Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

BÀI GIẢNG THỰC HÀNH hệ THỐNG TRUYỀN lực ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 57 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HCM

Khoa Cơng Nghệ Động Lực
Bộ Môn Khung Gầm

BÀI GIẢNG THỰC HÀNH

HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Ơ TƠ

Trình độ: Đại học
Ngành: Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ
Mơn: Hệ thống truyền lực Ơ tơ
Thời lượng giảng dạy: 30 tiết

Tp. Hồ Chí Minh, 2017
Lưu hành nội bộ


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Bài 1: Bộ ly hợp ô tô .................................................................................................. 1
1.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục ................................................ 1
1.2 Quy trình tháo lắp .............................................................................................. 3
1.2.1 Tháo lắp bộ ly hợp ............................................................................................. 3
1.2.2 Tháo lắp cơ cấu điều khiển bộ ly hợp ................................................................ 3
1.3 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa bộ ly hợp ................................................... 6
1.4



Xả gió ly hợp ..................................................................................................... 7

Bài 2: Hộp số cơ khí ơ tơ ............................................................................................ 9
2.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục ................................................ 9
2.2 Quy trình tháo hộp số FF ................................................................................. 10
2.3 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa hộp số FF ................................................. 13
2.3.1 Bộ đồng tốc ...................................................................................................... 13
2.3.2 Các bánh răng .................................................................................................. 14
2.3.3 Trục hộp số ...................................................................................................... 15
2.3.4 Cơ cấu sang số ................................................................................................. 16
2.4 Quy trình lắp hộp số FF ................................................................................... 16
2.5 Sơ đồ bố trí chung hộp số FR .......................................................................... 17
2.6 Quy trình tháo hộp số FR................................................................................. 19
2.7 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa hộp số FR ................................................ 21
2.8 Quy trình lắp hộp số FR................................................................................... 23
Bài 3: Hộp số tự động ô tô........................................................................................ 25
3.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục .............................................. 25
3.2 Quy trình tháo .................................................................................................. 27
3.2.1 Tháo hộp số từ trên xe xuống .......................................................................... 27


3.2.2 Tháo các bộ phận trong hộp số tự động A140L .............................................. 28
3.3 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa .................................................................. 33
3.3.1 Cụm bánh răng hành tinh ................................................................................ 33
3.3.2 Phanh và ly hợp ............................................................................................... 33
3.3.3 Khớp 1 chiều ................................................................................................... 34
3.4 Quy trình lắp .................................................................................................... 35
Bài 4: Trục các đăng ................................................................................................. 40
4.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục .............................................. 40

4.2 Quy trình tháo .................................................................................................. 41
4.3 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa .................................................................. 42
4.4 Quy trình lắp .................................................................................................... 43
Bài 5: Vi sai – Bán trục ............................................................................................ 44
5.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục .............................................. 44
5.2 Quy trình tháo lắp ............................................................................................ 45
5.3 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa .................................................................. 47
5.3.1 Bộ vi sai ........................................................................................................... 47
5.3.2 Cân chỉnh bộ vi sai .......................................................................................... 49
5.3.3 Bán trục ........................................................................................................... 49


QUY TRÌNH CHẨN ĐỐN HƯ HỎNG TỔNG QT
Xe được đưa đến xưởng

Thu thập thơng tin từ khách hàng

Phân tích hư hỏng từ thơng tin của khách hàng

Kiểm tra chẩn đốn hư hỏng của
KTV

Chẩn đoán ở chế độ chạy thử

Xác nhận các triệu chứng hư hỏng

Hư hỏng xãy ra

Khơng có hư hỏng


Kiểm tra các bộ phận liên quan

Mô phỏng triệu chứng

Phát hiện, xác định hư hỏng
Kiểm tra, xóa mã chẩn đốn
Điều chỉnh, sửa chữa hư hỏng

Kiểm tra xác nhận lại sau khi sửa chữa

Kết thúc


Bộ Môn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn

BÀI 1: BỘ LY HỢP Ô TÔ
1.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục
Các hư hỏng thường gặp của ly hợp gồm một số trường hợp sau:
Hư hỏng

1. Bị trượt trong
lúc nối khớp ly
hợp.

2. Bị rung, không
êm khi nối khớp ly
hợp.

Nguyên nhân
Điều chỉnh sai chiều dài cây đẩy

gắp vòng bi cắt ly hợp.
Lò xo mâm ép bị gẫy.
Đĩa ly hợp bị mòn ma sát.
Ba cần bẩy bị cong.
Đĩa ly hợp bị dính dầu mỡ.
Chỉnh sai 3 cần bẩy.
Mặt bố đĩa ly hợp bị dính dầu mỡ
hoặc long đinh tán.
Chiều cao 3 cần bẩy không thống
nhất.
Đĩa ly hợp bị kẹt trên trục sơ cấp
hộp số.
Mặt bố đĩa ly hợp, các lò xo mâm
ép bị vỡ.

