Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------------

NGUYỄN THỊ THẢO

ẢNH HƯỞNG CỦA TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2020



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------------

NGUYỄN THỊ THẢO

ẢNH HƯỞNG CỦA TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng
đến khả năng sinh lời của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam” đây là
cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Ngoại trừ tài liệu tham khảo
được trích dẫn trong luận văn này, các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có
nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong
luận văn do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp
với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ
nghiên cứu nào khác. Đồng thời được sự góp ý hướng dẫn của PGS.TS Trầm Thị
Xuân Hương để hoàn tất luận văn.
Tp. HCM, ngày 22 tháng 06 năm 2020
Học viên


ii

LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn đến tồn thể Q Thầy Cơ tham gia giảng

dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi, cũng như các Thầy Cô quản lý thuộc Khoa đào tạo
sau đại học trong suốt thời gian tham gia lớp học.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương,
người đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt các kiến thức, các kinh nghiệm quý báu và
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu để tơi thực hiện tốt được luận văn
này.
Cảm ơn các Anh/chị em học viên chung lớp đã giúp đỡ, chia sẻ thơng tin hữu
ích với tơi trong q trình nghiên cứu.

Cuối cùng, tơi trân trọng gửi lời cảm ơn đến gia đình tơi, những người
than luôn bên cạnh động viên, hỗ trợ tôi trong suốt q trình học tập và hồn
thành luận văn này.
Kính chúc sức khỏe và thành công tất cả mọi người!

NGUYỄN THỊ THẢO


iii

TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh
lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Mẫu nghiên cứu là 23
ngân hàng thương mại trong giai đoạn 2009 – 2018, sử dụng dữ liệu thứ cấp
được thu thập từ báo cáo tài chính đã được kiểm tốn của các ngân hàng và dữ
liệu từ Tổng cục thống kê Việt Nam.
Phân tích hồi quy theo GLS cho thấy tăng trưởng tín dụng, quy mô ngân
hàng, khả năng tăng trưởng, tỷ lệ cho vay trên tiền gửi của khách hàng, đòn bẩy
tài chính ảnh hưởng cùng chiều đến khả năng sinh lời; trong khi tỷ lệ nợ xấu và
hiệu quả quản lý chi phí ảnh hưởng ngược chiều đến khả năng sinh lời; bên cạnh
đó, đề tài cịn tìm thấy ảnh hưởng phi tuyến của tăng trưởng tín dụng đến khả

năng sinh lời dạng chữ U. Dựa vào kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra các gợi ý,
khuyến nghị nhằm mục tiêu gia tăng khả năng sinh lời, phòng ngừa và kiểm sốt
cũng như là giảm thiểu rủi ro tín dụng.


iv

ABSTRACT
The study examines the factors affecting loan growth in Vietnamese
Commercial Banks. Research data is collected from audited financial
statements of 23 commercial banks, and macroeconomic data from
General Statistics Office of Vietnam in the period of 2009 - 2018.
Regression analysis with GLS shows that loan growth, bank size,
growth, loan to deposit and financial leverage have strong and statistically
significant positive effects on the profitability; while credit risk and
efficiency have negative effects on the profitability. Regression results
according to GLS also find nonlinear effects of loan growth on the
profitability with U-shape. According to research results, this thesis
provides some recommendations related to the target of increase
profitability, prevention and control objectives as well as minimizing credit
risks.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... I
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ II
TÓM TẮT ............................................................................................................. III
ABSTRACT .......................................................................................................... IV

MỤC LỤC ............................................................................................................. V
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... VII
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. VIII
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ................................................................. 2
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................ 2
1.1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................ 2
1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 3
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 4
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 5
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 5
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 5
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 5
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 6
1.6 Ý NGHĨA, ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ......................................................... 6
1.7 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 7
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC.................. 8
2.1 LÝ THUYẾT VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ......................................... 8
2.1.1 Khái niệm tăng trưởng tín dụng ............................................................ 8
2.1.2 Các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng tín dụng........................................... 8
2.2 LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI ................................................. 10
2.2.1 Khái quát lý thuyết về khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại... 10
2.2.2 Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại .... 12
2.3 SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG ................................................................ 14
2.4 LÝ THUYẾT GIẢI THÍCH ẢNH HƯỞNG PHI TUYẾN .......................... 16
2.5 CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC.................................................................... 17
2.5.1 Các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam ......................................... 17
2.5.2 Các nghiên cứu trước tại các quốc gia khác ........................................ 18
2.5.3 Thảo luận các bằng chứng thực nghiệm và khoảng trống nghiên cứu

của đề tài. ...................................................................................................... 19
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 23
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 24


vi

3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................... 24
3.2 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 26
3.2.1 Khái qt mơ hình nghiên cứu ........................................................... 26
3.2.2 Giải thích các biến trong mơ hình nghiên cứu .................................... 27
3.2.3 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 28
3.3 MẪU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................... 34
3.3.1 Mẫu nghiên cứu ................................................................................. 34
3.3.2 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................. 34
3.3.3 Công cụ nghiên cứu ........................................................................... 34
3.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 35
3.4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ..................................................... 35
3.4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................. 35
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 39
4.1 THỐNG KÊ MƠ TẢ .................................................................................. 39
4.2 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN.................................................................... 44
4.3 PHÂN TÍCH HỒI QUY ............................................................................. 47
4.3.1 Kết quả hồi quy .................................................................................. 47
4.3.2 Lựa chọn kết quả hồi quy ................................................................... 50
4.3.3 Kiểm định các khuyết tật của mơ hình ................................................ 51
4.3.4 Khắc phục phương sai sai số thay đổi................................................. 52
4.4 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 53
4.4.1 Ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời của các

