Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Tài liệu Thực Trạng Quy Trình Thực Thi Chính Sách Khuyến Khích Chuyển Dịch Cơ Cấu Nông Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 76 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
__________________

CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

NGUYỄN THỊ BẢO NGHI

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC THI CHÍNH SÁCH
KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NƠNG NGHIỆP
THƠNG QUA HÌNH THỨC HỖ TRỢ LÃI VAY
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chun ngành:
Mã số:

Chính Sách Cơng
603114

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM DUY NGHĨA

TP. Hồ Chí Minh, năm 2012

khoa luan, tieu luan1 of 102.



Tai lieu, luan van2 of 102.

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trƣờng Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh hay của Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 06 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bảo Nghi

khoa luan, tieu luan2 of 102.


Tai lieu, luan van3 of 102.

ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các anh chị nhân viên Chƣơng trình
Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã tận tình truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tơi trong thời gian
theo học tại chƣơng trình.
Đặc biệt xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, động viên và chỉ dẫn của PGS.TS. Phạm Duy
Nghĩa đối với tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin đƣợc cảm ơn các cô chú, các anh chị và các bạn ở Chi cục Phát triển Nơng thơn thành

phố Hồ Chí Minh đã tận tình tƣ vấn và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Và sau cùng, xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn vơ hạn đối với gia đình, ln u thƣơng và
khích lệ tơi.

Nguyễn Thị Bảo Nghi

khoa luan, tieu luan3 of 102.


Tai lieu, luan van4 of 102.

iii

TĨM TẮT
Nơng nghiệp có vai trị quan trọng ở phƣơng diện cung cấp hàng hóa, dịch vụ môi
trƣờng và là hành lang xanh của khu vực đơ thị. Hơn thế nữa, ngành này cịn cung cấp
nguồn thực phẩm, lợi tức, việc làm và nguồn đầu tƣ cho đa số nông dân ở khu vực ngoại
thành. Chính vì vậy, chuyển dịch CCKTNN nhằm tăng hiệu quả trong sản xuất là quá trình
xuyên suốt mà những ngƣời nơng dân và nhà làm chính sách ln chú trọng.
Để thúc đẩy nhanh q trình chuyển dịch CCKTNN, Chính phủ có thể thực hiện rất
nhiều chính sách nơng nghiệp nhƣ: (i) chính sách tín dụng; (ii) chính sách đất đai; (iii)
chính sách khoa học cơng nghệ; (iv) chính sách khuyến nơng; (v) chính sách đào tạo lao
động nơng nghiệp; (vi) chính sách đầu tƣ; (vii) chính sách tiêu thụ nơng sản. Các chính
sách này có vai trị quan trọng trong việc khai thông nguồn lực, khắc phục những hạn chế
trong quá trình sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật ni.
Thời gian qua TP.HCM đã thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất để khuyến khích
chuyển dịch CCKTNN thơng qua hai Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND và Quyết định
số 36/2011/QĐ-UBND của UBND TP.HCM về chính sách KKCDCCNN theo hƣớng nơng
nghiệp đô thị nhằm giúp cải thiện công nghệ và gia tăng giá trị trong sản xuất nông nghiệp.
Tham gia vào q trình thực thi chính sách này có Ngân hàng NN&PTNT thực hiện giải

ngân cho vay và bộ máy tổ chức quản lý nhà nƣớc từ cấp Thành phố đến cấp xã. Vì thế,
mục tiêu của đề tài nhằm tiến hành nghiên cứu quy trình thực thi chính sách KKCDCCNN
tại TP.HCM trong thời gian vừa qua.
Qua tìm hiểu, phân tích về thực trạng của quy trình thực thi chính sách
KKCDCCNN tại TP.HCM, nghiên cứu có một số nhận định nhƣ sau:
Thứ nhất, quy trình phê duyệt phƣơng án sản xuất chậm và kéo dài. Thời gian phê
duyệt có thể mất từ 30 – 40 ngày.
Thứ hai, số tiền vay trong chính sách KKCDCCNN chủ yếu đƣợc phân bổ cho một
số ít doanh nghiệp ở khu vực nông thôn (doanh nghiệp chiếm khoảng 97% lƣợng vốn vay
bình quân so với hộ nơng dân). Hơn thế nữa, chi phí giao dịch để thực hiện vay vốn của hộ
nông dân cao hơn so với doanh nghiệp.
Thứ ba, sự phân quyền từ chính quyền cấp trên đến chính quyền cấp dƣới cịn hạn
chế, nên mức độ tự chủ trong quá trình ra quyết định của chính quyền địa phƣơng chƣa
cao. Bên cạnh đó, sự phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nƣớc địa phƣơng và Ngân hàng

khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.

