Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

4 báo cáo tốt nghiệp: phân tích tín dụng khách hàng cá nhận tại ngân hàng sai gòn thương tín SACOMBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 49 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ……………
----------

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD: ………..
SVTT: ………
Lớp: …………

TPHCM, ngày…. Tháng….. năm…..


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô Trường Đại Học An Giang, hơn ai
hết là các thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã trang bị cho chúng em
những kiến thức để bước vào đời, khơng chỉ có thế em cịn cảm ơn thầy cô đã đem lại
cho em một môi trường thân thiện trong học tập, tạo điều kiện thuận lợi để em phát huy
hết khả năng của mình và hồn thành tốt các chương trình học.
Cộng với thời gian thực tập tại Ngân hàng Sacombank An Giang, đây là dịp giúp
em tiếp xúc với thực tế và cũng là nơi để em hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình.
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng em đã thu được nhiều kiến thức rất bổ ích.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Sacombank An Giang cùng
các anh chị trong Ngân hàng, đặc biệt là tập thể nhân viên tín dụng đã tận tình chỉ bảo
hướng dẫn nghiệp vụ.
Đặc biệt em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn luận văn là thầy Bùi Văn Đạo đã tận
tình hướng dẫn em, kết hợp giữa lý luận với thực tiễn để em hoàn thành cuốn luận văn
này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các anh
chị tại Ngân hàng Sacombank An Giang dồi dào sức khoẻ và thành công trong công tác.




MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

Trang 1

1.1 Lý do chọn đề tài

1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

1

1.3 Phương pháp nghiên cứu

1

1.4 Phạm vi nghiên cứu

2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

3


2.1 Khái quát về tín dụng

3

2.1.1 Khái niệm

3

2.1.2 Vai trị của tín dụng

3

2.1.3 Chức năng của tín dụng

3

2.1.4 Thời hạn cho vay

3

2.2 Nguyên tắc chung của tín dụng

4

2.2.1 Nguyên tắc của tín dụng

4

2.2.2 Đối tượng cho vay


4

2.2.3 Điều kiện cho vay

4

2.2.4 Các phương thức cho vay

5

2.2.5 Các loại đảm bảo tín dụng

6

2.2.5.1 Đảm bảo đối nhân

6

2.2.5.2 Đảm bảo đối vật

6

2.2.6 Mục đích cho vay

6

2.3 Quy trình cho vay căn bản

7


2.4 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động tín dụng

9

2.4.1 Doanh số cho vay

9

2.4.2 Doanh số thu nợ

9

2.4.3 Dư nợ cho vay

9

2.4.4 Nợ quá hạn

9

2.4.5 Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản có

9

2.4.6 Hệ số thu nợ

9

2.4.7 Tỷ lệ nợ q hạn


10

2.4.8 Vịng quay vốn tín dụng

10


CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN
11
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
3.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng
3.1.2 Định hướng của Ngân hàng và những mục tiêu cho
thời kỳ 2007 – 2010
3.2 Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ Chi nhánh An Giang

11
11
11
13

3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển

13

3.2.2 Cơ cấu tổ chức tại Sacombank An Giang

13


3.2.3 Chức năng nhiệm vụ các phịng ban

14

3.3 Thuận lợi và khó khăn thử thách tại Ngân hàng

16

3.3.1 Thuận lợi

16

3.3.2 Khó khăn thử thách

17

3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 - 2007

18

3.5 Phương hướng phát triển năm 2008 đến 2010

19

3.5.1 Mục tiêu - kế hoạch kinh doanh

19

3.5.2 Biện pháp tổ chức thực hiện


20

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
4.1 Tổng quan về tình hình các TCTD trên địa bàn Tỉnh An Giang

21
21

4.1.1 Tình hình KT – XH và hoạt động Ngân hàng trên địa bàn

21

4.1.2 Tình hình hoạt động của các TCTD trên địa bàn Tỉnh

22

4.2 Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân

23

4.2.1 Phân tích doanh số cho vay

23

4.2.1.1 Theo thời hạn tín dụng

23

4.2.1.2 Theo sản phẩm


25

4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ

27

4.2.2.1 Theo thời hạn tín dụng

27

4.2.2.2 Theo sản phẩm

29

4.2.3 Phân tích dư nợ cho vay

30

4.2.3.1 Theo thời hạn tín dụng

31

4.2.3.2 Theo sản phẩm

32

4.2.4 Phân tích nợ quá hạn cho vay
4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng

33

36


4.4 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng cá nhân

37

4.4.1 Thuận lợi

37

4.4.2 Khó khăn

37

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN

38

5.1 Biện pháp tăng trưởng tín dụng

38

5.2 Biện pháp xử lý các khoản nợ quá hạn

38

5.3 Nâng cao chất lượng trình độ cho cán bộ tín dụng


38

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN

40


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TS. Nguyễn Minh Kiều. 2006. Tiền Tệ - Ngân Hàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Thống Kê
TS. Nguyễn Minh Kiều. 2007. Tín Dụng Và Thẩm Định Tín Dụng Ngân Hàng. TP Hồ
Chí Minh: NXB Tài Chính
TS. Nguyễn Minh Kiều. 2006. Nghiệp Vụ Ngân Hàmg. TP hồ Chí Minh:
NXB Thống Kê
Nguyễn Thị Thuỳ Đăng. 2006. Phân tích hiệu quả tín dụng Sacombank Chi nhánh An
Giang. Luận văn tốt nghiệp. Khoa KT – QTKD. Đại học An Giang
Lê Thị Huyền Trân. 2004. Tình hình hoạt động tín dụng và một số giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng. Luận văn tốt nghiệp. Khoa KT – QTKD. Đại học An Giang
Các quy chế về cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín _ CN An Giang
Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN quy định
về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng
Quyết định 457/2005/QĐ – NHNN ngày 19/04/2005 của Thống đốc NHNN quy định
về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng
Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín. Tin Sacombank


