Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty xuất nhập khẩu hoàn thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ THỊ TỐ QUỲNH

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN
XUẤT TẠI CƠNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
HỒNG THIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Bình Định – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ THỊ TỐ QUỲNH

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN
XUẤT TẠI CƠNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
HỒNG THIỆN

Chun ngành: Kế toán
Mã số

: 8 34 03 01

Người hướng dẫn: PGS.TS TRẦN THỊ CẨM THANH



LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa
từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 2
5. Bố cục của đề tài ..................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍSẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................6

1.1

Tổng quan về kế toán quản trị chi phí sản xuất ...................................... 6

1.1.1 Khái niệm về kế tốn quan trị chi phí sản xuất ...................................... 6
1.1.2 Bản chất của kế tốn quản trị chi phí sản xuất: ...................................... 8
1.1.3 Vai trị của kế tốn quản trị chi phí sản xuất: ......................................... 8
1.2 Nội dung kế tốn quản trị chi phí sản xuất: ............................................... 9

1.2.1 Nhận diện và phân loại chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất: .......... 9
1.2.2 Xây dựng định mức: ............................................................................ 14
1.2.3 Dự tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: .......................... 17
1.2.3.1 Khái quát về dự toán: ........................................................................ 17
1.2.3.2 Dự tốn chi phí sản xuất: .................................................................. 18
1.2.3.3 Dự tốn giá thành sản phẩm:............................................................. 20
1.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: .............. 20
1.2.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ..................... 20
1.2.4.2 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................ 21


1.2.5 Kiểm sốt chi phí sản xuất: .................................................................. 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG
TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU HỒNG THIỆN ............................................................28

2.1 Giới thiệu khái qt vể Cơng ty TNHH XNK Hồng Thiện ................... 28
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển ngành nghề kinh doanh .................. 28
2.1.2 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất chế biến gỗ xuất khẩu ............ 29
2.1.2.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất ........................................................... 29
2.1.2.2 Đặc điểm về sản phẩm gỗ xuất khẩu: ................................................ 32
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất: ................................................................... 32
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý: ....................................................................... 33
2.1.5 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn: ..................................................... 37
2.2 Thực trạng kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH XNK Hồng
Thiện ............................................................................................................ 37
2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất: ................................................................... 37
2.2.2 Xây dựng định mức, dự toán tại cơng ty TNHH XNK Hồng Thiện: .. 39
2.2.2.1 Xây dựng định mức, dự tốn chi phí NVL trực tiếp sản xuất: ........... 39
2.2.2.2 Xây dựng định mức, dự toán chi phí nhân cơng trực tiếp .................. 46

2.2.2.3 Xây dựng định mức, dự tốn chi phí sản xuất chung ......................... 52
2.2.2.4 Dự tốn tổng hợp chi phí sản xuất .................................................... 55
2.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............... 56
2.2.3 Phân tích biến động chi phí.................................................................. 67
2.3 Đánh giá thực trạng kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH
XNK Hoàng Thiện: ...................................................................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
TẠI CƠNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU HỒNG THIỆN .......................................72

3.1. u cầu của việc hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty


TNHH XNK Hoàng Thiện ........................................................................... 72
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty
TNHH XNK Hồng Thiện ........................................................................... 72
3.2.1 Phân loại chi phí sản xuất phục vụ cho kế tốn quản trị ....................... 72
3.2.2 Hồn thiện lập dự tốn và phân bổ chi phí sản xuất chung:.................. 80
3.2.2.1 Hồn thiện lập dự tốn chi phí sản xuất chung: ................................. 80
3.2.2.2 Hồn thiện phân bổ chi phí SXC: ..................................................... 82
3.2.3 Hồn thiện việc phân tích biến động chi phí ........................................ 84
3.2.3.1 Hồn thiện phân tích biến động chi phí NVL trực tiếp ...................... 84
3.2.3.2 Hồn thiện phân tích biến động chi phí nhân cơng trực tiếp .............. 87
3.2.3.3 Hồn thiện phân tích biến động chi phí sản xuất chung .................... 89
3.2.3.4 Bổ sung bảng dự tốn chi phí linh hoạt ............................................. 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................................92
KẾT LUẬN ...............................................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BHLD

