Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư tại cục thuế tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ THU THỦY

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HỒN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
CỤC THUẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8340301

Người hướng dẫn: TS. Lê Thị Thanh Mỹ


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn với đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hồn thuế
giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định” là cơng trình
nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân tơi.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết
luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa
học nào trước đây.

Tác giả

NGUYỄN THỊ THU THỦY


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại Trường Đại học Quy Nhơn
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn cô TS. LÊ THỊ THANH MỸ đã tận


tình hướng dẫn và góp ý chỉnh sửa bản thảo luận văn của tơi trong suốt q trình
thực hiện.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Bình Định
cùng các anh chị các Phịng đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập thông
tin số liệu.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Q Thầy cơ Khoa Kinh tế-Kế tốn thuộc
Trường Đại học Quy Nhơn đã đóng góp ý kiến và tạo điều kiện cho chúng tơi hồn
thành chương trình học trong suốt thời gian tôi theo học tại trường. Tôi cảm ơn Quý
Thầy Cô giảng dạy tại Trường Đại học Quy Nhơn đã truyền dạy những kinh nghiệm
quý báu làm nền tảng cho tơi hồn thành tốt luận văn này.
Tơi xin cảm ơn gia đình tơi đã động viên, khích lệ tinh thần và hỗ trợ tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

NGUYỄN THỊ THU THỦY


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................. 2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 3

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 4
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................ 4
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ HỒN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ ....................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG KHU VỰC CƠNG ...... 6
1.1.1. Khái quát về lịch sử ra đời và phát triển của kiểm sốt nội bộ trong khu
vực cơng.............................................................................................................. 6
1.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ ....................................................................... 7
1.1.2.1. Theo báo cáo COSO ........................................................................... 7
1.1.2.2. Theo báo cáo INTOSAI ...................................................................... 9
1.1.3. Sự cần thiết kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng: ................................... 10
1.1.3.1. Kiểm sốt nội bộ đơn vị hoạt động cơng: .......................................... 10
1.1.3.2. Vai trị của kiểm sốt nội bộ trong khu vực công: ............................. 11
1.1.4. Các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng ................... 12
1.1.4.1. Mơi trường kiểm sốt: ...................................................................... 12
1.1.4.2.Đánh giá rủi ro .................................................................................. 13
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát: ........................................................................ 14


1.1.4.4.Thông tin và truyền thông:................................................................. 16
1.1.4.5. Giám sát: .......................................................................................... 16
1.1.5. Khái quát về ngành Thuế tại Việt Nam .................................................... 17
1.1.5.1. Đặc điểm ngành Thuế tại Việt Nam .................................................. 17
1.1.5.2. Hệ thống văn bản pháp lý sử dụng trong việc kiểm sốt hồn thuế
GTGT đối với dự án đầu tư ........................................................................... 19
1.2. KIỂM SỐT NỘI BỘ HỒN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DỰ
ÁN ĐẦU TƯ ........................................................................................................ 21
1.2.1. Thuế GTGT và vai trò của thuế GTGT .................................................... 21
1.2.1.1. Khái niệm về thuế GTGT ................................................................. 21

1.2.2.2. Đặc điểm thuế GTGT ....................................................................... 21
1.2.2.3. Vai trò của thuế GTGT ..................................................................... 23
1.2.2. Khái niệm, điều kiện và các trường hợp hoàn thuế GTGT: ...................... 24
1.2.2.1. Khái niệm hoàn thuế GTGT: ............................................................ 24
1.2.2.2. Điều kiện hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư: ............................. 25
1.2.2.3. Các trường hợp hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư: .................... 25
1.2.3. Một số rủi ro có liên quan đến việc hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư ...... 26
1.2.3.1. Nhận diện một số rủi ro có liên quan đến việc hồn thuế GTGT đối
với dự án đầu ................................................................................................ 26
1.2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro:............................................................. 30
1.2.4. Kiểm sốt nội bộ hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư .......................... 31
1.2.4.1. Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ: ..................................................... 31
1.2.4.2. Các nguyên tắc của KSNB hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư .... 32
1.3. MƠ HÌNH KIỂM SỐT NỘI BỘ HỒN THUẾ GTGT VÀ BÀI HỌC
KINH NGHIỆM .................................................................................................. 34
1.3.1. Mơ hình KSNB hoàn thuế GTGT một số nước trên thế giới: ................... 34
1.3.2. Bài học rút ra cho tỉnh Bình Định ............................................................ 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HỒN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH
.............................................................................................................................. 40