NHTMCP Việt Nam ...................................................................................... 53
4.4.2 Ảnh hưởng phi tuyến của tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời 54
4.4.3 Ảnh hưởng phi tuyến của quy mô NHTMCP đến khả năng sinh lời ... 56
4.4.4 Các yếu tố khác ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTMCP
Việt Nam ....................................................................................................... 57
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý, KHUYẾN NGHỊ ...................................... 61
5.1 KẾT LUẬN ................................................................................................... 61
5.2 GỢI Ý, KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 62
5.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI ......... 67
5.3.1 Hạn chế của đề tài .............................................................................. 67
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................... 67
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 69
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................... 75
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................... 76
PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................... 82


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

FEM

Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng cố định


GLS

Phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

OLS

Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất

REM

Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng ngẫu nhiên

ROA

Tỷ suất sinh lời trên tài sản

ROE


Tỷ suất sinh lời trên vốn

RRTD

Rủi ro tín dụng

TTTD

Tăng trưởng tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

VIF

Hệ số phóng đại phương sai


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu trước
Bảng 3.1: Kỳ vọng dấu tác động của các biến
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến
Bảng 4.2: Thống kê số lượng NHTM theo giá trị của ROE
Bảng 4.3: Ma trận tương quan giữa các biến
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM và REM
Bảng 4.5: Kiểm định Redundant Fixed Effects
Bảng 4.6: Kiểm định Hausman

Bảng 4.7: Hệ số phóng đại phương sai
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy theo GLS
Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất
Hình 4.1: Quan hệ phi tuyến giữa tăng trưởng tín dụng với khả năng sinh lời
Hình 4.2: Quan hệ phi tuyến giữa quy mô NHTM với khả năng sinh lời
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Thống kê mô tả ROE theo năm


2

Chương 1:
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

1.1.1

Đặt vấn đề
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức trung gian tài chính trong nền kinh

tế, là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ tài chính, vì vậy lợi
nhuận là một trong những mục tiêu tài chính cơ bản và quan trọng của NHTM; theo
Luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 2010 tại Việt Nam cũng đã khẳng định:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động

ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận”.
Theo lý thuyết rủi ro và lợi nhuận (Brealey và cộng sự, 2008; Ngơ Kim
Phượng, 2015) trong quản trị tài chính, với bất cứ một khoản đầu tư nào được lựa
chọn, nhà đầu tư đều kỳ vọng mang lại cho họ một khoản lợi nhuận nhất định nào
đó; tuy nhiên, lợi nhuận tạo ra từ đầu tư có thể đúng bằng kỳ vọng, có thể lớn hơn
kỳ vọng, hoặc có thể nhỏ hơn kỳ vọng; mức độ biến động của lợi nhuận có thể đạt
được so với lợi nhuận kỳ vọng càng cao thể hiện rủi ro của khoản đầu tư càng lớn
và ngược lại.
Theo Foos, Norden và Weber (2010) việc mở rộng tín dụng bất thường thường
dẫn đến các khoản dự phòng tổn thất cho vay cao hơn trong những năm tiếp theo
điều này tạo ra ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận của ngân hàng, hay áp lực phải gia
tăng thu nhập cho ngân hàng có thể dẫn đến các tiêu chuẩn tín dụng sẽ được nới
lỏng và điều này có thể là nguyên nhân cơ bản dẫn đến nợ xấu.
Tín dụng ngân hàng tăng trưởng tạo tiền để giúp các doanh nghiệp mở rộng
sản xuất, thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế. Ngược lại, sự suy giảm của
tăng trưởng tín dụng ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, khi đi cùng với sự gia tăng về rủi ro tín dụng, cơ cấu tín dụng bất ổn thì sẽ
là dấu hiệu cho thấy tình trạng nền kinh tế đang gặp khó khăn, suy thoái. Các ngân


3

hàng đang mở rộng tín dụng trên mức trung bình (hoặc giảm dưới mức trung bình)
trong giai đoạn khủng hoảng nên nhận thức được các rủi ro liên quan đến lựa chọn
của họ và có động lực mạnh mẽ để hành động thận trọng, cũng như dự phòng cho
các khoản lỗ tín dụng. Cách tiếp cận khác nhau trong thời kỳ bùng nổ và sụp đổ thị
trường phù hợp với hình dạng đối nghịch của các tiêu chuẩn tín dụng do Ruckes
(2004) đưa ra: kết quả cuối cùng của quá trình này là tăng trưởng tín dụng bất
thường trong cuộc khủng hoảng sẽ có tác động có lợi đến lợi nhuận ngân hàng theo

thời gian.
1.1.2

Tính cấp thiết của đề tài
Đối với hệ thống NHTMCP Việt Nam, tăng trưởng tín dụng ln là vấn đề

được quan tâm hàng đầu, bởi tín dụng tăng trưởng một cách hợp lý và chất lượng sẽ
tạo ra nguồn thu nhập ổn định và an toàn cho ngân hàng. Do vậy, đánh giá mức độ
ảnh hưởng của TTTD đến khả năng sinh lời của các NHTMCP Việt Nam là việc
làm cần thiết, giúp các NHTM xây dựng một mức tăng trưởng hợp lý. Mặt khác,
hoạt động tín dụng cũng đóng góp đáng kể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đo lường
TTTD là hoạt động quan trọng của hệ thống NHTMCP Việt Nam, vì sự an tồn và
hiệu quả của hoạt động cấp tín dụng có vai trò quan trọng trong hoạt động của
NHTM và đây cũng là hoạt động đem lại lợi nhuận cao nhất trong các hoạt động
của ngân hàng. Mặc dù vậy, điều này khơng có nghĩa là TTTD ngân hàng càng cao
sẽ càng mang lại nhiều lợi nhuận. Việc TTTD quá nóng sẽ gây ra nhiều hệ lụy gây
bất ổn đối với nền kinh tế, là tác nhân đẩy lạm phát tăng cao. Khi nền kinh tế suy
thoái, thị trường bất động sản bị đóng băng khiến các ngân hàng phải đối mặt với
nhiều rủi ro, tình huống xấu hơn có thể rơi vào tình trạng phá sản, đây cũng là
nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ nợ xấu, ảnh hưởng đến sự an toàn của hệ thống ngân
hàng.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận, các tổ chức tín dụng phải giải quyết hàng loạt
các bài tốn về tăng trưởng tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng,… trong đó khơng thể
khơng xem xét đến mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và rủi ro tín dụng.
NHTM sẽ phải đưa ra các quyết định hợp lý đối với hoạt động sử dụng vốn - nghiệp
vụ tài sản có, bao gồm: cấp tín dụng, đầu tư và các nghiệp vụ tài sản có khác,... Khi