Bảo hộ lao động

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

KTTC

Kế tốn tài chính

KTQT

Kế tốn quản trị

NCTT


Nhân cơng trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

MMTB

Máy móc thiết bị

PX

Phân xưởng

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

SXC

Sản xuất chung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TSCĐ

Tài sản có định

XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Tính định mức gỗ bạch đàn sản xuất 100 mặt bàn Sydney, ...... 40
Bảng 2. 2 Định mức phụ kiện, vật tư lắp ráp của 100 mặt bàn Sydney, kích
thước 120x70 (cm) ....................................................................................... 41
Bảng 2. 3 Chi phí NVL của 100 mặt bàn Sydney 120x70 (cm) .................... 43
Bảng 2. 4 Đơn hàng xuất khẩu HT.104-DB, gỗ Acacia ................................ 44
Bảng 2. 5 Dự toán chi phí NVL đơn hàng xuất khẩu HT-104-DB ................ 45
Bảng 2. 6 Định mức nhân công .................................................................... 48
Bảng 2. 7 Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp đơn hàng HT.104-BD........... 51
Bảng 2. 8 Dự tốn chi phí sản xuất chung đơn hàng HT-104-DB ................. 54
Bảng 2. 9 Tổng hợp định mức chi phí sản xuất Đơn hàng HT.104-DB ......... 55
Bảng 2. 10 Bảng chi phí NVL TT sản xuất đơn hàng HT-104-DB ............... 58
Bảng 2. 11 Bảng chi phí nhân công trực tiếp đơn hàng HT-104-DB ............. 59
Bảng 2. 12 Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung tháng 10/2018 ........................ 61
Bảng 2. 13 Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung tháng 10/2018 ........................ 62
Bảng 2. 14 Bảng chi phí sản xuất chung đơn hàng HT-104-DB ................... 62
Bảng 2. 15 Sổ chi tiết chi phí sản xuất dở dang tháng 10/2018 ..................... 64
Bảng 2. 16 Bảng tính tổng giá thành Tháng 10/2018 .................................... 65
Bảng 2. 17 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất đơn hàng HT-104-DB ............... 65
Bảng 2. 18 Bảng tính giá thành đơn vị sản phẩm đơn hàng HT.104-DB ....... 66

Bảng 2. 19 Báo cáo tình hình thực hiện chi phí đơn hàng HT-104-DB ......... 66
Bảng 3. 1 Phân loại chi phí theo cách ứng xử tại Cơng ty TNHH XNK Hồng
Thiện ............................................................................................................ 75
Bảng 3. 2 Phân loại chi phí theo quy tắc ứng xử của Cơng ty Tháng 10/2018
..................................................................................................................... 76
Bảng 3. 3 Phân bổ theo khối lượng tinh sản phẩm sản xuất .......................... 81


Bảng 3. 4 Bảng dự tốn biến phí sản xuất chung đơn hàng HT-104-DB ....... 82
Bảng 3. 5 Bảng phân bổ chi phí SXC cho đơn hàng HT-104-DB ................. 83
Bảng 3. 6 Bảng phân tích chi phí sản xuất trực tiếp ...................................... 85
Bảng 3. 7 Phân tích chi phí NCTT Đơn đặt hàng HT-104-DB................... 88


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Quy trình sản xuất chế biến gỗ

30

2.2

Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của Cơng ty


35

2.3

Tổ chức bộ máy kế tốn

36

2.4

Cơ cấu chi phí sản xuất trong Cơng ty

37


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kế tốn quản trị giữ vai trị là một cơng cụ quản lý kinh tế quan trọng, hỗ
trợ đắc lực cho nhà quản lý trong việc ra quyết định quản lý hoạt động kinh tế
tài chính trong nội bộ doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp chế biến đồ gỗ ngày càng
phát triển cả về số lượng và chất lượng, trở thành một trong những ngành kinh
tế mũi nhọn của đất nước. Đồng thời, nền kinh tế thị trường phát triển tạo ra sự
cạnh tranh quyết liệt giữa các công ty không chỉ dừng ở phạm vi trong nước mà
cả ở tầm quốc tế. Ngành sản xuất và chế biến gỗ ở Bình Định nói riêng, khơng
chỉ chịu áp lực cạnh tranh từ các doanh nghiệp trong nước, mà còn ở cả nước
ngồi, điển hình như Đài Loan – nơi mà chi phí ngun vật liệu đến nhân cơng

