Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Báo cáo thực hành quản trị sản xuất doanh nghiệp và sản phẩm lựa chọn doanh nghiệp công ty TNHH suntory pepsico sản phẩm nước khoáng aquafina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.27 KB, 49 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP


BÁO CÁO THỰC HÀNH QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Doanh nghiệp và sản phẩm lựa chọn:
Doanh nghiệp: Công ty TNHH Suntory Pepsico
Sản phẩm: Nước khống Aquafina

Nhóm thực hiện: 3
Lớp: ĐH QTKD10A1HN
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Trung Hải

1


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Ngày ....... tháng.........năm 2019
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

2


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ:
1.

3


Phần 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SUNTORY
PEPSICO VIỆT NAM VÀ SẢN PHẨM NƯỚC KHỐNG
AQUAFINA
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên Công ty: TNHH Nướcgiảikhát Suntory Pepsico Viet Nam
- Địa chỉ: Tầng 5, Khách sạn Sheraton, 88 Đồng Khởi, Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh

- Đại diện quản lý cơng ty: Phó Chủ tịch điều hành SBFA - kiêm Chủ tich
SPVB: Junji Miyawaki
Tổng giám đốc: Uday Shankar Sinha
- Mã số thuế: 0300816663
- Quá trình hình thành và phát triển qua các giai đoạn
24/12/1991 – Công ty Nước giải khát Quốc tế (IBC) được thành lập do lien
doanh giữa SP. Co và Marcondray - Singapore với tỷ lệ vốn góp 50%-50%
1992 – Xây dựng và khánh thành nhà máy HcMơn
1994 – PepsiCo chính thức gia nhập thị trường Việt Nam khi lien doanh với
công ty Nướcgiải khát Quốc tế IBC cùng với sự ra đời của hai sản phẩm đầu
tiên là Pepsi và 7 Up từ những ngày đầu khi Mỹ bỏ cấm vận với Việt Nam
năm 1994
1998 - 1999 – Thời điểm này cũng là lúc cấu trúc về vốn được thay đổi với
sở hữu 100% thuộc về PepsiCo
2003 – Công ty được đổi tên thành Công ty Nước Giải khát Quốc tế PepsiCo
Việt Nam. Nhiều sản phẩm nước giải khát không ga tiếp tục ra đời như:
Sting, Twister, Aquafina…
2004 – thông qua việc mua bán, sáp nhập nhà máy Điện Bàn, công ty mở
rộng sản xuất và kinh doanh tại Quảng Nam
2005 – Chính thức trở thành một trong những công ty về nước giải khát lớn
nhất Việt Nam
2006 – Công ty mở rộng sản xuất và kinh doanh them về thực phẩm với sản
phẩm snack Poca được người tiêu dùng và giới trẻ ưa chuộng
2007 – Phát triển thêm ngành hàng sữa đậu nành
2008-2009 – Sau khi khánh thành thêm nhà máy thực phẩm ở BìnhDương,
(sau này đã tách riêng thành Cơng ty Thực phẩm PepsicoViệt Nam), công ty
mở rộng thêm vùng nguyên liệu tại Lâm Đồng Nhiều sản phẩm thuộc mảng
nước giải khát mới cũng được ra đời như: 7Up Revive, Twister dứa…
2010 – Đánh dấu một cột mốc quan trọng đối với PepsiCo Việt Nam thông
qua việc PepsiCo tuyên bố tiếp tục đầu tư vàoViệt Nam 250 triệu USD cho

ba năm tiếp theo. 2/2010, nhà máy mới tại Cần Thơ chính thức đi vào hoạt
động
4


2012 – Trong năm này xảy ra sự kiện mua bán sáp nhập nhà máy San Miguel
tại Đồng Nai vào tháng 3 năm 2012 và nhà máy PepsiCo có quy mô lớn nhất
khu vực Đông Nam Á đã được khánh thành tại Bắc Ninh vào tháng 10 năm
2012
4/2013 – Liên minh nước giải khát chiến lược Suntory PepsiCo Việt Nam đã
được thành lập giữa Suntory Holdings Limited và PepsiCo, Inc. Trong đó
Suntory chiếm 51% và PepsiCo chiếm 49% với sự ra mắt của các sản phẩm
mới trà Olong Tea+ Plus và Moutain New.
1.2. Chức năng nhiệm vụ
- Sứ mệnh: “ Cung cấp hàng trăm sản phẩm nước giải khát và thực phẩm
mang tới sự vui thích cho người tiêu dùng trên khắp thế giới” , hướng đến
sức khỏe người tiêu dùng với các sáng kiến thân thiện, giảm thiểu ảnh hưởng
tới mơi trường..
- Nhiệm vụ và tầm nhìn của cơng ty trong thời gian tới là củng cố và duy trì vị
trí hàng đầu trong ngành cơng nghiệp nước giải khát trong khi vẫn sống với
các giá trị của công ty.
Trong tương lai, công ty sẽ tiếp tục theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững,
mang lại lợi ích cho nhân viên công ty và các đối tác kinh doanh, cũng như
đóng góp cho cộng đồng nơi cơng ty hoạt động kinh doanh._ _Cam kết mang
đến những sản phẩm chất lượng để tạo ra những trải nghiệm thú vị cho người
tiêu dùng và cam kết chung tay vì một cộng đồng phát triển bền vững là mục
tiêu của công ty.
Mục tiêu trở thành công ty hàng đầu về sản xuất tiêu dùng, tập trung chủ yếu
vào sản phẩm tiện dụng và nước giải khát. Khơng ngừng tìm kiếm và tạo ra
các hiệu quả tài chính lành mạnh cho các nhà đầu tư, tạo cơ hội phát triển và

đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho các nhân viên, các đối tác kinh doanh và
cộng đồng. Phấn đấu hoạt động trên cơ sở trung thực, cơng bằng và chính
trực trong mọi hoạt động của mình.
Cơng ty TNHH Nước Giải Khát Suntory PepsiCo Việt Nam (SPVB), 100%
vốn nước ngoài, là một liên minh giữa PepsiCo Inc và Suntory Holdings
Limited, được chính thức thành lập vào tháng 04/2013. Trong các năm gần
đây, Pepsi có kết quả kinh doanh tích cực. Cụ thể, năm 2017, Pepsi đạt 15
nghìn tỷ đồng doanh thu, tăng trưởng 5% so với năm 2016. Công ty đạt
1.427 tỷ đồng lãi sau thuế, tăng 27% so với năm trước đó. Hoạt động kinh
doanh của Pepsi tại Việt Nam dự kiến tiếp tục cải thiện trong các năm tới nhờ
vào sức tăng trưởng của thị trường đồ uống không cồn. Nhiệm vụ và tầm
nhìn của cơng ty trong thời gian tới là củng cố và duy trì vị trí hàng đầu trong
ngành công nghiệp nước giải khát trong khi vẫn sống với các giá trị của công
ty. Trong tương lai, chúng tôi sẽ tiếp tục theo đuổi mục tiêu phát triển bền
vững, mang lại lợi ích cho nhân viên cơng ty và các đối tác kinh doanh, cũng
như đóng góp cho cộng đồng nơi công ty hoạt động kinh doanh.
5


1.3.