4


các ngân hàng khuyến khích TTTD, các tiêu chuẩn tín dụng sẽ được nới lỏng đầu
tiên bởi sự TTTD và cuối cùng là các khoản nợ xấu phải đối mặt. Tuy nhiên, các
khoản lỗ do các khoản vay ngân hàng có thể mất nhiều thời gian hơn để trả lời vì
các khoản nợ xấu cũng thường phải đối mặt với thời gian trả nợ trong năm đầu tiên
(Keeton, 2009). Foos, Norden và Weber (2010) lập luận rằng TTTD có thể có tác
động tiêu cực rất lớn đến rủi ro ngân hàng. Tình hình RRTD tăng lên khi các khoản
vay mới được cấp tín dụng những người cho vay đã bị từ chối trước đó và có q ít
tài sản thế chấp so với chất lượng tín dụng. Salas & Saurina (2012) lưu ý rằng sự
bùng nổ về nhu cầu tín dụng là một trong những vấn đề dẫn đến các vấn đề trong
các khoản vay. Hardy và Pazarbasioglu (2009) lưu ý rằng một sự cố trong lĩnh vực
ngân hàng luôn xảy ra trước một vụ nổ trong tín dụng. Rajan (2004) cho rằng hầu
hết các lần, các nhà quản lý ngân hàng có thể bị buộc phải gia tăng thu nhập theo
cách khiến cơng chúng nghĩ rằng họ đang có một chính sách tín dụng và danh mục
cho vay hợp lý, chẳng hạn như TTTD nhanh chóng dẫn đến tăng cao thu nhập.
Do đó, các NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn tái cấu trúc hệ thống ngân
hàng đã và đang trong quá trình áp dụng tiêu chuẩn Basel II nên cần có sự lựa chọn
chính sách tăng trưởng tín dụng phù hợp để đưa ra các chính sách nhằm đẩy mạnh
tăng quy mô vốn, gia tăng khả năng sinh lời của các Ngân hàng thương mại Việt
Nam theo hướng nâng cao hiệu quả hoạt động, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài
“Ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời của các Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam”
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

1.2

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài xem xét mức độ ảnh hưởng của tăng
trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời, từ đó gợi ý, lựa chọn chính sách tăng trưởng
tín dụng nhằm gia tăng khả năng sinh lời của các Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam.
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, gồm những mục tiêu cụ thể như sau:



Xác định xu hướng ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng

sinh lời của các NHTMCP Việt Nam.


5



Xác định mức độ ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh

lời của các NHTMCP Việt Nam.


Đưa ra những gợi ý chính sách liên quan đến tăng trưởng tín dụng cho

nhà quản trị tài chính nhằm đảm bảo mục tiêu gia tăng khả năng sinh lời cho
các NHTMCP Việt Nam và gợi ý ra quyết định cho các chủ thể khác.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

1.3

Với mục tiêu nghiên cứu được xác định tại mục 1.2, đề tài sẽ giải quyết các
vấn đề và đạt được mục tiêu nghiên cứu thông qua trả lời các câu hỏi nghiên cứu
như sau:
Câu hỏi 1: Tăng trưởng tín dụng có ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các
NHTMCP Việt Nam hay không?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời

của các NHTMCP Việt Nam như thế nào?
Câu hỏi 3: Chính sách của nhà quản trị tài chính liên quan đến tăng trưởng tín
dụng như thế nào nhằm mục tiêu gia tăng khả năng sinh lời cho các NHTMCP
Việt Nam? Nhà đầu tư hoặc các chủ thể khác có thể sử dụng thơng tin giải
thích ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời của NHTMCP
Việt Nam để đưa ra quyết định như thế nào?
1.4

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến

khả năng sinh lời của các NHTMCP Việt Nam.
1.4.2

Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian:
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời

của các NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 10 năm sau khủng hoảng tài chính
tồn cầu năm 2008, tính từ năm 2009 đến năm 2018; không bao gồm các ngân hàng
liên doanh và ngân hàng có vốn đầu tư nước ngồi. Trong giai đoạn này, các


6

NHTMCP Việt Nam đã có những hồi phục nhất định và góp phần đảm bảo sự ổn

định tài chính, bên cạnh đó là hệ thống báo cáo tài chính được kiểm toán của các
NHTMCP Việt Nam được cung cấp đầy đủ và liên tục trong giai đoạn nghiên cứu
2009 - 2018.
Về không gian:
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời
của 23 NHTMCP Việt Nam.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.5

Với mục tiêu nghiên cứu về ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng
sinh lời của các NHTMCP Việt Nam, đề tài sử dụng kết hợp phương pháp nghiên
cứu định tính với phương pháp nghiên cứu định lượng. Các nội dung cơ bản bao
gồm các bước sau đây:
- Nghiên cứu lý thuyết về tăng trưởng tín dụng cũng như sự ảnh hưởng tăng
trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời của các NHTMCP Việt Nam.
- Lược khảo và thảo luận các nghiên cứu trước đây.
- Xây dựng mơ hình nghiên cứu
- Ước lượng mơ hình bằng phương pháp hồi quy
- Trình bày kết quả nghiên cứu
- Thảo luận kết quả nghiên cứu, đúc rút kết luận và đưa ra các gợi ý, khuyến
nghị.
Phần mềm tác giả sử dụng phân tích định lượng là Eviews 10.0 vì đầy đủ các
cơng cụ phân tích.
1.6

Ý NGHĨA, ĐĨNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu về sự ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời

của các NHTMCP Việt Nam, luận văn đóng góp như sau:

- Về học thuật, luận văn đóng góp bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của
tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời của các NHTMCP Việt Nam. Qua đó
góp phần kiểm chứng và khẳng định cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của tăng trưởng
tín dụng đến khả năng sinh lời của các Ngân hàng.