Khoảng hành trình tự do của bàn
đạp ly hợp khơng đúng.
3. Ly hợp không Đĩa ly hợp hoặc mâm ép bị cong,
cắt hoàn toàn vênh.
được.
Các mặt bố ma sát ly hợp bị long
đinh tán.
Chiều cao 3 cần bẩy không thống
nhất.
Moayơ ly hợp kẹt trên trục sơ cấp
hộp số.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

Biện pháp sửa chữa

Chỉnh lại.
Thay mới.
Tán bố lại, thay đĩa mới.
Chữa lại, không được kẹt.
Rửa sạch hay thay mới.
Chỉnh lại.
Thay mới đĩa ly hợp.
Chỉnh lại.
Bôi trơn, sửa chữa.
Thay mới các chi tiết
hỏng.

Chỉnh lại.
Thay mới các chi tiết
hỏng.
Tán đinh lại.
Chỉnh lại.
Sửa chữa, bôi trơn.

1


Bộ Mơn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
Moayơ then hoa q mịn lỏng trên
trục sơ cấp hộp số.
4. Bộ ly hợp bị Các lò xo giảm dao động xoắn của
khua ở vị trí nối đĩa ly hợp bị yếu hoặc gãy.
khớp.
Động cơ và hộp số khơng ngay tâm.
Vịng bi bt tê bị mịn, hỏng, thiếu

dầu bơi trơn.
5. Bộ ly hợp bị Cần bẩy bị chỉnh sai.
khua ở vị trí cắt Vịng bi gối đầu trục sơ cấp trong
khớp.
tâm bánh đà bị mòn hỏng hoặc khô
dầu bôi trơn.
Động cơ hộp số không thẳng hàng.
Mâm ép bị vênh, nứt.
6. Chấn rung bàn Chỉnh sai 3 cần bẩy.
đạp ly hợp.
Vỏ bộ ly hợp bị lệch tâm với bánh
đà.
Catte bộ ly hợp bị lệch.
Bánh đà không được ráp đúng chốt
định vị.

7. Đĩa ly
chóng mịn.

Hành trình tự do của bàn đạp ly hợp
không đúng.
hợp Ba cần bẩy bị cong, kẹt.
Mâm ép hoặc đĩa ly hợp bị vênh.
Sử dụng liên tục bộ ly hợp.
Người điều khiển xe ấn mãi lên bàn
đạp ly hợp.

8. Bàn đạp ly hợp
nặng.


9. Ly hợp bị rơ.

Thay chi tiết mới đã mòn
khuyết.
Thay mới đĩa ly hợp.
Định tâm và chỉnh lại.

Tổ chức bôi trơn hoặc
thay mới.
Chỉnh lại.
Bôi trơn hoặc thay mới.
Chỉnh lại.
Chỉnh lại.
Chỉnh lại.
Chỉnh lại.
Chỉnh lại, hoặc thay mới.
Sửa chữa lại.

Chỉnh lại.
Chỉnh lại, hoặc thay mới.
Thay mới bộ phận hỏng.
Hạn chế việc sử dụng.
Không gác chân lên bàn
đạp ly hợp khi ôtô chạy.

Bàn đạp bị cong hoặc kẹt.
Uốn thẳng, bơi trơn.
Các cần đẩy cơ khí không ngay Chỉnh lại.
nhau.
Đĩa ma sát bị cong.

