Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Tăng cường công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước tuy phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ DIỄM CHÂU

TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TUY PHƯỚC

Chuyên ngành : Kế toán
Mã số : 8.34.03.01

Người hướng dẫn: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH KHƠI NGUN


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu này do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên
cứu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô với sự giảng dạy nhiệt tình, tận
tình truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt hai năm học vừa qua tại
trường Đại học Quy Nhơn, bản thân đã tích lũy những kiến thức vô cùng quý
giá. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến thầy PGS. TS.
Trần Đình Khơi Ngun là người đã quan tâm, nhiệt tình hướng dẫn trong
suốt q trình hồn thành Luận văn tốt nghiệp. Xin gửi lời cảm ơn đến cô


PGS. TS. Nguyễn Thị Cẩm Thanh cùng những thầy cô trong trường đã giúp
tơi hồn thành những bước quan trọng cuối cùng của luận văn và chương
trình thạc sĩ.
Tơi xin chân thành cám ơn lãnh đạo KBNN Tuy Phước , các Phòng ban
thuộc UBND huyện Tuy Phước và các đơn vị, cá nhân đã hỗ trợ tơi trong
việc hồn thành nội dung đề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến đồng nghiệp, đã giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp của mình./.
Tác giả


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan .............................................. 2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài .......................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn ...................................... 5
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................... 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
TƯ XDCB QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC .................................................. 7
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN ..................................... 7
1.1.1. Các khái niệm ................................................................................... 7

1.1.2. Đặc điểm ........................................................................................... 8
1.1.3. Vai trị ............................................................................................... 9
1.1.4. Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................. 9
1.2. Chi đầu tư XDCB thuộc NSNN .......................................................... 10
1.2.1 Khái niệm......................................................................................... 10
1.2.2. Phân loại chi đầu tư XDCB ............................................................. 10
1.3. Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN ..................................... 13
1.3.1. Khái niệm........................................................................................ 13
1.3.2. Vai trị của KBNN trong kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB .............. 14


1.3.3. Mục tiêu của cơng tác kiểm sốt chi ĐT XDCB qua Kho bạc Nhà
nước .......................................................................................................... 16
1.3.4. Nguyên tắc kiểm soát chi vốn đầu tư qua KBNN ............................ 17
1.4. Nội dung và quy trình kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN 19
1.4.1. Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN .................... 19
1.4.2. Đánh giá rủi ro trong kiểm soát chi đầu tư XDCB .......................... 22
1.4.3. Quy trình kiểm sốt chi vốn đầu tư .................................................. 23
1.4.4. Cơng tác giám sát, kiểm tra trong q trình kiểm soát chi đầu tư XDCB 33
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua
kho bạc nhà nước ....................................................................................... 34
Kết luận chương 1 ...................................................................................... 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TUY PHƯỚC ... 41
2.1. Giới thiệu chung về KBNN Tuy Phước .............................................. 41
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của KBNN Tuy Phước ................................. 41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của KBNN Tuy Phước ............................................ 42
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của KBNN Tuy Phước .................................... 43
2.1.3.1. Vị trí và chức năng .................................................................... 43
2.1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ............................................................ 43

2.1.4. Tình hình chung về tổng chi ngân sách qua KBNN Tuy Phước giai
đoạn 2016- 2018 ....................................................................................... 44
2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
NSNN qua KBNN Tuy Phước.................................................................... 47
2.2.1. Công tác tổ chức bộ máy kiểm sốt chi ........................................... 47
2.2.2. Quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Tuy Phước .......... 48
2.2.3. Thực trạng về đánh giá rủi ro trong công tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB
.................................................................................................................. 63
2.3. Đánh giá cơng tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Tuy Phước. .... 66


2.3.1. Những ưu điểm: .............................................................................. 66
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân :..................................................... 70
Kết luận chương 2 ...................................................................................... 78
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC KIỂM
SỐT CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN NSNN QUA KBNN TUY
PHƯỚC. ...................................................................................................... 79
3.1 Sự cần thiết phải tăng cường cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB
qua KBNN Tuy Phước. .............................................................................. 79
3.2. Quan điểm và phương hướng tăng cường cơng tác kiểm sốt chi đầu
tư XDCB từ NSNN qua KBNN Tuy phước............................................... 80
3.2.1. Quan điểm tăng cường cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ
NSNN qua KBNN Tuy Phước .................................................................. 80
3.2.2. Phương hướng tăng cường cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ
NSNN qua KBNN Tuy Phước .................................................................. 82
3.3. Một số giải pháp tăng cường cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB
qua KBNN Tuy Phước ............................................................................... 85
3.3.1. Các giải pháp hồn thiện mơi trường pháp lý : ............................... 85
3.3.2 Nhóm giải pháp nhằm hồn thiện q trình tổ chức thực hiện .......... 97
3.3.3. Nhóm các giải pháp hỗ trợ khác .................................................... 100

