Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Giải pháp phát triển thẻ tín dụng cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp á châu – cn dĩ an – pgd kcn sóng thần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
“GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG CHO KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH DĨ AN
– PHỊNG GIAO DỊCH KHU CƠNG NGHIỆP SĨNG THẦN ”

Sinh viên thực hiện : Võ Thanh Cường
MSSV

: 1723402010018

Lớp

: D17TC01

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai

Bình Dương, tháng 12/2020




TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
“GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG CHO KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH DĨ AN
– PHỊNG GIAO DỊCH KHU CƠNG NGHIỆP SĨNG THẦN ”

Sinh viên thực hiện : Võ Thanh Cường
MSSV

: 1723402010018

Lớp

: D17TC01

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng


Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai

Bình Dương, tháng 12/2020

i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Giải pháp phát triển thẻ tín dụng cho khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Dĩ An – PGD KCN Sóng
Thần” là một báo cáo nghiên cứu độc lập của riêng em và dưới sự hướng dẫn
của Giảng viên TS. Nguyễn Ngọc Mai. Nội dung và các số liệu của báo cáo là
sản phẩm mà em đã nghiên cứu tại trường ĐH Thủ Dầu Một và thực tập tại
Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Dĩ An – PGD KCN Sóng Thần. Em xin chịu
trách nhiệm hồn tồn trước bộ môn, khoa và nhà trường về cam đoan này.

ii


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, e xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ơn sâu sắc đối với các
thầy (cô) của trường Đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt các thầy cô khoa kinh tế
đã tạo điều kiện cho em thực tập ở Ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Dĩ
An - PGD Khu Cơng Nghiệp Sóng Thần. Và em cũng xin cảm ơn chân thành
cô Nguyễn Ngọc Mai đã hỗ trợ tốt nhất cho em để hồn thành tốt bài Báo Cáo
.
Có được Báo Cáo này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ngân
hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Dĩ An - PGD Khu Cơng Nghiệp Sóng Thần
nói chung và phịng ban tín dụng nói riêng đã hướng dẫn, giúp đỡ em với
những chỉ dẫn chi tiết trong suốt quá trình thực tập và hồn thành báo cáo.

Trong q trình thực tập, cũng như trong q trình hồn thành báo cáo
tốt nghiệp này , khơng thể tránh khỏi sự sai xót , rất mong các thầy cơ bỏ qua.
Đồng thời trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm còn hạn chế em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô, để em được học hỏi thêm nhiều
kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Võ Thanh Cường

iii


KHOA KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Võ Thanh Cường
Ngày sinh: 11/07/1999
MSSV: 1723402010018
Lớp: D17TC01
Chuyên ngành: Tài chính ngân
hàng
Điện thoại:0901265325
Email:
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ……/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm

2020
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): TS. Nguyễn Ngọc Mai
4.Tên đề tài : Giải pháp phát triển thẻ tín dụng cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Á Châu – CN Dĩ An – PGD KCN Sóng Thần

Tuần thứ
1
2
3

Ngày

Kế hoạch thực hiện

5/10/2020

Viết phần mở đầu

12/10/2020

Viết chương 1-2

19/10/2020

Viết tiếp theo chương 1-2

Kiểm tra ngày:

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: 


4
5
6

26/10/2020

Khơng tiếp tục: 

Viết tiếp theo chương 1-2

2/11/2020

Viết chương 2-3

9/11/2020

Viết chương 2-3

Kiểm tra ngày:

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)

Đánh giá mức độ công việc hồn thành:
Được tiếp tục: …………………Khơng tiếp tục: 

7

23/11/2020


Viết chương 2-3

iv


Tuần thứ
8
9

Kế hoạch thực hiện

Ngày
30/11/2020

Viết chương 2-3

9/12/2020

Hoàn thành báo cáo

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)

Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt
nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn

Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2020


(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

v


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA: KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên:Võ Thanh Cường

MSSV:1723402010018

Lớp:D17TC01

2. Tên đề tài: Giải pháp phát triển thẻ tín dụng cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Á Châu – CN Dĩ An – PGD KCN Sóng Thần
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét

1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Đồng ý cho bảo vệ

 Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vi


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Võ Thanh Cường

MSSV:1723402010018

Lớp:D17TC01

2. Tên đề tài: Giải pháp phát triển thẻ tín dụng cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Á Châu – CN Dĩ An – PGD KCN Sóng Thần
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………...
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………...
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Võ Thanh Cường

MSSV: 1723402010018

Lớp:D17TC01

2. Tên đề tài: Giải pháp phát triển thẻ tín dụng cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Á Châu – CN Dĩ An – PGD KCN Sóng Thần
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………...
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………...

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

viii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.
2.
3.
4.
5.

Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 1
Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 2
Kết cấu đề tài ......................................................................................... 2

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN
DỤNG CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á
CHÂU – CN DĨ AN – PGD KCN SÓNG THẦN ............................................ 3
1.1KHÁI QUÁT VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG
CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CN
DĨ AN - PGD KCN SÓNG THẦN ................................................................... 3
1.1.1Khái niệm ................................................................................................. 3
1.1.2 Phân loại thẻ tín dụng ............................................................................ 3
1.1.2.1 Loại thẻ tín dụng trên thị trường .......................................................... 4
1.1.2.2

Một số loại thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu ................. 4

1.1.3 Đặc điểm thẻ tín dụng ............................................................................. 5
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng của phát triển thẻ tín dụng .................................. 6
1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá ............................................................................... 7
1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 8
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 12
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CN DĨ AN – PGD
KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN .......................................................... 13
2.1KHÁI QUÁT VỀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CN DĨ
AN – PGD KCN SĨNG THẦN .................................................................... 13
2.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................. 13

2.1.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 15
2.1.3 Tình hình nhân sự .................................................................................. 18
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN
DỤNG CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .................................................... 19
ix


2.2.1 Quy trình phát hành thẻ tín dụng .......................................................... 19
2.2.2 Thực trạng về hạn chế mở thẻ ............................................................... 20
2.2.3 Thực trạng về chất lượng dịch của của thẻ tín dụng ............................. 21
2.2.4 Thực trạng về hoạt động kinh doanh .................................................... 22
2.2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 22
2.2.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ....................................... 24
2.3 ĐÁNH GIÁ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG TẠI ACB CHI NHÁNH DĨ AN - PGD KCN SÓNG THẦN BẰNG PHÂN TÍCH
SWOT ............................................................................................................. 27
2.3.1 Điểm mạnh ............................................................................................ 27
2.3.2 Điểm yếu ............................................................................................... 28
2.3.3 Cơ hội .................................................................................................... 29
2.3.4 Thách thức ............................................................................................. 30
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 31
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ...................................................... 32
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU –
CHI NHÁNH DĨ AN – PGD KHU CƠNG NGHIỆP SĨNG THẦN TRONG
5 NĂM TỚI .................................................................................................... 32
3.2 CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT ......................................... 33
3.2.1 Giải pháp ............................................................................................... 33
3.2.2 Kiến nghị - đề xuất ................................................................................ 35
3.2.2.1 Đối với ACB - CN Dĩ An-PGD KCN Sóng Thần .............................. 35
3.2.2.2 Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam .............................................. 36
KẾT LUẬN .................................................................................................... 37

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 38
PHỤ LỤC 1: GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TÍN DỤNG ................................ 39
PHỤ LỤC 2 : GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ/THẺ .......................................... 42

x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

PGD

Phịng Giao dịch

KCN

Khu Cơng Nghiệp

CV


Chun viên

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KH

Khách hàng

CN

Chi nhánh

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

xi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh số thanh tốn thẻ tín dụng nội địa ....................... 26

xii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1 Chi tiết 2 loại thẻ tín dụng ACB được sử dụng nhiều nhất .................. 5
Hình 2.1 : Logo Ngân hàng TMCP Á Châu .................................................. 14
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức của ACB – CN Dĩ An – Phịng Giao Dịch KCN Sóng
Thần ................................................................................................................ 15
Bảng 2.1 Doanh thu từ phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng các nhân tại
ACB– CN Dĩ An – PGD KCN Sóng Thần 2017-2019 .................................. 18
Bảng 2.2 Quy trình phát hình thẻ tín dụng cho khách hàng các nhân tại Ngân
hàng TMCP Á Châu – CN Dĩ An – PGD KCN Sóng Thần .......................... 19
Bảng 2.3 : Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ACB - CN Dĩ
An – PGD KCN Sóng Thần ........................................................................... 22
Bảng 2.4: số lượng thẻ được phát hành trong giai đoạn 2017-2019 .............. 24
Bảng 2.5: Doanh số sử dụng thẻ của PGD ..................................................... 25

xiii


LỜI MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề tài :
Việt Nam đã dần sát nhập vào các tổ chức kinh tế của thế giới, mở ra
nhiều cơ hội cũng như các thử thách mới cho nước chúng ta trong quá trình
phát triển kinh tế nước nhà. Trong đó có lĩnh vực Ngân hàng có vai trị cũng
rất quan trọng. Ngân hàng thương mại với việc nâng cao chất lượng sản phẩm
sẽ góp phần lớn trong việc phát triển kinh tế nước ta .
Ngân hàng là tổ chức tín dụng và trung gian tài chính đồng thời là cầu
nối giữa khách hàng thiếu vốn và khách hàng thừa vốn. Bên cạnh cho vay để
phục vụ việc sản xuất kinh doanh, các ngân hàng thương mại Việt Nam còn
chú trọng mảng cho vay khách hàng cá nhân để phục vụ đời sống. Một trong
những sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân được các ngân hàng đẩy mạnh