iv

NN&PTNT chƣa cao, làm phát sinh một số khó khăn và mâu thuẫn trong quá trình thực thi
chính sách.
Thứ tƣ, hiệu quả điều tiết về mặt pháp lý và khả năng kiểm tra giám sát trong chính
sách KKCDCCNN tại TP.HCM cịn kém. Vì vậy, khả năng chính sách bị lạm dụng có thể
xảy ra.
Kết quả phân tích thực trạng quy trình thực thi chính sách KKCDCCNN có thể gợi
ý một số chính sách nhƣ sau: (i) các văn bản pháp luật của chính sách phải có các quy định,
mệnh lệnh chi tiết rõ ràng, đảm bảo ngƣời thực hiện dễ dàng chấp hành đúng theo quy

định, đồng thời làm giảm thiểu tối đa chi phí giao dịch của ngƣời tham gia chính sách
KKCDCCNN; (ii) tăng phân cấp quản lý và trách nhiệm của cơ quan Thành phố cho cơ
quan địa phƣơng sẽ làm gọn nhẹ bộ máy tổ chức hoạt động; (iii) cần phải hoàn thiện hệ
thống kiểm tra giám sát quy trình thực thi chính sách nhằm hạn chế và kiểm sốt đƣợc rủi
ro về những hệ quả đi ngƣợc lại với mục tiêu của Chính phủ.
Theo các gợi ý chính sách trên, các khuyến nghị chính sách mà luận văn đƣa ra bao
gồm: (i) xem xét và hoàn thiện các quy định về trình tự thủ tục vay vốn, về việc thực hiện
kiểm tra giám sát trong chính sách KKCDCCNN; (ii) phát huy vai trò của UBND xã,
phƣờng trong việc tham mƣu Hội đồng thẩm định quận, huyện phê duyệt phƣơng án vay
vốn; (iii) cơ quan quản lý cấp Thành phố dần trao quyền cho cơ quan cấp dƣới nhằm giảm
bớt các khâu trung gian trong quy trình thực thi chính sách; (iv) thành lập ban kiểm soát
nằm trong ban điều hành chƣơng trình chuyển dịch CCKTNN để thực hiện các trách nhiệm
kiểm tra, giám sát và giải trình về các hoạt động tài chính, tình hình sử dụng ngân sách
trong chính sách KKCDCCNN; (v) phối hợp với Ngân hàng nhằm cải thiện quy trình thực
thi chính sách; (vi) làm rõ về khả năng đóng góp của các doanh nghiệp trong q trình
chuyển đổi CCKTNN tại TP.HCM.

khoa luan, tieu luan5 of 102.


Tai lieu, luan van6 of 102.

v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
TÓM TẮT .............................................................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .............................................................................viii

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................................... 1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu ....................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................... 3
1.4. Phạm vi và thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
1.4.2. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................. 3
1.4.3. Bố cục đề tài ............................................................................................................. 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN THÔNG TIN ..................................... 5
2.1. Cơ sở nghiên cứu ............................................................................................................ 5
2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................................... 6
2.2.1. Thông tin sơ cấp ....................................................................................................... 6
2.2.2. Thông tin thứ cấp ..................................................................................................... 7
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NƠNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............. 8
3.1. Cơ sở pháp lý thực hiện chính sách ................................................................................ 8
3.1.1. Văn bản pháp luật của trung ƣơng ........................................................................... 8
3.1.2. Văn bản pháp luật của TP.HCM về các tiến trình thực hiện chính sách
khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp ................................................................. 9
3.1.3. Đánh giá chung ...................................................................................................... 11
3.2. Bộ máy tổ chức ............................................................................................................. 12
3.2.1. Cơ cấu tổ chức trong quy trình phê duyệt .............................................................. 12
3.2.2. Cơ cấu tổ chức trong quy trình cấp hỗ trợ lãi vay .................................................. 15
3.2.3. Nhận xét chung ...................................................................................................... 17
3.3. Quy trình thực thi chính sách ........................................................................................ 19
3.3.1. Quy trình phê duyệt ................................................................................................ 19
3.3.1.1. Các bƣớc tiến hành thực hiện phê duyệt ......................................................... 19

khoa luan, tieu luan6 of 102.



