Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH TM & SX Giầy Dép Da Việt Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.61 KB, 88 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

;MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
Phần một: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT..................................................................2
1.1

Sự cần thiết của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết qủa
tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất.................................................2

1.1.1

Đặc điểm, vai trò của tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ.................................................................................................................2

1.1.2

Yêu cầu quản lý q trình tiêu thụ, nhiệm vụ của cơng tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.............................................................3

1.2

Các phương thức tiêu thụ thành phẩm.....................................................4

1.3

Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm.....................................................5



1.3.1

Kế toán giá vốn hàng tiêu thụ.......................................................................5

1.3.2

Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu...................................8

1.4

Kế toán kết quả tiêu thụ thành phẩm.....................................................11

1.5

Sổ sách kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
....................................................................................................................12

Phần hai: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT GIẦY DÉP DA VIỆT ANH..................14
2.1

Khái quát chung về Công ty TNHH TM & Sản Xuất Giầy Dép Da
Việt Anh.....................................................................................................14

2.1.1

Tơng tin chung về Cơng ty..........................................................................14


2.1.2

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty..........................................14

2.1.3

Khái qt q trình sản xuất kinh doanh của Công ty................................15

2.1.4

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí tại cơng ty TNHH TM & SX Giầy
Dép Da Việt Anh.........................................................................................18

2.1.5

Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty TNHH TM & SX
Giầy Dép Da Việt Anh.................................................................................20

2.2

Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH TM & SX Giầy Dép Da Việt Anh......................24

Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1

GVHD: Phạm Thị Bích Chi


Khái qt chung về thành phẩm và tình hình tiêu thụ thành phẩm của
công ty TNHH TM & SX Giầy Dép Da Việt Anh.........................................24

2.2.2

Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm...........................................................29

2.2.3

Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm........................................................46

2.2.4

Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm............................................59

Phần 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT GIẦY DÉP DA
VIỆT ANH.................................................................................................71
3.1

Nhận xét chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH TM & SX Giầy Dép da Việt
Anh............................................................................................................. 71

3.1.1.

Về mặt ưu điểm...........................................................................................71


3.1.2

Nhược điểm.................................................................................................72

3.2.

Một số ý kiến hồn thiện kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH TM & SX Giầy
Dép da Việt Anh........................................................................................74

KẾT LUẬN.............................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................81

Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê
khai thường xuyên................................................................. 6
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm
kê định kì................................................................................ 7
Sơ đồ 1.3: Kế tốn tổng qt doanh thu tiêu thụ
(tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).................... 8
Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng quát doanh thu tiêu thụ
(tính thuế theo phương pháp trực tiếp)................................ 9
Sơ đồ 1.5: Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu

tính thuế theo phương pháp khấu trừ.................................. 9
Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
tính thuế theo phương pháp trực tiếp................................. 10
Sơ đồ 1.7: Kế toán kết quả tiêu thụ thành phẩm................................ 11
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất giày da.................................................. 15
Sơ đồ 2.2: Tổ chức sản xuất tại phân xưởng....................................... 16
Bảng 1: Tình hình sản xuất kinh doanh tại đơn vị trong những
năm gần đây......................................................................... 17
Bảng 2: So sánh biến động các chỉ tiêu trong các năm gần đây
............................................................................................... 17
Bảng 3: Phân loại lao động của công ty theo trình độ........................ 18
Bảng 4: Phân loại lao động của Công ty theo độ tuổi......................... 18
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí.............................................. 19
Bảng 5: Cơ cấu lao động phịng kế tốn tại Cơng ty
TNHH TM & SX Giầy Dép Da Việt Anh................................ 20
Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế tốn...................................................... 21
Sơ đồ 2.5 Trình tự ghi sổ kế toán.......................................................... 21
Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

Bảng 6: Khái qt về tình hình tiêu thụ của cơng ty trong
những năm gần đây............................................................. 28
Biểu số 1: Mẫu phiếu nhập kho............................................................ 30
Biểu số 2: Mẫu phiếu xuất kho.................................................................................. 33

Biểu số 3: Mẫu hóa đơn GTGT............................................................ 35