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh năm 2005 – 2007


Trang 18

Bảng 3.2: Phương hướng phát triển năm 2005 – 2007

19

Bảng 4.1: Tình hình KT – XH trên địa bàn tỉnh

21

Bảng 4.2: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn

23

Bảng 4.3: Tình hình doanh số cho vay theo sản phẩm

25

Bảng 4.4: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn

27

Bảng 4.5: Tình hình doanh số thu nợ theo sản phẩm

29

Bảng 4.6: Tình hình dư nợ theo thời hạn

31


Bảng 4.7: Tình hình dư nợ theo sản phẩm

32

Bảng 4.8: Tình hình nợ q hạn tại Sacomabank

33

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ tả qui trình tín dụng
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức tại Sacombank An Giang

8
13

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2005 -2007 18
Biểu đồ 4.1: Tỷ trọng doanh số cho vay theo thời hạn

24

Biểu đồ 4.2: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời hạn

28

Biểu đồ 4.3: Tỷ trọng dư nợ theo thời hạn

31



DIỄN GIẢI VIẾT TẮT
**********
Trong luận văn có sử dụng các cụm từ viết tắt sau:
CN

: Cá nhân

DN

: Doanh nghiệp

GD

: Giao dịch

TD

: Tín dụng

TTQT

: Thanh tốn quốc tế

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN


: Doanh số thu nợ

DNCV

: Dư nợ cho vay

NQH

: Nợ q hạn

CBCNV

: Cán bộ cơng nhân viên

TCTD

: Tổ chức tín dụng

NHTMQD

: Ngân hàng Thương mại quốc doanh

NHTMCP

: Ngân hàng Thương mại cổ phần

STĐ

: Số tuyệt đối


QTDND

: Quỹ tín dụng nhân dân


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Sau một năm Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới( WTO), bên cạnh
các ngành kinh tế khác thì ngành ngân hàng tiếp tục gặt hái được nhiều thành cơng.
Trong đó hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trò quyết định và quan trọng trong hoạt động
chung, cũng như vẫn chiếm tỉ lệ cao trong thu nhập nghiệp vụ. Và trong quá trình hội
nhập kinh tế thế giới thì ngân hàng ln đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Bởi vì ngân
hàng khơng những là một nơi cung cấp nguồn vốn hữu hiệu nhất mà còn tham gia trực
tiếp vào việc quản lý vĩ mô nền kinh tế.
Bên cạnh các ngân hàng thương mại quốc doanh thì các ngân hàng thương mại cổ
phần cũng đã đẩy mạnh công tác tiếp thị, cạnh tranh gay gắt thông qua chính sách khách
hàng thơng thống hơn, giảm phí, thủ tục đơn giản, đôi khi xác lập nhu cầu vốn cao hơn
thực nhu cầu của cá nhân….Bởi ngoài mục tiêu thu hút lượng khách hàng, khuyến
khích khách hàng cũ nâng nhu cầu vượt bật, cịn là tìm kiếm lợi nhuận trong thời gian
nhanh nhất và quan trọng hơn đó cũng là biện pháp giải quyết tình trạng ứ đọng nguồn
vốn huy động.
Với định hướng trở thành Ngân hàng bán lẻ - đa năng - hiện đại tốt nhất Việt Nam,
nên Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín (Sacombank) đặc biệt chú trọng đến
việc hỗ trợ vốn cho việc đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới cơng nghệ, xây dựng nhà
xưởng để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ tốt hơn cho cuộc sống của

người dân. Do đó cơng tác tín dụng là hoạt động quan trọng mang lại lợi nhuận cao nhất,
đóng góp nhiều nhất vào tổng thu nhập của ngân hàng. Thông qua hoạt động cho vay,
ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích đẩy mạnh đầu tư của dân cư… góp phần nâng cao đời
sống người dân địa phương và tăng trưởng nền kinh tế của tỉnh. Chính vì lẽ đó, tơi quyết
định chọn đề tài “ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN” để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Trong tất cả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt
động có thể xem là chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro nhất, đòi hỏi ngân hàng phải
thận trọng trong việc quản lý. Do đó việc phân tích và đánh giá hoạt động cho vay của
ngân hàng là rất cần thiết. Vì vậy, khi phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín_ Chi Nhánh An Giang đề tài tập trung phân tích và
đánh giá những vấn đề cốt lõi đối với hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích những vấn
đề cơ bản về hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích thực trạng cho vay đối với khách
hàng cá nhân mà cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá
hạn; qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại kết quả tốt hơn trong hoạt động tín
dụng.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành tốt đề tài, trên cơ sở dựa trên các kiến thức được tiếp thu tại trường.
Bên cạnh đó đề tài cịn sử dụng một phương pháp sau:

SVTH:

Trang 1


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

hàng.


GVHD:

Thu thập số liệu thực tế từ các báo cáo hoạt động kinh doanh tại ngân


Dùng phương pháp phân tích số tuyệt đối, tương đối, so sánh đối chiếu
số liệu qua các năm để phân tích, đánh giá.

dụng

Quan sát hoạt động tín dụng tại ngân hàng, tham khảo ý kiến cán bộ tín


trước.