2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CỤC THUẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH ............ 40
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Cục Thuế tỉnh Bình Định .... 40
2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Thuế tỉnh Bình Định: ........................... 40
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Cục Thuế tỉnh Bình Định ............................ 43
2.1.4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu và phương hướng phát triển của Cục Thuế
tỉnh Bình Định ....................................................................................................... 44
2.1.5. Kết quả hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định

trong giai đoạn 2014-2018: ................................................................................ 48
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HỒN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH ....... 50
2.2.1. Đối tượng, mục đích và phương pháp khảo sát ........................................ 50
2.2.1.1. Đối tượng khảo sát ........................................................................... 50
2.2.1.2. Mục đích khảo sát............................................................................. 50
2.2.1.3. Phương pháp khảo sát ....................................................................... 50
2.2.2. Đánh giá thực trạng kiểm sốt nội bộ hồn thuế GTGT đối với dự án đầu
tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định.......................................................................... 51
2.2.2.1. Mơi trường kiểm sốt ....................................................................... 51
2.2.2.2. Đánh giá rủi ro.................................................................................. 54
2.2.2.3. Các hoạt động kiểm soát: .................................................................. 54
2.2.2.5. Giám sát: .......................................................................................... 73
2.2.2.6. Tổng hợp kết quả khảo sát: ............................................................... 73
2.3. ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG VIỆC HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH. .................. 80
2.3.1. Nhận diện những rủi ro trong việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án
đầu tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định. .................................................................. 80
2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro: .................................................................... 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 87
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
KIỂM SỐT NỘI BỘ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................. 88
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN .............................. 88


3.1.1. Quan điểm hoàn thiện .............................................................................. 88
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện ........................................................................ 91
3.1.3. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi xây dựng các giải pháp .......................... 91
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ

HỒN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CỤC
THUẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH .................................................................................. 91
3.2.1. Mơi trường kiểm sốt: ............................................................................. 93
3.2.2. Đánh giá rủi ro:........................................................................................ 93
3.2.3. Hoạt động kiểm sốt ................................................................................ 96
3.2.4. Thơng tin và truyền thơng: ....................................................................... 99
3.2.5. Giám sát ................................................................................................ 100
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ: .............................................................................. 102
3.3.1. Đối với Chính phủ và Bộ tài chính:........................................................ 103
3.3.2. Đối với Tổng cục Thuế........................................................................... 103
3.3.4. Đối với các cơ quan ban ngành: ............................................................. 106
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 109
KẾT LUẬN CHUNG......................................................................................... 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 112
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ý nghĩa

Ký hiệu

1

BCTC

Báo cáo Tài chính


2

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

3

CQT

Cơ quan thuế

4

CSDL

Cơ sở dữ liệu

5

CSKD

Cơ sở kinh doanh

6

DN

Doanh Nghiệp


7

GTGT

Giá trị gia tăng

8

HHDV

Hàng hoá dịch vụ

9

KD

Kinh doanh

10

KK-KTT

Kê khai và Kế toán thuế

11

KSNB

Kiểm soát nội bộ


12

KTNB

Kiểm tra nội bộ

13

MST

Mã số thuế

14

MTKS

Mơi trường kiểm sốt

15

NSNN

Ngân sách Nhà nước

16

NNT

Người nộp thuế


17

QLN

Quản lý nợ

18

QLT

Quản lý thuế

19

SXKD

Sản xuất kinh doanh

20

TH-NV-DT

Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự toán

21

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


22

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

23

TTHT

Tuyên truyền hỗ trợ

24

XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang

1.1

Một số văn bản quy định về kiểm sốt hồn thuế GTGT đối

với dự án đầu tư

20

2.1

Tình hình hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư tại Cục Thuế
tỉnh Bình Định trong giai đoạn từ năm 2014 đến 2018.

48

2.2

Phân công chức năng, nhiệm vụ của từng phịng

52

2.3

Trình độ chun mơn của cán bộ cơng chức tại Cục Thuế tỉnh Bình
Định.

53

2.4

Danh mục trạng thái mã số thuế

56


2.5

Tình hình đăng ký thuế của DN từ năm 2014 – 2018 tại Cục
Thuế tỉnh Bình Định

57

2.6

Kiểm sốt về đăng ký thuế, kê khai và kế toán thuế

60

2.7

Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế

67

2.8

Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế

67

2.9

Kiểm soát thanh tra thuế

69


2.10

Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế từ năm 2014 -2018 tại Cục
Thuế tỉnh Bình Định

70

bảng


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ

Trang

hình vẽ
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Bình
2.1

Định

43

2.2

Sơ đồ bộ máy tổ chức của ngành Thuế tỉnh Bình Định


44

2.3

Quy trình kiểm sốt hồn thuế GTGT

63

2.4

Quy trình thanh tra, kiểm tra, giám sát thuế

66


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước (NSNN), là cơng cụ quan
trọng điều tiết vĩ mô của nền kinh tế, góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội. Thuế ra
đời và phát triển gắn với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước. Với tầm quan trọng
của thuế, mà bất kỳ quốc gia nào cũng phải sử dụng để điều tiết nền kinh tế xã hội.
Ở Việt Nam, Luật thuế Giá trị gia tăng (GTGT) được Quốc hội khóa X thơng
qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 (thay cho thuế
doanh thu) là một thành cơng lớn trong q trình cải cách hệ thống thuế, có ý nghĩa
lịch sử trong hoạt động quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước ta.
Vì thế, sau nhiều năm thực hiện Luật thuế GTGT đã chứng tỏ được những ưu
thế của mình, đặc biệt là vấn đề đảm bảo được số thu cho Ngân sách, đồng thời
khắc phục được nhược điểm tính trùng lặp của thuế doanh thu, chồng chéo qua