rất rẻ.
Muốn phát triển trong mơi trường hội nhập kinh tế tồn cầu này, ngoài các
giải pháp mở rộng thị trường nhập khẩu nguyên liệu, giữ vững và mở rộng thị
trường xuất khẩu, đầu tư mở rộng quy mô sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu,
đa dạng mẫu mã sản phẩm cũng như đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa
xuất khẩu, … thì các doanh nghiệp gỗ xuất khẩu cần phải quan tâm tăng cường
cơng tác quản trị chi phí sản xuất. Có như vậy mới có thể nâng cao hiệu quả thơng
qua việc tiết kiệm chi phí để giảm thiểu các rủi ro, tăng cường năng lực cạnh tranh,
củng cố lịng tin của các bên có lợi ích liên quan và đó chính là tiền đề cho sự
phát triển bền vững lâu dài.
Hiện nay, chi phí sản xuất đồ gỗ xuất khẩu của các doanh nghiệp còn cao,
tỷ lệ phế phẩm nguyên liệu trong chế biến vẫn chiếm tỷ trọng lớn, các chi phí
liên quan đến sản xuất sản phẩm cịn chưa được chuẩn hóa để xây dựng định
mức,… Bên cạnh đó, hiện tại ở một số các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung,
Cơng ty TNHH xuất nhập khẩu Hồng Thiện nói riêng, kế tốn quản trị vẫn


2

đang là một vấn đề còn mới mẻ, chưa thực sự được quan tâm. Mặt khác, trong
các đơn vị sản xuất, quản lý và kiểm sốt được chi phí sản xuất là vấn đề luôn
được các nhà quản trị chú trọng, việc quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất là cơ sở
để xác định đúng đắn kết quả, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì
vậy, việc hồn thiện tổ chức kế tốn quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là yêu cầu cấp bách đặt ra cho Công ty nhằm quản lý và nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên tôi đã nghiên cứu
đề tài: “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH xuất
nhập khẩu Hồng Thiện” cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống hóa lý luận về kế tốn quản trị chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.
Phân tích và đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại
Cơng ty TNHH xuất nhập khẩu Hồng Thiện. Từ đó đề xuất giải pháp hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại đơn vị, góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh trong môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại
Cơng ty TNHH xuất nhập khẩu Hoàng Thiện.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng
ty TNHH xuất nhập khẩu Hồng Thiện năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát thực tế về tình hình vận dụng kế tốn quản trị tại Cơng ty
TNHH xuất nhập khẩu Hồng Thiện thơng qua các báo cáo kết hợp với việc
phỏng vấn cán bộ, nhân viên phụ trách kế toán của đơn vị.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến kế toán quản trị chi phí từ đó
hệ thống hóa các vấn đề mang tính lý luận vận dụng vào thực tế của Công ty.


3

- Tổng hợp, phân tích và so sánh qua đó để đề xuất các giải pháp hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất.
5. Bố cục của đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí sản xuất trong các
doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH
XNK Hồng Thiện.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại

Cơng ty TNHH XNK Hoàng Thiện.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Đề tài về kế tốn quản trị chi phí sản xuất đã được rất nhiều tác giả đề cập
và nghiên cứu. Mỗi cơng trình nghiên cứu đều có những nét đặc thù riêng tùy
thuộc vào thực trạng đối với đơn vị và có đóng góp nhất định cho cơng tác kế
tốn nói chung và kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Trong lĩnh vực kế tốn thì KTQT chi phí là một cơng cụ quản lý không
thể thiếu, hỗ trợ đắc lực cho hệ thống quản trị trong việc hoạch định, kiểm soát
các hoạt động của doanh nghiệp.
Những vấn đề về kế toán quản trị, trong đó có kế tốn quản trị chi phí sản
xuất được các tác giả Việt Nam nghiên cứu từ những năm 1990. Các cơng trình
nghiên cứu của các tác giả trong thời điểm này đều phản ánh chung về quá trình
xây dựng hệ thống kế tốn quản trị. Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư
53/2006TT – BTC ngày 12/06/2006 nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh tổ chức tốt cơng tác kế tốn quản trị, nêu rõ ngun tắc tổ chức thơng
tin kế tốn quản trị khơng bắt buộc phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc kế tốn
và có thể thực hiện theo những quy định nội bộ của doanh nghiệp nhằm tạo lập


