Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thái gia sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG NGỌC QUỲNH NHƯ

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THÁI GIA SƠN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
MÃ SỐ: 52340301

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG NGỌC QUỲNH NHƯ

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
MÃ SỐ: 52340301



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
ThS. DƯƠNG NGUYỄN THANH TÂM

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020


TĨM TẮT

Đề tài khóa luận: “Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thái Gia Sơn” trình bày những nội dung chính sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp
Chương 1 đã trình bày khái quát những vấn đề lý luận về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh và vai trò quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó tập
trung phân tích, làm rõ các quan điểm, khái niệm kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, các yếu tố ảnh hưởng đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh,
cũng như yếu tố trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Cụ thể, nắm được khái niệm, ý nghĩa của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh, ta sẽ đưa ra được biện pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, từ đó có thể kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh được tốt nhất cho doanh nghiệp.
Đó là những cơ sở lý luận và thực tiễn quan trọng để nghiên cứu, phân tích, đánh
giá thực trạng và đề xuất kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động Kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong chương 2 và chương 3.
Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thái Gia Sơn.
Chương 2 đã trình bày khái qt về Cơng ty TNHH Thái Gia Sơn, trong đó bao
gồm lịch sử hình thành và phát triển, quy mô, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, giới

thiệu sản phẩm chủ yếu mà Công ty TNHH Thái Gia Sơn kinh doanh. Thơng qua các
nội dung đã trình bày trong chương này, chúng ta có thể nắm bắt được đôi nét về Công
ty TNHH Thái Gia Sơn. Nắm bắt được nhu cầu thị trường, đạt được thành công lớn mặc
dù thương trường cũng như chiến trường nhiều thử thách và trở ngại.


Về cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Thái Gia Sơn, chúng ta nhận thấy cơng ty có
cơ cấu tổ chức mơ hình doanh nghiệp, có đầy đủ các bộ phận từ giám đốc đến các phòng
ban, chúng ta cũng đã tìm hiểu được nhiệm vụ và chức năng cụ thể của từng phịng ban,
bộ phận trong Cơng ty TNHH Thái Gia Sơn. Bên cạnh đó, chúng ta có thể hiểu nhiều
hơn về Công ty TNHH Thái Gia Sơn thông qua nội dung về phương thức hoạt động và
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thái Gia Sơn.
Quan trọng hơn nữa, qua chương 2 chúng ta đã thấy được thực trạng cơng tác Kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn, từ đó có
những đánh giá, tìm ra ưu điểm, nhược điểm và phương hướng khắc phục. Phương hướng
đó được thể hiện trong chương 3.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất giải pháp hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn.
Chương 3 đã hệ thống hố các vấn đề chính sau:
- Thể hiện rõ sứ mệnh, tầm nhìn của Cơng ty TNHH Thái Gia Sơn.
- Đưa ra phương hướng và chiến lược phát triển cơng tác Kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thái Gia Sơn.
- Đề ra các giải pháp chiến lược mang tính thực tế và phù hợp với điều kiện sản xuất
kinh doanh của Công ty TNHH Thái Gia Sơn nhằm thực hiện các chiến lược của Công
ty TNHH Thái Gia Sơn đồng thời nâng cao được hiệu quả hoạt động trong tình trạng
cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt như hiện nay.


LỜI CAM ĐOAN


Em cam đoan khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng của em, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận.
TP Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 01 năm 2020
Sinh viên
(ký và ghi rõ tên)


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn của nhiều
cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo, Ths. Dương Nguyễn Thanh Tâm – Khoa Kế
toán - Kiểm toán – Trường Đại học Ngân hàng đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong
suốt quá trình làm khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa Kế toán - Kiểm toán – Trường Đại học Ngân
hàng; Ban giám đốc; Phịng Thống kê Kế tốn của Cơng ty TNHH Thái Gia Sơn đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ này.