Tham khảo sách báo, tạp chí chun ngành kinh tế, intrenet, đề tài khóa

1.4 Phạm vi nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian, kiến thức thực tế và khả năng hiện có cịn hạn chế nên
đề tài này chỉ nghiên cứu ở phạm vi nhất định. Chỉ lấy số liệu phản ảnh về tình hình
hoạt động tín dụng cá nhân qua 3 năm 2005 - 2007 và định hướng phát triển của ngân
hàng trong năm 2008

SVTH:

Trang 2


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân

tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1 Khái niệm:
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật
hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với
một lượng lớn hơn. Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong 3
đặc điểm sau thì sẽ khơng cịn là phạm trù tín dụng nữa:
+ Một, có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này
sang người khác.
+ Hai, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
+ Ba, khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm
theo một lượng giá trị dơi thêm gọi là lợi tức.
2.1.2 Vai trị của tín dụng:
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa phát triển.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
hội.

- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã

Hoạt động tín dụng khơng chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp mà còn
phục vụ cho mọi tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế, bên cạnh các Ngân hàng cịn có
các hệ thống các tổ chức tín dụng dân cư sẵn sàng cung cấp nhu cầu vay vốn hợp lý của
cá nhân cho phát triển kinh tế gia đình, mua sắm, sinh hoạt
2.1.3 Chức năng của tín dụng:
Gồm các chức năng sau:
- Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ

- Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho tồn xã hội.
- Phản ánh và kiểm sốt các hoạt động kinh tế
2.1.4 Thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời gian cho vay, ta có 3 loại tín dụng: tín dụng ngắn hạn, tín dụng
trung hạn và tín dụng dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời và cho vay phục vụ nhu
cầu sinh hoạt của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ một năm đến năm năm,
loại tín dụng này được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.

SVTH:

Trang 3


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, tín dụng dài hạn
được sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn đề như: xây dựng cơ bản,
đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mơ lớn.
2.2 Ngun tắc chung của tín dụng
2.2.1 Nguyên tắc tín dụng
Hoạt động của tín dụng Ngân hàng tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
 Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp

đồng tín dụng.
 Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.2.2 Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu thành
tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho q trình sản xuất kinh doanh
của khách hàng trong một thời gian nhất định.
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng
thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đời sống và đầu tư và phát triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn giao
và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn để đầu tư tài
sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
Ngân hàng khơng cho vay các đối tượng sau:
- Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu)
- Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn
2.2.3 Điều kiện cho vay:
Điều kiện cho vay là một trong những yêu cầu của ngân hàng đối với các bên để
làm căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho
vay sẽ làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sử dụng tiền
vay.
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
 Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật:
-

Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.


+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự.

SVTH:

Trang 4


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân

sự.

+ Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân

sự.

+Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.
- Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngồi phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp
nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng nhân, nếu pháp luật nước ngoài được Bộ
Luật Dân Sự của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật
khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.

 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của
pháp luật.
 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tuỳ thuộc vào đặc
điểm ngành nghề kinh doanh của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tuỳ
thuộc vào môi trường kinh doanh…
2.2.4 Các phương thức cho vay:
Các tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các
phương thức cho vay sau:
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng phải thực
hiện các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho một dự án vay vốn hoặc
phương án vay vốn của khách hàng, trong đó một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp
phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định, tổ chức tín

SVTH:


Trang 5


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng, mức
phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động
hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản
chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của khách hàng.
2.2.5 Các loại đảm bảo tín dụng:
2.2.5.1 Đảm bảo đối nhân:
- Là hình thức đảm bảo được thực hiện thơng qua một hợp đồng, trong đó
người bảo lãnh cam kết với ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng trong
trường hợp khách hàng vay vốn mất khả năng thanh toán.
- Nội dung xét duyệt bảo lãnh:
+ Bản thân người bảo lãnh phải có năng lực pháp lý.
+ Có năng lực tài chính đủ mạnh để trả nợ thay.
+ Cá nhân phải có hộ khẩu, trên 18 tuổi là người bình thường. Khi hết
hạn cam kết nếu bên vay khơng trả được nợ thì bên bảo lãnh đứng ra trả nợ cho bên vay.
2.2.5.2 Đảm bảo đối vật:
- Là hình thức đảm bảo trong đó người cho vay đồng thời đóng vai trị là chủ
nợ, được thừa hưởng một số quyền lợi nhất định đối với tài sản của khách hàng (con nợ),

nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp con nợ khơng có khả năng trả nợ hoặc
khơng trả nợ. Có hai loại:
+ Thế chấp tài sản: là sự chuyển dịch sở hữu về tài sản cho ngân hàng để
đảm bảo một món nợ hoặc miễn trừ nghĩa vụ. Các tài sản được dùng để thế chấp có thể
là đất đai, nhà cửa…
+ Tài sản cầm cố: là hình thức đảm bảo mà khách hàng vay vốn phải cầm
cố toàn bộ giấy tờ, tài sản không được quyền sử dụng. Các tài sản được nhận cầm cố
như: vàng, đá quý, bằng khoán nhà, bằng khoán đất, các chứng từ có giá ( kỳ phiếu, tín
phiếu, trái phiếu…)…
2.2.6 Mục đích vay vốn
- Việc xác định mục đích thực của các khoản vay là một yếu tố hết sức quan
trọng giúp Ngân hàng đánh giá được: tính hợp pháp; mức độ rủi ro; tính khả thi và
hiệu qủa cuả khoản vay cùng khả năng trả nợ của khách hàng.
- Mục đích của khoản vay được xem xét đánh giá dựa vào phương án sản xuất
kinh doanh, dự án đầu tư và các chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn.
- Ngân hàng sẽ từ chối cho vay nếu khách hàng không cung cấp đủ thông tin
liên quan đến mục đích của khoản vay.