4

hệ thống thơng tin quản lý thích hợp theo u cầu cụ thể của từng doanh nghiệp.
Trên thực tế, đã có nhiều cơng trình của các nhà khoa học quan tâm
nghiên cứu như giáo trình “Kế tốn quản trị” của GS.TS Trương Bá Thanh
(2008), T.S Nguyễn Thị Minh Tâm (2010)… đã nghiên cứu bản chất, nội dung
và vận dụng kế toán quản trị trong điều kiện ở Việt Nam.
Nhiều tác giả vận dụng KTQT vào các doanh nghiệp Việt Nam với
nhiều khía cạnh, góc độ khác như:
+ Tác giả Dương Thị Mai Hà Trâm (2004) nghiên cứu đề tài “xây dựng
hệ thống kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Dệt Việt Nam”, đề tài đánh

giá thực trạng KTQT và các giải pháp nhằm xây dựng hệ thống KTQT tại các
doanh nghiệp Dệt Việt Nam;
+ Tác giả Nguyễn Hoãn nghiên cứu về: “Hồn thiện kế tốn quản trị chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo
tại Việt Nam”, tác giả đã đưa ra một số lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi
phí và giá thành sản phẩm, nêu lên thực trạng và đề xuất một số giải pháp góp
phần hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm trong
các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo tại Việt Nam.
+ Tác giả Phạm Thị Thủy (2007) với luận án “ Xây dựng mơ hình kế
tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam”,
tác giả đề tài này đã nêu ra những điểm chưa hợp lý và tổ chức mô hình KTQT
phù hợp cho các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam;
+ Tác giả Nguyễn Thanh Trúc (2008) nghiên cứu về “Kế tốn quản trị
chi phí ở các Cơng ty cà phê Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đak Lak”;
+ Tác giả Đào Thị Minh Tâm (2009) nghiên cứu về “Kế tốn quản
trị chi phí và ứng dụng của nó trong các doanh nghiệp chế biến thủy sản
Việt Nam”.
+ Tác giả Nguyễn Ngãi (2018) nghiên cứu về đề tài “Kế toán quản trị


5

chi phí tại các doanh nghiệp dăm gỗ Bình Định”.
Các tác giả thông qua các đề tài nghiên cứu của mình đã hệ thống các nội
dung cơ bản của kế toán quản trị cũng như kế toán quản trị chi phí và vận dụng
vào các ngành cụ thể như ngành vận tải, ngành viễn thông, ngành sản xuất và
kinh doanh bia.
Cho đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí
sản xuất tại Cơng ty TNHH XNK Hoàng Thiện. Trên cơ sở kế thừa những lý
luận về KTQT chi phí nói chung và KTQT chi phí sản xuất nói riêng, cũng như

nghiên cứu thực trạng KTQT chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH XNK Hoàng
Thiện, tác giả đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện KTQT chi phí sản xuất
của đơn vị.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN
XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 . Tổng quan về kế tốn quản trị chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm về kế tốn quản trị chi phí sản xuất
Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, trước yêu cầu thông tin sâu
và rộng hơn của nhà quản trị, ngồi những thơng tin về chi phí phục vụ công
tác quản trị doanh nghiệp được tốt hơn, kế tốn chi phí được bổ sung và phát
triển thành kế toán quản trị. KTQT được phát triển mạnh tại Hoa Kỳ vào đầu
thế kỷ 20, và hiện nay được vận dụng ở hầu hết các nước có nền kinh tế thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường, kế toán được phân thành 2 bơ phận đó là
kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Từ đó, thơng tin kế tốn cũng được phân
thành hai loại, đó là:
- Thơng tin phục vụ chủ yếu cho nội bộ, cho các nhà quản lý của doanh
nghiệp được cung cấp bởi KTQT.
- Thông tin phục vụ cho cả nội bộ và bên ngoài doanh nghiệp được cung
cấp bởi kế tốn tài chính.
 Kế toán quản trị
Khái niệm về kế toán quản trị được Hiệp hội kế tốn Mỹ định nghĩa:
“KTQT là q trình định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, lập báo biểu, giải
thích và thơng đạt các số liệu tài chính và phi tài chính cho ban quản trị để lập
kế hoạch, theo dõi việc thực hiện kế hoạch trong phạm vi nội bộ một doanh
nghiệp, đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả các tài sản và quản lý chặt chẽ các

tài sản này”.
Luật Kế toán Việt Nam (2015) định nghĩa “Kế toán quản trị là việc thu
thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản
trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn ”. Theo quan