TP Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 01 năm 2020


MỤC LỤC
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP................................ 1
1.1 Khái niệm về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .............. 1
1.1.1 Khái niệm về bán hàng .......................................................................... 1
1.1.2 Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh............................................. 1
1.2 Vai trò, ý nghĩa và chức năng về kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh.......................................................................................................... 2
1.2.1 Vai trò và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh2
1.2.2 Chức năng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .......... 2
1.2.3 Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .............. 3
1.3

Các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán trong doanh

nghiệp ................................................................................................................ 3
1.3.1 Phương thức bán hàng ........................................................................... 3
1.3.2 Phương thức thanh toán ......................................................................... 5
1.4 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .................................... 6
1.4.1 Kế toán về doanh thu bán hàng .............................................................. 6
1.4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................... 9
1.4.3 Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................... 11
1.4.4 Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................... 14
1.4.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................. 16
1.4.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 19
1.4.7 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính...................................................... 21
1.4.8 Kế tốn hoạt động khác ....................................................................... 23
1.4.9 Kế tốn chi phí khác ............................................................................ 25
1.4.10 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................ 26
1.4.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .................................................. 29
1.5 Các hình thức ghi sổ kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 31


1.5.1 Hình thức chứng từ ghi sổ.................................................................... 31
1.5.2 Hình thức Nhật ký chung ..................................................................... 34
1.5.3 Hình thức Nhật ký – Chứng từ ............................................................. 35
1.5.4 Hình thức Nhật ký – Sổ cái .................................................................. 36

1.5.5 Hình thức kế tốn trên phần mềm ........................................................ 37
Chương 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN ... 39
2.1 Tổng quan về Công Ty TNHH Thái Gia Sơn ........................................... 39
2.1.1 Thông tin chung về công ty ................................................................. 39
2.1.2 Lịch sử ra đời và q trình phát triển của cơng ty................................. 39
2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và chiến lược phát triển của cơng ty..................... 43
2.1.4 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thái Gia Sơn ............... 46
2.1.5 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn....................................................... 50
2.2 Thực trạng cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thái Gia Sơn. ......................................................................... 57
2.2.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn .......... 57
2.2.2 Kế toán doanh thu................................................................................ 58
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 61
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................... 61
2.2.5 Kế tốn chi phí bán hàng ..................................................................... 63
2.2.6 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................. 64
2.2.7 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 65
2.2.8 Kế tốn chi phí tài chính ...................................................................... 66
2.2.9 Kế toán thu nhập khác ......................................................................... 66
2.2.10 Kế tốn chi phí khác ............................................................................ 66
2.2.11 Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 66
2.2.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 66


Chương 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THÁI GIA SƠN ................................................................................ 69
3.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn ......................................................... 69

3.1.1 Ưu điểm .............................................................................................. 69
3.1.2 Nhược điểm ......................................................................................... 70
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện và nguyên tắc hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn71
3.3 Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn .......................................... 72
KẾT LUẬN ..............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................
PHỤ LỤC .................................................................................................................


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
GTGT
TNHH
GTTT
GTKT
PP
TTĐB
XK
BVMT
TK
DN
FIFO
SXKD
TSCĐ
BHXH
BHYT
KPCĐ
QLDN

NSNN
TNDN
TP
PE
PP
OPP
HDPE
IT
VND
STT
BHTN
MKHN
DT
HĐTC
CP
HĐKD

Giải thích
Gía trị gia tăng
Trách nhiệm hữu hạn
Gia tăng trực tiếp
Gía trị khấu trừ
Phương pháp
Tiêu thụ đặc biệt
Xuất khẩu
Bảo vệ môi trường
Tài khoản
Doanh nghiệp
Phương pháp kế toán nhập trước – xuất trước
Sản xuất kinh doanh

Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Quản lý doanh nghiệp
Ngân sách Nhà nước
Thu nhập doanh nghiệp
Thành phố
Polyetylen
Polyproylen
Oriented Polypropylene
Hight density polypropylenne
Information technology
Việt Nam đồng
Số thứ tự
Bảo hiểm tai nạn
Mức khấu hao năm
Doanh thu
Hoạt động tài chính
Chi phí
Hoạt động kinh doanh