SVTH:

Trang 6


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

2.3 Quy trình cho vay:
Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều thiết kế và xây dựng

cho mình một qui trình tín dụng riêng. Sau đây là các bước căn bản của một qui trình tín
dụng:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Là khâu căn bản đầu tiên của qui trình
tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có
nhu cầu vay vốn. Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu
và qui mơ tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông
tin yêu cầu khác nhau.
Bước 2: Phân tích tín dụng: Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách
hàng về sử dụng vốn tind dụng, khả năng hoàn trả nợ và khả năng thu hồi vốn vay cả
gốc và lãi.
Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng:
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn
của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong qui trình tín dụng vì nó ảnh hưởng
rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân: Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết,
khâu phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
Bước 5: Giám sát tín dụng: Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm tiền
vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm sốt rủi ro tín dụng, phát hiện và
chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng: Đây là khâu kết thúc của qui trình tín dụng.
Khâu này gồm có các việc quan trọng cần xử lý (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp
đồng tín dụng, (3) thanh lý hợp đồng tín dụng.
Sơ đồ qui trình tín dụng căn bản:

SVTH:

Trang 7



Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

Khách hàng:
Cung cấp các
tài liệu và
thơng tin

Nhân viên tín dụng:
- Tiếp xúc, hướng dẫn
- Phỏng vấn khách
hàng

Lập hồ sơ:
- Giấy đề nghị vay
- Hồ sơ pháp lý
- Phương án/dự án

Thu thập thông
tin qua phỏng
vấn, viếng
thăm, trao đổi

Tổ chức phân tích và
thẩm định:
- Pháp lý
- Bảo đảm nợ vay


Kết quả ghi nhận:
- Biên bản, báo cáo
- Tờ trình
- Giấy tờ về bảo đảm
nợ

Cập nhật thơng
tin thị trường,
chính sách,
khung pháp lý

Quyết định tín dụng:
- Hội đồng phán quyết
- Cá nhân phán quyết

Từ
chối

Giấy báo
lý do

Hợp đồng tín dụng:
- Đàm phán
- Ký kết HĐ tín dụng
- Ký kết HĐ phụ khác

Chấp nhận

Giải ngân:
- Tiền mặt

- Trả cho nhà cung cấp

Tổ chức giám sát:
- Nhân viên kế tốn
- Nhân viên tín dụng
- Thanh tra, kiểm sốt viên

Giám sát
tín dụng

Khơng đủ, khơng
đúng hạn

Thu nợ cả gốc và lãi
Thanh lý hợp
đồng tín dụng
bắt buộc
Xử lý: Tòa án
Cơ quan thẩm
quyền

Đầy đủ và đúng hạn

Biện pháp: Cảnh báo, Tăng
cường kiểm sốt, tái xét tín
dụng

Thanh lý HĐTD mặc nhiên

Khơng đủ, khơng

đúng hạn

Hình 2.1: Mơ tả qui trình tín dụng
SVTH:

Vi phạm
hợp đồng

Trang 8


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

2.4 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động tín dụng
2.4.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho khách hàng vay,
không xét đến việc khoản tín dụng đó đã được thu về hay chưa, thường được xác định
theo tháng, quí hay năm.
2.4.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà Ngân hàng đã thu về từ các khoản
cho vay của Ngân hàng kể cả các khoản vay của năm nay và những năm trước đó, kể cả
thanh tốn dứt điểm hợp đồng và thanh toán một phần.
2.4.3 Dư nợ cho vay
Là toàn bộ số tiền Ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu hồi nợ, dư nợ được tính
tại một thời điểm xác định.
2.4.4 Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm vốn gốc và lãi) không trả nợ

đúng hạn, được tổ chức tín dụng đánh giá là khơng có khả năng trả nợ đúng hạn và
không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì tồn bộ số dư nợ vay của hợp đồng
tín dụng đó được coi là nợ quá hạn.
- Không trả đúng hạn: là việc khách hàng trả lãi hoặc gốc trễ hạn từ 1 ngày trở
lên so với ngày trả nợ được thỏa thuận.
- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: là việc khách hàng gia hạn nợ hoặc điều chỉnh lại
kỳ hạn trả nợ.
+ Gia hạn nợ vay: là việc Ngân hàng chấp nhận kéo dài thêm một khoảng
thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước
đó trong hợp đồng tín dụng.
+ Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: là việc Ngân hàng chấp thuận thay đổi kỳ
hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước
đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.
Nợ quá hạn làm cho lợi nhuận của Ngân hàng bị giảm sút, đôi khi dẫn đến thua lỗ,
Ngân hàng bị mất khả năng thanh toán cho khách hàng… Nợ quá hạn càng cao thể hiện
chất lượng tín dụng càng thấp và ngược lại.
2.4.5 Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản có
Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản có =

Dư nợ
x 100%
Tổng tài sản có

Đánh giá sơ bộ tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng. Nguồn vốn cao, doanh số
cho vay cao nhưng tỷ lệ dư nợ thấp chứng tỏ Ngân hàng hoạt động có hiệu quả, thu nợ
tăng, người vay vốn hồn tất việc trả nợ.
2.4.6 Hệ số thu nợ
Hệ số thu hồi nợ =

SVTH:


Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

Trang 9


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của Ngân hàng, biểu hiện khả
năng thu hồi nợ của Ngân hàng hay khả năng trả nợ của khách hàng.
2.4.7 Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Nợ quá hạn x 100%
Dư nợ