3.4. Kiến nghị với các Bộ ngành, địa phương ............................................. 103
3.4.1. Kiến nghị với các Bộ, ngành Trung ương ...................................... 103
3.4.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Bình Định và các ngành địa phương .... 104
Kết luận chương 3 .................................................................................... 106
KẾT LUẬN ............................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KTXH

: Kinh tế - xã hội

KBNN

: Kho bạc Nhà nước


KSC

: Kiểm soát chi

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NSTW

: Ngân sách trung ương

NSĐP

: Ngân sách địa phương

QLDA

: Quản lý dự án

TABMIS

: Treasury and budget management information system (Hệ
thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc)

UBND

: Ủy ban nhân dân

VPHC


: Vi phạm hành chính

VĐT

: Vốn đầu tư

XDCB

: Xây dựng cơ bản

KTT

: Kế tốn trưởng

GDV

: Giao dịch viên


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng quát về cơ cấu chi NSNN tại KBNN Tuy Phước giai đoạn
2016- 2018 ....................................................................................... 45
Bảng 2.2: Doanh số hoạt động, số đơn vị giao dịch và số lượng tài khoản mở
tại KBNN Tuy Phước ....................................................................... 46


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hệ thống KBNN Tuy Phước .................................. 42
Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm sốt chi và ln chuyển chứng từ ........................ 49



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước hiệu quả luôn là mối quan tâm của
Đảng, Chính phủ. Vì thế nâng cao việc quản lý và sử dụng một cách có hiệu
quả nguồn lực ngân sách nhà nước sao cho đảm bảo các khoản chi ngân sách
đúng đối tượng, đúng mục đích, có hiệu quả và tiết kiệm.
Trong thời gian qua, hội nhập kinh tế quốc tế đã đem lại nhiều thành
công cũng như thử thách đối với nền kinh tế Việt Nam. Trong quá trình này
chúng ta đã huy động được một lượng vốn đầu tư trong nước và nước ngoài
phục vụ cho phát triển kinh tế. Bên cạnh những nguồn vốn khác huy động
được, ngân sách nhà nước vẫn khẳng định vai trò chủ chốt trong việc đầu tư
cho các cơng trình dự án xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, việc chi cho đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN đang gặp phải nhiều vấn đề liên quan đến dàn trải,
tình trạng lãng phí, thất thốt trong đầu tư XDCB cịn kém hiệu quả, còn
những biểu hiện tiêu cực trong quản lý đầu tư, thi cơng cơng trình. Chất lượng
một số cơng trình cịn kém, gây lãng phí và kém hiệu quả trong đầu tư, cơng
tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB của KBNN nói riêng vẫn cịn nhiều hạn chế
làm giảm hiệu quả vốn đầu tư thuộc NSNN. Vì vậy cơng tác siết chặt kỷ luật
và nâng cao hiệu quả chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN sẽ góp phần nâng cao
tiềm lực, khả năng và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Trong thực tiễn cũng
còn nhiều vấn đề cần phải tăng cường, hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu vận
động và phát triển của nền kinh tế góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư.
Trong thời gian qua, KBNN Tuy Phước cũng đã nỗ lực phấn đấu và đạt
được nhiều kết quả đáng kể trong thực hiện kiểm soát chi ngân sách nói
chung và chi đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng. Tuy nhiên, vẫn cịn những tồn

