Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty TNHH Công Nghệ máy tính Thái Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.44 KB, 60 trang )

ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH công nghệ Thái Tuấn, được
sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của thầygiáo em đã hoàn thành chuyên đề
nghiên cứu của mình.
Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH công nghệ Thái Tuấn
Để hồn thành chun đề nghiên cứu của mình, em đã được thầy giáo:
Giáp Đăng Kha hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình cùng với sự giúp đỡ nhiệt
tình của ban quản lý và anh chị trong phịng kế tốn của công Ty TNHH công
nghệ Thái Tuấn. Do trong thới gian ngắn và kiến thức cịn hạn chế nên trong
q trình viết chun đề khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
được sự góp ý, chỉ bảo của thầy và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

MỤC LỤC


Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.

Từ viết tắt
TNHH

KQKD
TT
TCKT

Diễn giải
Trách nhiệm hữu hạn
Kết quả kinh doanh
Thi trường
Tài chính kế tốn

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

TK
PM VCD
NSNN
KHTSCD
BHXH
BHYT
KPCD
QLDN
TNDN
CFQLKD

Tài khoản
Phần mềm VCD
Ngân sách nhà nước
Khấu hao tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội

Bảm hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Quản lý doanh nghiệp
Thu nhập doanh nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

1

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, đối với doanh nghiệp, kế toán được coi là
ngôn ngữ của kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các
đối tượng liên quan với doanh nghiệp. Kế tốn cung cấp các thơng tin kinh tế,
tài chính hữu ích có liên quan cho các đối tượng trong việc ra quyết định kinh
tế hợp lý, có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, thơng tin kế
tốn địi hỏi phải trung thực, lành mạnh và đáng tin cậy nhằm giúp người sử
dụng thông tin kế toán đưa ra được các quyết định đúng đắn, hợp lý. Do đó,

địi hỏi tất yếu là phải tổ chức cơng tác kế tốn một cách khoa hoc, nhất là tổ
chức cơng tác kế tốn chi phí, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh vì các
doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình, về hiệu
quả của từng đồng vốn bỏ ra. Các doanh nghiệp phải tự điều hành và kết hợp
các yếu tố theo một thông số ưu nhất. Để đạt được điều này, việc tổ chức cơng
tác kế tốn nói chung và tổ chức cơng tác kế tốn chi phí, thu nhập và xác
đinh kết quả nói riêng cần phải đặc biệt coi trọng và quan tâm hơn nữa
Ngày nay Công nghệ thơng tin đặc biệt là máy tính đang phát triển rất
mạnh mẽ và có vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực máy tính cũng rất nhiều do đó tạo ra sự canh tranh rất
mạnh. Cùng với sự phát triển của hoạt động kinh doanh máy tính thì cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã có nhiều đổi mới cho phù
hợp với yêu cầu của thực tiễn, tuy nhiên bên cạnh những thành quả thì cơng
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn bộc lộ một số
điểm tồn tại, bất cập so với yêu cầu thực tiễn của công tác quản lý.
Vấn đề đặt ra lúc này là các công ty TNHH Cơng Nghệ máy tính Thái
Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

2

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

Tuấn phải xem xét thực trạng cơng tác kế tốn nói chung và kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, sớm tìm ra các giải pháp hữu hiệu

nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh,
tạo cơ sở cho việc cung cấp thơng tin có chất lượng cao nhất phục vụ cho
công tác quản lý. Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên về kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh và những yêu cầu đặt ra trong quá trình
thực hiện các chuẩn mực kế tốn, tơi đã chọn đề tài “ Kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại các công ty TNHH Cơng Nghệ máy tính Thái
Tuấn”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
-Hệ thống, phân tích làm rõ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.
-Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác hạch toán bán hàng và kết quả
kinh doanh tại các Cơng ty TNHH. Cơng Nghệ máy tính Thái Tuấn
-Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hạch tốn bán hàng và kết
quả kinh doanh tại các Công ty TNHH Cơng Nghệ máy tính Thái Tuấn
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đề tài nghiên cứu những lý luận chung và thực trạng kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ máy tính Thái
Tuấn
Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh
chủ yếu tập trung vào kế tốn tài chính doanh nghiệp.
Các nội dung kế toán khác và kế toán các nghiệp vụ kinh tế tại công ty
trên không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài

4.phương pháp nghiên cứu
Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp



ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

3

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

Quan sát, phỏng vấn, so sánh, phân tích và tổng hợp và một số phương pháp
khác như phương pháp luận duy vật biện chứng, phương pháp thống kê, kế toán...
5. Kết cấu của chun đề tốt nghiệp
Ngồi phần Tóm lược chun đề tốt nghiệp được chia thành 2 chương
Chương I: Thực tạng vấn đề nghiên cứu về bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

.

Chương II: Các kết lận và đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH công nghệ Thái Tuấn.

Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

4

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN


CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐINH KQKD
1.1 Tổng quan về đơn vị thực tập
1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
Tên gọi Tiếng Việt:

Công ty TNHH công nghệ Thái Tuấn

Tên giao dịch quốc tế:

Thai Tuan technology company limited

Tên viết tắt:

Thai Tuan TECH CO.,LTD

Trụ sở chính:

16A – Lý Nam Đế - Quận Hồn Kiếm – Hà Nội

Tel : 04.3747807 – 04.62965526 – 04.37478861
Website: www. ThaiTuanComputer.vn
Số tài khoản giao dịch: 0044558795103 – Ngân hàng công thương
Việt Nam
Mã số thuế: 01022846320
Công ty được thành lập theo quyết định số 045375/TLDN ngày
08/10/2003 của ủy ban thành phố Hà Nội
Công ty TNHH công nghệ Thái Tuấn được thành lập dựa trên luật
doanh nghiệp, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình
trong số vốn do cơng ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập

trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nước
Ngành nghề kinh doanh: ngành nghề kinh doanh chủ yếu là ch buôn
bán các mặt hàng về máy tính, linh kiện máy tính và các phụ kiện đi kèm của
máy tính
Sản phẩm chủ yếu: Laptop, máy tính bàn, usb, tai nghe, đầu đọc thẻ,
đĩa, modem, chuột, dây, loa, thẻ nhớ……….
Lĩnh vực kinh doanh: Các mặt hàng điện tử
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của đơn vị
Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

5

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

Cơng ty có mục tiêu và chức năng hoạt động như sau:
Mục tiêu: Bảo toàn và phát triển sổ vốn ban đầu, tạo việc làm ổn định
và nâng cao thu nhập cho người lao động, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế xã
hội và góp phần giữ vững, mở rộng thị phần của công ty trên thị trường
Nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo đúng quy chế hiện
hành và thực hiện mục đích, nội dung hoạt động của cơng ty
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp, tự
tạo thêm nguồn vốn để đảm bảo cho việc thực hiện mở rộng và tăng trưởng
hoạt động kinh doanh của công ty, thực hiện trang trải về tài chính, kinh

doanh có lãi đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội sử dụng đúng chế độ
chính sách quy định và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đó
Nâng cao hiệu quả kinh doanh
- Xây dựng chiến lược và phát triển ngành hàng kế hoạch kinh doanh
phù hợp với điều kiện thực tế
- Tuân thủ các chính sách, chế độ và luật pháp của Nhà nước có liên
quan đến kinh doanh của công ty. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng
ngành hàng đăng ký, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động
kinh doanh của mình và chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật
về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do cơng ty thực hiện về hợp đồng kinh tế, hợp
đồng mua bán ngoại thương, hợp đông liên doanh và các văn bản khác mà
công ty ký kết
- Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy định
của bộ luật lao động
- Quản lý và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ chế tổ
chức và hoạt động của công ty
- Bảo đảm thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản,
Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

