2.1

Bảng thống kê tình hình nhân sự tại
Ngân hàng TMCP Việt Á – CN Bình
Dƣơng

15

Bảng 2.2

Bảng thống kê tình hình nhân sự theo
độ tuổi ,trình độ, giới tính của ngân
hàng TMCP Việt Á – CN Bình
Dƣơng

16

Bảng 2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi
nhánh Bình Dƣơng giai đoạn năm

2017 - 2019

18

Bảng 2.4

Tỷ lệ nợ xấu tại VietABank chi nhánh
Bình Dƣơng giai đoạn năm 2017 –
2019

19

Bảng 2.5

Tình hình doanh số cho vay mua bất
động sản của Ngân hàng TMCP Việt
Á - CN Bình Dƣơng giai đoạn năm
2017 - 2019

25

Bảng 2.6

Tình hình dƣ nợ của Ngân hàng
TMCP Việt Á - CN Bình Dƣơng năm
2017- 2019

35

Bảng 2.7


Cơ cấu dƣ nợ cho vay mua bất động
sản của Ngân hàng TMCP Việt Á CN Bình Dƣơng giai đoạn năm
2017- 2019

xii

36


DANH MỤC HÌNH

STT

THỨ TỰ HÌNH

TÊN HÌNH

TRANG

1

Hình 2.1

Logo của ngân hàng TMCP
Việt Á

11

Hình 2.2


Cơ cấu tổ chức của ngân
hàng TMCP Việt Á – CN
Bình Dƣong

12

2

3

Hình 2.3

Quy trình cho vay mua bất
động sản tại ngân hàng
TMCP Việt Á – CN Bình
Dƣơng

xiii

20


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế tồn cầu hóa, hội nhập và phát triển kinh tế, nền kinh tế
Việt Nam đang từng ngày phát triển lớn mạnh. Điều này vừa tạo ra cơ hội,
vừa tạo ra sức ép cho hoạt động kinh doanh trong nƣớc không ngừng đổi mới,
tăng cƣờng, bổ sung các nguồn lực để nâng cao vị thế của quốc gia mình với
các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Muốn hội nhập, muốn phát triển,

muốn cạnh tranh thì nhu cầu vốn ln đƣợc các nhà kinh doanh để tâm hàng
đầu. Và ngân hàng là nơi đáp ứng nhu cầu này của họ. Điều này đã tạo nên sự
sôi động trong hoạt động kinh doanh ở ngân hàng.
Các ngân hàng luôn không ngừng lập ra cho mình một chiến lƣợc kinh
doanh hiệu quả nhằm nâng cao chất lƣợng phục vụ, đƣa ra nhiều sản phẩm,
dịch vụ mới và ƣu đãi lãi suất để thu hút khách hàng đến giao dịch với ngân
hàng của mình.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng nhu cầu vay kinh doanh của các
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp là rất lớn. Có thể thấy đây là những
khách hàng tiềm năng mà ngân hàng cần tập trung phân tích vì nhu cầu vay
kinh doanh là một trong những hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân
hàng. Vì vậy, trong thời gian kiến tập tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Việt Á– chi nhánh Bình Dƣơng tác giả thực hiện: “Thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Việt Á – Chi Nhánh Bình Dƣơng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu quy trình cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á –
Chi nhánh Bình Dƣơng trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Tổng quan hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á
– Chi nhánh Bình Dƣơng trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019.
Tìm hiểu về quy trình cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á
– Chi nhánh Bình Dƣơng trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019.
Nhận xét và kiến nghị để nâng cao hiệu quả cho vay bất động sản tại
ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng
1


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động cho vay bất động sản ở ngân hàng TMCP Việt Á - Chi
nhánh Bình Dƣơng trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng
Về thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2019
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Phƣơng pháp định tính
Đọc, tổng hợp, phân tích thơng tin từ giáo trình, sách báo nghiệp vụ, các
văn bản pháp luật, các tài liệu liên quan đến sản phẩm vay kinh doanh tại đơn
vị thực tập.
4.2 Phƣơng pháp định lƣợng
Phƣơng pháp xử lý số liệu sơ cấp: sau khi đƣợc ngân hàng cung cấp
số liệu vay kinh doanh của khách hàng, tiến hành xử lý số liệu bằng phần
mềm Excel.
Phƣơng pháp so sánh và phân tích số liệu: xem xét biến động của vấn
đề cho vay kinh doanh và so sánh chúng giữa các thời kì. Từ đó, tìm ra đƣợc
những cái đạt đƣợc, chƣa đạt đƣợc, kinh nghiệm và rút những bài học tƣơng
lai.
5. Ý nghĩa của đề tài
Hoạt động cho vay bất động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi
nhánh Bình Dƣơng trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019. Một mặc có thể
giúp các khách hàng giải quyết nhu cầu về vốn, mặc khác có thể giúp ngân
hàng tạo đƣợc lợi nhuận, có thêm những khách hàng tiềm năng.
6. Kết cấu đề tài
Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay bất động sản tại ngân
hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng
Chƣơng 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu hoạt động cho vay bất
động sản tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dƣơng
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị.