Biểu số 4: Mẫu phiếu thu...................................................................... 36
Biểu số 5: Mẫu phiếu xuất kho gửi đại lý............................................ 37
Biểu số 6: Sổ chi tiết bán hàng.............................................................. 40
Biểu số 7: Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng................................ 42
Biểu số 8: Sổ chi tiết thành phẩm......................................................... 44
Biểu số 9: Sổ chi tiết hàng gửi bán....................................................... 45
Biểu số 10 : Sổ nhật kí bán hàng.......................................................... 50
Biểu số 11: Nhật kí chung..................................................................... 51
Biểu số 12: Sổ cái giá vốn hàng bán..................................................... 53
Biểu số 13: Sổ cái doanh thu bán hàng................................................ 56
Biểu số 14: Sổ cái hàng bán bị trả lại................................................... 58
Biểu số 15: Sổ cái thanh toán với khách hàng..................................... 59
Biểu số 16: Phiếu chi............................................................................. 61
Biểu số 17: Sổ chi tiết chi phí bán hàng............................................... 63

Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc lập,
tự chủ trong các doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng động
sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình,
bảo tồn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu tiêu
thụ sản phẩm, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở
để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra.

Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng
nói riêng cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ
chức hợp lý công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là rất cần thiết
giúp doanh nghiệp có đầy đủ thong tin kịp thời và chính xác để đưa các quyết định
kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại
trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
TM & SX Giầy Dép Da Việt Anh, em đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH TM & SX Giầy Dép Da Việt Anh”
để nghiên cứu và viết bài khóa luận của mình.
Nội dung khóa luận gồm 3 phần:
Phần một: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác đinh kết
quả tiêu thụ
Phần hai: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty TNHH TM & SX Giầy Dép Da Việt Anh
Phần ba: Một số ý kiến hồn thiện kế tốn tiêu thụ thành phẩm và các
định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH TM & SX Giầy Dép Da Việt Anh
Trong quá trình làm bài, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của PGS.TS
Phạm Thị Bích Chi cùng với các cơ chú cán bộ kế tốn cơng ty TNHH TM & SX
Giầy Dép Da Việt Anh. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài rộng, thời gian thực tế chưa
nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đõ của
các thầy, cô giáo và các cơ chú phịng kế tốn Cơng ty TNHH TM & SX Giầy Dép
Da Việt Anh để bài khóa luận này được hồn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Thủy
Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

Phần một: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Sự cần thiết của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết qủa
tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Đặc điểm, vai trò của tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
- Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất, kinh doanh, tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu của thị trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thơng qua q trình tiêu
thụ sản phẩm với mục tiêu là lợi nhuận.
- Tiêu thụ là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh
doanh của mình từ hình thái sản phẩm hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành
kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoat động sản xuất kinh doanh tại
đơn vị.
- Xét trên góc độ kinh tế, tiêu thụ thành phẩm là việc chuyển quyền sở hữu
sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được
khách hàng thanh toán hoặc được chấp nhận thanh tốn.
Q trình tiêu thụ trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng,
quy cách bán hàng
- Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng sản phẩm từ người bán
sang người mua.
- Người bán giao cho người mua một lượng sản phẩm và nhận được tiền

hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và hình
thành nên kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp.
Thời điểm ghi nhận doanh thu tiêu thụ là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu về sản phẩm, hàng hóa, lao vụ từ người bán sang người mua (Là thời điểm
người mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn số sản phẩm, hàng hóa mà người bán
đã chuyển giao).

Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

Căn cứ vào luật thuế giá trị gia tăng, doanh thu bán hàng được ghi nhận
như sau:
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa
có thuế giá trị gia tăng) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có)
mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp cũng như đối với các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, chỉ tiêu doanh thu bán hàng còn bao gồm cả thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu phải nộp về hàng tiêu thụ (tổng giá thanh toán).
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là là số chênh lệch giữa
tổng số doanh thu với các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị
trả lại, chiết khấu thương mại và số thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
Kết quả tiêu thụ là số lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ và được tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản
lí doanh nghiệp.
- Như vậy, tiêu thụ và xác định kết qủa tiêu thụ có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Kết quả hoạt động tiêu thụ là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, cịn bán
hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đích đó.
1.1.2 u cầu quản lý quá trình tiêu thụ, nhiệm vụ của cơng tác kế tốn
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
- Trong điều kiện xu hướng khu vực hóa, tồn cầu hóa, tự do thương mại, tự
do cạnh tranh làm cho sự khác biệt giữa thị trường trong nước và ngồi nước ngày
càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng lại đặt ra
cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn do đối thủ cạnh tranh ngày càng
nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn
cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu
đa dạng của thị trường để tăng hiệu quả kinh doanh, do vậy yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp đối với quá trình tiêu thụ ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các
yêu cầu quản lý cơ bản sau:
+ Quản lý sự vận động và số liệu có của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo
chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

+ Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là
mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp.

+ Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán
hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm khơng ngừng tăng
doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động .
+ Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các
chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, khi tổ chức cơng tác
kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ được khoa học, hợp lý sẽ
cung cấp những thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra quyết định
sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả, muốn vậy kế toán bán tiêu thụ và xác
định kết quả phải thực hiện nhiệm vụ sau:
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính sách tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và
giá trị.
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm từ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh thu. Và chi
phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các
khoản phải thu của khách hàng.
+ Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
+ Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình tiêu thụ, xác định và
phân phối kết quả.
1.2 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm
- Phương thức bán hàng trực tiếp
- Phương thức gửi hàng
- Bán hàng qua đại lý
- Bán hàng trả góp
- Phương thức hàng trao đổi hàng
- Các trường hợp tiêu thụ khác


Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

1.3 Kế tốn tổng hợp tiêu thụ thành phẩm
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng tiêu thụ
Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán
là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực
tế của thành phẩm hoàn thành.
a. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xuất kho
* Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng
xuất trong kỳ và đơn giá thực tế bình quân, theo công thức:
Trị giá vốn thực tế
của thành phẩm xuất
kho

=

Số lượng thành
phẩm xuất kho

Đơn giá thực tế
bình qn


x

Trong đó
Đơn giá thực tế
bình quân

=

Trị giá thực tế
của thành phẩm
tồn đầu kỳ

+

Trị giá thực tế
của thành phẩm
nhập trong kỳ

* Phương pháp nhập trước xuất trước:
Phương pháp này dựa trên giả định sản phẩm nào nhập trước sẽ được xuất
trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá thành phẩm tồn kho lúc này
được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
* Phương pháp nhập sau xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định là sản phẩm nào nhập kho sau được xuất
trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá thành phẩm tồn kho được tính
theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
* Phương pháp thực tế đích danh
Trị giá thực tế mua vào của thành phẩm tồn kho được tính như sau: Sản
phẩm tồn kho thuộc lơ nào sẽ được tính theo đơn giá của lơ đó. Phương pháp này
phản ánh chín xác giá của từng lô hàng xuất nhưng công việc khá phức tạp đòi hỏi

thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng.
Áp dụng cho các loại sản phẩm có giá trị cao, được bảo quản riêng theo từng
lơ hàng của mỗi lần nhập.
Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

* Phương pháp tính theo đơn giá tồn đầu kỳ
Giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho được xác định trên cơ sở số lượng
hàng hóa xuất kho và đơn giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ:
Trị giá thực tế
của thành
phẩm xuất
kho

=

Số lượng
thành phẩm
xuất trong kỳ

Đơn giá thực
tế thành phẩm
tồn đầu kỳ


x

Trong đó
Trị giá thành phẩm tồn đầu kỳ

Đơn giá thực
tế thành phẩm
tồn đầu kỳ

=
Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ

* Phương pháp giá hoạch toán
- Giá hoạch toán thành phẩm là giá do doanh nghiệp tự quy định (có thể lấy
giá kế hoạch hoặc giá mua tại một thời điểm nào đó) và được sử dụng thống nhất ở
doanh nghiệp trong một thời gian dài. Hàng ngày sử dụng giá hoạch toán để ghi sổ
chi tiết giá trị hàng nhập, xuất. Cuối kỳ kế tốn tính ra trị giá vốn thực tế của hàng
xuất kho theo hệ số giá:

Hệ số giá (H )

Trị giá thực tế
của thành phẩm
tồn đầu kỳ

Trị giá thực tế
của thành phẩm
nhập trong kỳ

+


=

Trị giá hạch
toán thành
phẩm tồn đầu
b. Phương pháp hạch toán kỳ
TK 155
TK 632
*Tài khoản sử dụng
Trị
giákhoản
vốn của
hàng
xuấtvốn
trựchàng
tiếp bán”
- Tài
632
“Giá

+

Trị giá hạch toán
của thành phẩm
nhập trong kỳ
TK 911

tại kho trong kì


 Bên Nợ: Tập hợp giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kì và các khoản
Kết chuyển giá vốn hàng

được ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ trong kì.
đã tiêu thụ trong kì
TK 154
 Bên Có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kì và giá vốn hàng bán bị trả lại.
 Khơng có số dư cuối kì.