Cơ cấu bộ máy tổ chức
Hội đồng
quản trị

Tổng Giám
đốc

Phó Tổng
Giám đốc


Bp. Kinh
doanh

Bp.
Marketing

Bp. Sản xuất Cung ứng

Bp. Tài chính
kế tốn

Bp. Nhân sự

Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của công ty TNHH Suntory Pepsico Việt Nam

Bộ phận Kinh Doanh
Đến với bộ phận Kinh Doanh của Suntory PepsiCo Việt Nam, bạn sẽ được
làm việc tại nơi năng động và linh hoạt nhất công ty. Công việc của bạn sẽ
không chỉ dừng lại ở quản lý mối quan hệ với nhà phân phối, đại lý bán sỉ và
các khách hàng khác mà còn bao gồm xây dựng các kế hoạch dài hạn và giải
quyết những cơ hội và thách thức hàng ngày.
Tại Suntory PepsiCo Việt Nam, đội ngũ Kinh Doanh đang hoạt động trong
hệ thống các kênh bán hàng Truyền thống, Hiện đại và các chuỗi khách hàng
lớn dưới sự hỗ trợ của bộ phận Thực thi & Duy trì và Trade Marketing. Công
ty tự hào với hệ thống bán hàng hiệu quả trên qui mô lớn nhằm phục vụ cho
mục tiêu cốt lõi là cung cấp kịp thời sản phẩm của chúng tơi cho khách hàng,
từ đó đạt được tăng trưởng doanh số bền vững
Bộ phận Marketing
Tại Suntory PepsiCo Việt Nam, công ty coi việc tìm hiểu và làm hài lịng nhu

cầu khách hàng là nhiệm vụ tiên quyết. Tham gia vào chương trình Quản trị
viên tập sự của Suntory PepsiCo Việt Nam, bạn sẽ làm việc cùng 3 nhóm:
Branding, Marketing Operations và Consumer Insights để hồn thành nhiệm
vụ đó. Bạn sẽ có cơ hội dẫn dắt những dự án mang tính đột phá nhằm tạo ra
tầm nhìn đầy hấp dẫn và thú vị cho các nhãn hàng của chúng tôi, quản lý các
hoạt động cấu thành marketing tổng hợp bao gồm truyền thông tiếp thị
thương hiệu, đổi mới và tái đổi mới cũng như đề xuất các kênh thông tin cụ
thể. Cùng với việc hoạch định chiến lược, đội ngũ Marketing còn là những
6


người đảm bảo chiến lược được thực hiện theo đúng kế hoạch đặt ra nhằm
mục tiêu tăng thị phần và doanh số.
Bộ phận Sản Xuất - Cung Ứng
Bộ phận Sản xuất - Cung ứng được ví như xương sống của tổ chức, đảm bảo
cho năng lực sản xuất của công ty đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng
trong bối cảnh môi trường kinh doanh cạnh tranh cao như hiện nay. Công ty
chú tâm đến sản phẩm ngay từ bước lựa chọn nguyên liệu đầu vào cho tới
khi cung cấp thành phẩm cuối cùng. Trong q trình này, cơng ty đảm bảo
chất lượng và duy trì tính bền vững của sản phẩm song song với việc phối
hợp với đội ngũ bán hàng để điều phối hậu cần. Những sinh viên có chuyên
ngành kỹ thuật mong muốn trở thành Quản trị viên tập sự tại Suntory
PepsiCo Việt Nam sẽ có những cơ hội nghề nghiệp tại các phòng ban sau:
Sản xuất (Sản xuất, QC, Bảo trì, Sức khỏe và an tồn, Thực thi và Duy trì),
Logistics, Năng suất và kỹ thuật, và QA.
Bộ phận Tài Chính - Kế Tốn
Vai trị của bộ phận Tài chính – Kế tốn là đảm bảo tính minh bạch và liên
tục của chu kỳ tiền mặt để bảo vệ hoạt động đầu tư của Suntory PepsiCo Việt
Nam và đảm bảo hoạt động kinh doanh tạo ra lợi nhuận từ hoạt động đầu tư.
Bộ phận Tài chính giữ vai trị quyết định đối với tình hình tài chính của cơng

ty, đảm bảo dịng tiền bền vững cho hoạt động sản xuất hằng ngày cũng như
giám sát các chiến lược đầu tư tăng trưởng trong tương lai.
Bộ phận Tài chính – Kế tốn có 3 trách nhiệm chính: đảm bảo dữ liệu minh
bạch, tạo ra lợi thế cạnh tranh và hỗ trợ việc ra quyết định. Ba trách nhiệm ấy
được thực hiện bởi hai bộ phận chức năng: Kế tốn tài chính và kế tốn quản
trị, cùng với sự hỗ trợ từ bộ phận IT và Pháp lý.
Bộ phận Nhân Sự
Tại Suntory PepsiCo Việt Nam, bộ phận Nhân sự có chức năng hỗ trợ & phát
triển tài sản quan trọng nhất của công ty - đội ngũ nhân viên – dựa trên 3 yếu
tố chính của Nhân sự: tạo dựng sự bền vững về Tổ chức, Nhân tài và Văn
hóa. Vai trị & trách nhiệm của phịng Nhân sự là lập và thực hiện các chiến
lược phát triển con người phù hợp với chiến lược kinh doanh để đạt được
mục tiêu của tổ chức.
Quy trình quản trị nhân lực của công ty bắt đầu với công tác Xây dựng cơ
cấu tổ chức bao gồm Thiết kế & Phát triển cơ cấu tổ chức, Tuyển dụng và
Tuyển chọn, Điều phối nhân lực nội bộ, Hiệu suất làm việc, Quảng bá cơ hội
nghề nghiệp và Xây dựng hình ảnh Nhà tuyển dụng. Tiếp đó là cơng tác xây
dựng năng lực Tổ chức, trong đó gồm có Đào tạo và phát triển, Quản lý Quy
trình đánh giá thành tích nhân viên, các chương trình phát triển tài năng, các
chương trình xây dựng văn hóa tổ chức và xây dựng lộ trình phát triển năng
7