2


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT
ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á –
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG
SẢN
1.1.1 Khái niệm về cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2007)
1.1.2 Khái niệm về cho vay bất động sản
Cho vay bất động sản là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân
nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng sửa chữa
nhà của khách hàng nhƣng chƣa thể thực hiện đƣợc do gặp khó khăn về tài
chính.
(Nguyễn Minh Kiều, 2012)
1.1.3 Đặc điểm của cho vay bất động sản.
Trong hoạt động của ngân hàng, cho vay bất động sản có thể là những
khoản vay xây dựng ngắn hạn, đƣợc thanh toán lại cho ngân hàng trong vòng
vài tuần và chậm nhất là trong 1 năm khi dự án hồn tất và cũng có thể là
những khoản thế chấp kéo dài từ 20 đến 25 năm, nhằm cung cấp một nguồn
tài chính lâu dài cho việc mua lại một tài sản hoặc cải tạo, nâng cấp tài sản đó.
Tuy nhiên, hình thức cho vay bất động sản là một trong những hình thức rủi
ro nhất trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.1.4 Phân loại
Việc phân loại cho vay bất động sản sẽ có những cách khác nhau, tuy
nhiên nếu căn cứ vào mục đích vay bất động sản đƣợc chia thành 2 mảng

chính: cho vay kinh doanh bất động sản và cho vay tiêu dùng bất động sản.
Mảng cho vay kinh doanh bất động sản doanh nghiệp để tài trợ cho đối
tƣợng khách hàng doanh nghiệp để tài trợ cho các dự án bất động sản nhƣ xây
khu thị mới, khu thƣơng mại, khu căn hộ chung cƣ.

3


Mảng cho vay tiêu dùng bất động sản dành cho đối tƣợng khách hàng cá
nhân để tài trợ cho nhu cầu về nhà ở nhƣ xây dựng, sữa chửa, mua nhà đất,
trang trí nội thất,.. và đây chính là mảng mà đề tài muốn hƣớng đến.
Cho vay theo thời hạn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
(Cục quản lý nhà – bộ xây dựng)
1.1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng
Chất lƣợng tín dụng là kết quả của cả một q trình tính từ khi khoản tín
dụng đƣợc ngân hàng xét duyệt, phát ra cho đến khi đƣợc thu hồi. Trong q
trình đó có rất nhiều những tác động gây rủi ro dẫn đến việc ngân hàng không
thu hồi đƣợc vốn và phải chịu thua thiệt. Để quản lý chất lƣợng tín dụng địi
hỏi phải hiểu rõ về các nhân tố gây ảnh hƣởng tới nó.
Các yếu tố chủ quan (hay nhóm nhân tố từ phía ngân hàng):
* Chính sách tín dụng: chính sách tín dụng phản ánh định hƣớng cơ bản
cho hoạt động tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất
bại của ngân hàng. Để đảm bảo và nâng cao chất lƣợng tín dụng, ngân hàng
cần phải có chính sách tín dụng phù hợp với đƣờng lối phát triển kinh tế, đồng
thời kết hợp đƣợc lợi ích của ngƣời gửi tiền, của ngân hàng và ngƣời vay tiền.
* Quy trình tín dụng: quy trình tín dụng là trình tự tổ chức thực hiện các
bƣớc kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản, chỉ rõ cách làm, trình tự các bƣớc từ khi bắt
đầu đến khi kết thúc một giao dịch thuộc chức năng, nhiệm vụ của cán bộ tín
dụng và lãnh đạo ngân hàng có liên quan. Quy trình tín dụng là yếu tố quan
trọng, nếu nó đƣợc tổ chức khoa học, hợp lý sẽ cho phép bảo đảm thực hiện