TK 155, 157,…
Trị giá vốn của hàng xuất trực tiếp
- Cáctạitàiphân
khoản
khác như TK 155 “Thành phẩm”, TK 157 “Hàng gửi bán”,
xưởng trong kì

TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, TK 911 “Xác định kết quả”,…
* Trình tự hạch tốn
TK 157
giá vốn
đã 1.1 và 1.2
Có thể khái qt trình tự hạch tốn giá Kết
vốnchuyển
hàng bán
quahàng
sơ đồ
tiêu thụ bị trả lại trong kì
dưới đây.Trị giá vốn của hàng gửi bán,
kí gửi, đại lí đã bán được
Sơ đồ 1.1: Kế tốn

giákìvốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong
Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì
TK 155

TK 632

Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm
tồn kho đầu kì

TK 155, 157

Kết chuyển giá vốn hàng tồn kho
và gửi bán cịn lại cuối kì

TK 911

TK 157
Kết chuyển giá vốn của hàng gửi bán
chưa bán được đầu kì


Kết chuyển giá vốn hàng đã tiêu
thụ trong kì
TK 111, 334,
138,…

TK 631
Kết chuyển giá thành sản phẩm hồn
thành trong kì

Các khoản phải thu hồi bằng tiền
do hàng bị trả lại

1.3.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
 Bên Nợ:

+ Phản ánh số thuế tiêu thụ phải nộp (Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu và thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh
số bán trong kì.
+ Phản ánh số giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và doanh thu của

hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
+ Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kì.
 Bên Có: Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong kì.
 Khơng có số dư cuối kì.
Tài khoản 511 được mở chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, nội dung phản ánh của tài
khoản này tương tự như tài khoản 511 ở trên và tài khoản được mở chi tiết thành 3
tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
 Bên Nợ: Tập hợp tất cả các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho
người mua trong kì (bớt giá, hồi khấu)
 Bên Có: Kết chuyển tồn bộ giá trị chiết khấu thương mại vào bên Nợ các
TK 511, 512.
 Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kì và được mở chi tiết thành 3 tài
khoản cấp 2.
- Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
TK 111, 112,
thu511,
của 512
số hàng đã tiêu thụ bị trả lại.
TK 333 Bên Nợ: Tập hợp các khoản doanhTK
131, 1368
 Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bán bị trả lại.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
Doanh thu tiêu thụ
phải
Tàinộp
khoản
(nếu 531

có) khơng có số dư cuối kì.
(khơng có thuế
Tổng
- Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
GTGT)
giá
thanh
mua
TK 521, Bên Nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho người
532, 531
tốn
trong kì.
TK 33311
của
 Bên Có: Kết chuyển tồn bộ số giảm giá hàng bán.
sản
Kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm
 Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kì.
phẩm
giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại
Thuế
GTGT
phải
tiêu
* Trình tự hạch tốn (Các sơ đồ 1.3, 1.4, 1.5, 1.6)
nộp
thụ
Sơ đồ 1.3: Kế toán tổng quát doanh thu tiêu thụ (tính thuế GTGT theo phương
TK 911
trong

pháp khấu trừ)

Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ

Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

Sơ đồ 1.4: Kế tốn tổng qt doanh thu tiêu thụ (tính thuế theo phương pháp trực tiếp)

TK 333

TK 511, 512

1368

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT
phải nộp (nếu có)

Doanh thu tiêu thụ bán chịu
hoặc thu bằng tiền (cả thuế
GTGT)

TK 521,
532, 531


Kết chuyển chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán
bị trả lại
Tập hợp chiết khấu thương mại theo
giá không có thuế GTGT
TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu
thụ

TK 111, 112, 131,

TK 155,
TK 156,…
511, 512
DoanhKết
thuchuyển
trực tiếp
bằng
thành
chiết
khấu
phẩm, vật tư,
hàng mại
hóa (cả thuế
thương
GTGT)
TK 531

Tập hợp doanh thu hàng bán bị trả lại

theo giá khơng có thuế GTGT

Kết chuyển doanh thu hàng
bán bị trả lại

TK 532
Sơ đồ 1.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Tập hợp giảm giá hàng bán khơng có
Kết chuyển giảm giá hàng
TK 131, 136, 111, 112, 3388,…
bán
thuế GTGT
TK 521

Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

TK 33311

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

Thuế GTGT trả lại cho khách hàng theo số làm giảm trừ
doanh thu.

Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tính thuế theo phương pháp trực tiếp
TK 521, 531, 532


TK 131, 1368

TK 511, 512

Trừ vào số nợ phải thu

TK 111, 112
Thanh toán bằng tiền

TK 3388
Chấp nhận thanh toán

Tập hợp
các khoản
chiết
khấu
thương
mại, giảm
giá hàng
bán, hàng
bán trả lại
chấp
nhận cho
khách
hàng
trong kì

Kết chuyển
các khoản

giảm trừ
doanh thu
trong kì

1.4 Kế tốn kết quả tiêu thụ thành phẩm
* Công thức xác định kết quả tiêu thụ
Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

Kết quả tiêu thụ là chỉ tiêu phản ánh số lãi (lỗ) về tiêu thụ trong kì của doanh
nghiệp. Kết quả bán hàng được tính theo cơng thức sau:
Lãi hay lỗ
về tiêu thụ
sản phẩm

=

Lợi nhuận
gộp về
tiêu thụ
sản phẩm

-


Chi
phí bán
hàng

-

Chi phí
quản lí
doanh
nghiệp

* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra có liên quan tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong kì như chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quản cáo,…TK 641 có kết cấu như sau
 Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh
 Bên Có: Tập hợp các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí
bán hàng
 Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kì và được mở chi tiết thành 7 tài
khoản cấp 2
- Tài khoản 642 “Chi phí quản lí doanh nghiệp”: Là các khoản chi phí phát
sinh có liên quan chung tới tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà khơng tách
riêng ra được cho bất kì một hoạt động nào. Thuộc chi phí quản lí doanh nghiệp bao

TK 511, 512

gồm chi phí quản lí kinh doanh, quản lí TK
hành
911chính và chi phí chung khác. Kết cấu


TK 632

và nội dung phản ánh tài khoản này như sau
Kết chuyển doanh thu

 Bên Nợ: Tập hợp tồn bộ chi phí quản lí thuần
doanhvềnghiệp
tiêu thụthực tế phát sinh
Kết chuyển giá vốn hàng
tiêu thụ trong kì
trong kì
 Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp và kết chuyển
chi phí quản lí doanh nghiệp.
 Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kì và được mở chi tiết thành 8 tài

TK 641, 642

khoản cấp 2.

TK 421

Kết
Trừ vào
kết như
quả 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, tài khoản 421
- Các tài khoản
khác
chuyển
trong kì
“Lợi chi

nhuận
phí chưa phân phối”.
Kết chuyển lỗ về tiêu thụ
bán
* Trình tự hạch toán (Sơ đồ 1.7)
TK 1422
hàng
và chi
Sơ đồ 1.7: Kế tốn kết quả tiêu thụ thành phẩm
phí
Chờ kết
Kết chuyển
quản lí chuyển

TK 821
Trần ThịChi
thủy
K18KT2
– Viện
Mở HN
phí –thuế
thu nhập
doanhĐH
nghiệp

11
Kết chuyển lãi về tiêu thụ


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Phạm Thị Bích Chi

1.5 Sổ sách kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải lập, thu đầy đủ các chứng
từ phù hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý
để trên cơ sở các chứng từ đã lập tiến hành hạch toán chi tiết, vào các sổ chi tiết liên
quan tới tiêu thụ như sổ chi tiết TK 155, TK 157, TK 131, TK 632, TK 511, TK
512, TK 521, TK 531, TK 532, TK 641, TK 642, TK 911. Các chứng từ chủ yếu
được sử dụng trong kế toán bán hàng gồm:
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
- Giấy báo nợ, có của ngân hàng
- Các tài liệu, chứng từ thanh tốn khác,…
Tùy theo hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà các nghiệp vụ liên
quan đến bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp được phản ánh
Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

trên các sổ kế tốn phù hợp.
 Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, kế toán sử
dụng sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản (TK632, TK 511, TK911, TK641,

TK642,..)
 Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ thì kế tốn
sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản liên quan, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ
chi tiết các tài khoản 511, 512, 911, 641, 642,…
 Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức kế tốn nhật ký chừng từ, kế toán sử
dụng các bảng kê ( BK 8, BK 11…), các nhật ký chứng từ để tổ chức mở sổ chi tiết,
Có thể mở sổ chi tiết cho các tài khoản: TK 632, TK 911, TK511, TK131,…

Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

Phần hai: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT GIẦY DÉP DA VIỆT ANH
2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH TM & Sản Xuất Giầy Dép Da
Việt Anh
2.1.1 Tông tin chung về Công ty
- Tên công ty: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại & Sản Xuất Giầy
Dép Da Việt Anh
- Địa chỉ trụ sở chính: Tư Sản – Phú Túc – Phú Xuyên – Hà Nội
- Điện thoại: 0433 787 461
- Mã số thuế: 0 500 559 170
- Tài khoản ngân hàng số: 39082000262060
- Người đại diện theo pháp luật Ơng Nguyễn Thanh Nhàn Cơng ty có trụ sở,

con dấu riêng, có tư cách pháp nhân. Được mở tài khoản Việt Nam đồng và ngoại tệ
tại các ngân hàng thương mại. Hạch toán một cách độc lập, hoạt động theo điều lệ,
quy định của công ty trách nhiệm hữu hạn
- Loại hình doanh nghiệp Cơng ty TNHH một thành viên là cá nhân.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
- Cơ sở kinh doanh thiết bị phụ tùng máy ngành giày da Việt Anh được hình
thành từ năm 1999 với khoảng 20 lao động
- Từ năm 2001 cơ sở tiếp tục phát huy những thế mạnh kinh doanh vốn có
như việc kinh doanh phụ tùng, thiết bị chuyên dùng, sơ chế nguyên liệu giày da
- Năm 2004, đơn vị tập trung chủ yếu vào việc sản xuất giày dép da, việc
mua bán phụ tùng máy, hàng thanh lí giày da sản xuất vẫn duy trì nhưng khơng cịn
là mục tiêu kinh doanh hàng đầu như trước nữa. Ngày 17 tháng 5 năm 2004 công ty
TNHH Thương Mại & Sản Xuất Giầy Dép Da Việt Anh chính thức được thành lập,
có giấy phép đăng kí kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp với số vốn
điều lệ là 3 000 000 000 đồng.

Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

2.1.3 Khái qt q trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty
a. Quy trình sản xuất
Để có thành phẩm là một đơi giày da hoàn chỉnh, cần trải qua nhiều bước,
sau đây là sơ đồ quy trình sản xuất.
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất giày da

Đế giày

Da thơ

Chặt mảnh

May

Dán ghép

Gị

Cắt diềm, dán kín, xỏ dây
Làm bóng

Kiểm nghiệm

Đóng gói
Nhập kho

Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

b. Tổ chức sản xuất tại phân xưởng

Sơ đồ 2.2: Tổ chức sản xuất tại phân xưởng

Phân xưởng sản xuất

Tổ máy mũ

Tổ dán
phom

Tổ gị

Tổ vào đế

Tổ trang trí

Tổ đóng hộp

c. Khái qt tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị trong những năm
gần đây
Từ các bảng dưới đây (Bảng 1 và bảng 2) có thể đưa ra một số nhận xét
như sau:
Nhìn chung các chỉ tiêu của tồn doanh nghiệp đều có xu hướng tăng, tăng
nhiều hơn hết là từ năm 2007 – 2008, đó là những năm đơn vị đã trải qua khó khăn
của thời kì đầu mới thành lập và đi vào ổn định sản xuất kinh doanh. Những năm về
sau xu hướng tăng nhẹ và tương đối đồng đều do bước vào khó khăn chung của nền
kinh tế. Năm 2010 – 2011, các tiêu chỉ nhìn chung giảm ít.
- Giai đoạn 2007 – 2011 tổng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp tăng
qua các năm, tuy nhiên tăng đáng kể là năm 2008 so với năm 2007 : 1,368,754,000
đồng (tương ứng với hơn 50%. Cũng có thể thấy rằng các năm sau (2008 – 2010)
chỉ tiêu tổng nguồn vốn kinh doanh đều tăng ổn định.


Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

Bảng 1: Tình hình sản xuất kinh doanh tại đơn vị trong những năm gần đây (Nguồn: báo cáo tài chính của đơn vị năm 2007-2011)
Chỉ tiêu
Tổng nguồn vốn kinh doanh
Chi phí SXKD
Lao động trung bình
Sản lượng hàng hóa cung cấp
Doanh thu
Lợi nhuận từ kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận sau thuế
Chi phí thuế
Thu nhập bình quân lao động/tháng

Năm 2007
2,643,015
7,185,967
89
31,818
10,997,210
457,887.5


Năm 2008
4,011,769
9,013,561
107
34,972
12,140,200
500,478.5

Năm 2009
4,896,015
10,865,918
119
35,190
12,492,450
529,347.60

329,679.0
128,208.5
1,540

360,344.5
140,134.0
1,864

397,010.7
132,336.9
2,053

Năm 2010

5,386,012
10,911,032
123
35,263
12,694,680
537,079.80
-2,419
400,995.6
133,665.2
2,730

Năm 2011
6,028,549
11,401,680
118
34,521
12,327,200
511,080
383,310
127,770
3,255

Bảng 2: So sánh biến động các chỉ tiêu trong các năm gần đây

Chỉ tiêu

Tổng nguồn vốn kinh doanh
Chi phí SXKD
Lao động trung bình
Sản lượng hàng hóa cung

cấp(Đơi)
Doanh thu
Lợi nhuận từ kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế

Năm
2008/2007
Số tuyệt
đối

1,368,754
1,827,594
18
3,15
4
1,142,990
42,591.02
30,665.53

Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

Năm
2009/2008

Tỉ
lệ (%)

Năm
2010/2009
Số tuyệt

đối

Năm
2011/2010

Số tuyệt
đối

Tỉ lệ
(%)

Tỉ lệ
(%)

Số tuyệt
đối

Tỉ lệ
(%)

51.8
25.4
20.2

884,246
1,852,357
12

22
20.6

11.2

489,997
45,114
4

10
0.4
3.36

642,537
490,648
-5

11.9
4.5
-4

9.9

218

0.62

73

0.21

-742


-2.1

10.4
9.2
9.3

352,250
28,869.07
36,666.16

2.9
5.7
10

202,230
7,732.20
3,984.90

1.6
1.4
1

-367,480
-25,999.80
-17,685.60

-2.3
-4.7
-4.4


17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

- Trong ba năm (từ 2007 – 2009) chi phí sản xuất kinh doanh đều tăng khoảng từ
10% - 20%. Hai năm sau đó, tiêu chí này vẫn tăng nhưng trong tình trạng khó khăn
chung, chi phí sản xuất kinh doanh chỉ dương chưa tới 1 % vào năm 2010 so với 2009
(tăng ở con số 45,114,000 đồng) và đạt mức tăng khoảng 4,5% ở năm 2011.
- 2010 – 2011 thực sự là những năm khó khăn, các chỉ tiêu doanh thu, lợi
nhuận đều giảm, khơng duy trì được như giai đoạn 2007 – 2009. Năm 2009 có một
điểm đáng chú ý so với năm trước nó, đó là tuy doanh thu từ kinh doanh và lợi
nhuận trước thuế có biến động tăng nhưng không thực sự đáng kể như 2008 so với
2007 mà lợi nhuận sau thuế lại tăng không kém các năm trước đó (2008/2007:
khoảng 9.3%, 2009/2008: khoảng 10%) đó là do thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp đã giảm từ 28% xuống cịn 25%, đây là một chính sách tác động tích cực của
Nhà nước tới các doanh nghiệp.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí tại cơng ty TNHH TM & SX
Giầy Dép Da Việt Anh
Bảng 3: Phân loại lao động của cơng ty theo trình độ
Trình độ lao động
- Trung học PT
- Trung cấp
- Cao đẳng
- Đại học
Tổng

Số lượng


Tỉ lệ (%)

lao động (Người)
73
33
11
8
125

58.4
26.4
8.8
6.4
100

Bảng 4: Phân loại lao động của Công ty theo độ tuổi

Độ tuổi lao động
Từ 18 - 30
Từ 30 – 40
Trên 40

Số lượng
lao động (Người)
58
42
25

Tổng


Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

125

Tỉ lệ (%)
46.4
33.6
20
100

18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

Qua hai bảng trên cho thấy: Đặc điểm là doanh nghiệp sản xuất nên lao động
trong đơn vị chủ yếu có trình độ trung học phổ thông và trung cấp. Số lao động nằm
trong độ tuổi từ 18 đến 40 chiếm tỉ trọng cao cho thấy đội ngũ lao động tại đơn vị
có tuổi đời cịn trẻ nên khá năng động trong cơng việc. Với đặc điểm lao động như
vậy, công ty tổ chức bộ máy quản lí như sau:
a.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí
Để kế hoạch kinh doanh được tiến hành liên tục và đạt kết quả kinh tế như
mong muốn, đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng một bộ máy quản lí phù hợp đủ
năng lực điều hành sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả mà lại tiết kiệm.
Xuất phát với mục tiêu đó, cơ cấu bộ máy tổ chức của cơng ty được bố trí gọn
nhẹ như sau:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí.