nhiều khâu của thuế doanh thu, đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh. Do cơ chế
vận hành của thuế GTGT đã xuất hiện một công việc phải làm, đó là vấn đề hồn
thuế GTGT. Hồn thuế GTGT là biện pháp tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu hồi
lại số vốn đã ứng trước. Đây là một chế định rất tiến bộ của Luật thuế GTGT.
Cục Thuế tỉnh Bình Định là cơ quan chun mơn nằm trong hệ thống thu thuế
Nhà nước, được giao nhiệm vụ quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh Bình Định, có
nhiều tiềm năng về kinh tế. Tổng thu ngân sách cả tỉnh năm 2018 là: 8.324 tỷ đồng,
đạt 134,5% so dự toán được giao, tăng 19,5% so với cùng kỳ. Tính đến ngày
31/12/2018 tổng số doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định là
39.620 doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và hộ kinh doanh. Số thu từ các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bình Định chiếm 68,2 % trong tổng số thu các sắc thuế vào
NSNN; trong đó thu về thuế GTGT chiếm 55.6% số thu của khối doanh nghiệp.
Hàng năm hoàn thuế GTGT của các doanh nghiệp này chiếm tỷ trọng khơng
nhỏ trong số thu của tồn Cục, trong đó: hồn thuế GTGT đối với hoạt động xuất
khẩu và hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư. Đặc biệt, cơng tác hồn thuế GTGT


2

đối với dự án đầu tư trong thời gian vừa qua đã đem lại nhiều kết quả tốt. Tuy nhiên
vẫn cịn tồn tại nhiều hạn chế về chính sách chưa được quy định rõ như: doanh
nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư đã phát sinh doanh thu có được hồn khơng,
tiến độ đầu tư của dự án, dự án đầu tư được chia theo nhiều giai đoạn (gối đầu, cuốn
chiếu) cũng như việc lợi dụng chính sách hồn thuế GTGT để bòn rút NSNN đang
diễn ra rất phổ biến, gây thất thoát lớn cho NSNN,…những hạn chế này đã đặt ra
một đòi hỏi cần được tăng cường kiểm sốt hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư
để chống thất thốt quỹ hồn thuế của Nhà nước phù hợp với tình hình kinh tế của
tỉnh nhà, cũng như tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thu hồi vốn nhằm phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần tăng trưởng kinh tế.
Với những lý do nêu trên, việc lựa chọn đề tài “ Hồn thiện kiểm sốt nội bộ

hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định”,
theo tơi là hồn tồn cần thiết nhằm góp phần thực hiện nghiêm túc chính sách pháp
luật về hồn thuế GTGT, góp phần chống thất thốt quỹ hồn thuế của Nhà nước và
đạt được mục tiêu đề ra của Luật thuế GTGT.
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Qua tham khảo một số đề tài thạc sĩ nghiên cứu trước đây đã được công bố về
vấn đề thuế và kiểm sốt hồn thuế GTGT tại Cục Thuế và các Chi cục Thuế trực
thuộc nhằm nhận diện những bất cập về cơng tác kiểm sốt nội bộ (KSNB) về thuế
và đề xuất các giải pháp để cơng tác kiểm sốt thuế hữu hiệu hơn, tránh thất thu cho
ngân sách. Mỗi đề tài nghiên cứu đều có mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu,
mục tiêu khác nhau:
- Luận văn thạc sỹ “Tăng cường kiểm soát thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh Bình
Định của tác giả Lê Thị Hồng Lũy. Luận văn đã trình bày thực trạng cơng tác kiểm
sốt thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh Bình Định; Tác giả đã sử dụng phương pháp
phân tích, thống kê để nhận diện thực trạng kiểm soát việc khai thuế, nộp thuế
GTGT, gian lận, trốn thuế đối với các DN do Cục Thuế trực tiếp quản lý.
- Luận văn thạc sỹ “Tăng cường cơng tác kiểm sốt thuế GTGT tại Chi cục
Thuế thành phố Quy Nhơn” của tác giả Đặng Tương Mỵ. Luận văn đã đánh giá và


3

nêu thực trạng cơng tác kiểm sốt về thuế GTGT đối với các DN do Chi cục Thuế
thành phố Quy Nhơn trực tiếp quản lý. Đồng thời, luận văn đưa ra một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục Thuế thành phố Quy
Nhơn.
- Luận văn thạc sỹ “ Kiểm sốt hồn thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh Bình Định”
của tác giả Đào Thị Minh Hiếu. Luận văn đánh giá khái quát về công tác kiểm sốt
hồn thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh Bình Định. Đồng thời, luận văn nêu ra các giải
pháp và kiến nghị nhằm tăng cường cơng tác kiểm sốt hồn thuế GTGT tại Cục

Thuế tỉnh Bình Định.
Hầu hết các nghiên cứu trên chỉ đề cập đến cơng tác kiểm sốt thuế GTGT
chung. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một tác giả nào nghiên cứu về kiểm sốt nội
bộ hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định. Do vậy, việc
tác giả lựa chọn đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hồn thuế GTGT đối với dự án
đầu tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định” theo tác giả là phù hợp.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát của đề tài là hoàn thiện KSNB hoàn thuế GTGT đối với dự
án đầu tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định. Từ mục tiêu chung, tác giả đề ra các mục
tiêu chi tiết sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về KSNB hoàn thuế GTGT đối
với dự án đầu tư.
- Phân tích, đánh giá thực trạng KSNB hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư
tại Cục Thuế tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các giải pháp và đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện KSNB
hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về KSNB hoàn thuế
GTGT đối với dự án đầu tư.
- Phạm vị nghiên cứu: Cục Thuế tỉnh Bình Định. Thời gian nghiên cứu từ
11/2018 đến tháng 5/2019.