các khoản vay có chất lƣợng.
* Kiểm sốt nội bộ: đây là hoạt động mang tính thƣờng xuyên và cần
thiết đối với mọi ngân hàng. Công tác kiểm tra nội bộ hoạt động kinh doanh
của ngân hàng càng thƣờng xuyên, chặt chẽ sẽ càng làm cho hoạt động tín
dụng đúng hƣớng, thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu thể lệ trong qui chế
tín dụng cũng nhƣ qui trình tín dụng. Kiểm sốt nội bộ là biện pháp mang tính
chất ngăn ngừa, hạn chế những sai sót của cán bộ tín dụng, giúp cho hoạt
động tín dụng kịp thời sửa chữa, tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lƣợng
tín dụng.
* Thơng tin tín dụng: hoạt động tín dụng muốn đạt đƣợc hiệu quả cao, an
tồn cần phải có hệ thống thơng tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Vai
4


trị và u cầu thơng tin phục vụ cơng tác tín dụng và kinh doanh ngân hàng là
hết sức quan trọng. Muốn nâng cao chất lƣợng tín dụng, ngân hàng cần xây
dựng đƣợc hệ thống thông tin đầy đủ và linh hoạt, nhờ đó cung cấp các thơng
tin chính xác, kịp thời, tăng cƣờng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng.
Nhóm nhân tố thuộc mơi trƣờng:
* Mối trƣờng kinh tế: Tính ổn định hay bất ổn định về kinh tế và chính
sách kinh tế của mỗi quốc gia ln có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Tính ổn định
về kinh tế mà trƣớc hết và chủ yếu là ổn định về tài chính quốc gia, ổn định
tiền tệ, khống chế lạm phát là những điều mà các doanh nghiệp kinh doanh rất
quan tâm và ái ngại vì nó liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Nền kinh tế ổn định sẽ là điều kiện, môi trƣờng thuận lợi để
các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh và thu đƣợc lợi nhuận cao,
từ đó góp phần tạo nên sự thành cơng trong kinh doanh của ngân hàng. Trong
trƣờng hợp ngƣợc lại, sự bất ổn tất nhiên cũng bao chùm đến các hoạt động
của ngân hàng, làm ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng, gây tổn thất cho ngân

hàng.
* Môi trƣờng cạnh tranh: Có thể nói đây là yếu tố tác động mạnh mẽ đến
chất lƣợng tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh chung của NHTM. Sự
tác động đó diễn ra theo hai chiều hƣớng: thứ nhất, để chiếm ƣu thế trong
cạnh tranh ngân hàng luôn phải quan tâm tới đầu tƣ trang thiết bị tốt, tăng
cƣờng đội ngũ nhân viên có trình độ, củng cố và khuyếch trƣơng uy tín và thế
mạnh của ngân hàng. Hƣớng tác động này đã tạo điều kiện nâng cao chất
lƣợng tín dụng. Tuy nhiên, ở hƣớng thứ hai, dƣới áp lực của cạnh tranh gay
gắt các ngân hàng có thể bỏ qua những điều kiện tín dụng cần thiết khiến cho
độ rủi ro tăng lên, làm giảm chất lƣợng tín dụng.
* Mơi trƣờng tự nhiên: Các yếu tố rủi ro do thiên nhiên gây ra nhƣ lũ lụt,
hoả hoạn, động đất, dịch bệnh,… có thể gây ra những thiệt hại không lƣờng
trƣớc đƣợc cho cả ngƣời vay và ngân hàng. Mặc dù những rủi ro này là khó
dự đốn nhƣng bù lại nó chiếm tỷ lệ không lớn, mặt khác ngân hàng thƣờng
đƣợc chia sẻ thiệt hại với các Công ty Bảo hiểm hoặc đƣợc Nhà nƣớc hỗ trợ.
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay
1.1.6.1 Tỷ lệ dư nợ
5


Tỷ lệ dƣ nợ cho vay

Dƣ nợ đối
Tổng dƣ nợ

Dƣ nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà NH đã cho vay và chƣa thu đƣợc
vào một thời điểam nhất định. Đây là một trong những chỉ tiêu tổng hợp phản
ánh quy mơ tín dụng của NHTM. Tổng dƣ nợ thấp chứng tỏ hoạt động cho
vay của NH chƣa tốt, khơng có khả năng mở rộng quy mơ. Tuy nhiên, khi
xem xét chỉ tiêu này, chúng ta không nên chỉ xem xét theo từng thời kì riêng

biệt mà phải xem xét trong cả một quá trình trên cơ sở phân tích những yếu tố
tác động bên ngồi để chỉ số này phản ánh một cách chính xác nhất quy mô
hoạt động cho vay của NH.
1.1.6.2 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