7

- Về thực nghiệm, luận văn sẽ cung cấp cho các nhà quản trị tài chính và các
chủ thể khác thơng tin giải thích ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng
sinh lời từ thực tiễn các NHTMCP Việt Nam, giúp các chủ thể này đưa ra quyết
định phù hợp.
1.7

KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến khả năng sinh lời

của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam được thực hiện theo kết cấu 5
chương nội dung, bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chương 5: Kết luận và gợi ý, khuyến nghị.

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Tiếp cận lý thuyết chung về NHTM, chương 1 đã chỉ ra rằng tăng trưởng tín
dụng nhằm đảm bảo mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu an tồn, kiểm sốt rủi ro tín
dụng của các NHTM; theo đó tăng trưởng tín dụng phải cân nhắc trong những điều
kiện nhất định. Ngoài ra, đề tài đã chỉ ra mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và

khả năng sinh lời của các NHTM.
Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát, chương này cũng đưa các mục tiêu nghiên
cứu cụ thể và sẽ được xác định giải quyết thông qua các câu hỏi nghiên cứu. Bên
cạnh đó, đề tài cũng đã chỉ ra đối tượng nghiên cứu và giới hạn phạm vi nghiên cứu
về nội dung, thời gian và không gian. Cuối cùng, chương này đã cung cấp thông tin
khái quát cấu trúc đề tài bao gồm 5 chương nội dung.


8

Chương 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1

LÝ THUYẾT VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG

2.1.1

Khái niệm tăng trưởng tín dụng
Theo nghiên cứu của Lane P. R., McQuade P. (2014) cho rằng: “Tăng trưởng

tín dụng như là một sự gia tăng giá trị dư nợ cho vay trong khu vụ tư nhân bao gồm
cả đối tượng là các cá nhân và các tổ chức. Một khi quy mơ tín dụng gia tăng,
khách hàng có thể vay mượn được nhiều hơn để sử dụng cho các mục đích chi tiêu,
đầu tư và kinh doanh”.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2007), cấp tín dụng của NHTM dành cho khách
hàng là một trong những nghiệp vụ sử dụng vốn, theo đó NHTM đóng vai trị là
người cấp tín dụng và khách hàng là người nhận khoản tín dụng để sử dụng cho các
mục đích khác nhau. Cấp tín dụng là một trong những nghiệp vụ cơ bản và chủ yếu
trong các nghiệp vụ tài sản có sinh lời của NHTM, do đó tăng trưởng tín dụng đóng

vai trị đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận và tiến đến nâng
tầm giá trị NHTM cũng như gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu của NHTM.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2013), TTTD là việc các NHTM sử dụng các chính
sách nhằm gia tăng nguồn vốn huy động, đáp ứng cho việc cấp tín dụng, chiết khấu,
đầu tư vào những đối tượng là các tổ chức kinh tế, cá nhân,… có nhu cầu vay vốn,
từng bước nâng cao lợi nhuận, thị phần và thương hiệu trên thị trường.
Như vậy, tăng trưởng tín dụng được hiểu là sự tăng thêm về giá trị của khoản
cấp tín dụng của NHTM dành cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất
định, có thể theo tháng, quý hoặc năm,…
Các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng tín dụng

2.1.2

Từ khái niệm trên, để đo lường tăng trưởng tín dụng, các NHTM quan tâm đến
tăng trưởng doanh số tín dụng và tăng trưởng dư nợ cấp tín dụng, cả về quy mơ lẫn
tỷ lệ; vì vậy tăng trưởng tín dụng của các NHTM sẽ được đo lường bởi các chỉ tiêu
sau đây:


9

Thứ nhất, Mức tăng/giảm doanh số cấp tín dụng
Mức tăng/giảm doanh
số cấp tín dụng

=

Doanh số cấp tín
dụng thời kỳ t




Doanh số cấp tín
dụng thời kỳ t-1

Mức tăng/giảm doanh số cấp tín dụng cho biết mức thay đổi tuyệt đối của
doanh số cấp tín dụng, tức sự thay đổi quy mơ giá trị doanh số cấp tín dụng của
NHTMCP giữa 2 thời kỳ, thông thường là hai thời kỳ liên tiếp nhau. Tuy nhiên để
đánh giá tăng trưởng doanh số cấp tín dụng mạnh hay yếu, nhiều hay ít qua nhiều
thời kỳ liên tiếp nhau hay giữa các NHTMCP với nhau thì tỷ lệ tăng/giảm doanh
số cấp tín dụng được sử dụng sẽ hợp lý hơn.
Thứ hai, Tỷ lệ tăng/giảm doanh số cấp tín dụng.
Doanh số cấp tín
Tỷ lệ tăng/giảm doanh
số cấp tín dụng

dụng thời kỳ t



Doanh số cấp tín
dụng thời kỳ t-1

=

x 100%
Doanh số cấp tín dụng thời kỳ t-1

Tỷ lệ tăng/giảm doanh số cấp tín dụng cho biết xu hướng biến động doanh số
cấp tín dụng qua các thời kỳ liên tiếp nhau, nếu doanh số cấp tín dụng thời kỳ

trước là 100 đồng thì doanh số cấp tín dụng thời kỳ này tăng hay giảm bao nhiêu
đồng so với thời kỳ trước; vì vậy tỷ lệ tăng/giảm doanh số cấp tín dụng được sử
dụng để đánh giá khả năng tăng trưởng doanh số cấp tín dụng qua nhiều thời kỳ.
Thứ ba, Mức tăng/giảm dư nợ tín dụng.
Mức tăng/giảm
dư nợ tín dụng