4

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài nghiên cứu, Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính, cụ thể như sau:
- Phương pháp phân tích các tài liệu: Tác giả đã sử dụng phương pháp này để
hệ thống hóa lý luận về KSNB hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư theo báo cáo

COSO 2013 và INTOSAI GOV 9100.
- Phương pháp phỏng vấn: Thảo luận với nhân viên trong đơn vị về hoạt động
KSNB hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư, thực hiện qua phỏng vấn trực tiếp và
gửi khảo sát qua mail, phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên được lựa chọn, kết quả
phỏng vấn được tổng hợp theo mẫu thống nhất.
- Phương pháp điều tra khảo sát: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát tập trung kiểm
sốt nội bộ hồn thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh Bình Định. Bảng câu hỏi được thiết
kế để thu thập các ý kiến bổ sung cho một số vấn đề mà tác giả cần phải làm rõ
thêm, phiếu trả lời từ nhiều đối tượng khác nhau như: Cục trưởng, Phó cục trưởng,
Trưởng phịng, phó Trưởng phịng và một số cơng chức kiểm tra thuế…
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư tại
Cục Thuế tỉnh Bình Định” dự kiến sẽ mang lại ý nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn
như sau:
- Làm rõ ý nghĩa của việc tăng cường kiểm sốt nội bộ hồn thuế đối với dự
án đầu tư nói chung và kiểm sốt hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư nói riêng
trong điều kiện ngành thuế Việt Nam đang chuyển từ mô hình quản lý thuế theo đối
tượng sang mơ hình quản lý theo chức năng.
- Luận văn đã nêu lên thực trạng, đánh giá phân tích thực trạng về kiểm sốt
nội bộ hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định. Trên cơ
sở đó, luận văn nêu ra các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường cơng tác kiểm
sốt nội bộ hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngồi phần mở đầu và kết luận, Luận văn được kết cấu thành 3 chương:


5

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với
dự án đầu tư.

Chương 2: Thực trạng kiểm sốt nội bộ hồn thuế giá trị gia tăng đối với dự án
đầu tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ
hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư tại Cục Thuế tỉnh Bình Định.


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOÀN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KHU VỰC CÔNG

1.1.1. Khái quát về lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu
vực công
Khái niệm KSNB được sử dụng từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20 trong các
tài liệu về kiểm toán. Từ thập niên 1940, các tổ chức kế tốn cơng và kiểm tốn nội
bộ Hoa Kỳ đã xuất bản một loạt các báo cáo, hướng dẫn và tiêu chuẩn về tìm hiểu
KSNB trong các cuộc kiểm tốn.
Đến thập niên 1970, KSNB được quan tâm đặc biệt trong các lĩnh vực thiết kế
hệ thống và kiểm toán, chủ yếu hướng vào cách thức cải tiến hệ thống KSNB và
vận dụng nó vào các cuộc kiểm tốn. Vào năm 1977, Luật về chống hối lộ nước
ngoài (Foreign Corrrupt Practices act) ra đời, các báo cáo của Cohen Commission
và Financial Executive Institute (FEI) đều đề cập đến việc hoàn thiện hệ thống kế
toán và KSNB. Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ (SEC) cũng đưa ra các điều luật bắt
buộc các nhà quản trị phải báo cáo về hệ thống KSNB của tổ chức. Năm 1979, Hiệp
hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã thành lập một ủy ban tư vấn đặc
biệt về kiểm toán nội bộ nhằm đưa ra các hướng dẫn về việc thiết lập và đánh giá hệ
thống KSNB.
Giai đoạn từ năm 1980 đến năm 1985, AICPA đã tiến hành sang lọc, ban hành
và sửa đổi các chuẩn mực về sự đánh giá của kiểm toán viên (KTV) độc lập về

KSNB và báo cáo về KSNB. Hiệp hội kế toán nội bộ (IIA) cũng ban hành chuẩn
mực và hướng dẫn KTV nội bộ về bản chất của kiểm sốt và vai trị của các bên liên
quan trong việc thiết lập, duy trì và đánh giá hệ thống KSNB.
Từ năm 1985, sự quan tâm về KSNB ngày càng mạnh mẽ hơn, Hội đồng quốc
gia chống gian lận về báo cáo tài chính (Treadway Commision- TC) được thành lập.
Hoạt động này nhấn mạnh tầm quan trọng của môi trường kiểm soát, các quy tắt về
đạo đức, các Ủy ban kiểm toán và chức năng của kiểm toán nội bộ. Vì thế Ủy ban tổ