tại cần được khắc phục nhằm tạo điều kiện giải ngân một cách nhanh chóng,


2

thúc đẩy tiến độ thi cơng cơng trình; đồng thời tăng cường quản lý vốn đầu tư,
chống tình trạng thất thốt lãng phí vốn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn NSNN.
Từ những vấn đề lý luận, những đòi hỏi thực tiễn trên và nhằm từng
bước tăng cường công tác quản lý, kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua
Kho bạc, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Tăng cường cơng tác kiểm sốt chi
đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Tuy Phước” làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN là vấn đề
quan trọng luôn nhận được sự quan tâm của các cấp, ngành. Đã có nhiều bài
viết, nhiều đề tài nghiên cứu về cơng tác quản lý kiểm sốt chi đầu tư XDCB
qua KBNN như:
Đề tài “Tăng cường kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
nhà nước Bình Định” của tác giả Nguyễn Minh Quang, Luận văn thạc sỹ
kinh tế Đại học Mỏ địa chất bảo vệ năm 2017, chuyên ngành Quản lý kinh tế.
Luận văn đã khảo sát thực trạng cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư
XDCB tại KBNN Bình Định từ đó đánh giá kết quả đạt được và hạn chế còn
tồn tại trong cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB. Tác giả đã đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa cơng tác kiểm sốt thanh tốn
vốn đầu tư XDCB tại KBNN Bình Định. Tuy nhiên, tác giả chưa đề cập đến
vấn đề rất quan trọng trong khâu tạm ứng đó là nhà thầu phải sử dụng tiền
tạm ứng trực tiếp cho việc thi cơng trình bằng cách chuyển tiền tạm ứng trực
tiếp cho đơn vị cung cấp hàng hóa; chưa đề cập đến vấn đề cần qui định tỷ lệ
thu hồi tạm ứng nhất định qua mỗi lần thanh tốn khối lượng XDCB hồn

thành nhằm tránh tình trạng thông đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; chưa đề
cập đối với các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn 01 tỷ đồng yêu


3

cầu phải có bảo lãnh tạm ứng.
Đề tài “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản tại Kho bạc nhà nước Gia Lai” của tác giả Lương Thanh Bình, Luận
văn thạc sỹ Tài chính - Ngân hàng bảo vệ năm 2015, chuyên ngành Tài chính
- Ngân hàng.
Đề tài trên tác giả đã nghiên cứu nhằm hệ thống hóa và tổng hợp
những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác kiểm sốt TTVĐT từ NSNN qua
KBNN. Đánh giá những thực trạng về công tác kiểm soát TTVĐT từ NSNN
qua KBNN Gia Lai trong thời gian qua. Qua đó làm rõ những kết quả đã đạt
được cùng với những tồn tại cần phải khắc phục. Đề xuất những giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát TTVĐT từ NSNN tại KBNN Gia Lai
trong thời gian đến và qua đó kiến nghị các cơ quan liên quan một số nội
dung cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.Tuy nhiên tác giả cũng
chưa đưa ra được vấn đề để thực hiện mục tiêu cải cách thủ tục hành chính và
đẩy nhanh tiến độ giải ngân cho dự án, giải pháp nâng cao năng lực, phẩm
chất của đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm sốt chi, tăng cường ứng dụng
cơng nghệ thơng tin để nâng cao hiệu quả trong cơng tác kiểm sốt chi ĐT
XDCB, kèm công tác đối chiếu số liệu, việc phân bổ dự tốn chi đầu tư, cơng
tác quyết tốn vốn đầu tư các dự án hoàn thành.
Đề tài “Tăng cường kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
qua Kho bạc nhà nước Tỉnh Quảng Ngãi” của tác giải Dương Thị Ánh Tiên,
Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh bảo vệ năm 2012, chuyên ngành Tài
chính - Ngân hàng. Luận văn đã khảo sát thực trạng công tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Quảng Ngãi từ đó đánh giá kết quả đạt được

và hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư XDCB.
Tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Quảng Ngãi. Tuy nhiên, tác giả