6

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

các quỹ về hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do Nhà

nước quy định, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà
nước theo quy định của pháp luật.
1.2 Tình hình tổ chức quản lý kinh doanh của đơn vị
Năm 2003 là năm đầu tiên Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp
dưới hình thức cơng ty TNHH 1 thành viên. Cơng ty có tổng số cơng nhân
viên tại thời điểm ngày 31/12/2012 là 65 người trong đó có 15 nhân viên quản
lý được tổ chức thành bộ máy phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh như
sau:
- Ban giám đốc
- Các phịng chức năng
+ Phịng tài chính kế tốn
+ Phịng kỹ thuật
+ Phòng kinh doanh và nghiên cứu thị trường
- Các đơn vị trực thuộc gồm: 3 cửa hàng bán buôn và bán lẻ
+ Cơ sở 1: 16A – Lý Nam Đế - Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
+ Cơ sở 2: 65 Lý Nam Đế - Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
+ Cơ sở 3: 157 Lê Thanh Nghị - Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Bộ máy hoạt động của cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến
chức năng được thể hiện qua sơ đồ 1.1

Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN


7

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH công nghệ Thái Tuấn
- Người quản lý và điều hành: giám đốc Đặng Văn Tưởng
- Sơ đồ tổ chức cơng ty
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng tài chính kế
tốn

Phịng kỹ thuật

Cơ sở 1 (cửa hàng
số 1)

Cơ sở 2 (cửa hàng
số 2)

Phòng kinh doanh
và nghiên cứu TT

Cơ sở 3 (cửa hàng
số 3)

Chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban:
- giám đốc cơng ty: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về
mọi hoạt động kinh doanh của công ty, người trực tiếp điều hành công ty
- Phó giám đốc cơng ty: Là người hỗ trợ giám đốc điều hành công ty,

đồng thời thay mặt giám đốc giải quyết các cơng việc cần thiết
- Phịng tài chính kế tốn: Là phịng nghiệp vụ, tham mưu giám đốc
cơng ty trong lĩnh vực quản lý nói chung và TCKT nói riêng, xây dựng kế
hoạch tài chính năm, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh, tổ chức hệ thống
kế tốn, hình thức kế tốn, mở tài khoản kế tốn….
- Phịng kỹ thuật: Là phịng xử lý, tư vấn cho khách hàng về các mặt
hàng của công ty, trực tiếp lắp đặt, hướng dẫn sử dụng khi khách hàng có nhu
cầu
Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

8

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

- Phịng kinh doanh và nghiên cứu thị trường: Đối với doanh nghiệp
thương mại thì việc nghiên cứu thị trường để tìm nguồn tiêu thụ đóng vai trị
vơ cùng quan trọng, vì thế cơng việc của phịng kinh doanh và nghiên cứu thị
trường là tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm thị trường tiêu thụ và có các giải
pháp kinh doanh phù hợp sao cho đạt được mục tiêu lợi nhuận của công ty.
Hơn nữa phòng kinh doanh và nghiên cứu thị trường cịn tìm nguồn hàng để
phục vụ nhu cầu tiêu thụ của công ty
- Các cơ sở bán hàng: Chức năng chính là mua hàng để bán hàng, phục
vụ nhu cầu thị trường
2.2. Tình hình thực tế về kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán

hàng tại Công ty TNHH công nghệ Thái Tuấn
2.2.1. Phương pháp bán hàng
Hiện nay công ty áp dụng phương thức bán hàng chủ yếu là: Bán hàng
theo phương thức bán hàng trực tiếp, cụ thể là: Bán trực tiếp cho người mua
tại cửa hàng, kho, khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc chấp nhận thanh
toán. Khách hàng chủ yếu là các đại lý, cửa hàng, người tiêu dùng
Để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đơng thời cũng để phù hợp với khả
năng thanh tốn của khách hàng, cơng ty đã đa dạng hóa các phương thức
thanh toán để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Các phương thức bán
hàng chủ yếu của công ty là: Bán hàng thu tiền ngay, bán hàng trả chậm, bán
hàng trả góp
Bán hàng thu tiền ngay áp dụng đối với trường hợp bán lẻ, khách hàng
mua với khối lượng ít và có quan hệ khơng thường xun với cơng ty, thu tiền
ngay có thể là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng……..
Bán hàng trả chậm áp dụng đối với khách hàng có quan hệ thường
xuyên và có độ tin cậy cao ở công ty, mua hàng với số lượng lớn như các cửa
hàng, đại lý…. Khi nhận được hàng, khách hàng chưa trả tiền hoặc trả một
phần tiền hàng và ghi nợ
Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

9

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN


2.2.2. Các đối tượng quản lý liên quan đến phần hành kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng
Các đối tượng quản lý liên quan đến phần hành này tại Công ty TNHH
công nghệ Thái Tuấn gồm:
Danh mục chứng từ gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có…….
Danh mục tài khoản:
TK156-Hàng hóa , TK131-Phải thu khách hàng, TK511-Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, TK5211-Chiết khấu thương mại, TK5212-giảm giá
hàng bán, TK5213-Hàng bán bị trả lại, TK632-Gía vốn hàng bán, TK6421Chi phí bán hàng, TK6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp, TK911-Xác định
kết quả kinh doanh, TK3331-Thuế GTGT, TK1331-Thuế GTGT được khấu
trừ của hàng hóa, dịch vụ
Danh mục hàng hóa: Danh mục này quản lý là hàng hóa
Danh mục khách hàng: Khách hàng chủ yếu của công ty là các đại lý,
cửa hàng, người tiêu dùng
Danh mục nhập xuất:
Danh mục giá bán:
Chương trình kế tốn trên phần mềm kế toán Fast Accounting
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
Chứng từ sử dụng: Chứng từ gốc sử dụng chủ yếu trong kế tốn doanh
thu tiêu thụ là hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng……..
- Hóa đơn GTGT: Công ty TNHH công nghệ Thái Tuấn là doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, do đó chứng từ gốc
được sử dụng chủ yếu trong phần hành kế tốn này là hóa đơn GTGT. Hóa
đơn được sử dụng làm căn cứ để lập bảng kê định khoản kế tốn hàng hóa
xuất kho và các sổ kế tốn liên quan và được sử dụng làm phiếu xuất kho làm
căn cứ hạch toán đồng thời cũng là chứng từ cho khách hàng vận chuyển trên
Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp



ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

10

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ kế tốn liên
quan. Hóa đơn GTGT do kế tốn tiêu thụ lập và chia thành ba liên: Một liên
do khách hàng giữ, một liên được lưu giữ tại quyển gốc của cửa hàng, liên
còn lại gửi lên phòng kế toán
- Tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán sử dụng
các tài khoản sau:
TK511 – Doanh thu bán hàng
TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5118 – Doanh thu khác
TK156 – Hàng hóa
Và một số tài khoản khác có liên quan như: TK131, TK111,
TK112……Trong phạm vi luận văn này em xin sử dụng số liệu minh họa cho
hàng hóa

Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp



ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

11

Biểu số 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT được sử dụng trong kế tốn bán hàng
Mẫu số: 01 GTKT – LL
HĨA ĐƠN GTGT
Liên 3: Nội bộ

Số: 0030

Ngày 01 tháng 05 năm 2013
Công ty TNHH công nghệ Thái Tuấn
Số 16A – Lý Nam Đế - Hoàn Kiếm – Hà Nội

Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Cơng ty TNHH ALI
Địa chỉ:
Số tài khoản
Hình thức thanh tốn: Thanh tốn sau

MS: 02002120833
Số

STT

Tên hàng hóa dịch vụ


Đvt

A
1.
2.