7

chức đồng bảo trợ (COSO) của Hội đồng quốc gia chống gian lận về báo cáo tài
chính đã được thành lập nhằm nghiên cứu KSNB:
- Thống nhất định nghĩa về KSNB để phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng
khác nhau;
- Cung cấp đầy đủ một hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể đánh giá
hệ thống KSNB để tìm giải pháp hồn thiện.
Trên cơ sở đó, hàng loạt các nghiên cứu về KSNB các lĩnh vực ra đời như:
- Phát triển theo hướng quốc gia: Nhiều quốc gia trên thế giới có khuynh
hướng xây dựng một khn khổ lý thuyết riêng về KSNB, điển hình là Báo cáo
COCO 1995 của Canada, Báo cáo Turnbull 1999 của Anh,…
- Phát triển theo hướng quản trị: năm 2001, dựa trên báo cáo COSO
1992, COSO triển khai nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp
(ERM). Dự thảo hình thành và cơng bố vào tháng 7/2003, nhưng đến năm 2004
ERM chính thức ban hành.
- Từ nền tảng của báo cáo COSO 1992, Tổ chức Quốc tế các cơ quan kiểm
toán tối cao (INTOSAI) đã đưa ra những hướng dẫn về KSNB trong khu vực cơng.
Năm 2013, trước tình hình thay đổi trong mơi trường kinh doanh, cộng với
sự kỳ vọng về ngăn ngừa và phát hiện gian lận ngày càng cao và đặc biệt là sự phát
triển của cơng nghệ hiện thơng tin trên quy mơ tồn cầu, COSO đã ban hành báo

cáo mới thay thế báo cáo COSO 1992 thành Báo cáo COSO 2013 chủ yếu đề cập
đến các hướng dẫn về quản trị rủi ro, KSNB và biện pháp để giảm thiểu gian lận, từ
đó giúp cải thiện hiệu quả hoạt động cũng như tăng cường sự giám sát của đơn vị.
Báo cáo COSO 2013 hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2014.
1.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ
1.1.2.1. Theo báo cáo COSO
Theo Báo cáo COSO 1992 định nghĩa về kiểm soát nội bộ: “ Kiểm sốt nội
bộ là một q trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn
vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba
mục tiêu: Hoạt động hữu hiệu và có hiệu quả; Báo cáo tài chính đáng tin cậy; Các


8

luật lệ và quy định được tuân thủ” [1].
Trong định nghĩa trên, bốn nội dung cơ bản là quá trình, con người, đảm bảo
hợp lý và mục tiêu. Chúng được hiểu như sau:
- KSNB là một quá trình: KSNB bao gồm một chuỗi hoạt động kiểm soát hiện
diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống
nhất. KSNB là một quá trình nên sẽ khơng bao giờ chấm dứt, nó sẽ ln luôn tồn tại
và phát triển cùng với tổ chức.
- KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người: KSNB khơng chỉ đơn thuần
là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu,... mà phải bao gồm cả những con người
trong tổ chức như Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, các nhân viên khác. Vì vậy nó
sẽ chịu ảnh hưởng của những vấn đề mang tính chất của con người như trình độ,
nhận thức, mơi trường hoạt động.
- KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý: KSNB có thể ngăn chặn và phát
hiện những sai phạm nhưng không thể đảm bảo là chúng không bao giờ xảy ra. Hơn
nũa, một nguyên tắc cơ bản trong việc đưa ra quyết định quản lý và chi phí cho q
trình kiểm sốt khơng thể vượt quá lợi ích được mong đợi từ quá trình kiểm sốt đó.

Do đó người quản lý có thể nhận thức đầy đủ về các rủi ro, thế nhưng nếu chi phí
cho q trình kiểm sốt q cao thì họ vẫn không áp dụng các thủ tục để kiểm soát
rủi ro.
- Các mục tiêu của kiểm soát nội bộ:
Đối với Báo cáo tài chính: KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin
cậy, bởi chính vì người quản lý đơn vị phải có trách nhiệm lập báo cáo tài chính phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kiểm tốn hiện hành.
Đối với tính tn thủ: KSNB trước hết phải bảo đảm hợp lý việc chấp hành
luật pháp và các quy định. Điều này xuất phát từ trách nhiệm của người quản lý đối
với những hành vi không tuân thủ trong đơn vị.
Đối với mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động: KSNB giúp đơn vị
bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thơng tin, nâng cao uy tín, mở
rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị.


9

1.1.2.2. Theo báo cáo INTOSAI
INTOSAI được thành lập vào năm 1953, là tổ chức quốc tế về cơ quan kiểm
toán tối cao, mà thành viên là các quốc gia thuộc Liên hiệp quốc.Trong đó, mục tiêu
của tổ chức bao gồm:
- Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt được tính hữu
hiệu và hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
- Bảo vệ các nguồn lực khơng bị thất thốt, tham ơ, lãng phí và sử dụng sai
mục đích.
- Tuân thủ quy định của pháp luật và nội quy của đơn vị
- Thiết lập và báo cáo các thơng tin tài chính, thông tin quản lý kịp thời và
đáng tin cậy.
Theo hướng dẫn chuẩn mực KSNB của INTOSAI 1992, khái niệm KSNB
được định nghĩa như sau: “KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức,

phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp
lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức”.
Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 2004, INTOSAI 2004 định nghĩa về
KSNB như sau: “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân
viên trong đơn vị, nó được thiếp lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức”. Theo đó, có 5 đặc
điểm quan trọng cần làm rõ, đó là:
- KSNB là một q trình. KSNB khơng phải là từng hoạt động riêng rẽ mà là
một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và được
kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình này là phương tiện giúp đơn
vị đạt được mục tiêu của mình.
- KSNB chịu sự chi phối của con người. KSNB được thiết kế và vận hành
bởi con người. Vì vậy, muốn hệ thống KSNB thực sự hữu hiệu và hiệu quả, tạo
thành sức mạnh tổng hợp thì từng thành viên trong tổ chức phải hiểu được trách
nhiệm, quyền hạn của mình và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của
tổ chức.