lực. Đồng thời cơng ty thu hút, khuyến khích và giữ nhân tài bằng hệ thống
Đãi ngộ bao gồm Tiền lương và Phúc lợi, Xây dựng và Phát triển các Chính
sách và Thủ tục Nhân sự, Giải pháp và Tuân thủ chính sách/luật Nhân sự,
Lập kế hoạch và Kiểm sốt chi phí nhân lực, và Xây dựng mối quan hệ với
Cơng đồn.
1.4. Quy trình sản xuất kinh doanh sản phẩm nước khoáng Aquafina
Aquafina là nước uống tinh khiết được xử lý qua hệ thống thẩm thấu ngược

và Ozon, thanh trùng bằng tia cực tím, là sản phẩm của cơng ty TNHH Nước
Giải Khát Suntory PepsiCo Việt Nam và được sản xuất theo bản quyền của
PepsiCo Inc 700 Anderson Hill Road, Purchase, New York 10577, USA, phù
hợp với tiêu chuẩn Nước uống của Tổ Chức Sức Khỏe Thế Giới.
Aquafina được đóng gói trong bao bì tiện dụng: Pet 500ml, Pet 355ml,
Pet 1500ml, Pet 5000ml
Aquafina là thương hiệu nổi tiếng được nhiều người tin dùng bởi quy trình
sản xuất nước tinh khiết chất lượng, đảm bảo an toàn với sức khỏe. Được sản
xuất bởi dây chuyền, công nghệ hiện đại nước tinh khiết Aquafina mang đến
cho khách hàng những dịng nước hồn mỹ.
Aquafina có quy trình sản xuất nước tinh khiết hiện đại, chất lượng cao, an
tồn với người sử dụng.












Nguồn nước sạch được đưa vào xử lý bởi hệ thống lọc đầu nguồn giúp lọc
các chất cặn, loại bỏ các tạp chất hữu cơ, hàm lượng chất sắt, Mn có trong
nước. Tiếp theo được đưa vào khâu loại bỏ mùi bằng thiết bị khử mùi.
Nước được đưa vào thiết bị khử mùi tại đây diễn ra quá trình hấp thụ các
chất độc có trong nước. Đồng thời loại bỏ màu, mùi, vị và các chất oxy hố,
các chất hữu cơ có trong nước là thiết bị tiền xử lý bảo vệ vật liệu cho các

thiết bị nối tiếp phía sau.
Thiết bị làm mềm nước: nước sau khi được xử lý bằng than hoạt tính được
đưa đến thiết bị xử lý mềm.
Thiết bị lọc tinh: nước sau khi đã được khử sắt, khử mùi và làm mềm sẽ
được bơm tăng ấp 2 nút lên thiết bị lọc tinh. Giúp loại bỏ hoàn tồn các thành
phần lơ lửng, cặn có kích thước lớn.
Thiết bị thẩm thấu ngược: đây là phần quan trọng nhất làm nên chất lượng
của thành phẩm. Nước sau khi được lọc tinh sẽ qua quá trình thẩm thấu
ngược tại đây dưới áp suất thẩm thấu sẽ loại bỏ các kim loại và hơn 90% các
vi khuẩn có trong nước. Từ đó làm nên nước có độ tinh khiết cao.
Sau đó nước được đưa qua màng lọc RO rồi tiếp tục vào bể chứa thành phẩm
sau đó được đóng chai.
Các bước trong quy trình đều được thực hiện bởi cơng nghệ tiên tiến, đảm
bảo tất cả các bước đều được thực hiện đúng. Để các sản phẩm đến tay người
tiêu dùng đều là những sản phẩm chất lượng.

8


1.5. Tiềm lực của công ty
Trong 20 năm không ngừng nỗ lực phấn đấu,hiện nay liên doanh Suntory
Pepsico Việt Nam đã có đến 54 đơn vị sản phẩm với 5 nhà máy, hơn 2300 lao
động trực tiếp và hàng chục ngàn lao động gián tiếp. Sự ra đời của 1 loạt sản
phẩm: Mirinda, Aquafina, Sting, twister, 7up,..
Năm 2006, mở rộng sản xuất và kinh doanh thêm sản phẩm Snack poca được
người tiêu dùng ưa chuộng
Sản lượng bán hang những năm hiện nay tăng lớn gấp 20 lần so vs 20 năm
trước, mạng lưới phân phối ngày càng sâu rộng, lan tỏa khắp 64 tỉnh
thành, công ty đang dẫn đầu trong ngành nước giải khát cả nước.
Hệ thống phân phối đồng thời, tập trung phát triển nguồn nhân tài địa

phương
Ngoài ra, Việt Nam là nước có dân số trẻ, với độ tuổi trong nhóm 15-54
chiếm gần 62,2% , trong đó độ tuổi 15-40 đánh giá là có nhu cầu cao nhất về
nước giải khát.
1.6. Những kết quả đạt được của công ty trong thời gian gần đây và
phương hướng phát triển trong thời gian tới

Hình 1.6.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Suntory Pepsico
Việt Nam từ năm 2015-2017 (Nguồn: Internet)
9




Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Năm
2015, công ty đạt 13.814 tỷ đồng, 1004 tỷ đồng lãi sau thuế Năm
2016 đạt 14.373 tỷ đồng, 1.163 tỷ đồng lãi sau thuế
Năm 2017, Suntory Pepsico Việt Nam đạt 15.079 tỷ đồng doanh thu, tăng
trưởng 5% so với năm 2016. Công ty đạt 1.427 tỷ đồng lãi sau thuế, tăng
27% so với năm trước đó.
Tháng 11/2018 vừa qua, Suntory PepsiCo Việt Nam được vinh danh với vị
trí thứ 3 trong top 10 Doanh Nghiệp Bền Vững tại Việt Nam 2018, đây lần
thứ ba liên tiếp doanh nghiệp lọt vào danh sách top những doanh nghiệp phát
triển bền vững tại Việt Nam.
Giải thưởng do Phịng Thương Mại và Cơng Nghiệp Việt Nam (VCCI) phối
hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đánh giá dựa trên 4 tiêu chí
chính hướng tới phát triển bền vững bao gồm: quản trị và chiến lược, hoạt
động của doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh tế, hoạt động của doanh nghiệp
trong lĩnh vực môi trường, hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực lao