Chỉ số này chỉ ra chất lượng tín dụng. Chỉ số này càng thấp phản ánh chất lượng
tín dụng càng cao, hiệu quả hoạt động của Ngân hàng cao cho thấy công tác xử lý nợ
quá hạn là hàng đầu, chất lượng tín dụng tốt, ngược lại chỉ số này càng cao nó phản ánh
chất lượng tín dụng càng thấp, cơng tác thu hồi nợ thấp ảnh hưởng đến việc kinh doanh
của Ngân hàng
2.5.8 Vịng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này cho biết số vịng chu chuyển của vốn tín dụng trong một năm, nếu
vịng quay vốn tín dụng cao thì Ngân hàng đạt hiệu quả cao trong việc cho vay và thu
hồi nợ. Nếu vịng quay vốn tín dụng thấp thì Ngân hàng sẽ gặp trở ngại trong cho vay
và thu hồi nợ.

Vịng quay vốn tín dụng =

SVTH:

Doanh số thu nợ kỳ hoạt động
Dư nợ bình quân kỳ hoạt động (vòng, lần)

Trang 10


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
3.1 Giới thiệu về ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín
3.1.1 Giới thiệu về Ngân Hàng
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank thành lập ngày 21/12/1991
trên cơ sở chuyển thể và sáp nhập từ Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gị Vấp và ba hợp
tác xã tín dụng: Tân Bình – Thành Cơng – Lữ Gia tại thành phố Hồ Chí Minh với các
nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Vốn
điều lệ của Sacombank tại thời điểm 1991 là 02 tỉ đồng và ngân hàng hoạt động chủ yếu
tại các quận vùng ven TP.HCM.
Sau 16 năm hoạt động, Sacombank vươn lên dẫn đầu khối Ngân hàng thương mại
cổ phần tại Việt Nam về tốc độ tăng trưởng với tỉ lệ hơn 50%/năm, về vốn điều lệ với
4.450 tỷ đồng và về mạng lưới hoạt động với 207 chi nhánh và phịng giao dịch trên
tồn quốc. Ngồi ra, Sacombank có quan hệ với gần 9.700 đại lý của 251 ngân hàng tại
91 quốc gia và lãnh thổ. Mục tiêu đến năm 2010 Sacombank sẽ có mặt tại tất cả các tỉnh

thành trong cả nước với số lượng khoảng 350 điểm giao dịch và tiến tới mở rộng hoạt
động ở nước ngồi (Trung Quốc, lào, Campuchia).
Sacombank hiện có hệ thống công ty con hoạt động trong nhiều ngành nghề khác
nhau như: kiều hối (SacomRex), chứng khoán (Sacombank Securities), cho thuê tài
chính (SacombankLeasing), quản lý nợ và khai thác tài sản (Sacombank – AMC). Ngoài
ra vào năm 2003, Sacombank đã kết hợp cùng Dragon Capital xúc tiến thành lập Công
ty liên doanh Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management, gọi
tắt là VFM). Và tháng 07/2007, Sacombank đã góp vốn cổ phần với tỷ lệ 11% vào Cơng
ty Cổ phần Đầu tư Sài Gịn Thương Tín (SacomInves).
Vào ngày 12/7/2006 tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP.HCM, Sacombank
trở thành ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng
khốn.
Trong q trình phát triển Sacombank đã để lại những dấu ấn đáng ghi nhận.
Trong năm 2007 Ngân hàng đã giành được những giải thưởng danh tiếng trong nước và
khu vực. Sacombank được vinh danh là “Ngân hàng bán lẻ của năm 2007 tại Việt Nam”
bởi Asian Banking and Finance và “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007” bởi
Euromoney.
3.1.2 Định hướng của Ngân Hàng và những mục tiêu cho thời kỳ 2007 -2010
Bên cạnh những thành quả đat được, Sacombank đang hướng đến mục tiêu trở
thành một Ngân hàng bán lẻ - đa năng – hiện đại hàng đầu tại Việt Nam. Sacombank
chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mở rộng mạng lưới hoạt động và hiện
đại hóa cơng nghệ ngân hàng; đồng thời tăng nhanh nguồn vốn huy động, đẩy nhanh
nhịp độ phát triển và đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng phi truyền thống, nhất là dịch
vụ tài chính ngân hàng hiện đại.

SVTH:

Trang 11



Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín


GVHD:

Mục tiêu cho thời kỳ 2007 - 2010

- Về năng lực tài chính: Tiếp tục tăng nhanh vốn tự có bằng việc tăng cường tích
lũy thơng qua việc phát triển mạnh các quỹ dự trữ và dự phịng, phấn đấu đến cuối năm
2010 vốn tự có đạt khoảng 16.000 - 16.500 tỷ đồng (tương đương 1 tỷ dollars Mỹ).
Trong đó, vốn điều lệ tính đến năm 2010 đạt khoảng trên 11.500 tỷ đồng chủ yếu
bằng phương thức tái đầu tư từ cổ tức của cổ đông hiện hữu.
- Về tổng tài sản: Tổng tài sản của Sacombank đến năm 2010 dự kiến sẽ đạt mức
tối thiểu 155.000 tỷ đồng tăng gấp gần 10,5 lần so với cuối năm 2005. Trong đó, giai
đoạn 2007-2010 nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư tăng trưởng bình
qn 60-65%.
- Về hoạt động tín dụng: Tổng dư nợ cho vay đến cuối năm 2010 dự kiến sẽ đạt
82.000 – 85.000 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 65 – 70% trên tổng nguồn vốn huy động, tăng
bình quân mỗi năm khoảng 55 – 60% so với năm trước. Trong đó, dư nợ cho vay nhỏ,
phân tán phải chiếm tỷ trọng 55 – 60%. Nợ quá hạn chiếm tỷ trọng dưới 2%/ tổng dư nợ
tín dụng.
- Về kinh doanh dịch vụ: Trong thời kỳ kế hoạch 2006 – 2010, Sacombank sẽ
tập trung hết sức vào quá trình phát triển mở rộng các dịch vụ ngân hàng; quan tâm đặc
biệt đến các dịch vụ ngân hàng điện tử, ngân hàng quốc tế. Dự kiến đến năm 2010 thu
nhập phi tín dụng phải chiếm tỷ trọng khoảng 32 - 35% trên tổng thu nhập của ngân
hàng.
- Về lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính: Trong những năm 2007 – 2010 đảm bảo
lợi nhuận trước thuế tăng bình quân mỗi năm 55 – 60% so với năm trước. Tỷ suất lợi
nhuận/ tổng tài sản vào năm 2010 dự kiến đạt 1,7 - 1,9% và tỷ suất sinh lời/ vốn vào

