Dổồng Minh. 1999. Giaùo trỗnh mọn Hoa Maỡu. Khoa Nọng nghióỷp, HCT.
14
đại học cần thơ
đại học cần thơ đại học cần thơ
đại học cần thơ -
--
- khoa nông nghiệp
khoa nông nghiệp khoa nông nghiệp
khoa nông nghiệp
giáo trình giảng dạy trực tuyến
Đờng 3/2, Tp. Cần Thơ. Tel: 84 71 831005, Fax: 84 71 830814
Website: email:
,
Chổồng 2
C IỉM SINH HOĩC CUA CY BếP
1. C TấNH THặC VT
Cỏy bừp, tón khoa hoỹc
Zea mays
L.,
õổồỹc
Linnaeus
õỷt tón vaỡo nm 1737, laỡ loaỡi duy
nhỏỳt cuớa
giọỳng
Zea.
Chổợ "Zea" thuọỹc gọỳc Hy laỷp õóứ chố mọỹt giọỳng thổỷc vỏỷt Hoỡa baớn
coù
phaùt
hoa caùi moỹc tổỡ mọỹt nhaùnh bón cuớa thỏn. Chổợ "mays" bừt nguọửn
tổỡ chổợ "mahiz" hay "marisi"
cuớa ngổồỡi da õoớ õóứ
chố
mọỹt
loaỡi
thổỷc vỏỷt coù nổồùm nhở caùi phaùt trióứn daỡi.
Bừp laỡ loaỷi cỏy hũng nión, thỏn thaớo, õỷc loợi, thúng vaỡ ờt õỏm nhaùnh. Vóử hỗnh thaùi,
quan saùt mọỹt cỏy bừp ta thỏỳy:
1.1. Róự
Thuọỹc loaỷi róự chuỡm. Tuỡy hỗnh daỷng,
vở trờ,
thồỡi
gian phaùt sinh vaỡ vai troỡ, ngổồỡi ta
chia laỡm ba loaỷi róự:
- Róự mỏửm: Xuỏỳt hióỷn khi họỹt nỏứy mỏửm (2 - 3 ngaỡy
sau
khi gieo), gọửm
mọỹt róự chờnh
(coù
thóứ phỏn nhaùnh) coù
thóứ moỹc sỏu õóỳn 20 - 30 cm, nóỳu
õỏỳt tọỳt. Róự naỡy
giổợ nhióỷm vuỷ cung
cỏỳp nổồùc vaỡ mọỹt phỏửn chỏỳt dinh dổồợng cho cỏy con trong 2 - 3 tuỏửn õỏửu.
- Róự thổù cỏỳp:
Moỹc tổỡ
mừt cuớa
dióỷp tióu,
ồớ õỏửu
truỷc thổồỹng dióỷp. Róự thổù cỏỳp gọửm 2 -
4 róự, moỹc 1 - 2 ng sau róự mỏửm. Róự
naỡy thổồỡng khọng phỏn nhaùnh,
moỹc nghióng mọỹt goùc
25 -
30
o
so vồùi
mỷt õỏỳt, sỏu 30 - 40 cm. Róự thổù
cỏỳp giổợ nhióỷm vuỷ cung cỏỳp nổồùc vaỡ
nuọi cỏy con.
Róự naỡy ờt quan troỹng nóỳu gieo caỷn.
- Róự chuỡm (róự thỏỷt sổỷ): Moỹc tổỡ 3 - 5 õọỳt thỏn
õỏửu tión, thổồỡng laỡ dổồùi mỷt õỏỳt. Nhồỡ
sổỷ thay õọứi cuớa chióửu daỡi truỷc thổồỹng dióỷp (tuỡy õọỹ
sỏu luùc gieo), vở trờ
phaùt sinh cuớa róự chuỡm
vaỡ róự thổùù cỏỳp hỏửu nhổ
khọng caùch bióỷt lừm so vồùi mỷt
õỏỳt. Róự chuỡm giổợ nhióỷm vuỷ chờnh
trong vióỷc cung cỏỳp nổồùc vaỡ dổồợng lióỷu cho cỏy, tổỡ khi cỏy bừp õổồỹc 4 - 5 laù cho õóỳn suọỳt
quaù trỗnh sinh trổồớng.