là ‘Thẻ Tín Dụng’.
Sau một thời gian đi thực tập và tìm hiểu các hoạt động, em nhận thấy
được tầm quang trọng của sản phẩm ‘Thẻ Tín Dụng’ phục vụ nhu cầu đời
sống cá nhân đối với Ngân hàng TMCP Á Châu – Phòng giao dịch Khu Cơng
Nghiệp Sóng Thần và sự quản lí rủi ro chặt chẽ cộng với sự chất lượng phục
vụ khách hàng lấy được nhiều lịng tin và uy tính. Từ đó cho thấy hiệu quả
của tín dụng của Ngân hàng. Vì vậy, e quyết định chọn đề tài “Giải pháp
phát triển thẻ tín dụng cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á
Châu – Chi nhánh Dĩ An - PGD KCN Sóng Thần” để nghiên cứu , tìm
hiểu từ đó đưa ra giải pháp và đề xuất kiến nghị để phát triển hoạt động thẻ tín
dụng nhu cầu đời sống cá nhân.
2.Mục tiêu nghiên cứu :
Trên cơ sở lí luận và thực tiễn tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD KCN
Sóng Thần đã cho tơi thấy được tầm quan trọng của “Thẻ tín dụng”. Việc
nghiên cứu đề tài nhằm tìm hiểu cơ sở lý luận.
Phân tích thực trạng và hoạt động phát hành và đề xuất, kiến nghị nhằm
phát triển “Thẻ tín dụng”.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
Đối tượng nghiên cứu : hoạt động phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng
cá nhân.
Phạm vi nghiên cứu :

1


- Về không gian: Ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Dĩ An - PGD
Khu Cơng Nghiệp Sóng Thần.
- Về thời gian: Số liệu sử dụng trong giai đoạn 2017-2019.
4.Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn dữ liệu :

Nguồn dữ liệu để thực hiện đề tài này được thu nhập từ giáo trình, số
liệu của ngân hàng, tài liệu tham khảo và các nghiên cứu có liên quan.
4.2. Phương pháp nghiên cứu :
Để trình bày được cụ thể và làm rõ ra vấn đề của đề tài chúng ta cần sử
dụng các phương pháp như: Thống kê các số liệu lấy từ hoạt động của Ngân
hàng theo hàng năm. Mô tả các cơng việc mà mình đã được chỉ dẫn và quan
sát cơ bản của dữ liệu thu nhập được. So sánh dữ liệu qua các năm để chúng
ta thấy rõ hơn về mức độ tăng trưởng. Từ đó phân tích và đưa ra các giải pháp
nhằm giúp nâng cao hiệu quả.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phẩn mở đầu, đề tài gồm 3 chương :
Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về giải pháp phát triển thẻ tín dụng cho
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu – CN Dĩ An – PGD KCN
Sóng Thần
Chương 2 : Phân tích thực trạng về giải pháp phát triển thẻ tín dụng cho
khách hàng các nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu – CN Dĩ An – PGD KCN
Sóng Thần
Chương 3 : Nhận xét và kiến nghị

2


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ
TÍN DỤNG CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU – CHI NHÁNH DĨ AN – PGD KHU CƠNG NGHIỆP SĨNG
THẦN
1.1KHÁI QT VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN
DỤNG CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á
CHÂU - CHI NHÁNH DĨ AN - PGD KHU CƠNG NGHIỆP SĨNG
THẦN