=

Dư nợ tín dụng
thời điểm t



Dư nợ tín dụng
thời điểm t-1

Mức tăng/giảm dư nợ tín dụng cho biết mức thay đổi tuyệt đối của số dư nợ
cấp tín dụng, tức sự thay đổi quy mô giá trị dư nợ cấp tín dụng của NHTMCP giữa
2 thời điểm, thơng thường là giữa thời điểm cuối kỳ so với đầu kỳ trong một thời
kỳ. Tuy nhiên để đánh giá tăng trưởng dư nợ tín dụng mạnh hay yếu, nhiều hay ít
qua nhiều thời điểm liên tiếp nhau hay giữa tăng trưởng dư nợ tín dụng trong một
thời kỳ giữa các NHTM với nhau thì tỷ lệ tăng/giảm dư nợ tín dụng được sử dụng
sẽ hợp lý hơn.


10

Thứ tư, Tỷ lệ tăng/giảm dư nợ tín dụng.
Dư nợ tín dụng

Tỷ lệ tăng/giảm
dư nợ tín dụng

thời điểm t



Dư nợ tín dụng
thời điểm t-1

=

x 100%
Dư nợ tín dụng thời điểm t-1

Tỷ lệ tăng/giảm dư nợ tín dụng cho biết xu hướng biến động dư nợ tín dụng
giữa 2 thời điểm, thông thường là giữa thời điểm cuối kỳ so với đầu kỳ trong một
thời kỳ, nếu dư nợ tín dụng thời điểm đầu kỳ là 100 đồng thì dư nợ tín dụng thời
điểm cuối kỳ tăng hay giảm bao nhiêu đồng so với thời điểm đầu kỳ, tức là dư nợ
tín dụng tăng lên hay giảm xuống trong kỳ bao nhiêu %; vì vậy tỷ lệ tăng/giảm dư
nợ tín dụng được sử dụng để đánh giá khả năng tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các
thời điểm liên tiếp nhau.
2.2

LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI

2.2.1

Khái quát lý thuyết về khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại
NHTM là những doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, tiền


gửi và dịch vụ ngân hàng với nhiệm vụ cơ bản của các NHTM là kinh doanh và
phục vụ cho các chính sách kinh tế của đất nước, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuân.
Lợi nhuận là một con số tuyệt đối, thể hiện chênh lệch giữa thu nhập và chi phí cảu
các NHTM tại một thời điểm để duy trì hoạt động, trong khi đó khả năng sinh lời là
khái niệm mang tính chất tương đối.
Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, qua đó thể hiện kết
quả hoạt động của ngân hàng. Nếu tiếp cận theo các mảng hoạt động trong doanh
nghiệp, khả năng sinh lời của doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau được phân vào
hai nhóm chính: (i) lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh bao gồm lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh chính và lợi nhuận từ hoạt động tài chính, và (ii) lợi nhuận khác.
Như vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính quan trọng mà tất cả các chủ thể có liên
quan đến doanh nghiệp đều rất quan tâm; và dưới góc độ tài chính, khả năng sinh
lời cần phải xem xét trong mối quan hệ với các nguồn lực mà doanh nghiệp đã sử
dụng để tạo ra nó như tổng vốn đầu tư, vốn chủ sở hữu,... (Ngô Kim Phượng và các
cộng sự, 2016; Richard A. Brealey và các cộng sự, 2008). Như vậy, lợi nhuận được


11

tiếp cận trong luận văn là thước đo dạng số tương đối, thể hiện khả năng sinh lời
của doanh nghiệp, đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp dưới góc độ tài
chính nói chung và của NHTMCP Việt Nam nói riêng.
Theo Daft (2008), hiệu quả hoạt động là khả năng biến đổi các yếu tố đầu vào
có tính chất khan hiếm thành khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí so với đối
thủ cạnh tranh. Điều này cho thấy khả năng sinh lời là một trong những yếu tố để
đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Ngân hàng cũng là doanh nghiệp
trong nền kinh tế, khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại được hiểu là khả
năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng đó và mối quan hệ giữa lợi nhuận và các nhân
tố tạo ra lợi nhuận đó như tài sản hay vốn chủ sở hữu.

Đề tài tiếp cận khả năng sinh lời của NHTM dưới góc độ quản trị tài chính,
theo đó mục tiêu khả năng sinh lời của NHTM được nhận diện và đánh giá thông
qua nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tạo ra lợi nhuận dành cho các chủ sở hữu (cổ
đông) của NHTM.
Theo Ehow (2012) khả năng sinh lời là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều
kiện cần nhưng chưa đủ để duy trì cân bằng tài chính. Việc đánh giá khả năng sinh
lời phải dựa trên một khoảng thời gian tham chiếu. Khái niệm khả năng sinh lời
được áp dụng trong mọi hoạt động kinh tế sử dụng các phương tiện vật chất, con
người và tài chính, thể hiện bằng kết quả trên phương tiện. Khả năng sinh lời có thể
áp dụng cho một hoặc một tập hợp tài sản.
“Khả năng sinh lợi là mục tiêu chính của tất cả các hoạt động kinh doanh.
Nếu khơng có khả năng sinh lợi, các hoạt động kinh doanh khơng thể tồn tại trong
thời gian dài. Vì vậy, việc đo lường khả năng sinh lợi trong quá khứ, hiện tại và dự
đoán khả năng sinh lợi trong tương lai đóng vai trị rất quan trọng” (Don
Hofstrand, 2009).
Theo Olalekan và Adeyinka (2013), khả năng sinh lời là khả năng tạo ra lợi
nhuận từ các hoạt động của ngân hàng, thể hiện hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Đối với Harward và Upton (1991), khả năng sinh lời còn là khả năng thu được lợi
nhuận từ việc đầu tư của ngân hàng. Như vậy, khả năng sinh lời của các NHTM là
khả năng thu được lợi nhuận từ việc sử dụng tài sản và nguồn vốn của ngân hàng