- Róự khờ sinh (róự naỷng, róự chỏn kióửng): Moỹc tổỡ caùc
õọỳt thỏn trón khọng (nồi gỏửn
mỷt õỏỳt)
tổỡ 30 ngaỡy sau khi gieo trồớ õi.
Loaỷi róự naỡy coù sọỳ lổồỹng nhióửu
ờt tuỡy giọỳng vaỡ õióửu kióỷn canh taùc (õỏỳt tọỳt, trọửng thổa
vaỡ õuớ ỏứm cỏy seợ cho nhióửu róự khờ sinh) . Nóỳu n sỏu
vaỡo õỏỳt, róự
naỡy cuợng giuùp
cỏy ờt bở
õọứ
ngaợ vaỡ
hỏỳp thuỷ dổồợng chỏỳt nhồỡ hóỷ thọỳng lọng huùt ồớ gỏửn choùp róự. Vỗ vỏỷy, bióỷn phaùp vun gọỳc
(nhỏỳt laỡ trong muỡa mổa)
giuùp cỏy moỹc tọỳt nhồỡ hóỷ thọỳng róự khờ sinh phaùt trióứn.
Dổồng Minh. 1999. Giaùo trỗnh mọn Hoa Maỡu. Khoa Nọng nghióỷp, HCT.
15
Sổỷ phỏn bọỳ vaỡ phaùt trióứn cuớa róự tuỡy vaỡo giọỳng, kyợ thuỏỷt canh taùc,
ỏứm õọỹ õỏỳt vaỡ
cồ
cỏỳu õỏỳt quyóỳt
õởnh . Theo Afendulov, K.P. (1966),
phỏửn lồùn róự bừp
õóửu hióỷn dióỷn ồớ
lồùp õóỳ
caỡy (chióỳm 50 - 80% tọứng sọỳ róự). õỏỳt coù sa
cỏỳu nheỷ vaỡ thoaùng, róự bừp coù thóứ moỹc sỏu õóỳn
2,5m. Róự bừp moỹc keùm
ồớ õỏỳt seùt nỷng, coù
dung troỹng > 1,3. Mổùc õọỹ phaùt trióứn cuớa róự cuợng rỏỳt
Hỗnh 3: ỷc tờnh thổỷc vỏỷt cỏy bừp
Dỉång Minh. 1999. Giạo trçnh män “Hoa Mu”. Khoa Näng nghiãûp, ÂHCT.
16
nhanh: ÅÍ
2 tưn sau khi gieo, rãù
cọ thãø mc
sáu 30 cm v
lan räüng 20 cm
thç sau 4
tưn tøi,
rãù bàõp â mc sáu 50 cm v lan räüng âãún 60 cm âỉåìng bạn kênh.
Nhỉ váûy, nãúu bàõp
träưng våïi khong
cạch giỉỵa hng 60 - 80 cm thç khong
3 tưn
sau
khi
gieo l
rãù â
âan ph
kên (Berger, J., 1962). Khi âọ sỉû cảnh tranh nỉåïc
v dinh dỉåỵng
trong qưn thãø â xy ra ráút mnh liãût.
Cạc giäúng bàõp ngàõn ngy thỉåìng cho êt rãù hån giäúng
di ngy. Máût säú v sỉû phán
bäú bäü rãù nh hỉåíng
âãún
tênh chäúng
chëu hản v âäø ng ca cáy. Bäü rãù úu v mc cản
thỉåìng lm cáy dãù
âäø ng v chëu hản kẹm.