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Trình tự luân chuyển chứng từ ................................................................. 6
Sơ đồ 1.2 Tổ chức hạch tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ ................................. 33
Sơ đồ 1.3 Tổ chức hạch tốntheo hình thức nhật ký chung .................................... 34
Sơ đồ 1.4 Tổ chức hạch tốn theo hình thức nhật ký chứng từ ............................... 35
Sơ đồ 1.5 Tổ chức hạch tốn theo hình thức nhật ký sổ cái .................................... 36
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ áp dụng kế toán trên phần mềm ................................................... 37

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .............................................................. 47
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 50
Bảng 2.1 Mặt hàng kinh doanh chủ yếu ................................................................. 53
Bảng 2.2 Thị trường kinh doanh chính .................................................................. 55
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh hai năm 2017 và 2018 ............................. 56


LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn
lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có trang trãi
được tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”. Nếu
doanh thu đạt được có thể bù đắp tồn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần
cịn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh
cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải
có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì
doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hố, sản phẩm, dịch vụ. Do
đó việc thực hiện hệ thống kế tốn về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và bộ phận
kế tốn về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc
đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tơi đã chọn đề tài: “Kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Báo cáo trên cơ sở tìm hiểu hoạt động kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Cơng ty TNHH Thái Gia Sơn. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thái
Gia Sơn.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực trạng Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH Thái Gia Sơn.
- Những ưu điểm, nhược điểm, tồn tại cần khắc phục trong Cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thái Gia Sơn.
- Giải pháp khắc phục những tồn tại trong Công tác kế toán bán hàng và xác định kết


quả kinh doanh của Công ty TNHH Thái Gia Sơn.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH Thái Gia Sơn như thế nào?
- Những ưu điểm, nhược điểm, tồn tại cần khắc phục trong Công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Thái Gia Sơn là gì?
- Những giải pháp tìm được để khắc phục những tồn tại trong Cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thái Gia Sơn là gì?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thái Gia Sơn.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn.
Phạm vi thời gian: thời gian nghiên cứu của khóa luận trong giai đoạn 2017 – 2018.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp được cung cấp từ phía cơng ty thơng qua các
phịng ban của cơng ty.
- Phương pháp phân tích kinh doanh như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ,…
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp điều tra, phỏng vấn,…)
- Tìm hiểu thực tế bằng cách phỏng vấn cán bộ công ty.
- Kết hợp tìm hiểu qua internet, sách báo, tài liệu… liên quan tới đề tài.
- Quan sát trực tiếp tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty

Kết quả lấy trong các năm gần nhất trở lại đây.
Các phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để đánh giá chất lượng Cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thái Gia
Sơn.
1.6. Kết cấu Báo cáo
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung báo cáo gồm ba phần chính:


Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiêp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn.
Chương 3: Một số đề xuất kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn .


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao sản phẩm, hàng hóa hoặc thực hiện
dịch vụ cho khách hàng, đồng thời thu tiền hoặc sẽ thu tiền trong tương lai. Số tiền
thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là doanh
thu.
Xét về gốc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hố của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền). Q trình bán hàng ở
các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc
điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đồng ý bán,

người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hố: người bán mất quyền sở hữu, người
mua có quyền sở hữu về hàng hố đã mua. Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá và nhận lại của
khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh
nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
1.1.2 Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra
và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả
bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết
quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng,
cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của
từng doanh nghiệp.
1


1.1.3. Mối quan hệ của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị
quyết định tiêu thụ hàng hoá nữa hay khơng. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết, kết quả kinh doanh là mục đích
cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục
đích đó.
1.2 Vai trị, ý nghĩa và chức năng của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
1.2.1 Vai trò và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh thương mại mua, bán hàng hoá, các doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm, các
doanh nghiệp thương mại mua, bán hàng hoá, các doanh nghiệp sản xuất dịch vụ tạo
ra dịch vụ … đều nhằm mục đích tiêu thụ trên thị trường. Tất cả các doanh nghiệp