12

thực hiện các hoạt động kinh doanh đầu tư. Do đó, khả năng sinh lời là thước đo
đánh giá tồn bộ quá trình và hiệu quả hoạt động của ngân hàng (Velnamby và
Nimalathasan, 2008). Chính vì vậy, khả năng sinh lời có vai trị quan trọng trong
việc ra quyết định, chính sách của mỗi ngân hàng, từ đó, nâng cao năng lực tài
chính, tăng lợi thế cạnh tranh giữa các NHTM hiện nay.
2.2.2


Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại
Khả năng sinh lời thể hiện qua việc quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản và

nguồn vốn của mỗi ngân hàng (Olalekan và Adeyinka, 2013). Các thước đo khả
năng sinh lời của các ngân hàng gồm tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ lợi
nhuận trên tổng tài sản và tỷ lệ thu nhập lãi thuần.
Công cụ thông dụng nhất để đo lường lợi nhuận ngân hàng và có thể khắc
phục những hạn chế của lợi nhuận rịng là thơng qua hệ số thu nhập trên tài sản
(ROA) và hệ số thu nhập trên vốn cổ phần (ROE) (Mishkin & Eakins, 2012).
Thứ nhất, khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu – suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu (ROE - Return on Equity).
ROE cho biết ngân hàng kiếm được bao nhiêu lợi nhuận so v185 0.6394
0.0467 0.3603 8.0178 0.0115 0.6285
0.1334 0.4186 8.0960 0.0105 0.5247
0.1545 0.2629 8.1837 0.0109 0.5513
0.0980 0.1846 8.2286 0.0125 0.6247
0.2075 0.8797 7.7534 0.0167 0.2955
0.2213 0.6492 7.9509 0.0138 0.3067
0.2068 0.2100 8.0942 0.0144 0.3654
0.2062 0.2614 8.1965 0.0173 0.3451
0.1632 0.1781 8.2504 0.0217 0.3585
0.1579 0.1462 8.2797 0.0260 0.3749
0.1264 0.2066 8.3238 0.0212 0.3932
0.1159 0.2422 8.3778 0.0145 0.4236
0.1242 0.2219 8.4549 0.0126 0.4326
0.1941 0.1656 8.5290 0.0127 0.4470
0.2848 1.1295 7.6835 0.0090 0.3039
0.2342 0.3334 7.9524 0.0083 0.3582
0.1008 0.1861 8.0602 0.0170 0.5206

0.0244 -0.2333 8.0498 0.0247 0.7083
0.0357 -0.0530 8.0355 0.0270 0.6991
0.0151 -0.1423 8.0242 0.0384 0.6215
0.0101 0.1949 8.0185 0.0421 0.7254
0.0103 0.2502 7.9933 0.0283 0.4986
0.1616 4.2447 8.3080 0.0223 0.4326
0.1941 0.1656 8.5290 0.0264 0.4470
0.0429 0.3369 6.9250 0.0207 0.5881
0.0789 0.0577 7.1046 0.0195 0.4273
0.0879 0.1779 7.2246 0.0254 0.4092
0.0549 0.0965 7.2436 0.0265 0.4946
0.0413 0.6895 7.3502 0.0185 0.6157
0.0568 0.3709 7.5190 0.0147 0.5916
0.0576 0.3155 7.5609 0.0115 0.5426
0.0096 0.1521 7.5929 0.0200 0.5971
0.0674 0.5119 7.6870 0.0234 0.5117
0.1497 0.3981 7.8112 0.0171 0.6427
0.1270 0.8193 7.1702 0.0261 0.4256
0.0984 0.0810 7.2868 0.0234 0.5227
0.0635 0.1995 7.3275 0.0261 0.5750

1.3302
1.0144
0.6045
0.1831
0.1985
0.2664
0.0673
0.3186
0.1520

0.0713
0.5561
0.5886
0.2664
0.2649
0.0272
0.1115
0.1025
0.1593
0.2248
0.1544
0.9580
0.8055
-0.0083
-0.0389
-0.0255
-0.0256
-0.0006
-0.1122
2.3894
0.1544
0.8567
0.3264
0.3122
-0.1591
0.7979
0.2957
-0.0489
0.2081
0.2704

0.3788
0.7138
0.0710
0.1239

0.7722
0.7778
0.5949
0.5336
0.5423
0.5311
0.6269
0.7202
0.7536
0.8681
0.6751
0.7414
0.6945
0.6441
0.6391
0.6201
0.6356
0.7229
0.8071
0.8669
0.7943
0.7079
0.6273
0.5472
0.4505

0.3956
0.4101
0.5259
0.7895
0.8669
1.1073
1.0032
0.9444
0.8629
0.8220
0.8069
0.8219
0.7683
0.8167
0.9268
0.9861
1.0184
0.9271