Do dầu mỡ dính vào đĩa ma sát.
Các răng then hoa trên trục vào hộp
số bị sét hoặc bị hư.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

Nắn hoặc thay mới.
Rửa hoặc thay mới.
Tổ chức bôi trơn, thay
mới.
2


Bộ Mơn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn

10. Tiếng kêu
khơng bình
thường.

Các bộ phận ly hợp bị mịn, có độ
rơ.
Các bộ phận khơng được bơi trơn.
Vịng bi bạc đạn chà bị hỏng hoặc
khơ mỡ.
Bạc đạn dẫn hướng trên trục khuỷu
bị mòn.
Các lò xo trên đĩa ép bị yếu hoặc hư
hỏng.

Thay mới.

Tổ chức bôi trơn.
Tổ chức bôi trơn, thay
mới.
Thay mới.
Thay mới đĩa ly hợp.

1.2 Quy trình tháo lắp
1.2.1 Tháo lắp bộ ly hợp
- Tháo hộp số ra khỏi động cơ.
- Tháo nắp ly hợp và đĩa ly hợp.
- Đánh dấu vị trí lên bánh đà và nắp ly hợp.
- Nới lần lượt mỗi bu lơng một vịng đẩy lị
xo ly hợp dãn ra đều.
Chú ý: đừng đánh rơi đĩa ly hợp.

- Tháo vòng bi cắt ly hợp và càng ra khỏi
hộp số.
- Tháo vòng bi cùng với càng sau đó tách
chúng ra.
- Tháo chốt tỳ càng cắt và cao su chắn.
1.2.2 Tháo lắp cơ cấu điều khiển bộ ly hợp.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

3


Bộ Mơn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
❖ Tháo xy lanh chính.
 Hút dầu ra bằng xylanh.

 Tháo đường ống dẫn dầu ly hợp.
 Momen xiết :155 kgf.cm (15N.m).
 Dùng bình để hứng dầu.
 Tháo 2 đai ốc bắt và kéo xylanh chính ra.
 Momen xiết:140 kgf.cm (14N.m).
❖ Tháo rời chi tiết.
Tháo chạc chữ U.
 Nới lỏng đai ốc hảm và tháo chạc chữ U.
 Tháo đai ốc hãm.
Tháo bình chứa dầu.
 Tháo bộ bulong, đệm và bình chứa dầu ra.
 Tháo cần bẩy:
 Tháo cao su chắn bụi về phía sau và tháo phanh
hảm bằng kìm.
 Tháo đệm hảm và cần đẩy ra.
 Tháo piston và lịi xo ra:
 Thổi khí nén vào xylanh và tháo piston và lò xo.
❖ Lắp chi tiết:
 Bơi mỡ lên vị trí chi tiết như hình vẽ.
 Lắp piston và lị xo vào lịng xylanh.
 Lắp cần đẩy:
 Lắp cần đẩy với đệm giữ vào xylanh.
 Dùng kìm tháo nắp phanh hãm và nắp cao su.
 Lắp bình chứa dầu:
 Lắp bình chứa dầu và đệm mới vào bulong.
 Momenxiết:250 kgf.cm (25N.m).
 Lắp chạc chữ U:
 Lắp đai ốc hảm và chạc chữ U.
 Xiết đai ốc hãm.
 Momen xiết: 120kkgf.cm (12N.m).

❖ Lắp xy lanh chính:
 Lắp theo thứ tự ngược lại q trình tháo.
 Lưu ý sau khi lắp cụm, xả khí hệ thống và điều chỉnh bàn đạp.
Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

4


Bộ Môn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
❖ Tháo lắp xylanh cắt ly hợp

Vít xả gió

Chụp cao su
che bụi
Lị xo Cupben

Ty đẩy

Ống dầu

❖ Tháo nguyên cụm
✓ Tháo ống dẫn dầu:
✓ Dùng bình hứng dầu.
✓ Momen xiết:155kgf.cm (15N.m).
✓ Tháo 2 bulong và kéo xylanh ra.:
✓ Dùng bình hứng dầu.
✓ Momen xiết:120 kgf.cm (12N.m).
❖ Tháo rời chi tiết:
✓ Kéo cao su chắn bụi cùng với cần đẩy.

✓ Tháo piston.
✓ Thổi khí nén vào xylanh, tháo piston và lị xo.
✓ Tháo nút xả khí.
❖ Lắp chi tiết:
✓ Lắp nút xả khí
✓ Momen xiết:110kgf.cm (11N.m).
✓ Bơi dầu bơi trơn lên piston như hình bên.
✓ Lắp piston và lò xo vào xylanh.
✓ Lắp cao su chắn bụi và thanh đẩy vào xylanh.