1.1.1Khái niệm
Theo (Lê Thị Mận, 2014) Thẻ tín dụng (Credit Card) là một loại thẻ ngân
hàng mà người sở hữu có thẻ dung để thanh tốn mà khơng cần tiền có sẵn
trong thẻ. Điều này có nghĩa là bạn “mượn” một số tiền của ngân hàng để chi
tiêu và cuối kì sẽ phải trả lại đầy đủ cho ngân hàng, cung cấp cho khách hàng
sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Thẻ tín dụng được làm bằng chất
liệu nhựa polymer vơi hình dạng và kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810.
Tùy vào ngân hàng phát hành mà thẻ sẽ có màu sắc cùng thiết kế riêng
biệt.Bên cạnh đó,nguồn gốc thẻ tín dụng cũng được hiêu là phương tiện thanh
tốn khơng dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa.
Ngân hàng dựa vào hồ sơ mở thẻ và mức độ uy tín của bạn (dựa trên
thơng tin CIC) mà ngân hàng sẽ cấp hạn mức thẻ tín dụng (số tiền trong thẻ) ở
những giá trị khác nhau.Khả năng đảm bảo chi trả được xác định dựa trên các
tiêu chí như: thu nhập, tình hình chi tiêu, uy tính, mối quan hệ có sẵn với ngân
hàng, tài sản thế chấp,… của khách hàng. Khi khách hàng sử dụng thẻ, chủ
thẻ xuất trình thẻ của bản thân tại các điểm có chấp nhận thẻ để thanh toán.
Chủ thẻ: là những cá nhân đứng tên xin cấp thẻ hoặc người được ủy
quyền (nếu là thẻ do công ty ủy quyền sử dụng), được ngân hàng phát hành
thẻ và được sử dụng thẻ theo hạn mức tín dụng tuần hồn được cấp và có tên
được in nổi trên thẻ. Mỗi chủ thẻ chính có thẻ phát hành thêm thẻ phụ, thẻ
chính và thẻ phụ cùng chi tiêu chung một tài khoản.
Các đơn vị chấp nhận sử dụng thẻ: Là những địa điểm cung cấp hàng
hóa, dịch vụ các ngân hàng đại lí và điểm ứng tiền mặt được ủy quyền chấp
nhận thẻ làm phương tiện thanh toán. Ở Việt Nam, các đơn vị chấp nhận sử
dụng thẻ tập trung chủ yếu tại các nhà hàng, khách sạn, du lịch,…Để là một
đơn vị chấp nhận thẻ của một ngân hàng thì phải có tình hình tài chính tốt và
có năng lực kinh doanh.
3



1.1.2 Phân loại thẻ tín dụng
1.1.2.1 Loại thẻ tín dụng trên thị trường
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thẻ tín dụng phổ biến nhưng
hiện tại trên thế giới chủ yếu được phân loại theo công nghệ sản xuất và được
chia thành 3 loại phổ biến: thẻ in nổi, thẻ từ và thẻ thông minh
Thẻ in nổi (Embossed Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc
nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay loại thẻ này ít được sử dụng tới vì cơng
nghệ in khá thô sơ, dễ bị làm giả.
Thẻ từ : Là loại thẻ mà các thông tin của chủ thẻ vừa được nổi ở mặt
trước vừa được mã hóa trong bang từ ở mặt sau của thẻ. Các thông tin phải
bảo đảm chính xác và khớp với nhau.
Thẻ thơng minh (Smart card/Chip card) : Là loại thẻ có thế hệ mới nhất,
có đặc tính bảo mật rất cao, dựa trên kĩ thuật vi xử lý tin học, gắn với thẻ một
chip điện tử có cấu tạo như một máy tính hồn hảo. Thông thường một tấm
thẻ thông minh được gắn chip điện tử để thay thế cho dải bang từ sau thẻ.
Cũng có trường hợp thẻ thơng minh có cả chip điện tử và băng chip. Tính
năng này của thẻ giúp cắt giảm chi phí xử lý đối với ngân hàng và các trung
gian thanh tốn bởi việc đối chiếu thơng tin tài khoản và thông tin của thẻ.
Tuy nhiên việc máy móc hiện đại song song với việc các chí phí cho thẻ này
cũng đắc nên ít được phổ biến.
1.1.2.2 Một số loại thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu
Hiện tại trên thị trường có các loại thẻ tín dụng ACB được sử dụng phổ biến
nhất , đó là :
- Thẻ tín dụng nội địa ACB Express: phí rút tiền mặt thấp chỉ 1% số tiền
giao dịch
- Thẻ tín dụng ACB Visa Signature: đẳng cấp thượng lưu, hoàn tiền đến
10%
- Thẻ tín dụng ACB Worl MasterCard: miễn lãi đến 60 ngày
- Thẻ tín dụng ACB Visa Platinum: Giảm 50% phí ra sân Golf cao cấp
- Thẻ tín dụng ACB Visa Gold: miễn lãi 45 ngày

- Thẻ tín dụng ACB Visa Businness: quản lý chi tiêu hiệu quả cho công
ty
- Thẻ tín dụng ACB JCB Gold: Phí rút tiền mặt nội địa thấp

4


- Thẻ tín dụng ACB MasterCard Gold: miễn lãi 45 ngày và thanh toán
tối thiểu 5%
Đây là 2 loại thẻ tín dụng ACB được sử dụng nhiều nhất :