4

chưa đề cập đến vấn đề rất quan trọng trong khâu tạm ứng đó là nhà thầu
phải sử dụng tiền tạm ứng trực tiếp cho việc thi cơng trình bằng cách chuyển
tiền tạm ứng trực tiếp cho đơn vị cung cấp hàng hóa; chưa đề cập đến vấn đề
cần qui định tỷ lệ thu hồi tạm ứng nhất định qua mỗi lần thanh tốn khối
lượng XDCB hồn thành nhằm tránh tình trạng thơng đồng giữa chủ đầu tư
và nhà thầu; chưa đề cập đối với các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng
nhỏ hơn 01 tỷ đồng thì cần u cầu phải có bảo lãnh tạm ứng.
Tạp chí Quản lý ngân quỹ Quốc gia tháng 9/2016; Bài viết “Kho bạc
Nhà nước tháo gỡ các vướng mắc trong giải ngân vốn đầu tư công” của tác
giả Đức Việt. Tác giả đã nêu ra được những tồn tại vướng mắc về cơ chế
chính sách, những kiến nghị cần sửa đổi bổ sung trong cơng tác kiểm sốt
chi đầu tư. Tuy nhiên, những kiến nghị cịn mang tính chất chung chung,
chưa chỉ ra được tồn tại vướng mắc đó thuộc lĩnh vực Bộ, ngành nào, tồn
tại thuộc Chủ đầu tư, đơn vị thi cơng hay tại cơ quan thanh tốn. Từ đó có
những đề xuất kiến nghị và giải pháp.
Huyện Tuy Phước với những điều kiện đặc thù cùng hoàn cảnh cụ thể,
chưa có các cơng trình khoa học, các đề tài nghiên cứu sâu, nhằm đưa ra các giải
pháp góp phần tăng cường kiểm soát chi đầu tư XDCB nguồn vốn NSNN qua
KBNN trên địa bàn để đạt được hiệu quả hơn trong việc chi NSNN.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở tính cấp thiết và tổng quan nghiên cứu, luận văn hướng đến
giải quyết những mục tiêu chủ yếu sau:
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB trong giai

đoạn 2016 – 2018; qua đó chỉ ra hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác kiểm sốt
chi đầu tư XDCB.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác kiểm soát
chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Tuy Phước.


5

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản
qua KBNN.
Phạm vi: Nghiên cứu qua Kho bạc Nhà nước Tuy Phước, giai đoạn từ
2016-2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống để giải quyết các
mục tiêu nghiên cứu. Cụ thể:
Đề tài nghiên cứu với dữ liệu sơ cấp dựa trên phương pháp điều tra
phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo kho bạc và các nhân viên có liên quan trực tiếp
đến cơng tác kiểm sốt chi để có cơ sở đánh giá các vấn đề trong cơng tác
kiểm sốt chi.
Trong q trình nghiên cứu, tác giả sẽ thu thập thông tin thứ cấp là các tài
liệu nghiên cứu khoa học, cùng các tạp chí quản lý liên quan đến KBNN để rút
ra những nguyên nhân dẫn đến các rủi ro trong hoạt động kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản của KBNN,cùng với thu thập số liệu được lấy từ các báo cáo
niên độ của KBNN Tuy Phước qua các năm từ 2016 đến năm 2018. Trên cơ sở
phân tích, rút ra những kết luận và đề ra những định hướng phù hợp.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn
- Về ý nghĩa khoa học: Hệ thống hoá những lý luận về chi ngân sách
nhà nước, làm rõ thêm lý thuyết về kiểm soát chi đầu tư XDCB; Phân tích
những nhân tố ảnh hưởng đến kiểm sốt chi đầu tư XDCB của hệ thống Kho

bạc nhà nước.
- Về ý nghĩa thực tiễn: Các giải pháp đề ra với mục đích cải tiến qui
trình nghiệp vụ, nâng cao chất lượng kiểm sốt chi đầu tư XDCB theo hướng
đảm bảo tính công khai, minh bạch, hạn chế rũi ro, đơn giản hóa thủ tục hành
chính rút ngắn thời gian kiểm sốt nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm
đúng mục đích.


6

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
- Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU
TƯ XDCB QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
- Chương 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TUY PHƯỚC
- Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC KIỂM
SỐT CHI ĐẦU TƯ XDCB QUA KBNN TUY PHƯỚC


7

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ
XDCB QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN
1.1.1. Các khái niệm
Đầu tư XDCB là quá trình sử dụng các nguồn lực vào hoạt động sản
xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nhằm từng bước tăng
cường và hồn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật.Hay nói cách khác đầu tư xây

dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để tiến
hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh
tế quốc dân.
Vốn đầu tư XDCB là tồn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu
tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt
máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
Vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN là vốn của NSNN được cân đối trong
dự toán ngân sách nhà nước hàng năm từ các nguồn thu trong nước, nước
ngoài (bao gồm vay nước ngồi của chính phủ và vốn viện trợ của nước ngồi
cho chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước) để cấp phát và
cho vay ưu đãi về đầu tư xây dựng cơ bản.
Vì thế, vốn của NSNN chỉ được cấp phát cho các dự án đầu tư thuộc
đối tượng sử dụng vốn NSNN theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và
quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Cụ thể vốn NSNN cấp phát cho các đối
tượng sau:
+ Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phịng an ninh khơng
có khả năng thu hồi vốn và được quản lý sử dụng theo phân cấp về chi ngân
sách Nhà nước cho đầu tư phát triển;


8

+ Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có
sự tham gia của nhà nước theo quy định của pháp luật;
+ Chi cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nơng
thơn khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép;
+ Các doanh nghiệp Nhà nước được sử dụng vốn khấu hao cơ bản và các
khoản thu của Nhà nước để lại để đầu tư vào việc mở rộng, trang bị lại kỹ thuật.