10

- KSNB được thiết lâp để đối phó với rủi ro. Hoạt động của tổ chức luôn phải
đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. KSNB có thể giúp tổ chức nhận diện, chủ động
phịng ngừa và đối phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa khả năng đạt được
mục tiêu.
- KSNB cung cấp một đảm bảo hợp lý. Trong tổ chức ln có những rủi ro
tiềm tàng và trong bản thân hệ thống KSNB cũng tồn tại những hạn chế tiềm tàng.
Đó là sự phức tạp trong hoạt động của đơn vị, sự thông đồng của các cá nhân hay
lạm quyền của nhà quản lý.
- Các mục tiêu của KSNB. Hoạt động của tổ chức luôn hướng về mục tiêu đề
ra. Ở khu vực công, mục tiêu thường liên quan đến các dịch vụ công cộng và lợi ích

cộng đồng, bao gồm:
Mục tiêu hoạt động: nhằm đạt được sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt động
của đơn vị.
Mục tiêu về báo cáo: báo cáo cung cấp các thơng tin tài chính và phi tài
chính kịp thời, phù hợp cho các đối tượng sử dụng.
Mục tiêu tuân thủ: tuân thủ công ước quốc tế, pháp luật của quốc gia và các
quy định có liên quan.
Mục tiêu về bảo vệ nguồn lực: mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục tiêu về
hoạt động của đơn vị, nhưng do đặc thù của khu vực công nên INTOSAI muốn
nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý nguồn ngân sách, tránh
lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia.
1.1.3. Sự cần thiết kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng:
1.1.3.1. Kiểm sốt nội bộ trong khu vực công:
Trong khu vực công, KSNB cũng rất được quan tâm. Hướng dẫn về KSNB
của Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao đã được ban hành năm 1992 và
được cập nhật ở năm 2001, qua đó đưa ra các quan điểm và hướng dẫn về KSNB
trong các đơn vị thuộc khu vực công. Chẳng hạn, năm 1999 tại Hoa Kỳ trong chính
quyền liên bang được Cơ quan Kiểm toán Nhà nước ban hành chuẩn mực về
KSNB. Hầu hết, các chuẩn mực về KSNB trong khu vực công hiện nay đều đặt trên


11

nền tảng của Báo cáo COSO 1992 với những điểm chính đó là:[1]
- Xác định KSNB là một bộ phận/quy trình khơng thể thiếu trong tổ chức
nhằm đạt được các mục tiêu về: Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động, bao gồm
cả việc bảo vệ các nguồn lực khơng bị thất thốt, hư hỏng hoặc sử dụng sai mục
đích; Báo cáo tài chính đáng tin cậy; Tuân thủ luật pháp và các quy định.
- Xác định các chuẩn mực về KSNB trong năm yếu tố đó là: Mơi trường
kiểm soát, bao gồm việc tạo lập một cơ cấu và kỷ cương trong toàn bộ hoạt động

của đơn vị; Đánh giá rủi ro, liên quan đến việc nhận biết, phân tích và lựa chọn
những giải pháp đối phó với các sự kiện bất lợi cho đơn vị trong việc thực hiện
các mục tiêu; Các hoạt động kiểm soát bao gồm các phương thức cần thiết để
kiểm soát như xét duyệt, phân quyền, kiểm tra, phân tích rà sốt…trong từng hoạt
động cụ thể của đơn vị; Thông tin và truyền thông liên quan đến việc tạo lập một
hệ thống thông tin và truyền đạt thơng tin hữu hiệu trong tồn tổ chức, phục vụ
cho việc thực hiện tất cả các mục tiêu kiểm soát nội bộ. Trong điều kiện tin học
hóa, hệ thống thơng tin cịn bao gồm cả việc nhận thức, phát triển và duy trì hệ
thống phù hợp với đơn vị; Giám sát bao gồm các hoạt động kiểm tra và đánh giá
thường xuyên và định kỳ nhằm khơng ngừng cải thiện kiểm sốt nội bộ, kể cả việc
hình thành và duy trì cơng tác kiểm tốn nội bộ.
Như vậy, các chuẩn mực KSNB trong khu vực công khi so sánh với Báo cáo
COSO 1992 thì tập trung nhiều vào các chức năng, đặc điểm của đơn vị nhà nước
và các quy định có tính quy chuẩn hơn là chỉ mang tính hướng dẫn.
1.1.3.2. Vai trị của kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng:
KSNB giúp người quản lý có cái nhìn tồn diện về vấn đề kiểm soát trong tổ
chức theo hướng xác định mục tiêu, đánh giá rủi ro và thiết lập các hoạt động kiểm
soát; đồng thời tạo lập một mơi trường kiểm sốt tốt đi đôi với một hệ thống thông
tin hữu hiệu. Do đó, khái niệm và các chuẩn mực KSNB cần được đưa vào chương
trình đào tạo cán bộ quản lý các đơn vị khu vực công.
KSNB giúp nhà quản lý đánh giá tồn diện về vấn đề kiểm sốt trong tổ chức
theo hướng đánh giá rủi ro, xác định mục tiêu và thiết lập các hoạt động kiểm soát.