Trong thåìi k cáy con, cáy
bàõp
cọ
khuynh
hỉåïng phạt triãøn rãù nhanh hån thán lạ, rãù
cng cọ khuynh hỉåïng
mc sáu
hån l b lan räüng. Sỉû têch ly cháút khä ca cáy lục ny cn
cháûm nãn cáy bàõp cáưn êt nỉåïc (chëu hản täút) so våïi
nhỉỵng
cáy träưng khạc. Tuy nhiãn, thiãúu
nỉåïc
lục ny
s lm
rãù phạt triãøn kẹm, cho êt läng hụt v máût säú bë gim chè cn 1/3 so våïi
bçnh thỉåìng. Trỉåìng håüp âáút bë thiãúu P cng lm rãù v cáy mc kẹm.
ÅÍ giai âoản phạt triãøn, mäùi ngy rãù bàõp cọ thãø mc
di thãm âãún 2 cm. Cáy bàõp
trỉåíng thnh cọ khäúi
lỉåüng
rãù
chiãúm
âãún 7 - 10% trng lỉåüng ton cáy.
1.2. Thán
Cao tỉì 0,3 âãún 6,0 m
(trung bçnh 1,5 - 3,0 m),
tiãút
diãûn hçnh báưu dủc,
âỉåìng kênh
trung bçnh åí lọng thỉï ba l 3 - 4 cm. Thán cọ 8 - 30 (trung bçnh 20) lọng. ÅÍ gáưn gäúc, lọng
ngàõn v cọ tạc âäüng âãún mỉïc âäü
âäø ng ca cáy. Lọng
ngn nh, di v nh
hỉåíng âãún kh
nàng háúp thủ ạnh sạng.
Trong giai âoản tàng trỉåíng, thán mc thãm 2 - 5 cm mäùi ngy.
Quạ trçnh phán lọng åí bàõp thỉåìng diãùn ra ráút såïm v kãút thục khi cáy bàõp âỉåüc 5
lạ. Do âọ, chè cọ
âiãưu kiãûn
sinh trỉåíng trong giai âoản cáy con l måïi nh hỉåíng âãún säú
lọng/cáy.
Thán bàõp
non
xäúp, cọ
nhiãưu
nỉåïc
v chỉïa khong 5% âỉåìng. Sau khi träø, lỉåüng
âỉåìng trong thán
gim
nhanh
v
âỉåüc chuøn vë vãư dỉû trỉỵ åí häüt.
Cạc giäúng bàõp thỉåìng êt nhy chäưi,
nhỉng
cọ
mäüt säú giäúng cọ thãø cho 1 - 3 chäưi
trong âiãưu
kiãûn
bçnh
thỉåìng hồûc khi gàûp mäi trỉåìng thûn tiãûn nhỉ âáút täút, â nỉåïc v
träưng thỉa. Cạc chäưi nhạnh cng cọ thãø cho phạt hoa âỉûc v cại, nhỉng trại thỉåìng nh v
khäng häüt. Âáy l âàûc tênh xáúu ca giäúng cáưn loải b vç nọ lm tiãu hao dỉåỵng liãûu têch trỉỵ
trong thán chênh.
Âàûc tênh ny thỉåìng gàûp trãn giäúng bàõp N v
Tainan - 5 åí miãưn Nam
nỉåïc ta. Cạc âäút trãn thán cng mang chäưi nạch, nhỉng thỉåìng khäng phạt triãøn.
ÅÍ cạc giäúng bàõp träưng
láúy
thán âãø ni gia sục, ngỉåìi ta cn truưn gene làûn brown
midrib (bm1, bm2, bm3, bm4) sang cạc giäúng täút. Gene ny cho kiãøu hçnh (phenotype)
trãn
lạ
cọ gán chênh mu náu, ngàn cn sỉû thnh láûp lignin åí mä náng âåí lm thán lạ chỉïa êt lignin.
Nhåì
âọ
thán chỉïa
êt xå , giụp tráu b àn dãù tiãu họa hån.. Tuy nhiãn , vç thán mãưm nãn cạc
giäúng ny dãù bë âäø ng v sáu bãûnh táún cäng.