Tai lieu, luan van7 of 102.

vi

3.3.1.2 Tình hình thực hiện phê duyệt .......................................................................... 21
3.3.2. Quy trình cấp hỗ trợ lãi vay ................................................................................... 24
3.3.2.1. Các bƣớc thực hiện .......................................................................................... 24
3.3.2.2. Tình hình thực hiện cấp hỗ trợ lãi suất ............................................................ 26
3.3.3. Quy trình kiểm tra giám sát .................................................................................... 27
3.4. Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................................... 32
CHƢƠNG 4: GỢI Ý VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ...................................................... 33
4.1. Một số gợi ý chính sách ................................................................................................ 33
4.2. Kiến nghị chính sách..................................................................................................... 34
4.2.1. Về cơ cấu bộ máy tổ chức điều hành ..................................................................... 34
4.2.2. Về quy trình thực thi chính sách ............................................................................ 35
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ................................................................................................... 37
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM THẢO ............................................................................. 39
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 42
Phụ lục 1: Tổng hợp tình hình phê duyệt vốn vay theo từng năm phân theo đối tƣợng ...... 42
Phụ lục 2: Tổng hợp tình hình phê duyệt vốn vay theo từng năm phân theo quận
huyện .................................................................................................................................... 44
Phụ lục 3: Thống kê tình hình kinh phí hỗ trợ lãi vay từ 2006 – 2011 và dự toán 2012 ..... 47
Phụ lục 4: Trích dẫn các ý kiến phỏng vấn .......................................................................... 48
Phụ lục 5: Danh sách cán bộ đánh giá về tỷ lệ ngƣời thụ hƣởng sử dụng vốn đúng
mục đích và làm ăn có hiệu quả ........................................................................................... 56
Phụ lục 6: Tóm lƣợc các nội dung cơ bản của Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND so
với Quyết định 105/2006/QĐ-UBND và Quyết định 15/2009/QĐ-UBND ........................ 59
Phụ lục 7: Phiếu điều tra khảo sát “về tình hình triển khai thực hiện chính sách của
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh” ......................................................................... 60

Phụ lục 8: Khái niệm về trợ cấp nông nghiệp theo WTO .................................................... 67

khoa luan, tieu luan7 of 102.


vii

Tai lieu, luan van8 of 102.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ADB

:

(Asian Development Bank)
Ngân hàng Phát triển Châu Á

CCPTNT

:

Chi cục Phát triển nông thôn

CCKTNN

:

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp


KHĐT

:

Kế hoạch đầu tƣ

KKCDCCNN :

Khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp

NN&PTNT

:

Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

PRA

:

(Participatory rural appraisal)
Đánh giá nơng thơn có sự tham gia

TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND


:

Ủy ban nhân dân

khoa luan, tieu luan8 of 102.


Tai lieu, luan van9 of 102.

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Giản đồ Venn ....................................................................................................... 14
Hình 3.2: Bộ máy tổ chức cấp trả lãi vay ............................................................................ 16
Hình 3.3: Sơ đồ quy trình phê duyệt phƣơng án trong chính sách KKCDCCNN ............... 19
Hình 3.4: Phê duyệt vốn vay qua các năm ........................................................................... 21
Hình 3.5: Vốn vay bình quân theo đối tƣợng ...................................................................... 22
Hình 3.6: Tình hình chi cấp hỗ trợ lãi vay qua các năm ...................................................... 26
Hình 3.7: Cây vấn đề về tình hình sử dụng vốn khơng đúng mục đích ............................... 29
Hình 3.8: Số lần kiểm tra vốn vay có hỗ trợ trong năm....................................................... 30

khoa luan, tieu luan9 of 102.


1

Tai lieu, luan van10 of 102.