Ban Giám Đốc

Phịng kinh
doanh

Cửa
hàng

Phịng thiết kế

Cửa
hàng

Phịng kế
tốn

Cửa
hàng

Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

Cửa
hàng

Phòng kế
hoạch

Cửa
hàng


19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

2.1.5 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH TM & SX
Giầy Dép Da Việt Anh
Bảng 5: Cơ cấu lao động phịng kế tốn tại Cơng ty TNHH TM & SX Giầy Dép Da
Việt Anh
Phân loại theo trình độ 06
học vấn
- Đại học
- Cao đẳng
- trung cấp
Phân loại

theo

kinh

nghiệm
- Từ 1 đến 3 năm
- Từ 3 đến 7 năm
- Trên 7 năm

100%
01

03
02
06

16.7
50
33.3
100%

02
03
01

33.3
50
16.7

Từ trình độ chun mơn và số năm cơng tác trong ngành kế toán của các kế
toán, đơn vị tổ chức bộ máy kế toán như dưới đây.
a.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
* Bộ máy kế toán của Cơng ty:
Bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH TM & SX Giầy Dép Da Việt Anh nhìn
chung tương đối hợp lý đáp ứng yêu cầu của công tác kế tốn như: Đảm bảo cơng
tác chỉ đạo tồn diện thống nhất và tập chung về các nghiệp vụ có liên quan đến
chun mơn kế tốn, thơng tin, Giám đốc tài chính, bố trí số người đủ để thực hiện
hồn thành trách nhiệm, nhiệm vụ được giao phù hợp với tổ chức kinh doanh, yêu
cầu quản lý của Công ty.
* Nhiệm vụ bộ máy kế tốn của cơng ty:
- Hạch toán đúng chế độ, đúng phương pháp các phần hành, phần việc kế toán.
- Lập báo cáo kế toán được phân cơng và kiểm tra các báo cáo do phịng

ban khác lập.
- Giúp Giám đốc Công ty hướng dẫn, chỉ đạo các phòng ban và các bộ phận
trực thuộc, thực hiện ghi chép ban đầu, mở sổ sách, thực hiện hạch toán nghiệp vụ kỹ
thuật đúng phương pháp theo chế độ, chính sách quy định.
- Giúp Giám đốc cơng ty tổ chức thơng tin kinh tế, hạch tốn kế tốn và phân
tích hoạt động kinh doanh, quyết tốn việc thực hiện kế hoạch.
- Lưu trữ bảo quản hồ sơ tài liệu, quản lý tập trung thống nhất số liệu kế
Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN

20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Bích Chi

tốn, cung cấp số liệu cho các bộ phận có liên quan trong công ty và cho cơ quan
quản lý cấp trên theo quy định.
Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế tốn trưởng

Kế tốn vốn
bằng tiền

Kế tốn
bán mua
hàng

Kế tốn
cơng nợ


Kế tốn
lương

Thủ
quỹ

Kế tốn
cửa hàng

Nguồn: Phịng kế tốn
b.Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế Chứng
tốn từ gốc
Hình thức sổ Nhật ký chung đơn giản trong việc ghi chép, để kiểm tra đối
chiếu, thuận lợi cho việc phân công công tác và thực hiện kế tốn bằng máy, nên nó
rất phù Sổ
hợpnhật
với quy
mơ sản xuất kinh doanh
củakícơng ty.
Sổ nhật
kí đặc
chung
Sơ đồ biệt
tổ chức bộ sổ kế tốn theo hình
thức nhật kí chung.

Sổ cái các TK
632, 641, 642,



Sổ chi tiết TK
632, 155, 511,
641,…
Bảng tổng hợp
chi tiết

Sơ đồ 2.5 Trình tự ghi sổ kế tốn
Báo cáo tài
chính
Trần Thị thủy – K18KT2 – Viện ĐH Mở HN
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu 21


×