❖ Lắp xylanh cắt ly hợp:
✓ Lắp theo thứ tự ngược với qui trình tháo.
✓ Chú ý: sau khi lắp cụm, xả khí hệ thống ly hợp.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

5


Bộ Môn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
1.3 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa bộ ly hợp
❖ Đĩa ly hợp
 Kiểm tra độ mòn đĩa ly hợp.
 Dùng thước cặp đo chiều sâu đầu đinh tán.
 Chiều sâu nhỏ nhất: 0.3mm
 Nếu cần thiết thì thay đĩa ly hợp.
 Dùng thước kẹp kiểm tra độ mịn khơng đều của
đĩa bị động. Hiệu số kích thước khơng lớn hơn: 0.45
mm.
❖ Kiểm tra độ đảo của đĩa ly hợp

 Dùng đồng hồ so kế kiểm tra: độ đảo lớn nhất là
0.8mm.
 Chỗ lắp đinh tán vào moayơ then hoa cho phép
mòn, méo đến :0.3_ 0.4mm
❖ Kiểm tra độ đảo bánh đà:
 Dùng đồng hồ so kế kiểm tra: độ đảo lớn nhất là
:0.1mm.
 Nếu cần thì thay thế.
❖ Kiểm tra bạc lót
 Quay bánh đà bằng tay trong khi dựng một lực
theo chiều quay.
 Nếu bạc bị kẹt hoặc lực cản quá lớn thì thay bạc
lót.
Lưu ý: Bạc được bơi trơn vĩnh cửu nên khơng cần làm
sạch hay bơi trơn.
❖ Kiểm tra mịn lò xo:
 Dùng thước cặp đo chiều sâu và chiều rộng vết
mòn.
 Chiều sâu lớn nhất A :0.5mm
 Chiều rộng lớn nhất B: 5mm
 Kiểm tra sự đàn hồi của lò xo bằng dụng cụ đo
lực nén lò xo, nếu khơng đủ đàn hồi thì thay mới: 40_
50kg/cm2.
❖ Kiểm tra vòng bi cắt ly hợp:
 Quay vòng bi bằng tay đồng thời áp vào bạc một
lực theo chiều hướng trục.
Lưu ý: vịng bi được bơi trơn vĩnh cửu. u cầu không rửa hoặc bôi trơn.
Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

6



Bộ Môn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
❖ Kiểm tra chiều cao bàn đạp
 Chiều cao kể từ sàn: (192.8 _ 202.8 ) mm
 Chiều cao kể tấm asphalt: (186.8_ 196.8 ) mm.
❖ Nếu cần kiểm tra lại chiều cao bàn đạp
Nới lỏng ốc hãm và vặn bu lông cho đến chiều cao
đúng qui định.
❖ Kiểm tra hành trình tự do bàn đạp, thanh đẩy
 Đạp bàn đạp ly hợp xuống cho đến khi cảm thấy
có lực cản .
 Hành trình tự do của bàn đạp : 5.0_ 15.0 mm.
 Đạp nhẹ bàn đạp cho đến khi lực cản bắt dầu tăng
lên một chút.
 Hành trình tự do thanh đẩy ở đầu bàn đạp 1.0_ 5.0
mm.
❖ Kiểm tra điểm cắt ly hợp
 Kéo hết phanh tay và chèn bánh xe.
 Khởi động động cơ và cho chạy không tải
 Không đạp bàn đạp ly hợp, từ từ chuyển cần số đến
vị trí số lùi cho đến khi các bánh răng ăn khớp với nhau.
 Từ từ đạp bàn đạp ly hợp và đo khoảng cách từ
điểm bánh răng hết kêu ( điểm cắt ly hợp ) đến vị trí cuối
cùng của bàn đạp .
 Khoảng cách tiêu chuẩn: 25mm hoặc hơn( từ vị trí
cuối cùng bàn đạp đến điểm cắt).
1.4 Xả gió ly hợp
Khơng khí bị lẫn trong dầu thủy lực phải được tách ra. Việc tách khí được thực hiện
sau mỗi khi tháo rời một số bộ phận hoặc đường ống của hệ thống thủy lực hặc khi