*100

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả cho vay trong việc thu nợ của NH. Nó
phản ánh trong một thời kì nào đó, với DSCV nhất định thì NH sẽ thu về
đƣợc bao nhiêu đồng vốn. Hệ số càng cao càng tốt.
1.1.6.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn
Tổng dƣ nợ
Chỉ tiêu này phản ánh rõ nhất về hiệu quả hoạt động cho vay của
NHTM. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn thấp thì chứng tỏ NH đó hoạt động có hiệu quả,
độ an tồn cao và ngƣợc lại.
Nợ quá hạn là số tiền gốc và lãi của khoản vay, các khoản phải trả phí, lệ
phí khác đã phát sinh nhƣng chƣa đƣợc trả sau ngày đến hạn phải trả.
Theo thông tƣ số 15/2010/TT-NHNN của NHNNVN có qui định việc
phân loại nợ thành các nhóm khác nhau, đó là:
* Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn.
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày.
* Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dƣới 30 ngày.

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
6


* Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dƣới 90 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 30 ngày
theo thời hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc
giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín
dụng.
* Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dƣới 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến
dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
* Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
Các khoản NQH thuộc nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 cịn đƣợc gọi là NQH
khó địi hay nợ xấu.
1.1.6.4 Hiệu suất sử dụng vốn vay
Tổng dƣ nợ

Hiệu suất sử dụng vốn vay


Tổng nguồn vốn huy động

Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô, khả năng sử dụng nguồn vốn trong cho
vay của NHTM. Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn huy động thì có bao
nhiêu đồng đƣợc sử dụng trong cho vay. Hiệu suất sử dụng càng cao thì hoạt
động kinh doanh của NH càng có hiệu quả và ngƣợc lại.
1.1.6.5 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay:
NHTM là một tổ chức kinh doanh, do đó mà mục tiêu NH hƣớng tới là
lợi nhuận. Lợi nhuận chủ yếu mà một NHTM có đƣợc là hoạt động cho vay.
Không thể đánh giá hiệu quả cho vay là cao khi mà lợi nhuận do nó đem lại
7


bằng 0 hoặc nhỏ hơn 0. Chính vì thế, các chỉ tiêu về thu nhập và khả năng
sinh lời cũng là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả cho vay. Với
chỉ tiêu lợi nhuận, hiệu quả cho vay có thể đƣợc xem xét qua 2 chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu 1: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay/Tổng dƣ nợ.
Chỉ tiêu 1 phản ánh một đồng dƣ nợ cho vay sẽ đem lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì khả năng sinh lời của khoản vay càng lớn.
Chỉ tiêu 2: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay/ Tổng lợi nhuận ngân hàng.
Chỉ tiêu 2 phản ánh lợi nhuận từ hoạt động cho vay chiếm bao nhiêu
trong tổng lợi nhuận của NH. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động cho
vay càng hiệu quả.
1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để hệ thống hóa lại cơ sở lí luận chung cho đề tài của mình, tác giả đã
tham khảo tổng hợp một số tài liệu của các nghiên cứu sau:
Bùi Tiến Hùng (2015) trong bài nghiên cứu “Giải pháp hạn chế nợ xấu
trong cho vay kinh doanh bất động sản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Thƣơng mại Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung” đã
cho thấy ngân hàng BIDV Quang Trung là một trong những chi nhánh hoạt

động hiệu quả nhất hệ thống BIDV Việt Nam. Để có đƣợc thành cơng đó
BIDV Quang Trung đã ln chú trọng đến hoạt động mang lại hiệu quả nhất
là hoạt động tín dụng. Với sự quan tâm đúng mức, nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của cơng tác phân loại nợ và trích lập dự phịng trong cơng tác quản trị
rủi ro, đảm bảo an tồn hoạt động tín dụng trên tồn hệ thống. Chi nhánh đã
thực hiện tốt trong công tác phân loại nợ đảm bảo kết quả phân loại nợ và
trích lập dự phịng rủi ro. Tuy rất thành cơng trong việc hạn chế rủi ro tín
dụng nhƣng trong hoạt động tín dụng của BIDV Quang Trung vẫn tồn tại một
số nhƣợc điểm nhƣ: Vốn đầu tƣ cho trung và dài hạn chủ yếu tập trung vào
các dự án hạ tầng, cho vay tiêu dùng, thời gian thu hồi vốn lâu. Cơ cấu nguồn
vốn huy động của ngân hàng chủ yếu là ngắn hạn, trung và dài hạn chiếm tỷ
trọng rất thấp, tuy nhiên cho vay trung và dài hạn lại chiếm tỷ trọng cao. Để
hạn chế những rủi ro đó tác giả đƣa ra những giải pháp nhƣ sau: Rà sốt lại
tồn bộ nợ quá hạn, phân tích và phân loại nợ theo định kỳ, xử lý nợ xấu bằng
biện pháp giảm, miễn lãi, có chiết khấu, đa dạng hóa các biện pháp xử lý nợ
xấu trong cho vay kinh doanh bất động sản.
8