động – xã hội. Đây lần thứ ba liên tiếp Suntory PepsiCo Việt Nam lọt vào
danh sách top những doanh nghiệp phát triển bền vững tại Việt Nam.
Với phương châm “Tại Việt Nam – Vì Việt Nam – Với Việt Nam”, Suntory
PepsiCo Việt Nam luôn nỗ lực để vượt lên chính mình. Về quản trị và chiến
lược, công ty đặt tham vọng trở thành một tổ chức luôn trong tư thế sẵn sàng
để đương đầu với mọi thách thức trong tương lai theo như tầm nhìn “Phát
triển vì những điều tốt đẹp” và các giá trị doanh nghiệp “Yatte Minahare” và
“Đóng góp lại cho xã hội” của tập đoàn Suntory.
Hoạt động trên nền tảng chiến lược rõ ràng và sự quản lý chặt chẽ, Suntory
PepsiCo Việt Nam đã đạt được những kết quả đáng khích lệ cho những nỗ
lực của mình trong việc thực hiện các hoạt động kinh doanh và môi trường
hướng tới phát triển bền vững. Từ năm 2006 đến năm 2018, doanh nghiệp đã
giảm được 70% lượng nước sử dụng, giảm 42% lượng năng lượng tiêu thụ
trong hoạt động sản xuất tính trên một đơn vị sản phẩm và giảm 34% mức
chất thải phát sinh trên đầu sản phẩm.
Đáng ghi nhận nữa là hơn 8.000 tấn nhựa trong hoạt động sản xuất cũng
được công ty tiết kiệm trong giai đoạn này. Bên cạnh các hoạt động tiết kiệm
nước, năng lượng và bảo vệ môi trường, công ty cũng được Tổng cục Thuế
10


Việt Nam 2 lần vinh danh trong danh sách 100 Doanh nghiệp nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam cho các năm 2016 và 2017. Gần đây,
theo kết quả nghiên cứu được công bố bởi Việt Nam Report, Suntory
PepsiCo Việt Nam thuộc top 3 Công ty đồ uống uy tín tại Việt Nam trong hai
năm liên tiếp 2017, 2018, dựa trên 3 tiêu chí đánh giá: năng lực tài chính,
mức độ nhận biết và sự hài lịng của khách hàng và uy tín trên truyền thơng
của doanh nghiệp.
Trong buổi họp với Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Nguyễn Xuân Phúc vào
tháng 10 vừa qua, phái đoàn lãnh đạo từ phía doanh nghiệp cũng đã nhấn

mạnh cam kết cho sự đầu tư lâu dài và phát triển bền vững tại Việt Nam.
Theo đó, Thủ tướng đánh giá cao sự đóng góp của cơng ty trong việc tạo ra
một chuỗi cung ứng bền vững, dựa trên trên nền tảng hợp tác và thúc đẩy
phát triển thương mại, qua đó mở ra cơ hội nâng cao đời sống cho hàng trăm
hộ nơng dân và đóng góp vào sự phát triển chung của cộng đồng
Đối với các hoạt động xã hội và phúc lợi nhân viên hướng tới phát triển bền
vững, doanh nghiệp đã triển khai nhiều hoạt động hướng đến mục tiêu nâng
cao ý thức trách nhiệm cộng đồng. Một số chương trình tiêu biểu đã được
Suntory PepsiCo Việt Nam phối hợp với các đối tác tổ chức như: Chương
trình “Mizuiku – Em yêu nước sạch”, Cuộc thi “Dynamic: Chinh phục giấc
mơ khởi nghiệp”; chương trình sinh viên tình nguyện “Mùa Hè Xanh”… Với
những nỗ lực đó, trong tháng 12, cơng ty vinh dự được nhận bằng khen từ
Trung Ương Đoàn và giải thưởng AmCham CSR 2018 từ Phòng Thương
mại Hoa Kỳ (AmCham) vì các đóng góp tích cực cho cộng đồng.
Ngoài ra, Suntory PepsiCo Việt Nam cũng được ghi nhận cao vì những đóng
góp đáng kể cho việc xây dựng nguồn nhân lực Việt Nam. Theo kết quả khảo
sát do Anphabe công bố vào tháng 3/2018, công ty thuộc top 5 các cơng ty có
mơi trường làm việc tốt nhất Việt Nam 2017 (khối công ty đa quốc gia –
ngành hàng tiêu dùng nhanh) và vào tháng 10 vừa qua, công ty cũng vinh dự
được trao tặng giải thưởng Phát Triển Nguồn Nhân Lực Châu Á 2018 (Asia
HRD Award 2018) của Hội Đồng Phát triển Nguồn Nhân Lực Châu Á
(Malaysia).

11


Phần 2
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ VẬN
HÀNH CỦA CƠNG TY TẬP ĐỒN PEPSICO ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM NƯỚC SUỐI AQUAFINA

Bài 1. Thực hành dự báo nhu cầu sản phẩm
1.1. Mục tiêu của việc dự báo nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại doanh nghiệp
Để giữ vị thế trên thương trường, nhà sản xuất phải nhanh chóng thích ứng
với thị trường biến động cũng như liên tục đem đến những sản phẩm chất
lượng và dịch vụ đột phá đến khách hàng. Vì vậy, họ cần đến dự báo nhu cầu
sản xuất.
Dự báo nhu cầu sản xuất là một phần của hệ thống Hoạch định tài nguyên
doanh nghiệp (ERP) để dự toán số lượng nguyên vật liệu sản xuất, và tiên
liệu thói quen mua sắm của khách hàng để tối ưu hóa lượng hàng tồn kho mà
vẫn đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Dự báo được dựa trên dòng thời gian,
là một trong những phương pháp dự báo phổ biến nhất, lấy dữ liệu lịch sử để
đưa ra dự báo tương lai. Tuy nhiên, phương pháp này lại bỏ qua các yếu tố
ngoại sinh trong quá trình sản xuất dựa trên số lượng nhu cầu trong những kì
trước.
Nó cho phép kỹ sư sản xuất kết hợp các tình huống giả định trong kế hoạch
sản xuất của mình và đưa ra các hoạt động thích hợp để đảm bảo mục tiêu
sản xuất. Các hoạt động đó được bắt đầu từ số liệu dự tốn, vì vậy dự đốn
nhu cầu ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất của công việc lập kế hoạch sản
xuất và quản lý rất nhiều quy trình và hệ thống trong doanh nghiệp như bán
hàng, sản xuất, tài chính, cung ứng và phân phối.
Dự đốn nhu cầu sản xuất là cơng cụ chính cho các nhà sản xuất xác định
chính xác tỷ lệ cung ứng hàng hóa tối ưu nhất là bao nhiêu, từ đó xây dựng
ra kế hoạch mua vật liệu tương ứng để giữ mức sản xuất ở mức vừa đủ, cắt
giảm chi phí. Hơn nữa, dự báo nhu cầu cũng góp phần tăng cường sự hợp tác
giữa các bộ phận nội và ngoại trong suốt quá trình sản xuất, chẳng hạn như
bộ phận Bán hàng và Sản xuất. Ví dụ, hoạt động quan trọng trong bất kỳ
doanh nghiệp sản xuất nào cũng đều liên quan đến việc lên kế hoạch sản xuất
và lưu trữ hàng hóa để đối phó với nhu cầu biến động của thị trường. Bộ
phận sản xuất luôn cần thông tin dự báo từ bộ phận Bán hàng và Marketing
để sản xuất vừa đủ đáp ứng nhu cầu thị trường và từ đó, cân bằng lại nguồn