mức dung dịch giảm q thấp, vì khi mức dung dịch giảm thấp khơng khí có thể đi vào
xylanh chính của ly hợp. Cơng việc được tiến hành như sau:
• Lau chùi tất cả bụi bám quanh bình chứa.
• Tháo nắp và tấm màn dưới bình chứa.
• Châm dung dịch mới vào bình chứa cho đến dấu FULL (dầu DOT3).
• Nối một ống cao su với vít xả trên xylanh làm việc.
• Đầu cịn lại của ống nối với một bình chứa sẵn một dung dịch.
• Nhịp bàn đạp một vài lần, rồi đặt một lực nhẹ vào bàn đạp ly hợp.
• Nới lỏng vít xả cho đến khi có dung dịch từ xylanh chảy vào bình chứa (thấy
bong bóng khí nổi lên).
Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

7


Bộ Mơn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn


dịch.



Tiếp tục nhấn bàn đạp ly hợp khi bàn đạp hạ thấp nhất thì đóng vít xả.
Lập lại trình tự trên cho đến khi khơng thấy bong bóng khí xuất hiện trong dung
Đóng và xiết chặt vít xả.
Nạp đầy dung dịch vào bình chứa lắp màng và lắp bình chứa.

Câu hỏi ơn tập:
1. Trình bày quy trình tháo lắp bộ ly hợp ơ tơ.
2. Trình bày phương pháp kiểm tra bộ ly hợp ô tô.

3. Trình bày quy trình xả gió ly hợp.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

8


Bộ Môn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn

BÀI 2: HỘP SỐ CƠ KHÍ Ơ TƠ (MT)
2.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục.
Các hư hỏng thường gặp của hộp số gồm một số trường hợp sau:
Hư hỏng
Nguyên nhân
Biện pháp sửa chữa
1. Bánh răng bị - Ly hợp bị trượt hoặc khơng ngắt - Sửa chữa lại
kêu khi sang số
hồn tồn
- Vòng đồng tốc bị mòn
- Thay thế
- Phần vấu của khóa chuyển số bị - Thay thế
mịn
- Lị xo hãm của khóa chuyển số - Thay thế
yếu hoặc gẫy
2. Tiếng kêu lạ và - Thiếu dầu bôi trơn
ồn
- Khe hở dọc trục các bánh răng quá
lớn
- Bánh răng số hoặc ổ bi đỡ mòn
- Độ đảo trục thứ cấp quá lớn

- Các ổ bi đỡ trục bị mòn
- Khe hở giữa ống trượt và càng
sang số vượt mức cho phép
3. Hộp số bị nhảy - Bi và lò xo thanh trượt mòn, yếu
số
- Khe hở dọc trục của từng bánh
răng quá lớn
- Lò xo của bộ đồng tốc yếu, gẫy
- Vấu của khóa chuyển số mịn
- Ống trượt và bánh răng số lắp
khơng đúng vị trí

4. Hộp số bị kẹt số

- Châm thêm dầu
- Chêm vòng đệm
- Thay thế
- Thay thế
- Thay thế
- Điều chỉnh lại
- Thay thế
- Điều chỉnh lại
- Thay thế
- Thay thế
- Điều chỉnh lại

- Bánh răng số bị vỡ chèn vào khe - Sửa chữa, thay thế
hở ăn khớp
- Cơ cấu khóa thanh trượt bị hỏng
- Thay thế

- Càng sang số bị cong
- thay thế

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

9


Bộ Mơn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
2.2 Quy trình tháo hộp số FF
• Tháo nắp sau hộp số
-

Dùng nụ 12 để tháo các bu lông nắp sau hộp số

-

Nới lỏng đều các bu lông đan xen chéo nhau

-

Không dùng tuốc nơ vít bẫy nắp, sẽ làm cào
xước bề mặt lắp ghép

• Tháo vòng hãm và đai ốc hãm trục thứ cấp
-

Dùng đục bằng để tháo vòng hãm giữ đai ốc

-


Dùng nụ 30 tháo rời đai ốc

-

Tránh làm biến dạng các chi tiết

• Tháo vịng hãm và đai ốc hãm trục sơ cấp
-

Dùng đục bằng để tháo vòng hãm giữ đai ốc

-

Tránh làm biến dạng các chi tiết

• Tháo bi và lị xo cơ cấu điều khiển
-

Tháo các bu lơng khố thanh trượt lấy bi và lò
xo ra

-

Dùng nụ 12 để tháo

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

10



Bộ Mơn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
• Tháo cặp bánh răng số 5
-