7

điểm này, kế tốn quản trị được mơ tả gồm các bước công việc cụ thể thu thập,
xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính cho các nhà quản trị
nhằm đưa ra các quyết định điều hành nội bộ trong các doanh nghiệp. Kế toán
quản trị được định hướng xây dựng theo quan điểm này mang tính thiết thực,
phù hợp với trình độ phát triển kế toán quản trị hiện nay của các doanh nghiệp
Việt Nam.
Như vậy, có rất nhiều quan điểm và định nghĩa về kế tốn quản trị nhưng
có thể hiểu kế tốn quản trị là môt bô phận quan trọng của hệ thơng thơng tin
quản lý doanh nghiệp và có quan hệ chặt chẽ với KTTC, KTQT được hình thành
và thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, có nhiệm vụ cung cấp thơng
tin kế tốn cho các nhà quản trị doanh nghiệp. KTQT về cơ bản dựa trên những
nội dung cơ bản của kế tốn, ngồi ra cịn đi sâu, nghiên cứu mối quan hệ giữa chi
phí, sản lượng và lợi nhuận để phục vụ tốt cho hoạt động điều hành sản xuất kinh
doanh của nhà quản trị. Vai trò của KTQT ngày càng được khẳng định và nó được
xem như là mơt trong những cơng cụ phục vụ hữu hiệu nhất cho quản lý nội bộ
doanh nghiệp.

 Kế tốn quản trị chi phí sản xuất
Hiện nay, chưa có khái niệm chính thức về kế tốn quản trị chi phí sản
xuất, tuy nhiên xuất phát từ các nội dung đã phân tích ở trên về chi phí, quản
trị chi phí và kế tốn quản trị có thể rút ra bản chất của kế tốn quản trị chi phí
sản xuất như sau:

+ Kế tốn quản trị chi phí sản xuất là một phần của kế toán quản trị do
vậy cũng là một bộ phận không thể tách rời của hệ thống kế toán doanh nghiệp;
+ Kế toán quản trị chi phí sản xuất cung cấp thơng tin hữu ích về chi phí
cho nhà quản trị doanh nghiệp, để có thể nhận biết, đánh giá và quản lý tốt chi
phí sản xuất, từ đó có những quyết định, biện pháp đúng đắn tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp


8

+ Kế tốn quản trị chi phí sản xuất là cơng cụ quan trọng cung cấp thơng
tin chi phí kịp thời, phù hợp, cần thiết cho các hoạt động quản trị doanh nghiệp
do vậy để đạt hiệu quả cao kế tốn quản trị chi phí phải có sự phối hợp chặt chẽ
với các bộ phận chức năng khác trong doanh nghiệp.
1.1.2. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí sản xuất
KTQT chi phí sản xuất khơng nhận thức theo quan điểm của KTTC mà
theo nhiều phương diện khác nhau để đáp ứng nhu cầu thông tin trong hoạch định,
tổ chức thực hiện, kiểm soát và ra quyết định. Kế tốn chủ yếu tập trung vào q
trình định dạng, đo lường, ghi chép và cung cấp các thông tin về hoạt động kinh
tế của một tổ chức. Với phương diện này kế tốn cung cấp thơng tin phù hợp, tin
cậy, nhất quán và so sánh được nhằm giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra
được quyết định đúng đắn đối với tổ chức.
KTQT chi phí sản xuất là một bộ phận của hệ thống kế tốn, chính vì vậy
bản chất của KTQT chi phí chính là bản chất của kế tốn.
Như vậy, có thể rút ra bản chất của KTQT chi phí như sau:
- KTQT chi phí sản xuất không chỉ thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin
về các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã thực sự hồn thành, đã ghi chép,
hệ thống hóa trong sổ kê tốn mà cịn xử lý và cung cấp các thông tin phục vụ cho
việc lập các dự toán, quyết định các phương án kinh doanh.
- KTQT chi phí sản xuất cung cấp các thơng tin về hoạt đơng kinh tế, tài

chính trong phạm vi u cầu quản lý nội bộ của DN. Những thơng tin đó có ý
nghĩa với những bộ phận, những người điều hành, nhà quản lý DN.
- KTQT chi phí sản xuất là một bộ phận của cơng tác kế tốn nói chung
và là một bộ phận khơng thể thiếu được để kế tốn thực sự trở thành cơng cụ
quản lý.

1.1.3. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí sản xuất
Kế tốn quản trị chi phí sản xuất là cơng cụ quản lý giúp nhà quản trị thực
hiện chức năng của mình. Theo từng chức năng quản lý, kế tốn quản trị có vai trò


9

như sau:
- Cung cấp thơng tin cho q trình hoạch định: thông qua việc cung cấp thông tin
về định mức chi phí, dự tốn chi phí sản xuất.
- Cung cấp thơng tin cho q trình tổ chức thực hiện: các thơng tin về chi phí của
từng hoạt động sản xuất để kiểm tra việc thực hiện.
- Cung cấp thông tin cho kiểm tra: các báo cáo hoạt động theo từng khâu công việc,
báo cáo so sánh kết quả với kế hoạch.
- Cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định thơng qua việc tổng hợp, phân
loại thơng tin.
Trong đó, nhiệm vụ cơ bản của KTQT chi phí sản xuất là cung cấp thơng
tin kinh tế tài chính cho người ra quyết định trong doanh nghiệp và không bắt
buộc phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc kế toán. KTQT chi phí sản xuất thực
hiện những quy định đề ra theo các yêu cầu cụ thể trong nội bộ của từng doanh
nghiệp nhằm tạo lập nên một hệ thống thông tin quản lý thích hợp, phục vụ yêu
cầu quản trị và các quyết định kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
1.2.