Hình 1 Chi tiết 2 loại thẻ tín dụng ACB được sử dụng nhiều nhất
(Nguồn : acb.com.vn)
1.1.3 Đặc điểm thẻ tín dụng
Ngân hàng Á Châu (ACB) là một trong những ngân hàng cổ phần
thương mại hàng đầu Việt Nam, luôn không ngừng phát triển với quy tắc hoạt
động và phát triển chuyên nghiệp. Đến với ACB, khách hàng sẽ cảm thấy
thực sự thoải mái vì được chăm sóc tận tính với tiện ích và ưu đãi dành cho
khách hàng. Trong số đó phải kể đến ưu đãi thẻ tín dụng ACB với nhiều điểm
hấp dẫn.
- Đặc điểm về cấu tạo của thẻ tín dụng :
Thẻ tín dụng được làm bằng chất nhựa trắng có 3 lớp, lõi thẻ và lớp nhựa
trắng cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng, kích thước tiêu chuẩn quốc tế là
8,5cm x 5,5cm x 0,07cm.
Mặt trước của thẻ gồm: Biểu tượng của tổ chức thẻ , tên và logo của
ACB , tên sản phẩm thẻ, hình ảnh biểu trưng của sản phẩm, số thẻ, tên chủ thẻ
được in nổi.
Thời gian hiệu lực của thẻ: Là thời gian thẻ được phép lưu hành (tùy
từng loại thẻ) được thống nhất là ngày dương lịch, tháng dương lịch, năm
dương lịch. Biểu tượng con chip ( nếu thẻ được phát hành theo công nghệ

Chip chuẩn EMV).
5


Mặt sau của thẻ gồm: Dải băng từ chứa các thơng tin đã được mã hóa
theo một chuẩn thống nhất như: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an
tồn khác. Ơ chữ kí dành cho chủ thẻ. Trên nền ơ chữ kí, khách hàng phải kí
mẫu của mình khi nhận thẻ từ ngân hàng phát hành để cơ sở chấp nhận thẻ so
sánh với chữ kí trên ô hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ, hay tạm ứng tiền mặt.
- Đặc điểm về sử dụng :
Thẻ tín dụng là một phương tiện thanh tốn khơng dung tiền mặt do
ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính phát hành cấp cho khách hàng theo đó
cho phép khách hàng có thẻ tiêu trước, trả tiền sau. Khách hàng có thể dùng
thẻ để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hay
rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán thẻ, các máy rút tiền tự động
ATM có biểu tượng của tổ chức thẻ in trên thẻ. Khách hàng có thể rút tiền
mặt từ thẻ tín dụng để chi trả cho các giao dịch của bản thân. Trả góp, hiện
nay có rất nhiều của hàng hoặc trang thương mại điện tử chấp nhận khách
hàng sử dụng thẻ tín dụng để trả góp. Thanh tốn online, thẻ tín dụng sẽ giúp
bạn thanh tốn nhanh chóng và dễ dàng. Bạn khơng cần phải đến cửa hàng
mà chỉ cần thanh toán qua website, nhận hàng tại nhà.
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng của phát triển thẻ tín dụng
Trong những năm gần đây thì tiền mặt dần được thay thế bằng hình thức
thanh tốn qua thẻ tín dụng vì có những tiện và lợi ích riêng của nó. Việc khai
thác khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng là một trong những vấn đề
mà hầu hết các ngân hàng Việt Nam phát hành thẻ điều quan tâm. Để nhầm
xác định được các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng thẻ tín dụng của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu đã đưa ra những giải pháp nhằm
giúp giải quyết được những vấn đề. Bên cạnh đó, có yếu tố đến khối lượng sử
dụng thẻ tín dụng và ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh

doanh thẻ tín dụng. Để xác định được các nhân tố rủi ro của thẻ tín dụng cần
xác định được các yếu tố như: Thu nhập, hạn mức tín dụng, tỷ lệ thanh toán,
tỷ lệ sử dụng thẻ,các dịch vụ, hệ số ứng tiền mặt,.. Yếu tố đầu tiên là các
chiến lược kinh doanh thẻ tín dụng của ngân hàng. Đây là nhân tố ảnh hưởng
mạnh đến hiệu quả phát hành thẻ tín dụng. Chiến lược kinh doanh thẻ tín
dụng quyết định khả năng cạnh tranh trên thị trường với các ngân hàng khác.
Có một chiến lượt hồn hảo giúp ngân hàng đưa ra những sản phẩm, đánh
mạnh vào đòn tâm lý và nhu cầu sử dụng thẻ của khách hàng. Tiếp theo là
yếu tố của chất lượng đội ngũ nhân viên. Nhân viên tín dụng là những người