Tháo chốt định vị càng sang số 5

-

Tháo càng sang số và cặp bánh răng số 5 ra

• Tháo thân hộp số
-

Nới lỏng các bu lông chéo đều nhau

-

Không dùng tuốc nơ vít bậy nắp tránh làm cào
xước bề mặt nắp đậy

• Tháo trục và bánh răng số lùi
-

Dùng nụ 10 tháo đai ốc hãm

-

Tháo trục và bánh răng số lùi ra ngồi


• Tháo chốt định vị càng sang số 3 và số 4
-

Dùng tông búa để tháo chốt chẻ

-

Tránh làm biến dạng các chi tiết trong hộp số

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

11


Bộ Mơn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
• Tháo chốt định vị vấu cài số 2 và số 1
-

Dùng tông, búa để tháo

-

Tránh làm biến dạng các chi tiết trong hộp số

• Tháo thanh trượt và càng sang số
Tháo theo thứ tự tránh nhầm lẫn giữa các thanh
trượt và càng sang với nhau

• Tháo cụm trục bánh răng sơ cấp và cụm
bánh răng trục thứ cấp

-

Tránh làm sứt mẻ bánh răng

-

Tránh nhầm lẫn giữa các bánh răng

• Tháo cụm vi sai ra ngồi

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

12


Bộ Môn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
2.3 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa hộp số FF.
2.3.1 Bộ đồng tốc.
• Kiểm tra độ bám của bề mặt cơn vịng đồng
tốc với bánh răng số
-

Lắp vòng đồng tốc vào bánh răng và quay
ngược chiều.

-

Nếu quay được thì độ mịn lớn cần thay thế, nếu
khơng quay được thì cịn sử dụng được.


-

Khe hở cho phép phải lớn hơn 1 mm

• Kiểm tra vịng đồng tốc
-

Kiểm tra mặt trong xem có bị biến dạng và hỏng
khơng

-

Kiểm tra các răng ăn khớp xem có bị gãy hỏng
không

-

Dùng lá căn kiểm tra khe hở lưng của vòng
đồng tốc và bánh răng số.

-

Khe hở tiêu chuẩn: 0.8 – 1.5 mm

• Kiểm tra ống trượt và moay-ơ đồng tốc
Lắp ống trượt vào moay-ơ đồng tốc, kiểm tra xem
moay-ơ có trượt được một cách nhẹ nhàng bên trong
ống trượt hay khơng.
Chú ý: Nếu phải thay thế thì ống trượt và moay-ơ phải
được thay thế đồng thời và cùng bộ.


• Kiểm tra khe hở giữa ống trượt và càng sang
số
-

Ta dùng lá căn để kiểm tra khe hở lưng.

-

Khe hở tiêu chuẩn: 0.2 – 0.5 mm

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

13


Bộ Môn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
2.3.2 Các bánh răng.
-

Nếu các bánh răng bị mòn mặt đầu răng chưa vượt quá 1/3 thì ta có thể lắp xoay
mặt bánh răng lại. Nếu mịn rỗ nhiều q thì thay mới.

-

Các đầu răng bị tà thì mài rà lại.

-

Các răng bị sứt mẻ thì phải hàn đắp gia cơng lại, cho phép trên 1 bánh răng

không vượt quá 3 răng sứt mẻ hoặc 2 răng sứt mẻ liền nhau. Nếu quá tiêu chuẩn
cho phép trên thì phải thay mới.

-

Các lỗ bánh răng lồng khơng bị mịn thì ta có thể ép bạc mới doa lại theo theo
kỹ thuật phù hợp.

• Kiểm tra khe hở lưng giữa các bánh răng
-

Dùng căn lá kiểm tra khe hở giữa các cặp bánh
răng ăn khớp để kiểm tra độ mòn bánh răng.
Khe hở tiêu chuẩn là 0,015 - 0,068 mm.

-

Dùng căn lá kiểm tra khe hở lưng giữa các bánh
răng.

Tiêu chuẩn: Số 1 và số 2 là: 1,1 - 1,9 mm
Số 3 và số 4 là: 0,8 - 1,6 mm


Kiểm tra độ mịn bề mặt trong các bánh
răng và trục thứ cấp

-

Dùng Panme đo đường kính trục tại vị trí lắp

các bánh răng, dùng đồng hồ so đo trong đo
đường kính lỗ bánh răng.