đều quan tâm làm như thế nào để sản phẩm hàng hố mình được thị trường chấp nhận
về các phương diện: giá cả, chất lượng, mẫu mã. Kế tốn tiêu thụ có ý nghĩa quan
trọng giúp doanh nghiệp kiểm tra và đánh giá việc thực hiện nguyên tắc tự bù đắp chi
phí và có lãi trong kinh doanh.
1.2.2 Chức năng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trực tiếp thu nhận, xử lý và
cung cấp thơng tin về q trình bán hàng của doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ:
-

Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra và tiêu thụ
nội bộ, tính tốn đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và các chi
phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

-

Cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo điều
hành hoạt động kinh doanh thương mại.

2


-

Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý
doanh nghiệp.

-

Sau khi có kết quả kinh doanh, kế tốn sẽ phân tích, đánh giá kết quả kinh

doanh của doanh nghiệp nói chung và của từng mặt hàng, từng bộ phận nói
riêng; xác định và tính tốn cụ thể mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới kết
quả kinh doanh. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ tới.

-

Kế tốn bán hàng cũng giữ một vai trị quan trọng đối với các doanh nghiệp.
Hiểu được tầm quan trọng cũng như mức độ ảnh hưởng của kế toán bán hàng
sẽ giúp cho cá nhân kế toán hay các nhà quản trị có hướng và chiến lược làm
việc hiệu quả.

1.2.3 Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống cịn đối với doanh
nghiệp . Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế,
thu nhận xử lý và cung cấp tồn bộ thơng tin về tài sản và sự vận động của tài sản đó
trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp, có vai trị quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và
thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng
kinh tế.
1.3 Các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán trong doanh nghiệp
1.3.1 Phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hàng
hoá cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số lượng hàng hoá tiêu
thụ
Các phương thức bán hàng: hoạt động mua bán hàng hố của các doanh nghiệp
thương mại có thể thực hiện qua hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán
3



buôn là bán hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiếp tục q trình lưu chuyển
hàng hố còn bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng, chấm dứt q trình lưu chuyển
hàng hố
Hàng hố bán bn và bán lẻ có thể thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau:
1.3.1.1 Đối với bán bn
Có hai phương thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng vận chuyển thẳng.


Phương thức bán hàng qua kho

Theo phương thức này, hàng hoá mua về được nhập kho rồi từ kho xuất bán ra.
Phương thức bán hàng qua kho có hai hình thức giao nhận
+ Hình thức nhận hàng: theo hình thức này bên mua sẽ nhận hàng tại kho bên
bán hoặc đến một địa điểm do hai bên thoả thuận theo hợp đồng, nhưng thường
là do bên bán quy định
+ Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, bên bán sẽ chuyển hàng hoá đến
kho của bên mua hoặc đến một địa điểm do bên mua quy định để giao hàng.


Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng

Theo phương thức này hàng hoá sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị
mua hàng không qua kho của đơn vị trung gian. Phương thức bán hàng vận chuyển
thẳng có hai hình thức thanh tốn :
+ Vận chuyển có tham gia thanh tốn: theo hình thức này, hàng hố được vận
chuyển thẳng về mặt thanh toán, đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ thanh
toán tiền hàng với đơn vị cung cấp và thu tiền của đơn vị mua
+ Vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: theo hình thức này hàng hoá
được vận chuyển thẳng, về thanh toán, đơn vị trung gian khơng làm nhiệm vụ

thanh tốn tiền với đơn vị cung cấp, thu tiền của đơn vị mua. Tuỳ hợp đồng,
đơn vị trung gian được hưởng một số phí nhất định ở bên mua hoặc bên cung
cấp.