B
Đĩa PM VCD
Switch Tenda 5 port

C
Chiếc
Chiếc

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT:5%
Tổng cộng tiền thanh toán

lượng
1
20
50

Đơn giá

Thành tiền

2
15.000
200.000


3=1*2
300.000
10.000.000

Tiền thuế GTGT:

10.300.000
515.000
10.815.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu tám trăm mười lăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

Sau đó tiến hành nhập dữ liệu vào máy:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế tốn doanh thu vào màn hình Fast
Accounting trong menu các phân hệ chính chọn “kế tốn bán hàng và công nợ
Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

12


KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

phải thu”, sau đó chọn “chứng từ hóa đơn bán hàng” vào “hóa đơn bán hàng”
màn hình nhập liệu của hóa đơn bán hàng sẽ hiện ra, nhấn phím F4 hoặc chọn
“Mới” sau đó tiến hành nhập dữ liệu:
- Số chứng từ: 0030
- Ngày ghi sổ: Máy mặc định là ngày nhập chứng từ, kế tốn có thể sửa
- Người mua hàng: nhập tên công ty TNHH ALI
- Diễn giải: bán hàng cho công ty TNHH ALI
- Tỷ giá chọn VND 1.00
- Sau đó kế tốn tiến hành nhập chi tiết dữ liệu vào các ô bên dưới như:
Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, số lượng, giá bán, thành tiền
Sau đó ấn ctrl+A để nhập phần thuế GTGT phải nộp
Kế toán nhấn nút “lưu” thì việc nhập dữ liệu đã hồn tất
• Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho ngày 01/03/2013
kế toán doanh thu tiến hành hạch tốn
Nợ TK131

10.815.000

Có TK511

10.300.000

Có TK3331

515.000

Sau đó tiến hành nhập dữ liệu như đã trình bày ở trên máy sẽ tự động

kết chuyển số liệu sang sổ có liên quan: Sổ cái và sổ chi tiết TK131. TK511,
TK3331 và các chứng từ ghi sổ liên quan
Phần mềm Fast Accounting sau khi nhập hóa đơn GTGT, phiếu thu,
giấy báo có vào máy và có lệnh của kế tốn, chương trình sẽ tự động chạy, kết
xuất các thơng tin trong hóa đơn vào các sổ liên quan và in ra:
- Bảng kê định khoản kế tốn hàng hóa xuất
- Bảng kê tổng hợp kế tốn hàng hóa
- Bảng kê hàng hóa xuất
- Sổ cái TK131, TK5111, TK632, TK6421, TK6422, TK3331
Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

13

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

- Sổ chứng từ kế tốn:
Trong luận văn này em xin trình bày một số mẫu sổ sử dụng sau
Sổ cái TK131, 5111, 632, 6421, 6422
Sổ chứng từ kế toán: TK 5111, 632, 6421, 6422
Để xem được các sổ này ta có thể làm như sau: Ví dụ đối với sổ chứng
từ kế toán, trong phân hệ kế toán vào mục: “Báo cáo”, chọn sổ chứng từ kế
toán, từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013, sau đó chọn nhóm chứng từ,
chọn TK5111, chọn kiểu kết xuất chi tiết rồi nhấn chấp nhận, hiện ra màn
hình chọn kiểu kết xuất ra màn hình hoặc máy in, tương tự đối với sổ cái ta