6


trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, qua đó nắm rõ được tâm lí, nhu cầu và tạo
sự tin tưởng cho khách hàng. Mỗi cá nhân của đội ngũ nhân viên phải được
đào tạo chun nghiệp, để có chun mơn cao đáp ứng được nhu cầu cao của
khách hàng, phải có khả năng đánh giá, phân tích và có trách nhiệm trong
cơng việc. Có được một đội ngũ nhân viên tốt thì ngân hàng mới ngày càng
phát triển hơn, hiệu quả và an toàn hơn, hoạt động phát hành thẻ tín dụng của
nhanh chóng tiết kiệm thời gian cho khách hàng hơn. Yếu tố thứ ba là kĩ thuật
công nghệ của ngân hàng. Có kĩ thuật cơng nghệ hiện đại giúp cho ngân hàng
cung cấp các dịch vụ về thẻ tín dụng hiện đại, phong phú, đáp ứng được nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng, tiết kiệm được thời gian và công sức của
đội ngũ nhân viên vừa hạn chế và kiểm soát được các vấn đề nhầm lẫn, sai sót
trong q trình phát hành thẻ tín dụng. Yếu tố thứ tư là nhu cầu, thói quen sử
dụng tiền mặt của khách hàng vẫn càng khá nhiều. Hiện nay, cịn khá nhiều
khách hàng vẫn coi tiền mặt là cơng cụ thẻ tốn thuận tiện và gọn, cịn nhiều
khách hàng vẫn cịn chưa biết về những lợi ích mà thẻ tín dụng mang lại,
nghiệp vụ marketing vẫn cịn chưa phát triển mạnh để khách hàng có thể hiểu
rõ hơn về thẻ tín dụng.

1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá
Chất lượng tín dụng một trong những chỉ tiêu hàng đầu để phản ánh mức
độ rủi ro trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại,chất lượng
tín dụng có 3 dạng là : chất lượng tín dụng đối với khách hàng được thể hiện
ở chỗ số tiền mà Ngân hàng cho vay phải có lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục
đơn giản, thuận lợi, thu hút được nhiều khách hàng những vẫn đảm bảo được
quy tắc tín dụng. Chất lượng tín dụng đối với ngân hàng thương mại được thể
hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản
thân ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với ngun
tắc hồn trả đúng hạn và có lãi.
1.2

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

Nguyễn Thị Thoan (2014), với đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại
ngân hàng TMCP Quân Đội”.
Đề tài cho thấy rõ được hiện nay thị trường thẻ tín dụng ngày càng đơng
và nó cũng đóng vai trị khá quan trọng trong việc thúc đẩy việc thanh tốn
khơng sử dụng tiền mặt. Các ngân hàng tại Việt Nam cũng dần nhận ra tiềm
năng của thẻ tín dụng cho nên đã tìm ra các giải pháp để phát triển thẻ tín
dụng một cách tối đa nhất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ở Chương 1
7


tác giả đã đưa ra một số khái niệm về thẻ, vai trị của thẻ tín dụng cũng như
các chỉ tiêu để đánh giá và các nhân tố ảnh hướng tới sự phát triển của dụng
vụ thẻ của ngân hàng TMCP Quân Đội. Đồng thời tác giả cũng cho biêt các
nhân tố khách quan và chủ quan. Các phương pháp để cứu như thu nhập dữ
liệu, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tỉ lệ, phương pháp so
sánh. Ngồi ra, để đánh giá được một cách khách quan thực trạng phát triển

tác giả đã tiến hành so sánh sự phát triển thẻ tín dụng của ngân hàng TMCP
Quân đội với một số ngân hàng khác dựa trên các yếu tố như: số lượng thẻ thì
cho biết được số lượng phát hành thẻ cho khách hàng, lợi nhuận và các chỉ
tiêu định tính, tính thuận tuận trong việc sử dụng thẻ tín dụng, mức phí của
từng loại thẻ tín dụng, sự đa dạng trong các dòng sản phẩm mà ngân hàng đã
mang tới, tín bảo mật cao. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã nêu được kết quả đạt
được trong q trình phát triển thẻ tín dụng của ngân hàng Quân Đội như:
điều kiện phát hành thẻ dễ dàng giúp cho ngân hàng dễ tiếp cận hơn với các
khách hàng tiềm năng và khách hàng dãng lai, tính bảo mật cao tạo sự an tâm
cho khách hàng khi sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng, dịch vụ khá thuận tiện
,chính sách tiện ích và phí tương đối với ngân hàng khách thì đây là một
chính sách thu hút được một lượng khách hàng khá đông.
Song với việc phát triển thẻ tín dụng thì cịn những mặt hạn chế như
mạng lưới thanh tốn cịn chưa chặt chẽ, các sản phẩm chưa thật sự đa dạng
để đáp ứng để nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đóng góp của thẻ tín
dụng đối với ngân hàng cịn chưa nhiều, kĩ thuật cơng nghệ của ngân hàng
vẫn cịn thiếu, chưa đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
Trần Thị Thanh Huyền (2014), với nghiên cứu “Áp dụng mơ hình
SERVQUAL đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng
TMCP Công thuong Việt Nam – chinh nhánh Phúc Yên”.
Nghiên cứu cho thấy được trong xu thế tồn cầu hóa khi Việt Nam hội
nhập với nhiều lĩnh vực tài chính ngân hàng của thế giới nói chung và riêng
đối với lĩnh vực thẻ tín dụng. Tác giả đã cho thấy được những đặc điểm của
thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã trở thành chủ đạo người người dân tại các
nước phát triển trong đó có Việt Nam. Tác giả đã tổng hợp được các cơ sở lý
thuyết về chất lượng dịch vụ nhằm xác định các tiêu chỉ đánh giá chất lượng
dịch vụ của thẻ tín dụng trong nước so với quốc tế. . Tác giả cũng được phân
tích được các thực trạng chất lượng của dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân
hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam – chi nhánh Phúc Yên, xác định được