Trần Thị Ngọc Thi (2008) trong bài nghiên cứu “Đẩy mạnh hoạt động
cho vay bất động sản tại Chi nhánh Ngân hàng Thƣơng mại tỉnh Đồng Nai”
cho ta thấy ngân hàng đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ vƣợt bậc là nhờ
vào hoạt động tín dụng tín dụng nói chung và hoạt động cho vay bất động sản
nói riêng. Để có đƣợc những thành cơng này là nhờ có đội ngũ cán bộ nghiệp
vụ có năng lực, kiểm sốt chặt chẽ chất lƣợng cho vay và thẩm định khách
hàng. Áp dụng lãi suất tƣơng đối thấp hơn so với mặt bằng lãi suất chung trên
địa bàn. Thiết lập đƣợc mối quan hệ thân thiết với các đơn vị là chủ đầu tƣ có
uy tín, có năng lực trong lĩnh vực bất động sản trên địa bàn. Bên cạnh đó ngân
hàng cũng tồn tại một số nhƣợc điểm sau: Định giá trị tài sản thế chấp khá
thấp. Sự phối hợp giữa các phòng ban chƣa chặt chẽ, cán bộ nghiệp vụ chƣa

phân bổ thời gian công tác hợp lý dẫn đến chậm trễ trong việc giải quyết nhu
cầu cho khách hàng. Chƣa có tổ quản lý, theo dõi tình hình cho vay bất động
sản riêng cũng nhƣ chƣa chú trọng đến rủi ro phát sinh trên thị trƣờng bất
động sản nên chƣa thiết lập các biện pháp phòng ngừa rủi ro ngay khi cho
vay. Từ đó tác giả đã đƣa ra giải pháp nhƣ sau: Tăng cƣờng hoạt động huy
động vốn, theo dõi chặt chẽ các yếu tố liên quan đến tài sản đảm bảo là bất
động sản, xây dựng chính sách phịng ngừa và quản lý rủi ro.
Lý Nguyễn Ngọc Thảo (2011) trong bài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao
hiệu quả tín dụng bất động sản tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh” đã cho thấy hoạt động cho vay bất động sản của
ngân hàng đã có những bƣớc tăng trƣởng vững chắc, thị trƣờng cho vay đƣợc
mở rộng, doanh số tăng đều qua từng năm, để có đƣợc những điều này ngân
hàng đã thực hiện kế hoạch tín dụng theo chủ trƣơng của ngân hàng, cùng
những cải cách trong quy trình cho vay, mở rộng đối tƣợng, tối ƣu hóa thời
gian cho vay đã giúp ngân hàng tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả. Bên
cạnh đó thì cũng có những nhƣợc điểm nhƣ sau: việc thẩm định tài sản còn
nhiều thiếu sót, chính sách tín dụng của ngân hàng q phức tạp. Để khắc
phục điều đó tác giả đƣa ra các giải pháp nhƣ sau: Cần đƣa ra các sản phẩm
cho vay mới phù hợp với thực tế nhu cầu vay của khách hàng để dễ dàng
kiểm soát khoản vay tránh trƣờng hợp khách hàng sử dụng vốn vay sai mục
đích, đƣa ra các chính sách nhận các loại tài sản đảm bảo một cách linh hoạt
nhƣng không gây rủi ro cho ngân hàng để đảm bảo hoạt động tín dụng cũng
nhƣ tiếp cận với khách hàng vay một cách tốt hơn.
9


Nguyễn Thị Thanh Thƣ (2018) trong bài nghiên cứu “Phát triển tín dụng
bất động sản tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam” đã cho thấy ngân
hàng đã có những thành cơng rất lớn trong cơng tác phát triển tín dụng cho
lĩnh vực bất động sản, điều này là nhờ chất lƣợng cho vay dự án bất động sản