cũng làm như trên
Khái quát trình tự ghi sổ quá trình bán hàng tại công ty TNHH công
nghệ Thái Tuấn
Căn cứ vào bảng giá cố định và hợp đồng kinh tế đã ký kết với người
mua khi nhận được phiếu báo giá thì kế tốn doanh thu sẽ kiểm tra giá bán
với hợp đồng xem có đúng khơng. Nếu đúng thì phịng tài chính kế tốn xuất
hóa đơn GTGT cho khách hàng, nếu sai thì sẽ điều chỉnh lại sao cho hợp lý.
Hàng ngày sau khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng sẽ được ghi trực tiếp vào hóa
đơn GTGT. Nếu khách hàng thanh tốn ngay bằng tiền mặt thì trên dịng
“hình thức thanh tốn” ghi: Đã thu tiền và đính kèm phiếu thu. Nếu mua theo
phương thức trả chậm thì sẽ ghi: Thanh tốn chậm, sau khi viết hóa đơn xong
và khách hàng đã ký vào cả 3 liên thì giao liên 2 và liên 3 cho khách hàng để
khách xuống kho lấy hàng hoặc lấy trực tiếp tại cửa hàng. Thủ kho căn cứ vào
hóa đơn GTGT để xuất kho theo đúng số lượng, chủng loại …và giữ lại liên
3. Đồng thời phịng kế tốn căn cứ vào chứng từ gốc liên quan đến q trình
bán hàng (hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có …) để nhập vào máy như đã
trình bày ở trên. Máy sẽ tự động xử lý số liệu và cho ra các sổ kế toán liên
quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Biểu số 2.2:
Công ty TNHH công nghệ Thái Tuấn
Sổ chi tiết tài khoản
Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN


14

Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng”
Từ ngày 01/05/2013 đến ngày 31/05/2013
Đvt : đồng
Chứng từ
Số

Tên khách hàng

Ngày

Số phát sinh

TK
đ/ư

PS nợ

PS có

Cơng ty TNHH
131
ALI
Công ty cổ phần
0031 01/03/2013 Rượu và sản phẩm 131
tự nhiên
Anh Trung – Số 5
0032 01/03/2013

111
Tràng Thi
0030 01/03/2013

0033 01/03/2013

10.815.000
32.500.000
2.258.000

Công ty cổ phần
112
vận tải và dịch vụ

185.550.000

Công ty TNHH
131
Huy Phương
Cửa hàng Tân
0035 02/03/2013
111
Hùng

…..
……
… ….
8.550.560.22
Cộng phát sinh
0

0034 02/03/2013

Số dư cuối tháng
Người lập sổ

25.565.500
56.550.000
….
8.550.560.220

0
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Kế toán trưởng

Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

15

Căn cứ trực tiếp để lập sổ chi tiết tài khoản 511- Doanh thu bán hàng là
các hóa đơn bán hàng. Kế tốn khi nhận được các hóa đơn bán hàng do bộ
phận bán hàng gửi lên sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng
từ này đi kèm với phiếu xuất kho của thủ kho để ghi sổ và nhập vào máy.

Đồng thời cũng từ hóa đơn bán hàng này kế toán tiến hành ghi vào các sổ
chứng từ ghi sổ
Biểu số 2.3:
Công ty TNHH công nghệ Thái Tuấn
Chứng từ ghi sổ
Số : 1500
Ngày 05/05/2013
Đvt: đồng
Tài khoản

Số tiền

Trích yếu
Nợ



Phản ánh doanh thu bán 131
hàng
Phản ánh thuế GTGT phải
nộp
(Kèm theo 02 chứng từ gốc)
Người lập sổ

Nợ



10.815.000
511


10.300.000

3331

515.000

Ngày 05 tháng 05 năm 2013
Kế toán trưởng

Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

16

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0030 ngày 01/03/2013 kế tốn tiến hành
định kỳ 5 ngày ghi sổ chứng từ ghi sổ 1 lần. Căn cứ vào hình thức thanh tốn,
số thuế GTGT phải nộp, và tổng tiền thanh toán để ghi vào chứng từ ghi sổ
Như thế mỗi nghiệp vụ phát sinh kế toán lại tiến hành ghi vào chứng
từ ghi sổ như trên
Cũng từ hóa đơn GTGT do khách hàng mang tới kho hàng của công ty,
thủ kho sẽ căn cứ vào hóa đơn này để xuất hàng cho khách hàng và viết phiếu
xuất kho, sau đó chuyển phiếu xuất kho này cho kế toán, kế toán ghi sổ và

nhập chứng từ vào phần mềm kế tốn.
Q trình nhập vào phần mềm này khi vào giao diện tương tự như khi
nhập hóa đơn ở trên

Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

17

Biểu số 2.4:
Mẫu số :01-2/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/ TT-BTC ngày
14/6/2007 của BTC

Người nộp thuế:

BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: tháng 05/2013
Cơng ty TNHH cơng nghệ Thái Tuấn


số
thuế:

0102846320

Đvt:Đồng Việt Nam
S
T
T

Hóa đơn , chứng từ, biên lai nộp thuế
Mã số thuế

Mặt hàng

Doanh số
mua chưa có
thuế

Thế
suất
(%)

Thuế
GTGT

(6)

(7)


(8)

(9)

(10)

0102018260

Máy tính xách tay

12.445.445

10%

1.244.545

Chi nhánh công ty cổ 0100777230
phầncôngnghệ Silicom
….
…..

USB,HDD mobile

21.330.000

10%

2.133.000

….


…..
5.560.554.600

Tên người bán

Ký hiệu
Số hóa
Ngày, tháng,
hóa đơn
đơn
năm phát sinh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT:
1
AA/2010T 0014169 02/5/2013
Công ty cổ phần PICO
2

PT/2010B

0048180

02/03/2013

Tổng

2. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD khơng chịu thuế GTGT:

556.055.460

1
Tổng
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:
1
Tổng

Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

18

Biểu số 2.5:
Mẫu số 01-1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của BTC

Người nộp thuế:
Mã số thuế:


BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: tháng 05 năm 2013
Cơng ty TNHH cơng nghệ Thái Tuấn
0102846320

Hóa đơn, chứng từ bán
Ngày, tháng,
Tên người mua
Ký hiệu
Số hóa
năm phát
hóa đơn
đơn
sinh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1. Hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT
1
Tổng
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thuế suất 5%
1
ST
T

Mã sổ thuế

người mua

Mặt hàng

Doanh số
bán chưa có
thuế

Thuế
suất
(%)

Thuế
GTGT

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Tổng
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thuế suất 10%
1.

QL/2010B 0030


01/03/2013

Công tyTNHHALI

0102467474

Switch,đĩaVCD

10.300.000

515.000

2.

QL/2010B 0031

01/03/2013

Công ty cổ phần 0104188833
Rượu và sản phẩm tự
nhiên
….
….

Laptop , switch

30.000.000

300.000




….
7.780.560.200


778.056.020

Tổng

Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra :
năm 20123
Tổng thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra:
DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

7.780.560.200
778.056.020

ngày 31 tháng 03
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI

Ký tên, đóng dấu(ghi rõ họ tên và chức vụ)
Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

18
Chuyên đề tốt nghiệp



ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

19

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

Biếu số 2.6:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GTGT
Kỳ tính thuế : tháng 03 năm 2013
Người nộp thuế : Công ty TNHH công nghệ Thái Tuấn
Mã số thuế : 0102846320
Địa chỉ : 16A- Lý Nam Đế - Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại: 04.3280356
Fax :
STT CHỈ TIÊU
A

Giá trị hàng Thuế GTGT
hóa dịch vụ

C

Khơng có hoạt động mua bán phát sinh trong kỳ
(đánh dấu X)
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển
sang
Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước


I

Hàng hóa dịch vụ mua vào:

5.560.554.600

556.055.460

1

Hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ

5.560.554.600

556.055.460

a.

Hàng hóa dịch vụ mua vào trong nước

5.560.554.600

556.055.460

b.

Hàng hóa dịch vụ nhập khẩu

2
a.


Điều chỉnh thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua
vào kỳ trước
Điều chỉnh tăng

b.

Điều chỉnh giảm

3

Tổng sơ thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào

4

Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này

II

Hàng hóa , dịch vụ bán ra

7.780.560.200

778.056.020

1.