Nội dung kế tốn quản trị chi phí sản xuất

1.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất
1.2.1.1.Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng hoạt động
Chi phí phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất, xét theo từng hoạt động
có chức năng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh mà chúng phục vụ,
được chia thành hai loại lớn: chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.
a. Chi phí sản xuất:
Là quá trình kết hợp giữa sức lao động với tư liệu lao động và đối tượng
lao động để tạo ra sản phẩm.
Chi phí sản xuất là tồn bộ chi phí có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm
trong một kỳ kinh doanh nhất định, bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các loại nguyên liệu và vật


10

liệu xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Trong đó ngun vật liệu chính
dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm và các loại vật liệu phụ khác có
tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hồn chỉnh sản phẩm về mặt chất
lượng và hình dáng. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp có thể xác định cho từng
đơn vị sản phẩm nên được tính thẳng vào từng đơn vị sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương phải trả cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi
phí nhân cơng trực tiếp cũng giống như chi phí NVL trực tiếp, có thể xác định rõ
ràng, cụ thể và tách biệt cho từng đơn vị sản phẩm nên được tính thẳng vào từng
đơn vị sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí phát sinh trong phạm vi các
phân xưởng để phục vụ hoặc quản lý quá trình sản xuất sản phẩm. Trong thực tế
quá trình sản xuất, chi phí sản xuất chung thường bao gồm: tiền lương và các

khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí vật liệu phục
vụ cho phân xưởng và đội sản xuất, chi phí cơng cụ, dụng cụ cho phân xưởng và
đôi sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho q trình sản xuất, chi
phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác gồm các khoản như tiếp khách phân xưởng,
thiệt hại trong quá trình sản xuất. Cách phân loại này tạo điều kiện thuận lợi cho
việc tính giá thành sản phẩm, từ đó xác định đúng giá bán, làm cơ sở cho việc ra
quyết định về cơ cấu sản phẩm trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp.

b. Chi phí ngoài sản xuất:
Để tổ chức và thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, DN còn phải thực hiện
một số khoản chi phí ở khâu ngồi sản xuất được gọi là chi phí ngồi sản xuất,
bao gồm hai khoản mục: chi phí bán hang và chi phí quản lý DN.
Chi phí bán hàng bao gồm tồn bộ những chi phí cần thiết để đấ mạnh
q trình lưu thơng hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người
tiêu dùng. Bao gồm các khoản chi phí như: chi phí bốc dỡ, đóng gói sản
phẩm, lương nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng bán hàng, khuyến mãi, quản


11

cáo, tiếp thị,…
Chi phí quản lý DN gồm những khoản chi phí liên quan tới việc tổ chức
hành chính và các hoạt động văn phòng làm việc của DN như: lương, phụ cấp
lương, các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý và nhân viên văn phịng,
chi phí văn phịng phẩm…
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử chi phí

Có rất nhiều cách phân loại chi phí trong các DN sản xuất, song tiêu thức
phân loại quan trọng nhất và có rất nhiều ứng dụng trong KTQT chi phí là phân
loại chi phí theo cách ứng xử. Theo cách phân loại này chi phí trong DN sản

xuất chia thành biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
-

Biến phí:
Là chi phí xét về lý thuyết, tổng số có sự thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ

hoạt động. Trong phạm vi phù hợp, tổng biến phí tăng (giảm) theo sự tăng
(giảm) của mức độ hoạt động nhưng biến phí tính cho một đơn vị của mức độ
hoạt động thì khơng thay đổi. Như vậy, biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động.
Biến phí bao gồm các khoản chi phí như: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí
lao động trực tiếp…
Xét về mặt tác động thì biến phí chia thành 2 loại: Biến phí tỷ lệ và biến
phí cấp bậc.
Biến phí tỷ lệ là nhũng khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận trực tiếp với
biến động của mức độ hoạt động căn cứ. Biến phí tỷ lệ bao gồm chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp.
Biến phí cấp bậc là những khoản chi phí thay đổi khi mức độ hoạt động
thay đổi nhiều và rõ ràng. Biến phí này khơng thay đổi khi mức độ hoạt động
căn cứ thay đổi ít. Nói cách khác, biến phí cấp bậc cũng có quan hệ tỷ lệ nhưng
khơng tuyến tính với mức độ hoạt động thay đổi cho phép chi phí thay đổi để
tương ứng với mức hoạt động mới. chi phí cấp bậc gồm những khoản chi phi