cung cầu của sản phẩm đó.

12


Độ chính xác của dự báo sẽ tùy thuộc hầu hết vào độ chính xác của xu hướng
mua hàng trong quá khứ, dữ liệu từ 2-5 năm trước thường sẽ được sử dụng
để phân tích hoạt động bán hàng.
Dự báo từ nhà cung cấp: hiểu rõ được xu hướng từ các nhà cung cấp để
thích ứng với mọi hồn cảnh một cách linh hoạt.
Thay đổi theo mùa: lượng hàng bán ra sẽ nhiều hơn vào một vài thời điểm
nhất định trong năm, vì vậy nhà sản xuất cần những thơng tin này để đưa ra
kế hoạch sản xuất thích hợp. Hơn nữa, những yếu tố khác như vòng đời vật
liệu thơ cũng nên được bao gồm khi phân tích.
Hạn chế hoặc quy tắc của doanh nghiệp Tái kiểm tra và tái xác định những
hạn chế của chu trình sản xuất, chẳng hạn như giới hạn dung lượng kho bãi
để cân nhắc xem số lượng sản xuất bao nhiêu là thích hợp nhất.
Mặc dù nhà sản xuất có thể sử dụng nhiều phương pháp dự báo khác nhau
tùy theo góc độ chủ quan hay khách quan, nhưng giữa số liệu dự báo và số
liệu thực luôn tồn tại khoảng cách. Khoảng cách càng cao, thì độ chính xác
của dự báo càng thấp.
Bằng cách cải thiện cộng tác giữa các bộ phận với nhau, nhân viên sẽ được
cung cấp những dữ liệu trên một cách nhanh chóng, và thơng qua các buổi
thảo luận và sửa đổi, nhà sản xuất có thể dự đốn nhu cầu sản xuất cho từng
dịng sản phẩm.

13


1.2. Phân tích chuỗi thời gian đã thống kê về sản lượng tiêu thụ

Có bảng số liệu thống kê nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nước khoáng
Aquafina từ 2014-2018
Bảng 1.2.1 : Bảng thống kê doanh số sản phẩm nước khoáng Aquafina thời kỳ
2014 ÷ 2018

Năm

Giai đoạn

Quý

Sản lượng thực

2014

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20

1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4

780
690
850

990
985
880
1100
1300
1260
1090
1410
1550
1700
1460
1890
2100
2200
1950
2400
2700

2015

2016

2017

2018

(Nguồn: Bộ phận bán hàng)

+ Phân tích đặc điểm của mơ hình bộ dữ liệu thống kê
-


Năm 2014 nhu cầu tiêu thụ tăng từ 780sp – 990sp (tăng 210sp)
Năm 2015 nhu cầu tiêu thụ tăng từ 985sp – 1300sp ( tăng 315sp)
Năm 2016 nhu cầu tiêu thụ tăng từ 1260sp – 1550sp (tăng 290sp)
Năm 2017 nhu cầu tiêu thụ tăng từ 1700sp – 2100sp (tăng 400sp)
Năm 2018 nhu cầu tiêu thụ tăng từ 2200sp – 2700sp (tăng 500sp)
+ Biểu diễn các điểm quan sát trên hệ trục tọa độ X0Y (trục OX – thời
gian; trục 0Y – nhu cầu tiêu thụ sản phẩm).

14


3000
2500
2000
1500
1000
500
0
0

5

10

15

20

Hình 1.2.2: Biểu đồ phân tán dữ liệu thống kê doanh số sản

phẩm nước suối Aquafina thời kỳ 2014 ÷ 2018

15

25


1.3. Đề xuất mơ hình dự báo theo chuỗi số thời gian phù hợp
* Phương pháp san bằng mũ + mùa vụ
SL thực
phi
mùa vụ