Hàng hóa , dịch vụ bán ra trong kỳ

1.1


Hàng hóa dịch vụ bán ra khơng chịu thuế GTGT

1.2

Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT

a.

Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu ts 0%

b.

Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu ts 5%

c.

Hàng hóa dịch vụ bán ra chịu ts 10%

7.780.560.200

778.056.020

B

Thuế GTGT phải nộp vào NSNN trong kỳ

Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9


222.000.560

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

20

PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN THUẾ
Hà Nội ngày 31 tháng 05năm
2013
Ký tên, đóng dấu
Biểu số 2.7:
Cơng ty TNHH cơng nghệ Thái Tuấn
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng”:
Từ ngày :01/05/2013 đến ngày 31/05/2013
Đvt : đồng
Chứng từ ghi sổ
Số

ngày

1501

05/03/2013


…..

…..

Diễn giải
Cơng ty
TNHH ALI
….

TK

Số tiền

đ/ư

Nợ

156

9.560.000



….

5211

95.350.500




…..

Kết chuyển
1500A

31/03/2013

1500AA 31/12/2013

chiết khấu
thương mại
Kết chuyển
sang TK911
Cộng phát
sinh
Số dư cuối
tháng

Người lập sổ

911

8.455.209.72
0
8.550.560.22
0

8.550.560.220


0
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Kế toán trưởng

Định kỳ 3-5 ngày kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK511, TK5211,
TK5212, TK5213 để lập sổ cái TK 511. Chiết khấu thương mại sẽ được trình
Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

21

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

bày ở phần các khoản giảm trừ doanh thu phía sau.
2.2.4. Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty TNHH cơng nghệ Thái Tuấn
Để tổng hợp giá vốn số hàng đã xuất bán kế toán căn cứ vào số ghi trên
bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn của hàng hóa để xác định giá vốn của số hàng
đã xuất bán. Gía vốn của hàng xuất bán được tính theo phương pháp nhập
trước, xuất trước
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng mua trước sẽ được dùng
làm giá để tính giá thực tế của hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn kho
cuối kỳ sẽ là giá thực tế của sơ hàng mua vào sau cùng.
Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng được tính vào giá vốn hàng bán,
giá vốn của hàng đã tiêu thụ được dùng để xác định lãi gộp của số hàng đã
bán

Để hạch toán giá vốn hàng hóa, kế tốn sử dụng các TK và sổ kế tốn
sau:
TK156: Hàng hóa
TK632: Gía vốn hàng bán

Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Chuyên đề tốt nghiệp


ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN

22

Biếu số 2.8:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN HÀNG HÓA (HÀNG HÓA –TK156)
Kho : hàng hóa
STTT

Loại hàng hóa

Đvt

T

tháng 05 năm 2013


Đơn vị quản lý: Cửa hàng số 2

Tồn đầu kỳ
SL

Nhập trong kỳ

Đơn giá

T.tiền

SL

Xuất trong kỳ
ĐG

TT

SL

Tồn cuối kỳ
TT

SL

TT

1

Modem USB 3G


Chiếc

1000

740.000

700.400.000

450

745.000

335.250.000

890

800.560.000

235

235.090.000

2

Đĩa PM VCD

Chiếc

200


10.500

2.100.000

500

10.000

5.000.000

500

5.100.000

200

2.000.000

3

Switch Tenda 5

Chiếc

350

150.000

52.500.000


500

155.000

77.500.000

600

91.250.000

250

38.750.000

.





….

….



….




….

..



5.560.870.600

3.230.560

6.130.350.000

3.850.350

5.100.005.000

2.940.560

4.580.870.000

port



..

Tổng

3.560.

350

Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Giám đốc

Sinh viên: Đặng Thị Mai
Lớp :KT6-K9

Thủ kho

Người lập

Chuyên đề tốt nghiệp


×