12

như: chi phí lao động gián tiếp, lao động bảo trì,… Chiến lược của nhà quản trị
trong việc ứng phó với biến phí cấp bậc là phải nắm được tồn bộ khả năng
cung ứng của từng bậc để tránh khuynh hướng hi động quá nhiều so với nhu
cầu, vì điều này sẽ gây khó khăn khi nhu cầu sau đó giảm đi.
Ví dụ: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, giá vốn hàng bán...

- Định phí:
Là chi phí xét về lý thuyết, tổng số khơng có sự thay đổi với mức độ hoạt
động. Trong phạm vi phù hợp, tổng định phí không tăng (giảm) theo sự tăng
(giảm) của mức độ hoạt động nhưng định phí tính cho một đơn vị của mức độ hoạt
động thì thay đổi tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Định phí trong các DN sản
xuất gồm: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng, chi phí CCDC,…
Có hai loại định phí: định phí bắt buộc và định phí có thể thay đổi.
+ Định phí bắt buộc: là loại chi phí có bản chất lâu dài dù mức độ hoạt
động có bị giảm hay đình đốn ở 1 kì nào đó, định phí bắt buộc vẫn giữ ngun
khơng đổi. Ví dụ như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương nhân viên quản
trị, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hiểm tài sản,...
+ Định phí có thể thay đổi: là loại chi phí có bản chất ngắn hạn và trong
những trường hợp cần thiết nhà quản lý có thể cắt giảm, ví dụ như: chi phí quảng
cáo, chi phí tiếp khách, chi phí đào tạo nghiệp vụ, chi phí điện thoại, văn phịng
phẩm...
Ngày nay, với xu hướng tăng cường ứng dụng tự động hóa trong sản xuất
KD nên tỷ trọng định phí ngày càng tăng.
- Chi phí hỗn hợp:
Là những chi phí mà cấu thành nên nó bao gồm định phí và biến phí. Phần
định phí trong chi phí hỗn hợp để duy trì mức độ hoạt động ở mức tối thiểu để
duy trì và ln ở tình trạng sẵn sàng phục vụ, và khi mức độ hoạt động tăng lên,
chi phí hổn hợp sẽ biến đổi như đặc điểm của biến phí, phản ánh chi phí thực tế
xử dụng hoặc sử dụng quá định mức. Để phục vụ cho công tác quản trị chi phí,


13

nhằm mục đích kế hoạch, kiểm sốt chi phí và chủ động điều tiết chi phí hỗn hợp
thành biến phí và định phí. Việc phân tích này được thực hiện bằng một trong ba
phương pháp sau: phương pháp cực đại, cực tiểu, phương pháp đồ thị phân tán và

phương pháp bình qn bé nhất.
Ví dụ: chi phí hỗn hợp là chi phí điện thoại thì tiền th bao hàng tháng là
định phí, tiền cước là biến phí.
1.2.1.3. Phân loại chi phí phục vụ mục đích ra quyết định
- Chi phí trực tiếp - chi phí gián tiếp

Chi phí trực tiếp là các khoản chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp đến
quá trình sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các đơn đặt hàng, do vậy có thể
tính trực tiếp cho từng sản phẩm hay đơn đặt hàng.
Chi phí gián tiếp là những khoản chi phí phát sinh cho mục đích phục
vụ và quản lý chung, liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ nhiều loại sản
phẩm, nhiều đơn đặt hàng cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử
dụng chi phí theo các tiêu thức phân bổ phù hợp.
- Chi phí kiểm sốt được - chi phí khơng kiểm sốt được
Một khoản chi phí được xem là có thể kiểm sốt được hoặc khơng kiểm
sốt được ở một cấp bậc quản lý nào đó tùy vào khả năng của cấp quản lý này
có thể ra các quyết định để chi phối, tác động đến khoản chi phí đó hay là
khơng. Như vậy, nói đến khía cạnh quản lý chi phí bao giờ cũng gắn liền với
một cấp bậc quản lý nào đó có quyền ra quyết định để chi phối nó thì được gọi
chi phí kiểm sốt được, nếu ngược lại thì gọi là chi phí khơng kiểm sốt được.
- Chi phí lặn: Khoản chi phí này nảy sinh khi ta xem xét các chi phí gắn
liền với phương án hành động liên quan đến tình huống cần ra quyết định lựa
chọn. Chi phí lặn được hiểu là khoản chi phí đã bỏ qua trong quá khứ và sẽ
biểu hiện ở tất cả mọi phương án với giá trị như nhau. Hiểu một cách khác chi
phí lặn là một khoản chi phí khơng thể tránh được cho dù người quản lý quyết