-

Khe hở cho phép bằng đường kính trong bánh
răng trừ đường kính trục.
Khe hở tiêu chuẩn: 0.3 – 0.08 mm

• Kiểm tra độ dơ dọc của các bánh răng
Dùng đồ hồ so kế kiểm tra độ rơ dọc trục của
các bánh răng số

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

14


Bộ Môn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
2.3.3 Trục hộp số.
-

Kiểm tra độ mòn phần then hoa của trục bằng cách: Quan sát và so sánh với
phần then hoa của trục mới.

-

Kiểm tra độ mài mịn của trục tại vị trí lắp bánh răng lồng khơng, vịng bi bằng
cách: Dùng Panme đo trục tại vị trí lắp ghép bánh răng lồng khơng và lắp ghép
vịng bi, rồi sau đó so sánh đường kính trục với đường kính ban đầu (Đường

kính trục mới).

• Kiểm tra độ cong của trục số
-

Đưa trục lên các lỗ định tâm ở hai đầu, sau đó
dùng đồng hồ so đo kiểm tra độ cong của trục tại
vị trí lắp ổ bi.

-

Độ cong cho phép của trục sơ cấp < 0,03 mm

-

Độ cong cho phép của trục thứ cấp < 0,05 mm

• Kiểm tra độ mịn cơn và mịn ôvan của trục số
Đặt trục số lên giá đỡ sau đó dùng đồng hồ so đo
đường kính trục tai các vị trí lắp vịng bi và bánh răng.

• Kiểm tra độ dày bích
-

Dùng thước cặp kiểm tra độ dày bích tựa trục thứ
cấp

-

Độ dày lớn nhất cho phép là 4.725 mm


Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

15


Bộ Môn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
2.3.4 Cơ cấu sang số.
-

Quan sát xem trục đi số có bị cào xước khơng.

-

Kiểm tra độ mòn trãnh bi (So sánh với rãnh bi mới).

-

Dùng đồng hồ so kiểm tra độ cong của thanh trượt và độ cong của trục điều
khiển số. (Phương pháp tương tụ như kiểm tra trục số)
Độ cong thanh trượt < 0,02 mm
Độ cong Trục điều khiển < 0,04 mm

-

Kiểm tra cơ cấu hãm số:
+ Kiểm tra độ đàn hồi và thẳng góc của mỗi lị xo (So sánh với lị xo mới).
+ Kiểm tra độ mịn khóa và bề mặt bi xem có bi tróc rỗ mịn hỏng khơng.

2.4 Quy trình lắp hộp số FF.

Trình tự lắp ngược với trình tự tháo. Khi lắp cần chú ý:
-

Các chi tiết phải được rửa sạch bằng dầu Diezel.

-

Khi lắp ta phải làm sạch các bề mặt lắp ghép. Bề mặt nào cần kín khít khơng
cho chảy dầu, thì ta phảI bơi một lớp keo lên bề mặt.

-

Để các bánh răng ở vị trí trung gian (số 0).

-

Để tay số ở vị trí trung gian (số 0).

-

Lắp trục số lùi: Cho ổ bi vịng cách vào trong bánh răng, lắp từ ngồi vỏ hộp
sốvào, chú ý rãnh vát của trục và vị trí móng hãm. u cầu bánh răng quay trơn.

-

Độ dịch dọc từ 0,1 - 0,15 mm, Nếu lớn hơn thì tăng căn đệm.

-

Lắp trục trung gian và bánh răng vào vỏ hộp số.

+ Các bánh răng lắp chặt với trục then hoa thành một khối.
+ Lắp trục, lắp vòng bi sau đó xiết chặt Ê-cu hãm.
+ Lắp mặt bích vào đầu trục (Yêu cầu đệm kín).

-

Lắp trục sơ cấp.

+ Nếu trong lịng bánh răng có ổ bi đũa thì khơng phải bơi mỡ. Cịn các viên bi
đũa thì phải bơi mỡ.
+ Khi lắp phải lựa nhẹ nhàng để ăn khớp với đầu bánh răng sơ cấp.
-

Lắp nắp hộp số.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

16


Bộ Môn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
-

Khi xiết các bu lông bắt nắp đậy trước tiên phảI dùng tay vặn chặt bằng tay
trước, rồi mới dùng khẩu, tay vặn xiết chặt

-

Khi xiết bu lông bằng tay vặn phảI xiết đều từ từ và đan xen chéo nhau đường
tâm và xiết đúng lực.