SL dự
báo
phi
mùa vụ

Sản
lượng
dự báo

|Error|

Năm

Giai
đoạn

Quý


Sản
lượng
thực

2014

1

1

780

741

741

704

76

2014

2

2

690

573


741

615

75

2014

3

3

850

884

657

683

167

2014

4

4

990


1,168

770

909

81

2015

5

1

985

936

969

921

64

Kiểu mùa
vụ

2015


6

2

880

730

953

791

89

Quarterly

2015

7

3

1,100

1,144

841

875


225

2015

8

4

1,300

1,534

993

1,171

129

Quý

Chỉ số
mùa vụ

2016

9

1

1,260


1,197

1,263

1,200

60

1

0.95

2016

10

2

1,090

905

1,230

1,021

69

2


0.83

2016

11

3

1,410

1,466

1,067

1,110

300

3

1.04

2016

12

4

1,550


1,829

1,267

1,495

55

4

1.18

2017

13

1

1,700

1,615

1,548

1,471

229

2017


14

2

1,460

1,212

1,581

1,313

147

2017

15

3

1,890

1,966

1,397

1,453

437


2017

16

4

2,100

2,478

1,681

1,984

116

2018

17

1

2,200

2,090

2,080

1,976


224

2018

18

2

1,950

1,619

2,085

1,730

220

2018

19

3

2,400

2,496

1,852


1,926

474

2018

20

4

2,700

3,186

2,174

2,565

135

2019

21

1

2,680

2,546


2019

22

2

2,750

2,632

2019

23

3

2,830

2,741

2019

24

4

2,960

2,788


a=

0.5

Ước lượng ban đầu
F1 =

713

Bảng 1.3.1. Mô hinh dự báo theo phương pháp san bằng mũ + mùa vụ

16




Phương pháp san bằng mũ + xu hướng + mùa vụ
Năm

Giai
đoạn

Quý

Sản
lượng
thực

SL

thực
phi
mùa
vụ

Ft

Tt

FITt

Sản
lượng
dự
báo

|Error|
a=

0.5

b=

0.5

2014

1

1


780

741

741

0

741

704

76

2014

2

2

690

573

741

0

741


615

75

2014

3

3

850

884

657

-42

615

639

211

Ước lượng ban
đầu

2014


4

4

990

1,168

749

25

775

914

76

Ft =

713

2015

5

1

985


936

971

124

1,095

1,040

55

Tt =

0

2015

6

2

880

730

1,015

84


1,099

912

32

2015

7

3

1,100

1,144

915

-8

906

943

157

2015

8


4

1,300

1,534

1,025

51

1,076

1,270

30

2016

9

1

1,260

1,197

1,305

165


1,471

1,397

137

2016

10

2

1,090

905

1,334

97

1,431

1,188

98

Quý

Chỉ số
mùa vụ


2016

11

3

1,410

1,466

1,168

-34

1,133

1,179

231

1

0.95

2016

12

4


1,550

1,829

1,300

49

1,349

1,591

41

2

0.83

2017

13

1

1,700

1,615

1,589


169

1,758

1,670

30

3

1.04

2017

14

2

1,460

1,212

1,686

133

1,820

1,510


50

4

1.18

2017

15

3

1,890

1,966

1,516

-19

1,497

1,557

333

2017

16


4

2,100

2,478

1,731

98

1,830

2,159

59

2018

17

1

2,200

2,090

2,154

261


2,414

2,294

94

2018

18

2

1,950

1,619

2,252

179

2,432

2,018

68

2018

19


3

2,400

2,496

2,025

-24

2,001

2,081

319

2018

20

4

2,700

3,186

2,249

100


2,348

2,771

71

2019

21

1

2,767

309

3,076

2,923

2019

22

2

3,105

2019


23

3

3,302

2019

24

4

3,506

Kiểu mùa vụ
Quarterly

Mean Absolute
Deviation
MAD
=
112
Mean Square
Error
MSE
=
20,643

Bảng 1.3.2. Mơ hình dự báo theo phương pháp san bằng mũ + xu hướng +


17


Bài 2. Phân tích và ra quyết định thiết kế (hoặc cải tiến) hệ thống sản
xuất
2.1. Quy trình xử lý một đơn đặt hàng của doanh nghiệp
2.1.1. Các quy trình hoạt động ở mức quan niệm Bước
1. Lập hợp đồng
Công ty sẽ lặp hợp đồng với các khách hàng là các cá nhân hay tổ chức có nhu
cầu nhận hàng mang tính chất đều đặn (hàng tuần,nửa tháng hay hàng tháng).
Khách hàng có thể gọi điện thoại đến trung tâm dịch vụ khách hàng và công ty
sẽ ký hợp đồng với khách hàng (cá nhân hay người đại diện tổ chức). Thông tin
trong hợp đồng bao gồm:
- Thông tin liên quan đến việc giao hay lắp đặt hàng: Tổ chức (hay cá nhân),
người liên hệ, địa chỉ, quận/tp, điện thoại, tuyến (thông tin về tuyến do công ty
tự thêm dựa trên địa chỉ của khách hàng và các tuyến phân phối hiện nay của
công ty).
- Thông tin về sản phẩm giao (nếu có) kèm với giá bán theo sản phẩm. Ngoài ra
một số sản phẩm sẽ yêu cầu thêm tiền kí quỹ (vỏ bình) cho sản phẩm đó.
Lưu ý thời gian giao hàng (hàng tuần,nửa tháng hay hàng tháng) và bắt đầu
giao của các sản phẩm trong hợp đồng có thể khác nhau. Quản lý đặt hàng qua
điện thoại: Ngoài những khách hàng thường xun, cơng ty cịn nhận các đơn
đặt hàng đột xuất qua điện thoại (có thể bao gồm cả những khách hàng đã ký
hợp dồng với công ty). Thông tin về một đơn đặt hàng bao gồm:
- Thông tin liên quan đến việc giao hay lắp đặt hàng: Tưong tự như hợp đồng.
- Thông tin về sản phẩm giao: Tương tự như hợp đồng chỉ khác biệt là chỉ giao
hàng một lần.
Bước 2. Quản lý giao hàng
Dựa trên các hợp đồng đã ký và các đơn đặt hàng đột xuất,công ty sẽ phân

phối sản phẩm đến các khách hàng vào đúng ngày yêu cầu. Khi gao hàng xong
công ty sẽ cấp cho khách hàng một phiếu gia hàng bao gồm các thông tin như:
Tên khách hàng, số phiếu, tuyến đường, ngày giao hàng, địa chỉ giao hàng,
nhân viên giao hàng, tiền hàng, tiền thuế GTGT (đối với tổ chức), tiền ký quỹ
vỏ bình (nếu có), tổng số tiền. Mỗi đợt giao hàng có thể giao nhiều sản phẩm
bao gồm tên mặt hàng, mã số, số lượng, đơn giá (được quy định trong hợp
đồng), số tiền.
Ngồi ra, cịn bao gồm một số thông tin khác như:

18


- Thông tin liên quan đến mượn trả và ký quỹ: Số lượng đang mượn, số lượng
giao, số lượng thu hồi, tổng cộng (lưu ý trong trường hợp khách hàng chưa xử
dụng hết số bình giao lần trước. Như vậy có thể khách hàng phải ký quỹ thêm
vỏ bình.
Bước 3. Tiền thu khách hàng
- Đối với khách hàng là cá nhân: Bắt buộc thu tất cả các khoảng tiền phiếu giao
hàng ngay khi giao.
- Đối với khách hàng là tổ chức: Thu theo hình thức gối đầu. Giao lần sau thu
tiền hàng lần trước.
Lưu ý là luôn phải thu đầy đủ các tiền ký quỹ vỏ bình (nếu có) khi giao. Lưu ý
đối với tổ chức sẽ tính thêm tiền thuế GTGT 10% trên tổng trị giá tiền hàng.
Bước 4. Thống kê
- Thống kê doanh thu của công ty Bali theo tháng, quý, năm.
- Thống kê các sản phẩm bán chạy nhất theo khu vực, thời điểm.
2.1.2. Mô tả các thực thể
NƯỚC KHỐNG
STT
1