0.7069
0.8484
0.8826
0.8859
0.8996
0.9187
0.9281
0.9361
0.9420
0.9421
0.9002

0.9117
0.9254
0.9284
0.9213
0.9167
0.9057
0.8957
0.9014
0.9057
0.9438
0.9449
0.9311
0.9171
0.9147
0.9108
0.8895
0.8618
0.8937
0.9057
0.8440
0.8620
0.8368
0.8123
0.8541
0.9003
0.9073
0.9126
0.9270
0.9390
0.9242

0.9176
0.8768


79

13
13
13
13
13
13
13
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
15
15
15
15
15
15
15

15
15
15
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
17
17
17
17
17
17

2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2009
2010
2011

2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2009
2010
2011

2012
2013
2014

0.0007
0.0058
0.0025
0.0020
0.0034
0.0068
0.0112
0.1051
0.1113
0.0879
0.0607
0.0620
0.0553
0.0508
0.0865
0.1505
0.2358
0.1651
0.1340
0.1873
0.0830
0.0119
0.0400
0.0122
0.0357
0.0183

0.0350
0.0967
0.1121
0.0224
0.0095
0.0268
0.0152
0.0160
0.0201
0.0506
0.0682
0.1234
0.2920
0.0890
0.0869
0.0491
0.0518

-0.0022
0.0458
0.2349
0.2278
0.2408
0.2666
0.1110
0.1884
0.1339
0.1952
0.2451
0.1706

0.0637
0.2903
0.3904
0.2513
0.1688
1.6496
0.7371
0.1126
0.1383
0.0058
0.0462
0.0948
0.1040
0.2217
0.0294
0.2689
1.1309
-0.0425
-0.1500
0.2536
0.5322
0.3349
0.3781
0.1956
0.1898
0.2281
0.0755
0.0695
-0.0288
-0.0176

0.0527

7.3432
7.4036
7.5179
7.6287
7.7680
7.8477
7.8581
7.0565
7.2092
7.3533
7.4220
7.4787
7.5556
7.6461
7.7531
7.8696
7.9644
6.9191
7.1271
7.2299
7.2652
7.3437
7.4036
7.4019
7.3936
7.4323
7.4713
7.4221

7.6327
7.8930
7.9449
7.8891
7.9032
7.9163
7.9734
8.0576
8.1230
7.0622
7.1563
7.2061
7.1792
7.1693
7.1834

0.0428
0.0586
0.0411
0.0232
0.0178
0.0151
0.0153
0.0275
0.0233
0.0246
0.0280
0.0406
0.0404
0.0238

0.0167
0.0166
0.0206
0.0129
0.0135
0.0175
0.0545
0.0570
0.0273
0.0263
0.0260
0.0295
0.0315
0.0199
0.0206
0.0244
0.0286
0.0289
0.0286
0.0206
0.0159
0.0127
0.0123
0.0129
0.0185
0.0340
0.0388
0.0259
0.0216


0.8764
0.9274
0.9109
0.8547
0.8034
0.7832
0.8169
0.4211
0.4006
0.4717
0.4787
0.4962
0.5280
0.5578
0.5627
0.5308
0.3728
0.3657
0.4253
0.3876
0.4997
0.6994
0.6384
0.6488
0.5403
0.4685
0.4340
0.2809
0.3105
0.7237

0.8124
0.7454
0.7147
0.8217
0.5850
0.5777
0.5807
0.3797
0.2251
0.3462
0.3643
0.4976
0.4021

-0.0405
0.3470
0.2670
0.3093
0.4309
0.0410
0.0081
0.2567
0.5521
0.2912
0.0787
0.1959
0.1921
0.2648
0.2906
0.3210

0.1858
0.6847
0.5720
0.0735
0.0949
0.2922
0.0363
-0.0426
0.0058
0.1802
0.0205
0.3740
0.8055
0.8300
-0.2574
0.0639
0.0040
0.0570
0.2195
0.2094
0.1238
0.0598
0.4133
-0.0846
-0.0334
-0.0113
0.0775

0.9522
0.8601

0.7034
0.6340
0.6038
0.6566
0.7299
1.2671
1.3024
1.3761
1.2402
1.0881
0.9681
0.9205
0.9122
0.9005
0.9201
0.9491
0.9746
1.0633
1.1136
1.0558
0.8904
0.8715
0.9504
0.9461
0.9405
0.8222
0.8116
0.6789
0.5522
0.5563

0.6525
0.7337
0.7882
0.8511
0.9395
1.1273
1.1518
1.2044
1.1374
1.0130
0.9671

0.8548
0.8739
0.9027
0.9244
0.9450
0.9542
0.9553
0.8278
0.8310
0.8472
0.8567
0.8707
0.8890
0.9069
0.9211
0.9267
0.9189
0.8723

0.8781
0.8597
0.8429
0.8549
0.8707
0.8670
0.8613
0.8696
0.8776
0.8201
0.8692
0.9278
0.9369
0.9270
0.9287
0.9306
0.9381
0.9472
0.9455
0.8525
0.8094
0.7874
0.7735
0.7617
0.7710


80

17

17
17
17
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
20
20
20
20
20
20
20

20
20
20
21
21
21
21
21
21
21
21
21

2015
2016
2017
2018
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2009
2010
2011

2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017

0.0125 0.0338 7.2249 0.0198 0.5388
0.0404 0.0794 7.2648 0.0227 0.5780
0.0158 0.1254 7.3050 0.0282 0.5328