4


1.3.1.2 Đối với bán lẻ
Có 3 phương thức bán hàng là: bán hàng thu tiền tập trung, bán hàng không
thu tiền tập trung và bán hàng tự động:


Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: theo phương thức này, nhân

viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng, còn việc thu tiền có người chun trách
làm cơng việc này. Trình tự được tiến hành như sau: Khách hàng xem xong hàng hố
và đồng ý mua, người bán viết “hóa đơn bán lẻ” giao cho khách hàng đưa đến chỗ
thu tiền thì đóng dấu “đã thu tiền”, khách hàng mang hố đơn đó đến nhận hàng. Cuối
ngày, người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số bán. Định kỳ kiểm
kê hàng hố tại quầy, tính tốn lượng hàng đã bán ra để xác định tình hình bán hàng
thừa thiếu tại quầy.


Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung: theo phương thức này,

nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng, vừa làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó,
trong một cửa hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân tán ở nhiều điểm. Hàng ngày
hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hố cịn lại để tính lượng bán ra, lập báo cáo
bán hàng, đối chiếu doanh số bán theo khóa luận bán hàng với số tiền thực nộp để
xác định thừa thiếu tiền bán hàng.



Phương thức bán hàng tự động: theo phương thức này, người mua tự chọn

hàng hố sau đó mang đến bộ phận thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hố đơn bán
hàng và thu tiền. Cuối ngày nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. Định kỳ kiểm kê, xác
định thừa, thiếu tiền bán hàng.
1.3.2 Phương thức thanh toán
-

Thanh toán ngay bằng tiền mặt: hàng hố của cơng ty sau khi giao cho khách
hàng, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.

-

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: theo phương thức này, hàng hố của cơng ty sau
khi giao cho khách hàng, khách hàng có thể thanh tốn bằng séc hoặc chuyển
khoản.

-

Phương thức bán hàng trả chậm: khách hàng cùng công ty thỏa thuận về thời hạn
và lãi suất áp dụng đối với trả chậm.
5


1.4 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.4.1 Kế toán về doanh thu bán hàng
1.4.1.1 Chứng từ sử dụng
-


Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu 01-GTKT-3LL): dùng cho các doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo PP khấu trừ.

-

Hóa đơn bán hàng (mẫu 02-GTTT-3LL): dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo PP trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

-

Hóa đơn đặc thù: dùng cho các doanh nghiệp đề nghị và đã được Bộ Tài chính chấp
nhận bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đơn đặc thù như vé xe, vé tàu, phà, …

-

Ngoài các chứng từ trên, hạch tốn chi tiết tiêu thụ cịn sử dụng các bảng kê bán
lẻ hàng hóa, dịch vụ và bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán hàng.

Hóa đơn GTGT

Liên 1: Lưu tại
phịng kế toán

Liên 2: Giao
cho khách
hàng

Liên 3:
Giao cho

thủ kho

Phiếu thu, giấy
báo có
Xuất hàng

Các sổ liên quan:
111,112,131,511

Sơ đồ 1.1 Trình tự ln chuyển chứng từ
1.4.1.2 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
6

Vào thẻ kho
(sổ kho)




Kết cấu tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 511

Bên Nợ
-

Các khoản thuế gián thu phải nộp
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết

chuyển cuối kỳ;
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".

Bên Có
-

Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu
tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán.

Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khơng có số dư cuối kỳ
1.4.1.3 Phương pháp hạch toán (kế toán thuế GTGT theo PP Khấu trừ)
a)
-

Kế toán bán hàng trực tiếp
Khi bán sản phẩm hàng hoá, căn cứ hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng, kế
tốn, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp

-

Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 511
Có TK 521
b)
-

Kế tốn bán hàng thơng qua các đại lý hoặc gửi hàng đi bán
Doanh nghiệp có hàng gửi cho đại lý bán: khi sản phẩm giao cho đại lý đã bán
được, căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán ra của sản phẩm đã bán do đại lý lập, kế
toán phản ánh:
7


Nợ TK 111, 112, 131: Giá có thuế GTGT
Có TK 511: Giá chưa thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
-

Phản ánh hoa hồng cho đại lý:
Nợ TK 641
Nợ TK 133: Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 131, 111, 112