1.1.2. Đặc điểm
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có bản chất đặc trưng là gắn với hoạt
động XDCB và gắn hoạt động của NSNN, nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN
có những đặc điểm sau:
- Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB gắn với hoạt động NSNN nói chung và
hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp
chi NSNN cho đầu tư phát triển, do đó việc hình thành, phân bổ, sử dụng và
thanh toán được thực hiện chặt chẽ theo luật định, được quốc hội phê chuẩn
và hội đồng nhân dân các cấp phê duyệt hàng năm;
- Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư
cho các cơng trình, dự án ít được thương mại hóa khơng có khả năng thu hồi
vốn ngay và các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi của xã hội theo qui định
của luật NSNN và các luật khác. Do đó việc đánh giá hiệu quả sử dụng của
nguồn vốn này mang tính tồn diện, nó phục vụ lợi ích cả về kinh tế, xã hội
và mơi trường;
- Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các qui trình đầu tư, từ
khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến khâu kết thúc dự án, nghiệm thu
đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn với quá trình thực hiện và
quản lý các dự án đầu tư, từ khâu qui hoạch, thiết kế đến thi cơng, nghiệm thu
và sử dụng, bảo trì sau đầu tư;


9

- Thứ tư , vốn đầu tư XDCB từ NSNN được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau trong nước cũng như ngoài nước và đối tượng sử dụng cũng rất đa
dạng, bao gồm cả các cơ quan nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước.
Từ những đặc điểm nêu trên cho ta nhận thấy vốn đầu XCDB từ
NSNN có tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế cũng như sự phát triển của tồn
xã hội. Vì vậy, quản lý chi đầu tư XDCB của NSNN cần phải có những

nguyên tắc, biện pháp và trình tự quản lý, cấp phát vốn riêng dựa trên cơ sở
tuân thủ các nguyên tắc quản lý chi NSNN nói chung và được vận dụng phù
hợp với đặc điểm của đầu tư XDCB.
1.1.3. Vai trò
Vốn đầu tư XDCB là một phần của vốn của NSNN, được hình thành
từ sự huy động của nhà nước dùng để chi cho đầu tư XDCB nhằm xây dựng
và phát triển cơ sở vật chất – kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội cho
nền kinh tế quốc dân.
Vốn đầu tư XDCB tạo ra của cải vật chất cho xã hội và có xu hướng
ngày càng lớn dần trong nền kinh tế sẽ giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng phát triển phù hợp với định hướng của nhà nước.
Vốn đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của
đất nước thông qua việc chuyển giao công nghệ, mua sắm trang thiết bị cơng
nghệ mới.
Vốn đầu tư XDCB có vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế,
xã hội, tạo động lực thúc đẩy phát triển đất nước; góp phần nâng cao vị thế
chính trị và kinh tế của quốc gia trên trường quốc tế.
1.1.4. Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Luật NSNN năm 2015, Nghị định Số: 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ, thơng tư Số: 342/2016/TT-BTC ngày 23/6/2003 của
Bộ Tài chính, vốn đầu XDCB của NSNN được hình thành từ các nguồn sau:


10

- Một phần tích luỹ trong nước từ thuế, phí, lệ phí;
- Vốn viện trợ theo dự án của Chính phủ, các tổ chức phi chính phủ,
các tổ chức liên hợp quốc và các tổ chức Quốc Tế khác;
- Vốn thu hồi nợ của ngân sách đã cho vay ưu đãi các năm trước;
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của tổ chức Quốc tế và các