2
3
4
5

Thuộc tính
MaNuocKhoang
TenSanPham
DungTich
TienKyQuy
Gia

ĐƠN ĐẶT HÀNG
STT Thuộc tính
1
MaDonDatHang
2
NgayLap
3
NguoiLap

Kiểu
Text
Text
Number
Number
Number

Giải thích
Mã nước khống

Tên sản phẩm
Dung tích
Tiền ký quỹ
Giá

Chiều dài Ghi chú

Kiểu
Text
Date
Text

Giải thích
Mã đơn đặt hàng
Ngày lập
Người lập

Chiều dài

Ghi chú


HỢP ĐỒNG
STT Thuộc tính
1
MaHopDong
2
MaKhachHang
3
NgayLap

4
NguoiLap
5
SoTienBoiThuong

Kiểu
Text
Text
Date
Text
Number

6

Yes/No

TinhTrang

MẶT HÀNG
STT
Thuộc tính
1
MaMatHang
2
TenMatHang
3
GiaNhap
4
Seri


Kiểu
Text
Text
Number
Text

ĐỢT GIAO HÀNG
STT
Thuộc tính
Kiểu
1
MaDotGiaoHang Number
2
3
4

MaChungTu
TienHang
TienThue

KHÁCH HÀNG
STT
Thuộc tính
1
MaKhachHang
2
3
4
5
6


MaLoaiKH
NguoiDaiDien
DiaChi
DienThoai
Tuyen

Number
Number
Number

Kiểu
Text
Text
Text
Text
Number
Number

Giải thích
Mã hợp đồng
Mã khách hàng
Ngày lập
Người lập
Số tiền bồi
thường
Tình trạng

Chiều dài Ghi chú


Giải thích
Mã mặt hàng
Tên mặt hàng
Giá nhập
Số seri

Chiều dài Ghi chú

Giải thích
Mã đợt giao
hàng
Mã chứng từ
Tiền hàng
Tiền thuế

Chiều dài Ghi chú

Giải thích
Chiều dài Ghi chú
Mã khách
hàng
Mã loại KH
Người đại diện
Địa chỉ
Điện thoại
Tuyến


PHIẾU GIAO HÀNG
STT Thuộc tính

1
2
3
4
5
6

Kiểu

Giải thích

Chiều
dài

Ghi chú

MaPhieuGiaoHang Number Mã phiếu giao
hàng
MaDotGiaoHang
Number Mã đợt giao
hàng
NguoiGiaoHang
Text
Người giao hàng
NgayGiao
Date
Ngày giao
TienKyQuy
Number Tiền ký quỹ
TinhTrangThanh

Yes/No Tình trạng thanh
Toan
tốn

CƠNG NỢ KHÁCH HÀNG
STT
Thuộc tính
Kiểu
1
MaCongNo
Char
2
MaHopDong
Char
3
MaSanPham
Char
4
SoLuong
Nchar
5
TienKyQuy
Money

Giải thích
Mã cơng nợ
Mã hợp đồng
Mã sản phẩm
Số lượng
Tiền ký quỹ


Chiều dài

Ghi chú

DOANH THU
STT
Thuộc tính
1
Nam
2
Thang
3
SoTien

Giải thích
Năm
Tháng
Số tiền

Chiều dài

Ghi chú

Kiểu
Number
Number
Number

2.2. Phân tích dịng chảy của quy trình sản xuất sản phẩm nước khống

Aquafina
Bắt đầu từ Nguồn nước:
Nhà đầu tư căn cứ theo quy mô sản xuất để chọn nguồn nước phù hợp. Các cơ
sở nhỏ thường chọn nguồn nước máy. Nếu sản xuất với khối lượng lớn, nên
chọn nguồn nước giếng ngầm. Nước ngầm thường có chất lượng ổn định, thuận
tiện cho việc xử lý và chi phi thấp hơn so với xử lý các nguồn nước khác. Nếu
may mắn tìm được nguồn nước tốt, chủ đầu tư sẽ giảm được rất nhiều chi phí,
tiền bạc sau này. Thà một lần mất thời gian chọn nguồn nước cịn hơn liên tục
phải bảo dưỡng, bảo trì hệ thống.


Sau khi khoan được giếng, chọn được nguồn nước, nhất thiết phải làm xét
nghiệm tổng quát vi sinh lý hóa, vừa là để tìm giải pháp cơng nghệ l- thiết bị
lọc phù hợp, vừa là để lưu hồ sơ xin cấp giấy phép sau này. Căn cứ theo kết
quả, có thể phải qua một hoặc nhiều công đoạn xử lý sau:
Lọc cặn thơ:
Nếu thấy nước bị đục, có cặn hoặc chất lơ lửng, cần loại bỏ bằng lọc thô để
chống nghẹt cho các thiết bị phía sau.
Khử sắt, mangan:
Nước được chảy qua bộ lọc với vật liệu là các chất có khả năng ơ xy hóa mạnh
để chuyển sắt 2 thành sắt 3, bị kết tủa và được xả ra ngồi. Q trình này cũng
đồng thời xử lý mangan và mùi hơi của khí H2S (nếu có). Sau đó, nước được
đưa vào sản xuất hoặc tiếp tục phải xử lý:
Làm mềm, khử khoáng
Nếu nước chứa nhiều can xi, sắt, khoáng, cần thiết phải được xử lý qua hệ
thống trao đổi ion (Cation–Anion), có tác dụng loại bỏ những ion dương
(Cation): Mg2+, Ca2+, Fe3+, Fe2+, … Và những ion âm (Anion) như: Cl-,
NO3-, NO2-,... Nước được xử lý qua hệ thống này sẽ được đưa vào bồn chứa
hoặc tiếp tục đựoc xử lý:
Khử mùi khử màu

Dùng bộ lọc tự động xúc xả với nhiều lớp vật liệu để loại bỏ bớt cặn thơ trên 5
micron, khử mùi và màu (nếu có):
Cân bằng pH
Quy chuẩn mới nhất về nước uống đóng chai đã khơng cịn nhắc tới u cầu về
pH. Tuy nhiên, để việc xử lý nước thuận tiện hơn, nên điều chỉnh pH về mức
trung tính (6.5-7.5).
Các giai đoạn trên thực chất là để bảo vệ, tăng tuổi thọ của hệ thống màng RO
trong cơng đoạn sản xuất chính sau đây.
Lọc tinh: dùng màng thẩm thấu ngược hoặc màng Nano
Nước được bơm cao áp qua hệ thống màng thẩm thấu ngược (Reverse
Osmosis).
Tùy theo chế độ điều chỉnh, màng RO sẽ cho khoảng 25 - 75% lượng nước tinh
khiết đi qua những lỗ lọc cực nhỏ, tới 0.001 micron.
Phần nước còn lại, có chứa những tạp chất, những ion kim loại ... sẽ được xả bỏ
hoặc được thu hồi để quay vòng.