năm 2010 đạt 22 - 23%.
- Về mạng lưới hoạt động: Phấn đấu đến cuối năm 2010, mạng lưới chi nhánh
của Sacombank sẽ có mặt tại tất cả các tỉnh, thành miền Nam, miền Trung và tại tất cả
các tỉnh thành kinh tế trọng điểm miền Bắc. Dự kiến mạng lưới hoạt động của
Sacombank vào năm 2010 sẽ đạt trên 320 điểm. Đồng thời tiến hành thành lập các chi
nhánh tại các quốc gia lân cận, văn phòng đại diện tại Mỹ, Châu Âu và Châu Úc. Từ
năm 2007, Sacombank cũng đã lên kế hoạch thành lập công ty liên doanh thẻ với đối tác
chiến lược ANZ, xúc tiến thành lập trường đại học, thành lập công ty vàng bạc, đá quý.
Mục tiêu chung của chiến lược phát triển là phải đạt được các giá trị cốt lõi:
Ngân hàng phát triển nhanh, ổn định và bền vững trên cơ sở đáp ứng ngày càng tốt hơn
nhu cầu giao dịch tài chính của khách hàng; đảm bảo các lợi ích cộng đồng và xã hội;
tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng, cổ đông và các nhà đầu tư; tăng thu nhập
cho cán bộ nhân viên.
Phương châm hành động: “Biến cơ hội thành lợi thế so sánh – biến cạnh tranh
thành động lực phát triển – biến sở đoàn thiếu hợp tác thành thế mạnh hợp tác” Chủ tịch
HĐQT.

SVTH:

Trang 12


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

3.2 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín
3.2.1 Q trình hình thành và phát triển
Chi nhánh An Giang có trụ sở toạ lac tại 56B_Tơn Đức Thắng, Phường Mỹ Bình,

TP Long Xun, Tỉnh An Giang, được thành lập theo công văn thứ 143/NHNN ngày
22/5/2005 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, chính thức đi vào hoạt
động ngày 03/08/2005 theo cơng văn số 66 của Chủ Tịch hội đồng quản trị trên cơ sở
chuyển thể và nâng cấp từ Văn phòng đại diện An Giang trực thuộc chi nhánh Cần Thơ.
Sacombank An Giang là chi nhánh thứ 3 áp dụng hệ thống Corebanking (T24), là
một trong những phương tiện hiện đại trong việc quản lý ngân hàng. Sacombank cũng
đã tiến hành thực hiện việc xếp hạng tín dụng, đánh giá phân loại các khoản vay để
ngay từ đầu có thể ngăn ngừa những khoản vay có thể phát sinh rủi ro.
Trong cùng xu thế phát triển của toàn hệ thống Sacombank, Sacombank An Giang
cũng đặt mục tiêu phát triển là trở thành Ngân hàng bán lẻ đa năng trên địa bàn tỉnh, do
vậy nhóm khách hàng trọng tâm mà Chi nhánh hướng đến là các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, đẩy mạnh công tác tín dụng nhằm đầu tư vốn để tài trợ cho các phương án sản xuất
kinh doanh, phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3.2.2 Cơ cấu tổ chức tại Sacombank
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức tại Sacombank
Giám Đốc

P.Giám Đốc

Phòng
Doanh nghiệp

Phòng
Cá nhân

Bộ phận
tiếp thị DN

Bộ phận
tiếp thị CN


Bộ phận
thẩm định DN

Bộ phận
thẩm định CN

Phịng
Hỗ trợ

Phịng
Kế tốn & Quỹ

Phịng
Hành chính

Bộ phận
quản lý TD

Bộ phận
kế tốn

Bộ phận
TTQT

Bộ phận
Quỹ

Bộ phận
Xử lý giao

dịch
Phòng GD
Tân Châu

SVTH:

Phòng GD
Châu Phú

Phòng GD
Núi Sam

Trang 13

Phòng GD
Chợ Mới


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

3.2.3 Chức năng nhiệm vụ các phịng ban
Phịng doanh nghiệp:
- Thực hiện cơng tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triển thị phần và chăm
sóc khách hàng hiện hữu.
- Hướng dẫn khách hàng về tất cả các vấn đề có liên quan đến cho vay, bảo lãnh.
- Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương án vay vốn,
khả năng quản lý, tài sản đảm bảo của khách hàng.

- Phân tích, thẩm định, đề xuất cho vay và gia hạn hồ sơ cho vay bảo lãnh.
- Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ.
hàng.