2.5 Sơ đồ bố trí chung hộp số FR.
Cấu tạo chung của hộp số FR được mơ tả theo hình:

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

17


Bộ Môn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

18


Bộ Mơn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
2.6 Quy trình tháo hộp số FR
• Tháo vỏ phía sau hộp số
– Xả nhớt hộp số (SAE 90).
– Tháo công tắc đèn lùi và đệm.
– Tháo bánh răng đồng hồ tốc độ.
– Tháo vỏ đi hộp số.
• Tháo nắp trục sơ cấp
– Dùng cờ lê 10 tháo các bu lông giữ nắp trục sơ
cấp.
– Lấy nắp trục sơ cấp ra ngồi.

• Tách tấm đỡ trung gian ra khỏi vỏ hộp số
– Dùng kìm mở phe, tháo phe ra khỏi trục sơ cấp

và bánh răng trung gian.
– Dựng đứng hộp số như hình bên.
– Dùng búa nhựa gõ cẩn thận lên vỏ hộp số.
• Gá tấm trung gian lên êtô
– Dùng 2 bu lông vỏ ly hợp, các tấm đệm và các
đai ốc như hình bên.
– Gá tấm trung gian lên êtô.
Chú ý: Thêm long đền sao cho đầu bulong khơng lồi
ra khỏi đai ốc.
• Tháo nút vít, lị xo và bi
– Tháo nút vít.
– Dùng thanh nam châm tháo lị xo và bi ra.

• Tháo phe hãm trục càng chuyển số
– Tháo rời thanh trượt.
– Tháo càng chuyển số ra ngoài.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

19


Bộ Mơn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
• Tháo bánh răng số 5 và bộ đồng tốc
– Dùng cảo, tháo bánh răng số 5.
– Tháo vành đồng tốc, ổ bi kim và bánh răng
trung gian số 5.
.
• Tháo đệm cách và viên bi
– Dùng thanh nam châm tháo viên bi.

– Tháo bánh răng trung gian số lùi và trục.
– Tháo bulong bắt tấm hãm trục bánh răng trung
gian số lùi và tấm hãm.

• Tháo cụm trục sơ cấp
– Tháo trục sơ cấp cùng ổ bi kim và vành đồng
tốc ra khỏi trục thứ cấp.

• Tháo cụm trục thứ cấp
– Dùng kìm phe, tháo phe của vòng bi giữa của
trục thứ cấp.
– Tháo trục thứ cấp ra khỏi tấm trung bằng cách
kéo trục thứ cấp và đóng lên tấm trung gian
bằng búa nhựa.
• Tháo rời các bánh răng
– Tháo rời từng bánh răng số.
– Sắp xếp các cặp bánh răng số theo thứ tự.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

20


Bộ Môn Khung gầm – www.fvt.iuh.edu.vn
2.7 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa hộp số FR.
• Kiểm tra độ hãm vòng đồng tốc
– Xoay vòng đồng tốc theo một hướng trong khi
ép nó vào mặt cơn của bánh răng số.
– Nếu vịng vịng tốc bị hãm cứng thì đạt u
cầu.


• Kiểm tra độ mòn vòng đồng tốc
– Dùng bộ lá cỡ kiểm tra khe hở giữa vòng đồng
tốc và bánh răng số.
– Khe hở cho phép: Lớn hơn 1 mm.

• Kiểm tra khe hở dọc trục các bánh răng số
– Dùng bộ lá cỡ kiểm tra.
– Khe hở tiêu chuẩn: 0,10 – 0, 25 mm.

• Kiểm tra khe hở hướng kính các bánh răng
– Dùng đồng hồ so kế kiểm tra.
– Khe hở tiêu chuẩn bánh răng số 1: 0,009 –
0,056 mm.
– Khe hở tiêu chuẩn bánh răng số 2 và số 3:
0,008 – 0,034 mm.
• Kiểm tra vai trục thứ cấp
– Dùng thước cặp kiểm tra.
– Chiều dày nhỏ nhất cho phép: 4,0 mm.
– Nếu chiều dày nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, thay
trục thứ cấp.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ơ tơ

21


×