Dỉång Minh. 1999. Giạo trçnh män “Hoa Mu”. Khoa Näng nghiãûp, ÂHCT.
17
1.3. Lạ
Mc tỉì cạc màõt
trãn
thán , våïi
säú lạ bàòng våïi säú màõt thán. Cáy bàõp mang tỉì 7 - 48 lạ
(cạc giäúng träưng thỉåìng cọ
12 - 22 lạ). Cạc giäúng såïm (sinh trỉåíng dỉåïi 85 ngy) thỉåìng cọ
12 - 16 lạ, giäúng låỵ (85 - 100 ng) cọ 17 - 22 lạ v giäúng mün (> 100 ngy) cọ
nhiãưu lạ hån.
Lạ bàõp gäưm bẻ lạ mc äm láúy thán v xen k nhau
giỉỵa cạc màõt kãú cáûn. Phiãún lạ di
10 - 150 cm v räüng 1,5 - 15,0 cm ty vë trê ca lạ trãn thán. Nåi tiãúp giạp giỉỵa
bẻ
v
phiãún lạ
cọ mäüt pháưn mng gi l thça lạ
(ligule). Cạc
giäúng bàõp mang gene làûn liguleless (lg/lg)
(khäng
cọ
thça lạ) thỉåìng cọ lạ âỉïng (gọc lạ nh) giụp cáy dãù
quang håüp
nãn
cọ
thãø
träưng
dy
hån . Theo Pendleton v ctv. (1968), åí máût âäü träưng 59.000 cáy/ha
ca
vng än âåïi, cạc giäúng
mang âäưng håüp tỉí làûn lg/lg giụp gia tàng nàng sút cao hån 40% so våïi giäúng thỉåìng.
Phiãún lạ di, gäưm mäüt gán chênh v
cạc
gán
phủ
song song nhau. Pháưn bẻ lạ äm láúy
thán
v
cọ
thãø
che ph hon ton lọng bãn trãn. ÅÍ vi giäúng bàõp, giỉỵa
phiãún v bẻ âäi khi cọ
mang tai lạ (auricle).
Màût ngoi bẻ v màût trãn phiãún lạ cọ mäüt låïp läng tå mën bao ph giụp cáy khạng
mäüt pháưn sáu bãûnh.
Cạc tãú
bo åí bça lạ
thỉåìng phạt triãøn hån
cạc tãú bo bãn trong nãn lm lạ bàõp bë dåün
sọng.
Ngoi loải lạ thäng thỉåìng, bàõp
cn mang lạ bi (lạ mo, hay v trại) bao bc phạt
hoa
cại (trại). Âáy l pháưn lạ bë biãún dảng, chè cn bẻ, âãø che chåí trại bãn trong. Mäùi trại bàõp
cọ 6 - 14 lạ bi, mäùi lạ bi di tỉì 8 - 40 cm.
Cạc giäúng cho trại cọ lạ bi di, ph kên
trại bãn trong
thỉåìng chäúng chëu
täút våïi sáu
âủc trại (Heliothis armigera). Cạc giäúng bàõp lai thỉåìng cọ lạ bi
mng, hẻp v êt nãn trại
chên tỉång âäúi nhanh, häüt êt bë
náøy máưm trãn cáy (do thu hoảch trãù)
khi chên trong ma mỉa v trại dãù tạch khi lạ bi khi thu hoảch trãù trong ma nàõng.
Lạ bàõp cọ
ráút nhiãưu khê khäøng (khong
20 - 30 triãûu khê khäøng),
nháút l
åí màût
dỉåïi
lạ.
Trung bçnh
cọ khong
300 khê khäøng/mm
2
. Tuy nhiãưu,
nhỉng nhåì cáúu tảo âàûc biãût
ca cạc
tãú bo km, viãûc âọng v måí kháøu thỉûc hiãûn nhanh chọng khi gàûp âiãưu kiãûn báút låüi nãn â
hản chãú mäüt pháưn sỉû bäúc thoạt håi nỉåïc.