- Thông báo quyết địng cho vay hoặc không cho vay của Ngân hàng đến khách

- Thực hiện thủ tục công chứng các hợp đồng cầm cố thế chấp và đăng ký giao
dịch bảo đảm.
- Tham gia tiếp nhận tài sản cầm cố.
- Lập chứng thư bảo lãnh đối với ghiệp vụ bảo lãnh nội địa.
- Kiểm tra sử dụng vốn định kỳ, đột xuất sau khi cho vay.
- Đôn đốc khách hàng trả vốn và lãi đúng kỳ hạn.
- Đề xuất các biện pháp xử lý các khoản nợ trễ hạn, quá hạn trong phạm vi trách
nhiệm theo quy địng của Ngân hàng.
- Xây dựng kế hoạch tháng, năm; theo dõi đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất
cho Giám đốc Chi nhánh các biện pháp khắc phục các khó khăn trong cơng tác.
Phịng cá nhân
- Cũng giống như bộ phận tín dụng doanh nghiệp, ngoại trừ chức năng thứ 3 được
bổ sung như sau: nghiên cứu hồ sơ, xác minh nhân thân, nguồn thu nhập dùng để trả nợ,
tài sản đảm bảo,… của khách hàng cho vay bất động sản và tiêu dùng; tham gia thực
hiện việc giải ngân, thu nợ đối với nghiệp vụ cho vay cán bộ cơng nhân viên và góp chợ
theo quy định của Ngân hàng.
Phịng hỗ trợ


Bộ phận quản lý tín dụng

- Kiểm sốt các hồ sơ tín dụng đã được phê duyệt trước khi giải ngân.
- Hoàn chỉnh hồ sơ, lập thủ tục giải ngân, thanh lý và lưu trữ hồ sơ tín dụng.
- Quản lý danh mục dư nợ và tình hình thu hồi nợ.

- Hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm soát về mặt nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc.


Bộ phận thanh tốn quốc tế

- Thực hiện cơng tác tiếp thị, thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng, đề xuất
cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh và
páht triển thị phần.

SVTH:

Trang 14


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

- Hướng dẫn khách hàng tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế.
- Kiểm tra về mặt kỹ thuật, thẩm định và đề xuất phát hành, tu chỉnh, thanh tốn,
thơng báo L/C và trong thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế khác.
- Lập thủ tục và thanh toán cho nước ngồi và nhận thanh tốn từ nước ngồi theo
u cầu của khách hàng.
- Nhận xét tính hợp lệ của bộ chứng từ xuất khẩu và vị trí ngân hàng phát hành
L/C trong việc cho vay cầm cố bộ chứng từ.
- Mua bán ngoại tệ phục vụ nhu cầu của khách hàng theo quy định, quy chế kinh
doanh ngoại hối của Ngân hàng.
- Thực hiện việc chuyển tiền phi mậu dịch ra nước ngồi.
- Lập chứng từ kế tốn có liên quan đến công việc do bộ phận đảm trách.

- Quản lý và lưu trữ hồ sơ thanh toán quốc tế theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch tháng, năm; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và đề
xuất cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp khắc phục các khó khăn trong cơng tác.


Bộ phận xử lý giao dịch

- Thực hiện công tác tiếp thị, thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng , đề xuất
cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh và
phát triển thị phần.
- Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan
đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng; các nghiệp vụ tiền gửi
tiết kiệm, các nghiệp vụ kế toán tiền vay; chuyển tiền nhanh nội địa, chi trả kiều hối,
chuyển tiền phi mậu dịch; thu đổi ngoại tệ tiền mặt, séc và các loại thẻ quốc tế; các
nghiệp vụ về thẻ sacombank, các nghiệp vụ liên quan đến vốn cổ phần, thu chi tiền
mặt…
- Thực hiện công tác tiếp thị, thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng, đề xuất
cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh và
phát triển thị phần.
- Thực hiện các tác nghiệp mua bán vàng phục vụ cho hoạt động huy động, cho
vay và hoạt động kinh doanh của đơn vị theo quy định của Ngân hàng.
- Lập các chứng từ kế toán liên quan do bộ phận đảm trách.
- Hướng dẫn và giới thiệu tất cả các sản phẩm của Ngân hàng.
- Tư vấn cho khách hàng trong việc sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.
- Thực hiện các thủ tục ban đầu khi khách hàng sử dụng sản phẩm và hướng dẫn
khách hàng đến quầy giao dịch liên quan.
- Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ hoạt động của chi
nhánh.
Phịng kế tốn và quỹ
- Hướng dẫn và hậu kiểm việc hạch toán kế toán đối với tất cả các đơn vị trực

thuộc chi nhánh.

SVTH:

Trang 15


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:

- Đảm nhận cơng tác thanh toán của chi nhánh đối với nội bộ ngân hàng và các
ngân hàng khác.
- Tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính tồn chi nhánh.
- Quản lý chi nhánh điều hành.
- Quản lý thanh khoản.
- Quản lý kho quỹ.
- Bảo quản và sử dụng khuôn dấu của chi nhánh theo đúng quy định.
Phịng hành chính
- Tiếp nhận, phân phối,phát hành và lưu trữ văn thư.
- Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của Chi Nhánh.
- Thực hiện mua sắm, tiếp nhân, quản lý, phân phối các loại tài sản, vật phẩm liên
quan đến hoạt động tại Chi Nhánh.
- Chủ trì việc kiểm kê tài sản, tham mưu, theo dõi thực hiện chi phí điều hành trên
cơ sở có kế hoạch đã được duyệt.
- Chịu trách nhiệm tổ chức và theo dõi kiểm tra công tác áp tải tiền, bảo vệ an
ninh, phòng cháy chữa cháy và bảo đảm tuyệt đối an toàn cơ sở vật chất trong và ngoài
giờ làm việc.
- Quản lý hệ thống kho hàng cầm cố của Ngân hàng và nhân sự phụ trách kho