12

Bên cạnh đó, tạo lập mơi trường kiểm sốt tốt cùng với một hệ thống thơng tin hữu
hiệu. Vì vậy, về khái niệm cũng như các chuẩn mực KSNB cần sớm đưa vào
chương trình đào tạo đối với các nhà quản lý ở các đơn vị hoạt động công.
Theo hướng dẫn về KSNB của Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao

(INTOSAI) đối với một tổ chức hành chính cơng thì sẽ thấy rất rõ tầm quan trọng
của tổ chức KSNB trong việc:
Tạo lập một hệ thống thông tin và truyền đạt thông tin hữu hiệu trong toàn tổ
chức, phục vụ cho việc thực hiện tất cả các mục tiêu KSNB. Tạo lập một cơ cấu kỷ
cương trong tồn bộ chu trình hoạt động của đơn vị. Giúp nhận biết, phân tích và
lựa chọn các phương pháp tối ưu, hạn chế các sự kiện bất lợi trong việc thực hiện
mục tiêu.
Kiểm tra, đánh giá thường xuyên cũng như định kỳ giữa các bộ phận với nhau
hoặc giữa cấp trên với cấp dưới giúp phát hiện, ngăn chặn kịp thời những sai sót
hoặc cố tình gây ra, và cũng giúp đánh giá và hoàn thiện hơn những bất cập cần bổ
sung của hệ thống KSNB.
1.1.4. Các bộ phận cấu thành kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng
1.1.4.1. Mơi trường kiểm sốt:
Mơi trường kiểm sốt là nền tảng cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo
lập một nề nếp kỷ cương, đạo đức và cơ cấu tổ chức cũng như hình thành nên một
sắc thái chung cho tổ chức, ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát của các nhân viên.
Trong một mơi trường kiểm sốt, có năm nhân tố dưới đây:
- Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo: Được thể hiện qua cá tính, tư
cách và thái độ khi điều hành công việc của người lãnh đạo. Nhận thức về KSNB
của các thành viên trong tổ chức tùy thuộc rất nhiều vào sự quan tâm nhà lãnh đạo
để xây dựng hệ thống KSNB tốt. Ngược lại, nếu các thành viên trong tổ chức nhận
thức rằng KSNB khơng quan trọng thì cũng có thể hiểu là lãnh đạo chưa quan tâm
đúng mức đến KSNB.
- Cơ cấu tổ chức: Bao gồm hệ thống báo cáo phù hợp với tổ chức, thiết lập
quy trình báo cáo kịp thời và kết quả thực hiện để đạt mục tiêu đề ra; Sự phân chia


13

quyền và trách nhiệm báo cáo. Mỗi cấp quản lý ý thức được quyền hạn của mình

tới đâu, ở mức độ nào.
- Chính sách nhân sự: Chính sách nhân sự bao gồm sự tuyển dụng, huấn
luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật, kèm cặp nhân viên.
Mỗi cá nhân đóng vai trị quan trọng trong KSNB. Khả năng, sự tin cậy của
nhân viên rất cần thiết để kiểm sốt được hữu hiệu. Vì vậy, cách thức tuyển dụng,
huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật là một phần
quan trọng trong môi trường kiểm soát. Việc ra quyết định tuyển dụng nhân viên
phải đảm bảo được về tư cách đạo đức cũng như kinh nghiệm để thực hiện công
việc được giao.
- Sự liêm chính và giá trị đạo đức cá nhân, chuyên môn của nhà lãnh đạo và
của đội ngũ nhân viên:
Sự liêm chính và tơn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân
viên xác định thái độ cư xử chuẩn mực trong công việc của họ. Tinh thần tôn
trọng đạo đức thể hiện qua tất cả các cá nhân, mọi cá nhân phải tuân thủ các điều
lệ, quy định và đạo đức về cách ứng xử của cán bộ công chức nhà nước.
Thái độ và cách điều hành của người quản lý, quyết định giọng điệu (tone)
của toàn bộ tổ chức trong việc thiết lập các chính sách về kế tốn, tài chính của
đơn vị; ví dụ như: công khai tài sản, quy chế chi tiêu nội bộ,.. mang tính cơng
bằng, khách quan, vơ tư, khơng thiên vị,..
- Năng lực nhân viên:
Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỷ năng làm việc cần thiết
để đảm bảo cho việc thực hiện có kỷ cương, trung thực, tiết kiệm, hiệu qủa và hữu
hiệu, cũng như có một sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân trong
việc thiết lập hệ thống KSNB. Đào tạo là một phương thức hữu hiệu để nâng cao
trình độ cho các thanh viên trong tổ chức, đó là hướng dẫn về mục tiêu KSNB,
phương pháp giải quyết những tình huống khó xử trong cơng việc.
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng, phân tích rủi ro cho phù hợp để đạt