đối với doanh nghiệp, chính sách tín dụng của Ngân hàng, đội ngũ cán bộ làm
công tác thẩm định, công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ. Với việc cấp vốn cho
hoạt động đầu tƣ kinh doanh bất động sản của ngân hàng BIDV trong thời
gian qua đúng theo định hƣớng và trong sự kiểm sốt của BIDV, đã góp phần
thúc đẩy thị trƣờng bất động sản phát triển, ngăn chặn suy giảm kinh tế. Bên
cạnh đó ngân hàng cũng tồn tại một số nhƣợc điểm sau: Doanh số cho vay bất
động sản tăng trƣởng chậm hơn so với doanh số cho vay chung của Ngân
hàng, mức cho vay của Ngân hàng còn thấp, tỷ lệ nợ xấu của cho vay bất
động sản cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu của hoạt động cho vay nói chung.
Những giải pháp đƣợc tác giả đƣa ra nhằm khắc phục những điều đó là: Xây
dựng, hồn thiện mơ hình tổ chức và chính sách tín dụng, nâng cao chất lƣợng
cơng tác thẩm định các dự án bất động sản, hoàn thiện các sản phẩm tín dụng
bất động sản và phát triển những sản phẩm mới.
Trần Thị Kim Đào (2009) trong bài nghiên cứu “Cho vay kinh doanh bất
động sản tại các Ngân hàng Thƣơng mại Thành phố Hồ Chí Minh” cho ta
thấy đƣợc hoạt động cho vay các dự án bất động sản đã đem lại lợi nhuận cao
cho ngân hàng nhờ vào quy trình cho vay tƣơng đối chặt chẽ, đảm bảo cho
ngân hàng hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất, thủ tục duyệt cho
vay khá nhanh chóng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Bên cạnh đó
cũng có những nhƣợc điểm nhƣ sau: ngân hàng cịn hạn chế trong cơng tác
triển khai và thực hiện việc bán chéo các sản phẩm. Tỷ trọng dƣ nợ cho vay
còn chênh lệch quá lớn giữa các sản phẩm cho vay, chƣa có chiến lƣợc
marketing cụ thể rõ ràng, cơng tác ứng dụng cơng nghệ marketing cịn hạn
chế. Tác giả đƣa ra các giải pháp sau: đa dạng hóa các sản phẩm cho vay để
giảm thiểu rủi ro và phát triển khách hàng thông qua đối tác liên kết đẩy mạnh
hoạt động marketing ngân hàng và nâng cao chất lƣợng dịch vụ, nâng cao tính
chặt chẽ, chính xác trong công tác định giá tài sản đảm bảo.

10



CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG CỔ
PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT Á
2.1.1 Lịch sử hình thành phát triển

Hình 2.1 Logo của ngân hàng TMCP Việt Á
(Nguồn: Ngân Hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương)
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á đƣợc thành lập và đăng kí hoạt
động tại nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngày 31 tháng 5 năm
2019, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam đã cấp giấy phép số 55/GP-NHNN về
việc thành lập và hoạt động Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á. Giấy
phép này thay thế cho Giấy phép hoạt động số 12/NH-GP ngày 9 tháng 5 năm
2003 do NHNNVN cấp; Quyết định số 440/QĐ-NHNN ngày 9 tháng 5 năm
2003 của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Thời gian hoạt động của Ngân
hàng đã đƣợc 17 năm kể từ ngày 9 tháng 5 năm 2003.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á chính thức đƣợc thành lập trên
cơ sở hợp nhất hai tổ chức tài chính hoạt động lâu năm trên thị trƣờng: Cơng
ty Cổ phần Tài chính Sài Gịn và Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Nông thôn
Đà Nẵng, đồng thời tăng vốn điều lệ từ 71 tỷ đồng lên 115 tỷ đồng. Trong giai
đoạn 2009 đến 2011, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Á tăng vốn điều
lệnh lên 3098 tỷ đồng và vinh dự nhận giải thƣởng: Thƣơng hiệu mạnh Việt
Nam, Thƣơng hiệu Việt đƣợc yêu thích nhất, cùng nhiều giải thƣởng khác.
Kết thúc năm 2019, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Việt Á tiếp tục nhịp độ tăng trƣởng bền vững cả về quy mô và chất
lƣợng: 7 chi nhánh/phòng giao dịch đƣợc khai trƣơng và đi vào hoạt động ổn
định, đồng thời đã đƣợc NHNN chấp thuận tăng vốn điều lệ lên 5005 tỷ đồng
nhằm đẩy mạnh công nghệ, nâng cao năng lực tài chính và tăng trƣởng quy

11


×