14

định lựa chọn thực hiện theo phương án nào.

- Chi phí chênh lệch: được hiểu là phần giá trị khác nhau của các loại
chi phí của một phương án này so với một phương án khác. Chi phí chênh lệch
có thể định phí hoặc biến phí.
- Chi phí cơ hội: là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi lựa chọn
phương án này thay cho phương án khác. Chi phí cơ hội là một yếu tố địi hỏi
ln phải được tính đến trong mọi quyết định của cấp quản lý.
1.2.1.4.Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với lợi nhuận xác định
trong kỳ
Khi xem xét cách tính tốn và kết chuyển các loại chi phí để xác định
lợi nhuận trong kỳ kế tốn, chi phí sản xuất kinh doanh trong DN được chia
thành hai loại là chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
- Chi phí sản xuất sản phẩm: chi phí sản phẩm bao gồm các chí phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất sản phẩm hoàn thành. Xét theo mối quan hệ
với việc xác định lợi nhuận trong từng kỳ kế toán, chi phí sản phẩm chỉ được
tính tốn, kết chuyển để xác định lợi nhuận trong kỳ tương ứng với khối lượng
sản phẩm đã được tiêu thụ trong kỳ đó.
- Chi phí thời kỳ: chi phí thời kỳ bao gồm các khoản mục chi phí cịn lại
sau khi đã xác định các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản phẩm. Nó thường
bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN và chi phí tài chính. Các chi phí
thời kỳ phát sinh ở kỳ kế toán nào được xem là có tác dụng phục vụ cho q
trình kinh doanh của thời kỳ đó, do vậy chúng được tính tốn kết chuyển hết
để xác định lợi nhuận ngay trong kỳ mà chúng phát sinh.
1.2.2. Xây dựng định mức

Định phí sản xuất chung định mức cho một sản phẩm nghĩa là: chi phí
sản xuất mong muốn cho một sản phẩm. Trong kế tốn quản trị có hai loại định
mức được sử dụng phổ biến: định mức về lượng và định mức về giá.


15


- Định mức về lượng chỉ rõ có bao nhiêu nguồn lực nên được sử dụng
để tạo ra một sản phẩm hoặc cung cấp một dịch vụ.
- Định thức về giá chỉ rõ nên trả bao nhiêu cho mỗi đơn vị nguồn lực.
Định mức được xây dựng cho các hoạt động khác nhau, và các kết quả
thực tế được so sánh với các định mức này. Bất kỳ những chênh lệch nào được
xem là đáng kể sẽ được các nhà quản trị lưu ý như là những “trường hợp đặc
biệt”. Xây dựng giá thành định mức đòi hỏi sự kết hợp của mọi người có trách
nhiệm với việc mua và sử dụng các nguồn lực. Các định mức được xây dựng
nhằm khuyến khích các hoạt động tương lai có hiệu quả, tránh lập lại các hoạt
động kém hiệu quả trong q khứ. Vì vậy đây là khâu vơ cùng quan trọng, giúp
nhà quản trị kiểm soát và sử dụng hiệu quả nhất nguồn lực của doanh nghiệp.
Phương pháp xác định giá thành định mức cho một đơn vị sản phẩm
(Zđm/đv)
Giá thành định mức cho luật đơn vị sản phẩm được xác định theo
công thức:

Giá

Chi

thành

NVLTT

NCTT

SXC

định


định mức

định mức

định

mức cho =

cho

cho một +

mức cho (1.1)

một sản

sản phẩm

sản

một sản

phẩm

phẩm

phẩm

phí


một +

Chi

phí

Chi phí

Ở cơng thức (1) trên. Chi phí vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân cơng trực
tiếp và Chi phí sản xuất chung định mức cho một sản phẩm lần lượt được xác
định theo các công thức (2); (3) và (4) như sau: (2)


×