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Có thể hiểu đơn giản chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp (CCKTNN) nghĩa là
dƣới sự tác động của nhiều nhân tố thì tỷ trọng và vai trị của từng ngành cấu thành kinh tế
nơng nghiệp và trong nội bộ từng ngành đó có sự thay đổi và sự thay đổi này tạo ra một
CCKTNN mới hiệu quả hơn. Chuyển dịch CCKTNN từ chỗ nặng về trồng trọt, chủ yếu là
cây lƣơng thực, sang sản xuất các cây trồng vật ni có giá trị hàng hóa cao; từ chỗ chủ yếu
làm nông nghiệp sang phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
Trong đó phải giải quyết tốt các mối quan hệ cơ bản, nhƣ quan hệ trồng trọt với chăn nuôi;
giữa nông nghiệp với lâm nghiệp, giữa nông lâm nghiệp với công nghiệp và dịch vụ; giữa đẩy
mạnh sản xuất hàng hóa với mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; nhằm tạo ra thế chủ động
và hành lang an toàn lƣơng thực, nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, xây dựng xã hội
nông thôn nƣớc ta văn minh và hiện đại1.
Hiện nay, tại thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) đã xác định xu hƣớng chuyển dịch
CCKTNN là phát triển nông nghiệp Thành phố theo hƣớng nông nghiệp đô thị. Từng bƣớc
hình thành và phát triển những vùng sản xuất giống chất lƣợng cao, khu nông nghiệp công
nghệ cao; đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới, nhất là công nghệ
sinh học để lai tạo giống, nâng cao năng suất, chất lƣợng, đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm
và khả năng cạnh tranh nơng sản. Để thực hiện cho những mục tiêu về chuyển dịch
CCKTNN, trong thời gian vừa qua Ủy ban nhân dân (UBND) TP.HCM đã ban hành các
chính sách về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp (KKCDCCNN) nhằm thúc đẩy
nhanh quá trình chuyển dịch CCKTNN theo định hƣớng của TP.HCM.
Xét về diễn biến thời gian ban hành, chính sách KKCDCCNN trên địa bàn TP.HCM
(nội dung chính là hỗ trợ lãi vay) đƣợc ban hành lần đầu tiên từ năm 2006 (theo Quyết định số
105/2006/QĐ-UBND) nhằm phục vụ chƣơng trình chuyển dịch CCKTNN của Thành phố
giai đoạn 2006 - 2010. Trong q trình triển khai thực hiện, do có một số điểm chƣa phù hợp
với tình hình thực tiễn nên đã đƣợc điều chỉnh lần thứ nhất vào năm 2009 (theo Quyết định số
15/2009/QĐ-UBND). Giai đoạn thực hiện từ 2006 – 2010, chính sách có một số hạn chế nhƣ
1

Bộ chính trị (1998), Nghị Quyết 10 về chủ trương thực hiện “việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp,

nông thôn theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa”.

khoa luan, tieu luan10 of 102.


Tai lieu, luan van11 of 102.

2

sau: (i) việc ban hành hƣớng dẫn trình tự thực hiện chính sách theo Quyết định 105/2006/QĐUBND cịn chậm, do đó hầu hết các quận huyện còn gặp nhiều lúng túng trong việc giải
quyết hồ sơ vay vốn; (ii) công tác xây dựng kế hoạch về dự toán ngân sách hỗ trợ lãi vay tại
các quận, huyện chƣa đƣợc thực hiện đồng bộ. Vì vậy, Sở KHĐT và Sở Tài chính rất khó
phân bổ vốn hỗ trợ lãi suất cho các quận, huyện; (iii) cán bộ của ấp, xã, huyện làm theo chế
độ kiêm nhiệm nên tiến độ phê duyệt các quyết định và trình tự thủ tục tại một số quận, huyện
vẫn còn chậm và kéo dài thời gian; (iv) chƣa có sự phối hợp chặt chẽ giữa hệ thống các Ngân
hàng trên địa bàn các quận, huyện và các Phịng Nơng nghiệp, Phịng Tài chính – Kế hoạch.
Vào năm 2011, chính sách này đã đƣợc rà sốt tồn bộ và ban hành mới (theo Quyết
định số 36/2011/QĐ-UBND), áp dụng trong giai đoạn 2011- 2015. So với chính sách cũ,
Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND có quy định cụ thể hơn về quy trình vay vốn, đồng thời
mức hỗ trợ lãi suất cũng cao hơn. Tuy nhiên, vấn đề chính sách đặt ra là liệu chính sách
KKCDCCNN hiện hành có đƣợc thực thi tốt hay khơng?
Theo nhƣ quy định trong chính sách KKCDCCNN hiện hành chủ yếu tập trung ƣu
đãi vào 4 lĩnh vực sau: (i) hỗ trợ lãi vay để cải tạo đồng ruộng; (ii) hỗ trợ lãi vay sản xuất
nông nghiệp kỹ thuật cao theo tiêu chuẩn GAP; (iii) hỗ trợ lãi vay sản xuất giống; (iv) hỗ
trợ xây dựng vùng nguyên liệu, cơ sở bảo quản, chế biến sản phẩm và có ký kết hợp đồng
tiêu thụ sản phẩm
Trong thời gian qua, từ năm 2006 đến ngày 31/12/2011, UBND TP.HCM đã giải
ngân từ ngân sách địa phƣơng hỗ trợ bù lãi vay theo chính sách KKCDCCNN là 101,5 tỷ
đồng (Phụ lục 3, bảng 1). Rõ ràng, số tiền UBND TP.HCM đã chi để KKCDCCNN khơng
nhỏ. Vì vậy, chính sách phải đƣợc thực thi tốt nhằm đảm bảo cho các mục tiêu CDCCNN