Chính phủ hỗ trợ cho Chính phủ Việt Nam;
- Vốn vay của Chính phủ dưới các hình thức trái phiếu kho bạc nhà
nước phát hành theo quyết định của Chính phủ;
- Vốn thu từ tiền giao quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ
- Vốn thu từ tiền bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước;
- Vốn huy động từ nhân dân đóng góp…
1.2. Chi đầu tư XDCB thuộc NSNN
1.2.1 Khái niệm
Chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là quá trình sử dụng một phần
vốn tiền tệ đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn
và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường hoàn thiện cơ
sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế.
Theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình và thơng tư 06/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 03 năm 2016 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng thì chi đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí hợp pháp đã được thực
hiện trong q trình đầu tư XDCB để đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.
Do vậy, ta có thể nói, chi đầu tư xây dựng cơ bản là một phạm trù kinh
tế thể hiện tất cả các quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình phân phối và
sử dụng vốn đầu tư để thực hiện chức năng của nhà nước.
1.2.2. Phân loại chi đầu tư XDCB
Chi đầu tư XDCB bao gồm rất nhiều khoản chi với những mục đích


11

khác nhau, có tính chất đặc điểm và có tính chất cũng khác nhau. Dựa vào
các tiêu thức khác nhau để phân loại chi đầu tư XDCB như sau:
- Phân loại theo tính chất của cơng trình, chi đầu tư XDCB bao gồm:
Chi xây dựng mới: là các khoản chi để xây dựng mới các cơng trình

mới trong nền kinh tế quốc dân. Kết quả của khoản chi này là làm tăng thêm
số lượng và chất lượng tài sản cố định và năng lực sản xuất của nền kinh tế.
Chi để cải tạo, mở rộng và đổi mới kỹ thuật: Gồm các khoản chi để
tăng thêm qui mô sản xuất, nâng cao năng lực và hiện đại hoá tài sản cố định
hiện có.
Chi khơi phục tài sản cố định: là các khoản chi để xây dựng lại toàn bộ
hoặc từng phần các cơng trình đang phát huy tác dụng nhưng trong quá trình
sử dụng bị giảm giá trị sử dụng và giá trị.
- Phân loại theo cơ cấu vốn đầu tư thì chi ĐT XDCB được cụ thể hóa
như sau:
Chi phí xây dựng : Gồm các khoản chi để hình thành cơng trình kiến
trúc trong nền kinh tế, bao gồm cả chi phí phá và tháo dỡ các cơng trình xây
dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng các cơng trình,
hạng mục cơng trình chính, cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi
cơng; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Khoản chi
này chiếm tỷ trọng lớn trong chi đầu tư XDCB.
Chi phí thiết bị: Là khoản chi có quyết định đối với việc tăng năng lực
sản xuất cho nền kinh tế , xong có xu hướng ngày càng tăng trong chi đầu tư
XDCB, nó bao gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ (kể cả thiết bị cơng
nghệ cần sản xuất, gia cơng); chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ; chi
phí lắp đặt và thí nghiệm, chi phí chạy thử, hiệu chỉnh thiết bị; chi phí vận
chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế, phí và các chi phí có liên quan khác.
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm : chi phí bồi thường nhà
cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi phí bồi thường khác; các


12

khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí thực hiện tái định cư có liên
quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi

thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng;
chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.
Chi phí quản lý dự án là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức
quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự
án, thực hiện dự án đến khi hồn thành nghiệm thu bàn giao, đưa cơng trình
vào khai thác sử dụng.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm : Chi phí tư vấn khảo sát, lập
dự án, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan.
Chi phí khác là những chi phí khơng thuộc các nội dung quy định nêu
trên nhưng cần thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Chi phí dự phịng bao gồm: chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng
cơng việc phát sinh chưa lường trước được khi lập dự án và chi phí dự phịng
cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
- Phân loại theo trình tự XDCB, chi đầu tư XDCB bao gồm:
Chi chuẩn bị đầu tư: Gồm các khoản chi nghiên cứu về về sự cần thiết
phải đầu tư dự án, xác định quy mơ đầu tư, tiến hành tiếp xúc, thăm dị thị
trường trong nước hoặc ngồi nước để tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị
hoặc tiêu thụ sản phẩm. Xem xét khả năng có thể huy động các nguồn vốn đề
đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư. Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa
điểm xây dựng; lập dự án đầu tư; thẩm định dự án để quyết định đầu tư.
Chi thực hiện đầu tư: Gồm các khoản chi hợp thành giá trị cơng trình
được nghiệm thu bàn giao và đã được quyết toán, bao gồm chi xây dựng cơng
trình; chi mua sắm, gia cơng, vận chuyển, lắp đặt thiết bị; chi phí lập, thẩm tra
báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành và một số khoản chi phí khác phục
vụ cho q trình thực hiện đầu tư.
Chi kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng: là bao gồm tất