Phần nước tinh khiết khơng cịn vi khuẩn, virus và các loại khống chất đạt tiêu
chuẩn nước đóng chai sẽ được tích trữ trong bồn chứa kín.
Ngày nay, ngành lọc nước tinh khiết tại các nước phát triển sử dụng màng
nano nhiều hơn. Màng nano hạn chế dược nhiều nhược điểm của màng RO:
không cần áp cao, không nước thải, bảo dưỡng dễ dàng...
Tái diệt khuẩn bằng tia cực tím:
Trong q trình lưu trữ, nước tinh khiết có khả năng bị nhiễm khuẩn từ khơng
khí nên trứoc khi đóng chai rất cần tái tiệt trùng bằng tia UV (Ultra-violet light)
để diệt khuẩn.
Sau đó đưa qua hệ thống lọc tinh 0,2µm để loại bỏ xác vi khuẩn (nếu có)
Giai đoạn cuối: Chiết rót - đóng nắp
Sau khi qua tất cả các quy trình trên, nước được bơm ra hệ thống chiết rót để
đóng chai.

Quy trình đóng bình 5 Gallon (19, 20 lít)
Chuẩn bị nắp:
Nắp được lấy từ kho đưa vào khu vực rửa nắp để rửa bằng nước thành phẩm
qua 04 giai đoạn như:
Giai đoạn 1: Kiểm tra, rửa lần 01 loại bỏ cặn trong quá trình vận chuyển, lần 2
rửa sạch chuyển qua giai đoạn 2.
Giai đoạn 2: Ngâm nắp đã rửa bằng dung dịch tiệt trùng.
Giai đoạn 3 và 4: Tương tự như giai đoạn 1 và 2. Sau đó đưa vào ngăn chứa
nắp trong hệ thống để chuẩn bị sản xuất.
Chuẩn bị vỏ bình 5 Gallon.
Giai đoạn 1: Vỏ bình được tập trung tại phịng sơ chế để chà rửa sạch sẽ, xúc
rửa lần thứ nhất bằng hóa chất tiệt trùng dùng cho thực phẩm.
Giai đoạn 2: Tiệt trùng vỏ bình.
Vỏ bình tiếp tục được đưa vào máy tự động súc rửa và phải tráng lại bằng nước
thành phẩm (nước tinh khiết).
Hóa chất tiệt trùng phải là loại được kiểm nghiệm, có tính sát trùng mạnh
nhưng khơng để lại mùi, phân hủy nhanh, không ảnh hưởng đến chất lượng
nước.
Giai đoạn 3: Vỏ bình được chuyển qua máy chiết nước, đóng nắp tự động.


Giai đoạn 4: Bình được đưa qua băng tải, lúc này bộ phận KCS sẽ kiểm tra
bình lần cuối trước khi đưa ra thành phẩm.
Giai đoạn cuối Bình thành phẩm được chuyển qua kho trung chuyển. Bộ phận
đảm bảo chất lượng kiểm tra lần cuối. Sau hai ngày có kết quả kiểm nghiệm
chuyển qua kho bảo quản và phân phối.
Quy trình chiết rót đóng nắp chai PET loại nhỏ (300 – 1500ml)
Giai đoạn 1: Chuẩn bị nắp: Nắp được rửa sạch từ khu vực rửa nắp sau đó được
đưa vào ngăn chứa để sản xuất.
Giai đoạn 2: Chuẩn bị vỏ chai: Vỏ chai mới, được đưa vào băng tải, máy tự

động chuyển chai vào, súc rửa bằng nước thành phẩm,
Giai đoạn 3: Chiết nước đóng nắp: Máy tự động chuyển chai đã vơ trùng qua
hệ thống chiết nước, đóng nắp tự động.
KCS kiểm tra chất lượng chai đã đóng nắp đi ra băng tải. Chuyền qua máy in
hạn sử dụng lên nắp chai Chai được lồng nhãn thân và cổ chuyển tự động qua
máy sấy màng co.
Đóng thùng thành phẩm chuyển qua kho trung chuyển, thực hiện thủ tục lưu
kho…
Kết thúc quy trình sản xuất.


2.3. Sơ đồ quy trình cơng nghệ và các dữ liệu về quá trình sản xuất
2.3.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ

Hình 2.3.1. Biểu đồ quy trình cơng nghệ của sản phẩm nước khống Aquafina

⇒ Ở cơng đoạn đầu, nguồn nước ngầm được bơm vào bể chứa nguồn. Các hợp
chất keo và kim loại lơ lửng gây hư hỏng trong nước sẽ được xử lý bằng các
hóa chất gây đơng tụ nhằm mục đích loại chúng ra khỏi nước. Sau đó nước sẽ
được tiệt trùng bởi chlorine hoặc các hợp chất khác để tiêu diệt các vi sinh vật
có trong nước.
⇒ Tiếp theo, nước sẽ được lọc qua các lớp có độ sâu khác nhau trong hệ thống
lọc cát thạch anh. Qua q trình lọc này thì nước sẽ khơng còn chứa các chất
rắn lơ lững nữa.
⇒ Kế đến, nước sẽ được hấp thụ qua than hoạt tính để giữ lại gần như hồn
tồn các chất gây ơ nhiễm hịa tan trong nước. Kết quả là nước được cải thiện
về cả màu, mùi, vị.
⇒ Để loại bỏ những cấu tử lơ lửng và những chất độc hại có kích thước μm,
nước sẽ được đưa qua hệ thống vi lọc 1,45÷1μm.
⇒ Sau đó nước sẽ được đưa qua hệ thống tiệt trùng UV, q trình này sẽ tiêu

diệt tồn bộ vi khuẩn gây bệnh và các vi sinh vật trong nước và đạt được tiêu
chuẩn nước uống.


×