14

được mục tiêu của tổ chức và xác định biện pháp xử lý thích hợp. KSNB nhằm mục
đích thực hiện mục tiêu của tổ chức cho nên việc đánh giá rủi ro là rất quan trọng vì
nó ghi nhận các sự kiện quan trọng ảnh hưởng đến mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức.
Việc phân tích đánh giá rủi ro nhằm hạn chế những rủi ro chủ yếu vì thế việc nhận
dạng rủi ro chủ yếu hết sức quan trọng, vì nó khơng chỉ làm ảnh hưởng của rủi ro
mà còn ảnh hưởng đến sự phân chia trách nhiệm và nguồn lực đối phó rủi ro.
- Nhận dạng rủi ro: Bao gồm rủi ro từ bên ngoài và bên trong, rủi ro ở cấp
toàn đơn vị và từng hoạt động, rủi ro được xem xét liên tục trong suốt quá trình
hoạt động của tổ chức. Liên quan đến khu vực công, các cơ quan nhà nước cần phải
quản trị rủi ro làm ảnh hưởng đến các mục tiêu được giao, bao gồm cả các chỉ tiêu
được giao trong bất kỳ kế hoạch nào của một tổ chức.
- Đánh giá rủi ro: Để kiểm soát được rủi ro, vấn đề quan trọng không chỉ là
nhận ra các rủi ro tồn tại, mà còn là đánh giá tầm quan trọng, tác hại mà rủi ro gây
ra và khả năng xảy ra rủi ro. Có nhiều phương pháp đánh giá rủi ro tùy theo mỗi
loại rủi ro, tuy nhiên phải đánh giá rủi ro một cách có hệ thống.
- Phát triển các biện pháp đối phó: Để phát triển các biện pháp đối phó với
rủi ro thì cần có bốn biện pháp đối phó đó là: Phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro,
tránh né rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro. Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro ở mức độ
hợp lý bởi vì cần xem xét trên mối liên hệ giữa chi phí và lợi ích nhưng nếu như
chúng ta nhận dạng được cũng như đánh giá được rủi ro thì chắc chắn rằng chúng ta
sẽ có sự chuẩn bị tốt hơn.
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát:
Hoạt động kiểm sốt là những chính sách, những thủ tục nhằm hạn chế rủi ro
và đảm bảo đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị. Để đạt được hiệu quả cao địi
hỏi hoạt động kiểm sốt phải phù hợp, dể hiểu, nhất quán giữa các thời kỳ, có hiệu
quả, đáng tin cậy và có liên hệ trực tiếp đến mục tiêu kiểm soát.
Hoạt động kiểm soát bao gồm: Hoạt động kiểm sốt phịng ngừa và phát hiện
rủi ro. Việc cân bằng giữa thủ tục kiểm sốt phát hiện và phịng ngừa thường là sự

phối hợp các hoạt động kiểm soát để hạn chế, bổ sung lẫn nhau giữa các thủ tục


15

kiểm soát. Hoạt động kiểm soát được thể hiện như sau:
- Về thủ tục phân quyền và xét duyệt: Khi thực hiện các nghiệp vụ chỉ được
thực hiện từ người được ủy quyền theo trách nhiệm và phạm vi của họ. Việc ủy
quyền là cách thường gặp để đảm bảo là chỉ có những nghiệp vụ là có thực mới
được phê duyệt đúng như mong muốn của người lãnh đạo.
- Về phân chia trách nhiệm: Trách nhiệm phải được giao cho từng cá nhân
một cách có hệ thống để đảm bảo việc kiểm tra mang lại hiệu quả. Để giảm thiểu
rủi ro về sai sót, cố ý làm sai và rủi ro khơng ngăn ngừa được thì một cơng việc từ
lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc không được giao cho một bộ phận hay một cá
nhân nào. Có 05 trách nhiệm chủ yếu đó là: Ủy quyền, phê chuẩn, ghi chép, xử lý
và đánh giá các nghiệp vụ nhưng cần lưu ý sự thông đồng làm phá hủy hoặc làm
giảm sự hữu hiệu của KSNB.
- Kiểm soát việc tiếp cận tài sản và sổ sách: Việc tiếp cận tài sản và sổ sách
của tổ chức phải được giới hạn cho những cá nhân mà họ được người lãnh đạo
giao trách nhiệm bảo quản hoặc sử dụng tài sản. Trách nhiệm này được thể hiện
qua chứng từ, hàng tồn kho, ghi chép sổ sách. Hạn chế việc tiếp cận tài sản làm
giảm rủi ro làm thất thoát tài sản hoặc lạm dụng tài sản của Nhà nước. Việc giới
hạn tùy thuộc vào rủi ro thất thoát tài sản và phải được xem xét nghiêm túc.
- Kiểm tra, đối chiếu: Chứng từ, sổ sách kế toán phải được đối chiếu thường
xuyên và định kỳ theo quy định của đơn vị. Các nghiệp vụ, sự kiện phát sinh phải
được kiểm tra trước, trong và sau khi xử lý.
- Giám sát nhân viên: Đối với nhân viên, khi tiến hành giao công việc cần
phải thông báo rõ ràng, cụ thể về nghĩa vụ, về trách nhiệm và sự chịu trách nhiệm
công việc được giao cho mỗi nhân viên. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của
nhân viên phải đảm bảo nguyên tắc là có các hệ thống cơng việc trong phạm vi và

thời gian cần thiết.
- Rà soát việc thực hiện, xử lý và điều hành các hoạt động: Việc thực hiện,
xử lý và điều hành các hoạt động được rà soát dựa trên nhiều chuẩn mực nguyên
tắc cơ bản, đánh giá hiệu quả và tính thực thi. Nếu thấy khơng phù hợp với mục


×