13


cả các khoản chi bao gồm bàn giao cơng trình, bảo hành cơng trình, vận hành
dự án…
* Phân loại dự án đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại
cơng trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A,
dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về
đầu tư công và được quy định .
Trên thực tiễn, ta thấy các dự án đầu tư rất đa dạng về cấp độ loại hình,
quy mơ và thời hạn. Vì vậy, có thể tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý
mà người ta có thể phân loại dự án đầu tư theo các tiêu thức khác nhau.
Theo tính chất của dự án: có thể chia dự án đầu tư thành các loại dự
án: dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư nhân đạo, dự án đầu tư
phát triển KT – XH.
- Theo nguồn vốn đầu tư: có dự án đầu tư bằng vốn trong nước, vốn
đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, vốn ODA, vốn đầu tư của Chính phủ, vốn đầu
tư của khu vực tư nhân, vốn cổ phần, vốn liên doanh…
-Theo ngành, lĩnh vực đầu tư: dự án thuộc ngành công nghiệp, nông
nghiệp, lâm nghiệp, kết cấu hạ tầng dịch vụ...
-Theo quy mô: dự án đầu tư quy mô lớn, dự án đầu tư quy mô vừa và nhỏ.
Phân loại dự án theo yêu cầu phân cấp quản lý của Nhà nước thì trong
luật đầu tư công ngày 18/06/2014, luật xây dựng ngày 18/06/2014 và Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình đã phân dự án thảnh ba nhóm bao gồm : Dự án
nhóm A; dự án nhóm B ; dự án nhóm C
1.3. Kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN
1.3.1. Khái niệm
Ở Việt Nam cũng như nhiều quốc gia trên thế giới hoạt động kiểm soát
chi ngân sách nhà nước ở luôn được xem là một công vụ đặc biệt quan trọng



14

của Nhà nước trong q trình quản lý cơng quỹ, giữ gìn kỷ luật tài chính nhà
nước và hạn chế tình trạng tham nhũng, lãng phí cơng quỹ.
Theo từ điển tiếng Việt, khái niệm về kiểm soát như sau: “ Kiểm sốt có
nghĩa là xem xét phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định ’’, danh từ
“kiểm sốt” được dùng với ý nghĩa chỉ việc làm của một chủ thể có quyền lực
tiến hành kiểm tra, xem xét, đánh giá và áp dụng các biện pháp xử lý (nếu cần)
đối với hành vi của một hay nhiều chủ thể khác. Riêng trong ngôn ngữ thông
thường, danh từ kiểm soát lại thường được sử dụng để ám chỉ sự chi phối
quyền lực của một chủ thể kinh tế này đối với một chủ thể kinh tế khác, hoặc
với thị trường. Nhất là, danh từ kiểm soát hay được dùng để chỉ sự chi phối,
điều chỉnh của Nhà nước đối với các chủ thể pháp luật nhằm định hướng cho
hành vi của các chủ thể này hoặc thực hiện phù hợp với lợi ích của nhà nước.
Kiểm sốt chi NSNN có thể hiểu là việc các cơ quan có thẩm quyền
thực hiện thẩm định, kiểm tra, soát xét và đánh giá tính hợp pháp, hợp lý của
các khoản chi ngân sách nhà nước do các chủ thể thực hiện, dựa trên sự đối
chiếu với các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu do Nhà nước quy định và
trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính
trong từng giai đoạn.
Kiểm sốt là một hoạt động được thể hiện ở tất cả các giai đoạn của
cơng tác quản lý. Do đó, có thể hiểu kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB của
KBNN là việc cơ quan thanh tốn kinh phí NSNN cho đầu tư XDCB căn cứ
trên hồ sơ, chứng từ do chủ đầu tư các cơ quan quản lý nhà nước gửi đến thực
hiện vai trị kiểm tra, kiểm sốt đảm bảo đúng trình tự, đúng đối tượng, đúng
mục tiêu của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ đúng chế
độ, chính sách do Nhà nước ban hành.
1.3.2. Vai trị của KBNN trong kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB
Việc quản lý cấp phát và thanh toán các khoản chi đầu tư thuộc ngân