8


mức chất lượng dịch vụ và tác giả cũng đã đề xuất được các giải pháp để phát
triển và nâng cao chất lượng như: khắc phục các vấn đề còn hạn chế về thẻ,
áp dụng mơ hình Servqual để đánh giá chất lượng của thẻ tín dụng,.. Từ đó
nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Còn về hạn chế tác giả chưa cho thấy được nếu áp dụng mô hình
Servqual để đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng sẽ bị những tác động
ảnh hưởng gì tới ngân hàng. Những vấn đề khi áp dụng mơ hình Servqual vào
đánh giá chất lượng dịch vụ của thẻ. Những lợi ích, khó khăn khi áp dụng mơ
hình vào.
Đinh Viết Hồng (2007), với đề tài “Hạn chế rủi ro trong phát triển dịch
vụ thẻ tín dụng tại Sở giao dịch Ngân hàng ngoại thương Việt Nam”.
Đề tài cho thấy được các rủi ro trong phát hành thẻ tín dụng như: Giả
mạo thông tin phát hành thẻ là Rủi ro cú thể xẩy ra ở đây là khách hàng có thể
cung cấp thông tin giả mạo về bản thân, khả năng tài chính, mức thu nhập …
cho Ngân hàng phát hành khi yêu cầu phát hành thẻ, thẻ giả có các loại là thẻ
bị thay đổi thông tin, thẻ chỉ giảo mạo băng từ, thẻ bị mất cắp hoặc thất lạc
các rủi ro liên quan là bị thay đổi thông tin hay sử dụng trước khi khách hàng
sở hữu kịp thông báo cho ngân hàng. Bên cạnh đó, tác giả cịn cho biết những
khái niệm về quản lí rủi rỏ thẻ tín dụng là phối hợp một cách tổng thể các hoạt
động phịng tránh và xử lý rủi ro thẻ tín dụng nhằm đạt được mục tiêu chiến
lược và định hướng phát triển của ngân hàng thương mại. Ngồi ra có các
nghiệp vụ phòng tránh rủi ro khi ngân hàng muốn phát hành thẻ tín dụng theo
các bước sau. Đầu tiên, phân loại các rủi ro, tiếp theo thiết lập các hệ thống an
ninh phịng ngừa, trong đó có an ninh nội bộ và kiểm sốt bên ngồi. Những
ưu điểm của hạn chết rủi ro phát hành thẻ tín dụng là xây dựng được một hệ
thống quy dịnh và quy trình cơ bản trong quản lí rủi ro, tạo lịng tin cho khách
hàng giúp cho số lượng phát hành thẻ tín dụng ngày càng tăng, lương tiền

thanh toán qua thẻ cũng tăng những tỉ lệ rủi ro thấp, đẩy mạnh được quá trình
phát triển của ngân hàng và các chiến lượt phát triển các dịch vụ liên quan
đến thẻ tín dụng.
Một số điều còn hạn chế là chưa hiệu quả chưa được như mong muốn,
đội ngũ nhân viên chưa đáp ứng được những trình độ sử dụng và quản lí
thơng tin thẻ tín dụng của khách hàng. Các đơn vị chấp nhận thẻ vẫn còn chưa
ý thức được các rủi ro trong phát hành thẻ tín dụng trong hoạt động thanh

9


tốn thẻ của mình. Những cơng nghệ chưa đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng.
Trần Thị Ngọc Mai (2016), với nghiên cứu “Giải pháp nâng cao chất
lượng kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam”.
Nghiên cứu cho thấy được lợi ích của việc sử dụng thẻ ở tầm vĩ mô và vi
mô như: tiết kiếm thời gian chi phí, nhanh chóng hiệu quả, giúp chính phủ
thực hiện tốt chính sách, ngăn chặn việc lưu thông tiền giả, ngăn chặn việc
trốn thuế, giảm lượng tiền mặt đang lưu thông trên thị trường. Đối với khách
hàng thì đảm bảo sự tiện lợi, nhanh chóng, chính xác, an toàn, bảo mật cho
khách hàng khi sử dụng. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ thì gia tăng doanh số
bán hàng , đơn vị sẽ được tăng thêm sự trang trọng và uy tín. Bên cạnh đó tác
giả cho thấy các ưu điểm khi nâng cao chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng
như: mức độ hài lịng của khách hàng với dịch vụ vi những tín năng của thẻ
mang lại, doanh thu trong hoạt động kinh doanh về thẻ tín dụng ngày một
tăng lên khá đáng kể, hoạt động quản lí rủi eo được xây dựng chặt chẽ mang
lại niềm tin về an toàn và bảo mật cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm thẻ
tín dụng tại ngân hàng, quy môm và thị phần thẻ ngày một tăng lên là một
trong những ngân hàng lớn của Việt Nam về thẻ tín dụng, sản phẩm đa dạng