Hoặc ghi:
Nợ TK 111, 112: (Số tiền thực nhận)
Nợ TK 641: (Hoa hồng đại lý)

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (tính trên hoa hồng đại lý nếu có)
Có TK 511: Giá bán chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra (tính trên giá bán chưa thuế)
-

Doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, ký gửi và thực hiện bán đúng theo giá quy
định:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 331: Doanh nghiệp nhận tiền hàng bán được
Có TK 511: Doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng
Có TK 333(1): Số tiền thuế GTGT phải nộp

-

Thanh toán tiền hàng cho bên giao hàng:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 131

c)
-

Kế tốn bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Khi bán hàng trả chậm, trả góp phản ánh số tiền thu lần đầu và số tiền còn phải
thu ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131: Số tiền cịn phải thu
Có TK 511: Giá bán trả ngay chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

8



Có TK 3387: Chênh lệch giữa giá bán trả chậm với giá bán trả ngay
-

Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131

-

Đồng thời kết chuyển lãi trả chậm:

Nợ TK 3387
Có TK 515
d)
-

Kế tốn trao đổi thành phẩm (trao đổi hàng không tương tự)
Doanh thu hàng mang đi trao đổi:

Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
-

Giá trị hàng nhận lại:

Nợ TK 152, 153, 156, …
Nợ TK 133

Có TK 131: Thanh tốn bù trừ giữa các bên trao đổi hàng khơng tương tự
e)
-

Kế tốn bán hàng xuất khẩu
Bán hàng xuất khẩu chịu thuế xuất khẩu và thuế TTĐB thu tiền ngay, bán hàng
chấp nhận trước, trả tiền sau (khơng tính lãi)

Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 333(3): Số tiền thuế xuất khẩu, TTĐB phải nộp
Có TK 511: Doanh thu xuất khẩu không bao gồm thuế xuất khẩu, thuế TTĐB
1.4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.2.1 Khái niệm
-

Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho những khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

9


-

Nếu mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu
thương mại: chiết khấu thương mại được ghi giảm trừ vào hóa đơn GTGT hoặc
hóa đơn bán hàng lần cuối.

-

Chiết khấu thương mại lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hóa đơn lần cuối: chi

tiền chiết khấu thương mại cho người mua.

-

Giá bán trên hóa đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại: khoản chiết khấu thương
mại này khơng được hạch tốn vào TK 521 “Chiết khấu thương mại”.

-

Trong kỳ chiết khấu thương mại thực tế phát sinh được phản ánh vào bên nợ TK
521. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực
hiện trong kỳ hạch toán.

1.4.2.2 Tài khoản sử dụng


TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Kết cấu tài khoản Các khoản giảm trừ doanh thu

Bên Nợ

521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”

Bên Có

- Chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Kết chuyển số tiền chiết khấu cho khách
thanh toán cho khách hàng.

hàng vào TK 511 để xác định doanh thu

thuần vào cuối kỳ kế tốn.

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
1.4.2.3 Phương pháp hạch tốn
-

Khi chấp nhận khoản giảm trừ doanh thu ghi:

Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
-

Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

-

Phát sinh trong kỳ, ghi:

10


Nợ TK 511
Có TK 521
1.4.3 Kế tốn giá vốn hàng bán
1.4.3.1 Các phương pháp tính giá xuất kho
Phương pháp tính theo giá đích danh: phương pháp tính theo giá đích danh
được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản
phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng
ổn định và nhận diện được.

Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): phương pháp nhập trước, xuất
trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất
trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị
hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời
điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn tồn kho.
Phương pháp bình qn gia quyền: theo phương pháp bình quân gia quyền,
giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ
thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
1.4.3.2 Chứng từ sử dụng
-

Hoá đơn GTGT.

-

Phiếu nhập, xuất kho.

-

Bảng kê bán lẻ.

-

Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu...

1.4.3.3 Tài khoản sử dụng

-

TK 632 – “Giá vốn hàng bán”

11


×