15

sách Nhà nước là trách nhiệm của các ngành, các cấp có liên quan, từ khâu
lập dự tốn, phân bổ, cấp phát cho tới quyết toán chi tiêu. Kho bạc thì giữ vai
trị quan trọng trong khâu thanh tốn. KBNN được Nhà nước giao nhiệm vụ
là đơn vị kiểm soát cuối cùng trước khi đồng vốn của Nhà Nước ra khỏi quỹ
ngân sách Nhà nước.
Theo qui định tại Thông tư 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của
BTC; Thông tư 108/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của BTC sửa đổi một số
điều của Thông tư 08/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về quản lý,
thanh tốn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước, thì KBNN có vai trò như sau:
Thứ nhất, hướng dẫn chủ đầu tư mở tài khoản để được thanh toán vốn
đầu tư; kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ điều
kiện và đúng thời gian quy định;
Thứ hai, ban hành quy trình thanh tốn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư để thực hiện thống nhất trong hệ thống Kho bạc nhà nước. Tổ
chức cơng tác kiểm sốt, thanh tốn vốn theo quy trình nghiệp vụ, thanh tốn
kịp thời, đầy đủ, thuận tiện cho chủ đầu tư nhưng đảm bảo đơn giản thủ tục
hành chính và quản lý chặt chẽ vốn đầu tư của Nhà nước; có văn bản ý kiến rõ
ràng cho chủ đầu tư đối với những khoản giảm thanh toán hoặc từ chối thanh
toán, trả lời các thắc mắc của chủ đầu tư trong việc thanh toán vốn;
Thứ ba, kho bạc nhà nước chỉ kiểm soát thanh toán trên cơ sở các tài
liệu do chủ đầu tư cung cấp và theo nguyên tắc thanh toán đã quy định, đồng
thời khơng chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng, định mức, đơn
giá chất lượng cơng trình. Khi phát hiện quyết định của các cấp có thẩm
quyền trái với quy định hiện hành, phải có văn bản đề nghị xem xét lại và nêu
rõ ý kiến đề xuất. Nếu quá thời gian quy định mà không được trả lời thì
KBNN được quyền giải quyết theo đề xuất của mình; nếu được trả lời mà xét



16

thấy khơng thoả đáng thì vẫn giải quyết theo ý kiến của cấp có thẩm quyền,
đồng thời phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn và báo cáo cơ
quan Tài chính để xem xét, xử lý;
Thứ tư, đôn đốc các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án thực hiện đúng quy
định về tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng, phối hợp với chủ đầu tư thực hiện
kiểm tra vốn đã tạm ứng để thu hồi những khoản tồn đọng vẫn chưa sử dụng
hoặc sử dụng khơng đúng mục đích; đơn đốc chủ đầu tư thanh tốn dứt điểm
cơng nợ khi dự án đã quyết tốn và tất toán tài khoản theo quy định,
Thư năm, thực hiện chế độ thơng tin báo cáo và quyết tốn sử dụng vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư theo quy định và được quyền yêu
cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin có liên quan để phục vụ cho
cơng tác kiểm soát thanh toán vốn; được phép tạm ngừng thanh toán vốn hoặc
thu hồi số vốn mà chủ đầu tư sử dụng sai mục đích, sai đối tượng hoặc trái với
chế độ quản lý tài chính của Nhà nước, đồng thời báo cáo Bộ Tài chính để xử
lý; Định kỳ và đột xuất kiểm tra các chủ đầu tư về tình hình thực hiện dự án,
việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính đầu tư phát triển, tình hình quản
lý, sử dụng vốn đầu tư;
Thứ sáu, hết năm kế hoạch, KBNN xác nhận số thanh toán trong năm,
luỹ kế số thanh tốn từ khởi cơng đến hết niên độ ngân sách nhà nước cho
từng dự án hoặc xác nhận số vốn đã thanh toán theo yêu cầu quản lý (mẫu
biểu theo phụ lục số 06); Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và
pháp luật của Nhà nước về việc nhận và thanh toán vốn đầu tư và vốn sự
nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
1.3.3. Mục tiêu của cơng tác kiểm sốt chi ĐT XDCB qua Kho bạc Nhà
nước
Từ vai trò của vốn ĐT XDCB là tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã

hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân, góp phần


×