Kêch thỉåïc
cạc lạ trãn thán
tàng dáưn tỉì gäúc
thán âãún khong vë
trê lạ mang
trại, v
sau
âọ gim dáưn
âãún ngn. Theo Tsirkov (1966), diãûn têch lạ bàõp tàng
tỉång ỉïng våïi säú lạ v
täúc âäü ra lạ.
ÅÍ cạc giäúng
bàõp cọ 20 - 22 lạ, diãûn
têch
lạ
cao
nháút thỉåìng åí lạ 13 - 15. Thỉåìng åí vng
ÂBSCL, cạch 2 - 4 ngy cáy
bàõp
s cho
mäüt lạ
hon chènh,
ty theo giäúng, mäi trỉåìng v giai
âoản sinh trỉåíng.
Theo
Nitchiprovitch & Vlasovnia (1961), åí âiãưu kiãûn thêch håüp,
bàõp cọ thãø âảt täøng
diãûn têch lạ âãún 50.000 m
2
/ha (tỉång ỉïng
våïi chè
säú diãûn têch lạ LAI = 5,0) v âảt
nàng sút
cao
nháút. Trong âiãưu
kiãûn
vng
ÂBSCL,
nàng
sút
bàõp
cao
nháút
âảt
âỉåüc åí LAI = 3,5 - 4,0,
nhỉng nãúu so våïi LAI = 4,0 - 5,0 åí än âåïi thç giạ trë ny håi tháúp hån.
Mỉïc âäü hỉỵu hiãûu ca diãûn têch lạ ty vo kh nàng quang håüp âọng gọp ca cạc lạ
trãn thán. Theo Fischer (1968), phiãún lạ âọng gọp háưu
hãút lỉåüng cháút khä âãø ni
häüt trong
giai âoản tảo häüt, bẻ lạ v lạ bi chè cung cáúp mäüt lỉåüng cháút khä ráút êt. Prine (1971) cng cho
Dỉång Minh. 1999. Giạo trçnh män “Hoa Mu”. Khoa Näng nghiãûp, ÂHCT.
18
tháúy
chè cọ 5 lạ åí khong giỉỵa
thán l âọng gọp quan trng nháút. Thê nghiãûm ca trỉåìng Âải
hc Cáưn Thå trong 2 nàm 1973 - 74 cng
cho tháúy 4 lạ
åí khong giỉỵa thán
l nhỉỵng lạ âọng
gọp lỉåüng cháút khä quan trng nháút
cho trại, våïi mäùi lạ cung cáúp khong 7,0 - 11,5% nàng
sút (gäưm lạ mang trại, 2 lạ dỉåïi trại v 1 lạ trãn
trại, tỉång âỉång
lạ thỉï 12 - 15
åí giäúng bàõp
cọ 20 lạ), trong âọ
lạ mang trại
gọp pháưn quan
trng nháút. Viãûc
tảo âiãưu kiãûn thûn
låüi âãø cạc
lạ
ny hoảt âäüng hỉỵu
hiãûu (khäng bë gy, khäng sáu bãûnh...) cng gọp pháưn náng cao nàng
sút häüt.
Diãûn têch lạ ty thüc vo
säú lạ/cáy v kêch thỉåïc ca lạ. Theo Aldrich (1970), säú
lạ/cáy bàõp âỉåüc áún âënh ráút såïm. Ngay khi cáy
cn nh â phán họa
tảo â säú máưm lạ,
lục
cáy cao âỉåüc 12 - 25 cm (d
âènh sinh trỉåíng cn nàòm dỉåïi
màût âáút). Do âọ, trong thåìi k
cáy con (nháút l khong 7 - 10 NSKG),
nãúu â nỉåïc v träưng khi
nhiãût âäü áúm
ạp, cáy
bàõp
cọ
thãø cho
thãm tỉì 1,0 - 2,5 lạ/cáy (Kuperman, 1969).