hàng cầm cố.
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm căn cứ kế hoạch mở rộng
mạng lưới và kết quả định biên của chi nhánh.
- Phối hợp với Phòng nhân sự tại hội sở trong việc tuyển dụng tại chi nhánh.
- Quản lý các vấn đề nhân sự liên quan đến luật lao động: Hợp đồng lao động,
nghỉ phép,…tại chi nhánh.
- Chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra tính tuân thủ chấp hành nội quy, quy
chế, quy định có liên quan đến nhân sự trong tồn chi nhánh.
3.3 Thuận lợi và khó khăn thử thách tại Ngân hàng
3.3.1 Thuận lợi
Được sự quan tâm hỗ trợ kịp thời của ban lãnh đạo Ngân hàng và các Phòng ban
Hội sở, cũng như sự hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các cấp chính quyền địa
phương.
Sự đồn kết và nhiệt quyết của cán bộ nhân viên CNAG đã tạo sức mạnh tập thể
hướng đến mục tiêu chung là cùng nhau chung sức xây dựng một chi nhánh vững mạnh
về mọi mặt.
Đội ngũ CBNV trẻ - năng động – địa phương hóa với gần 100% CBNV Chi
nhánh là người địa phương nên rất am hiểu phong tục, tập quán của địa phương, từ đó
rất thuận lợi trong việc tiếp cận khách hàng, mặt khác bằng sự thông thạo địa bàn, mối
quan hệ bạn bè, người thân và gia đình đã góp phần khơng nhỏ trong lợi thế cạnh tranh

SVTH:

Trang 16


Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

GVHD:


của Chi nhánh. Bên cạnh đó, bằng những kỹ năng chuyên nghiệp, sự nỗ lực nhiệt tình,
cung cách phục vụ sẵn sàng hết lịng vì khách hàng và kiến thức vững vàng về sản phẩm,
dịch vụ của ngân hàng nên đã xây dựng được niềm tin và sự tín nhiệm của khách hàng
đến giao dịch.
Hình ảnh và thương hiệu Sacombank tại An Giang đã được nhiều người quan tâm
thơng qua nhiều chương trình như: “Sacombank chạy vì sức khỏe cộng đồng”, quỹ học
bổng “ Ươm mầm cho những ước mơ” và chương trình “Ghế đá nơi công cộng”, “ Tài
trợ ủng hộ cho những người neo đơn”, “Các chương trình lễ hội” được trực tiếp trên
truyền hình …từ đó đã tạo nên nét đặc trưng riêng, một vị thế riêng cho Sacombank trên
địa bàn An Giang.
Trụ sở khang trang và sạch và điều đặc biệt là luôn tạo ra sự mới lạ và thoải mái
khi khách hàng đến giao dịch.
Mạng lưới và tiện ích sản phẩm dịch vụ khá nổi trội: Với mạng lưới rộng lớn –
tính đến cuối tháng 02/2008 đã có 210 điểm giao dịch trên toàn hệ thống nên rất thuận
lợi trong việc phát triển các dịch vụ đặc biệt, nhất là dịch vụ chuyển tiền.
Cơng tác chăm sóc khách hàng được tồn thể cán bộ nhân viên Chi nhánh An
Giang xác định là vũ khí cạnh tranh và là trách nhiệm của mọi người, từ đó khách hàng
khi đến giao dịch lần đầu đã tạo ấn tượng tốt về Sacombank.
Hệ khách hàng sau hai năm hoạt động Chi nhánh An Giang đã tạo được một hệ
khách hàng tương đối lớn, đảm bảo cho Chi nhánh tăng trưởng và phát triển ổn định và
bền vững.
3.3.2 Khó khăn thử thách
Sự xuất hiện ngày càng nhiều TCTD làm cho thị phần ngày càng thu hẹp, các
TCTD đua nhau tung ra những chiêu thức lôi kéo các khách hàng của những Ngân hàng
đang hoạt động trên địa bàn trong đó có Sacombank An Giang.
Các NHTMQD đã không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường công
tác tiếp thị để lôi kéo lại các khách hàng đã mất và thu hút thêm khách hàng mới, với lợi
thế giá sản phẩm rẻ hơn các NHTMCP , nên đã bị các NHTMQD tiếp thị lôi kéo.
Do nhu cầu mở rộng mạng lưới và qui mô hoạt động của chi nhánh tăng trưởng

nhanh, cho nên số lựơng nhân viên tân tuyển lớn, nghiệp vụ còn yếu chưa theo kịp với
tốc độ phát triển của Chi nhánh. Trong khi đó áp lực về các chính sách thu hút nhân tài
của các TCTD mới mở tại An Giang đối với các nhân sự có năng lực và có kinh nghiệm
ngày một tăng.
Một số sản phẩm dịch vụ của Sacombank còn hạn chế: như sản phẩm thẻ tiện ích
chưa cao, một số loại phí dịch vụ cao hơn so với các TCTD khác như phí thẩm định, phí
thanh tốn quốc tế, phí sử dụng hạn mức.
Thủ tục cho vay đối với những món nhỏ lẻ của Sacomabank cịn q nhiêu khê và
phải đăng ký giao dịch đảm bảo.
Sản phẩm cho vay quỹ tín dụng khơng thể cạnh tranh với Ngân hàng Đơng Á và
Ngân hàng Mỹ Xuyên.

SVTH:

Trang 17


×