0.0122 -0.0308 7.3190 0.0260 0.5313
0.1360 1.0517 7.3207 0.0250 0.3955
0.1498 0.9001 7.5939 0.0188 0.4573
0.1504 0.1964 7.7854 0.0185 0.5052
0.2200 0.9525 7.9720 0.0658 0.5712
0.0856 0.3437 8.1142 0.0608 0.7858
0.0759 0.3606 8.1940 0.0289 0.4987
0.0732 0.2626 8.2715 0.0186 0.5279
0.0746 0.2355 8.3411 0.0181 0.5050
0.1102 0.2212 8.4149 0.0213 0.4490
0.1078 0.0943 8.4838 0.0237 0.4780
0.1825 0.7041 7.9357 0.0063 0.4001
0.1555 0.3827 8.1079 0.0058 0.4307
0.1397 -0.0236 8.1671 0.0056 0.5313
0.0710 0.1961 8.1667 0.0138 0.6062
0.1449 0.1477 8.1952 0.0173 0.5533
0.1256 0.1578 8.2445 0.0131 0.5407
0.0323 0.4523 8.3819 0.0392 0.6219
0.0040 0.0696 8.4942 0.0637 0.8696
0.0520 0.1211 8.5444 0.0573 0.7330
0.0748 0.1511 8.5880 0.0331 0.6712
0.2626 0.5979 7.8799 0.0249 0.3021
0.2480 0.2574 8.0843 0.0238 0.3365
0.2879 0.1988 8.2186 0.0258 0.3151
0.0593 0.0758 8.2558 0.0276 0.5717
0.0484 0.0295 8.2290 0.0318 0.5942
0.0749 0.1428 8.2238 0.0298 0.4722
0.0973 0.3969 8.2647 0.0196 0.3937
0.1747 0.2713 8.3298 0.0161 0.3575
0.2771 0.1278 8.4021 0.0159 0.2875

0.2153 -0.0057 8.4701 0.0168 0.3184
0.2587 0.2556 8.3779 0.0342 0.3762
0.2298 0.2485 8.4496 0.0267 0.3970
0.1708 0.1844 8.5279 0.0240 0.3833
0.1260 0.1516 8.5917 0.0223 0.3987
0.1043 0.1374 8.6452 0.0257 0.4027
0.1068 0.1787 8.7185 0.0250 0.3963
0.1203 0.1991 8.7964 0.0205 0.3918
0.1469 0.1885 8.8640 0.0166 0.3999
0.1810 0.1793 8.9598 0.0131 0.4035

0.1217
0.0732
0.1193
-0.0444
0.9101
0.8578
0.3911
0.6416
0.2324
0.1769
0.2110
0.1429
0.2225
0.1303
0.5199
0.4650
-0.0716
0.0753
0.0609

0.1761
0.5386
0.1369
0.1098
0.1020
0.5666
0.6233
0.2012
-0.0033
-0.1169
0.1070
0.0915
0.2259
0.1446
0.1915
0.1511
0.2040
0.1921
0.1303
0.1315
0.2303
0.1688
0.1683
0.3140

0.9143
0.8841
0.9180
0.9407
0.7891

0.9231
0.8861
0.7661
0.7926
0.8440
0.8657
0.9315
0.9978
0.9885
0.8877
1.0237
1.0625
0.9689
0.8653
0.8096
0.7403
0.6962
0.6898
0.7166
0.6712
0.6650
0.6878
0.6582
0.5986
0.5983
0.7027
0.8071
0.8811
0.8614
0.7801

0.8518
0.8945
0.8794
0.8346
0.7922
0.7701
0.7773
0.7731

0.7952
0.8123
0.8283
0.8357
0.8881
0.9159
0.9179
0.9182
0.9237
0.9334
0.9418
0.9442
0.9463
0.9491
0.8939
0.9042
0.9028
0.9038
0.9019
0.9000
0.9167

0.9291
0.9351
0.9382
0.9146
0.9312
0.9338
0.9284
0.9197
0.9137
0.9145
0.9157
0.9078
0.8667
0.9361
0.9335
0.9268
0.9102
0.9050
0.9179
0.9292
0.9362
0.9448


81

21
22
22
22

22
22
22
22
22
22
22
23
23
23
23
23
23
23
23
23
23

2018
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2009

2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018

0.2549 0.1627 9.0231 0.0106 0.3465
0.1768 0.3832 7.6597 0.0151 0.5439
0.1658 0.5257 7.8764 0.0147 0.4699
0.0866 0.0423 7.9795 0.0215 0.4820
0.0630 -0.2209 7.9084 0.0266 0.5570
0.0061 0.0399 7.8509 0.0272 0.6212
0.0634 0.0834 7.8963 0.0266 0.4708
0.0609 0.2514 7.9164 0.0227 0.6026
0.0647 0.2596 7.9750 0.0235 0.6153
0.1283 0.3271 8.0563 0.0253 0.5708
0.2255 0.2038 8.1178 0.0250 0.4420
0.1198 0.2177 7.3635 0.0243 0.5190
0.1298 0.6014 7.6402 0.0137 0.4159
0.1428 0.1524 7.8532 0.0153 0.5178
0.1013 0.2645 7.9673 0.0232 0.6002
0.1410 0.4219 8.0491 0.0277 0.5318
0.1501 0.4937 8.1531 0.0265 0.5873
0.2142 0.4903 8.2518 0.0263 0.4718
0.2575 0.2386 8.3249 0.0281 0.3926
0.2748 0.2626 8.4036 0.0318 0.3554

0.2283 0.2151 8.4779 0.0345 0.3421

0.0374
0.6314
0.6566
0.0333
-0.3293
0.1823
0.0493
0.0452
0.2397
0.1784
0.1300
0.4770
1.1714
0.3848
0.2397
0.1811
0.3462
0.1877
0.1800
0.2141
0.1640

0.7781
0.8375
0.8931
0.9561
0.9300
0.8399

0.7955
0.8398
0.9591
1.0972
1.1485
0.9375
1.0168
1.0211
0.7432
0.6235
0.6808
0.8180
1.0292
1.2720
1.3293

0.9456
0.9426
0.9366
0.9227
0.8979
0.8847
0.8954
0.8963
0.9081
0.9230
0.9258
0.8939
0.9112
0.9215

0.9315
0.9355
0.9413
0.9374
0.9277
0.9075
0.8928


×