Khạc våïi säú lạ/cáy, kêch thỉåïc lạ chè ty vo âiãưu kiãûn canh tạc: máût âäü, phán bọn,
nỉåïc... chi phäúi. Trong thỉûc nghiãûm, âãø âo kêch thỉåïc
lạ, ngỉåìi ta láúy têch säú ca
di x räüng
lạ våïi hàòng säú thỉûc
nghiãûm K = 0,75, hồûc dng mạy âo
diãûn têch lạ (area leaf meter) âãø tênh
toạn.
1.4. Phạt hoa
Bàõp l loải cáy âån tênh
âäưng chu, thỉåìng l tiãưn hng (phạt hoa
âỉûc träø trỉåïc).
Phạt hoa âỉûc
(cåì) âênh åí
ngn thán. Phạt hoa cại (trại) mc tỉì nhạnh åí khong giỉỵa thán.
1.4.1. Phạt hoa âỉûc
L mäüt chm tủ tạn táûn ngn, gi l cåì bàõp. Cåì di khong
40 cm, mang nhiãưu
nhạnh (khạc
nhau ty giäúng), mäùi nhạnh
gi
l
giẹ
(spikes).
Mäùi
giẹ
mang
nhiãưu giẹ hoa âỉûc
(spikelets).
Cạc giẹ
hoa trãn
trủc chênh
thỉåìng xãúp theo hçnh xồõn äúc,
trong lục cạc
giẹ hoa
trãn
trủc phủ thỉåìng
xãúp åí màût trãn giẹ thnh 2 hng.
Giẹ hoa thỉåìng håüp thnh tỉìng
càûp (ngoải trỉì giẹ hoa åí ngn v åí cúi giẹ). Mäùi
càûp giẹ
hoa gäưm 1 giẹ hoa cọ cúng v 1 giẹ hoa khäng cúng. Mäùi giẹ hoa di khong 8 - 13
mm v räüng khong 3 mm, cọ
2 dènh bao bc
2 hoa âỉûc bãn
trong. Mäùi hoa âỉûc
gäưm 2 tráúu
chênh (lemma, glumelles), 2
tráúu phủ (glumellules) v 3 nhë âỉûc. Nhỉ váûy, mäüt
giẹ hoa s
gäưm 2 dènh + 4
tráúu chênh + 4 tráúu phủ + 6 nhë âỉûc. (xem hçnh)
Nhë âỉûc cọ bao pháún mu
vng, xanh, têm hồûc häưng. Cạc giäúng bàõp thán
têm
thỉåìng cọ dènh v bao
pháún mu têm. Bao pháún cọ 2 ngàn, chỉïa khong 4000 - 5000 hảt
pháún/bao.
Ty giäúng v âiãưu kiãûn canh tạc, mäùi cåì bàõp mang khong 500 - 1000 giẹ hoa.
Nhỉỵng cåì täút cọ thãø cho tỉì 10 - 25 triãûu hảt pháún hoa (trung bçnh l 2 - 5 triãûu). Nhåì
nhẻ, hảt
pháún cọ thãø âüc giọ mang âi
xa tỉì 250 - 1000 m.
Hảt pháún hoa
cọ mu vng
hay cam, v
cng chỉïa tinh bäüt våïi t lãû thay âäøi ty giäúng bàõp.
Trãn mäüt cåì,
hoa s nåí theo thỉï tỉû
tỉì trãn xúng dỉåïi v giẹ chênh s nåí såïm hån
(khong 2 ngy). Thåìi gian träø tỉì 2 - 14 ngy (trung bçnh
tỉì 5 - 8 ngy, cao nháút åí
ngy thỉï
ba) thç xong, ty âiãưu
kiãûn khê háûu, âáút
âai, canh tạc. Hoa
thỉåìng nåí räü vo 3 - 5 ngy sau
khi
bàõt âáưu tung pháún (cng l lục
hoa cại bàõt âáưu phun ráu), nhiãưu nháút vo bøi sạng
(khong 8 - 9 giåì).