nhiều tiện ích thu hút các khách hàng có tiềm năng và ngày càng đáp ứng
được các nhu cầu cao của khách hàng, tác giả có đưa ra những giải pháp để
nâng cao chất lượng kinh doanh như: nâng cấp kĩ thuật sử dụng trong phát
hành thẻ và thanh toán thẻ, tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng mạng
lưới máy Pos và ATM, phát triển và tăng cường quản lý, phối hợp với các
đơn vị chấp nhận thẻ.
Về những hạn chế là tốc độ tăng trưởng về doanh thu của phát hành thẻ
tín dụng khơng tăng như mong đợi và tăng không ổn định, tỉ lệ về nợ xấu về
thẻ tuy có giảm nhưng vẫn cịn cao, giá trị thiệt hại trong rủi ro phát hành thẻ
và thanh toán vẫn tăng trong các năm gần đây, về các nguyên nhân thì nguyên
nhân đầu tiên là đối tượng khi sử dụng thẻ vẫn cịn hạn chế, mơi trường kinh
tế xã hội và pháp lý chưa hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng công nghệ và kĩ thuật của
ngân hàng chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, các
công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm thẻ vẫn cịn chưa tốt, trình độ của
đội ngũ nhân viên vẫn còn chưa đáp ứng đủ nhu cầu khách hàng.

10


Nguyễn Thu Thảo (2017), với đề tài “Kiểm soát rủi ro trong hoạt động
thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt
Nam”.
Nghiên cứu cho thấy được các chỉ tiêu định lượng như: số lượng phát
hành thẻ đều tăng với tốc độ ổn định, điều này cho thấy ngân hàng đã có
chính sách phù hợp trong định hướng phát triển các sản phẩm thẻ tín dụng,
bên cạnh đó cũng cho thấy được ngân hàng cũng đã đa dạng hóa sản phẩm,
phân từng sản phẩm theo từng loại đối tượng khách hàng, tập trung vào các
khách hàng có tiềm năng, các đối tượng khách hàng có nhiều nhu cầu mua
sắm, chi tiêu và tiêu dùng sản phẩm dịch vụ theo phong cách hiện đại hóa,
khơng dùng tiền mặt. Bên cạnh đó, cũng cho thấy được doanh số giao dịch

thẻ qua các năm. Về mảng thanh tốn thẻ này, chủ yếu đem lại doanh thu phí
giao dịch lớn cho ngân hàng. Hiện nay, để tránh các tình trạng giả mạo thẻ
đang phổ biến bao gồm giả mạo trong phát hành thẻ và trong thanh toán ngân
hàng đã kiểm soát về nghiệp vụ phát hành thẻ kĩ hơn, với tình trạng thu nợ và
nhắc nhở khách hàng một cách tận tình nhằm đáp ứng được nhu cầu khách
hàng thì ngân hàng cũng đã giảm được tỉ trọng dư nợ q hạn. Ngồi ra, tác
giả cũng trình bài các thực trạng về các loại rủi ro kĩ thuật, rủi ro đạo đực
trong hoạt động thẻ tín dụng. Cuối cùng, tác giả cũng đưa ra được những định
hướng phát triển thẻ tốt nhất như: hồn thiện cơng tác tổ chức đào tạo cho cán
bộ nhân viên phục trách nghiệp vụ thẻ tín dụng, hạn chế các trình trạng giả
mạo thẻ, xây dựng hệ thống phân loại khách hàng và hướng dẫn sử dụng thẻ
an toàn, nâng cao chất lượng và dịch vụ thẻ và nâng cao chất lượng công nghệ
trong hoạt động thẻ.
Còn về mặt hạn chế, tuy đã đặt ra định hướng phát triển thẻ tín dụng
những vẫn còn một số lưu ý về thẻ. Vẫn chưa nêu ra vấn đề khi bị nợ xấu dẫn
đến tình trạng bị lãi suất cao và chưa có giải pháp về hoạt động kiểm soát chi
tiêu của khách hàng. Bảo mật thông tin là vấn đề nan giải của cả ngân hàng và
khách hàng tiêu dùng.

11


×