của TP.HCM thành cơng và có hiệu quả.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đánh giá các quy định và quá trình thực thi chính sách KKCDCCNN tại
TP.HCM qua các giai đoạn. Đồng thời, qua đó đề xuất các giải pháp hồn thiện chính sách
phù hợp với những mục tiêu mà TP.HCM đặt ra nhƣ sau:
- Đánh giá về thủ tục và quy trình xét duyệt phƣơng án, cấp hỗ trợ lãi suất và kiểm
tra giám sát trong chính sách KKCDCCNN.
- Đánh giá về hiện trạng quản lý và triển khai thực thi chính sách KKCDCCNN của
các cơ quan quản lý nhà nƣớc địa phƣơng.

khoa luan, tieu luan11 of 102.


Tai lieu, luan van12 of 102.

3

- Đề xuất các giải pháp cụ thể về các quy định và quy trình thực thi chính sách
KKCDCCNN.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Những thành cơng và hạn chế trong quy trình thẩm định phê duyệt phƣơng án, cấp
hỗ trợ lãi suất và kiểm tra giám sát của chính sách KKCDCCNN tại TP.HCM là gì?
1.4. Phạm vi và thiết kế nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi đề tài: Đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi chính sách KKCDCCNN tại
TP.HCM.
Phạm vi của chính sách KKCDCCNN chủ yếu tập trung vào 3 Quyết định của
UBND TP.HCM bao gồm: (i) Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 17/07/2006 về
việc ban hành quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp giai đoạn 2006 –
2010; (ii) Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết

định 105/2006/QĐ-UBND của UBND TP.HCM về chính sách KKCDCCNN trên địa bàn
TP.HCM giai đoạn 2006-2010; (iii) Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND về việc ban hành
quy định về chính sách KKCDCCNN theo hƣớng nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành
phố giai đoạn 2011 – 2015.
1.4.2. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp về các văn bản pháp luật, là cơ sở để
TP.HCM thực hiện chính sách KKCDCCNN. Từ việc nắm rõ thực trạng chính sách
KKCDCCNN qua các số liệu thứ cấp, nghiên cứu sẽ phát hiện ra một số vấn đề chính sách
cần tập trung phân tích. Từ đó tiến hành các phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp, kết hợp
với phỏng vấn chuyên gia, phỏng vấn sâu những ngƣời am hiểu. Qua đó, chứng minh và
tìm hiểu các bất hợp lý trong tiến trình thực thi chính sách này. Đồng thời đƣa ra các giải
pháp hợp lý nhất cho chính sách hiện hành.
Đề tài sử dụng phƣơng pháp phân tích định tính, thống kê mô tả kết hợp với
phƣơng pháp đánh giá nhanh nơng thơn có sự tham gia của ngƣời dân; phỏng vấn chuyên
gia để làm rõ các nội dung cần phân tích.

khoa luan, tieu luan12 of 102.


Tai lieu, luan van13 of 102.

4

1.4.3. Bố cục đề tài
Nội dung của luận văn đƣợc trình bày theo 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và sơ lƣợc về tình hình trợ cấp nơng nghiệp của các nƣớc
trên thế giới
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nơng
nghiệp tại TP.HCM.

Chƣơng 4: Gợi ý và kiến nghị chính sách
Chƣơng 5: Kết luận

khoa luan, tieu luan13 of 102.


Tai lieu, luan van14 of 102.

5

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN THÔNG TIN

2.1. Cơ sở nghiên cứu
Thành phố Hồ Chí Minh cùng với tốc độ tăng trƣởng kinh tế và đơ thị hóa đã tác
động làm cho diện tích đất nơng nghiệp giảm khá nhanh. Nhƣ vậy, để đảm bảo tính bền
vững cho sự phát triển của nơng nghiệp TP. HCM, nhà nƣớc cần phải can thiệp để thực
hiện chuyển dịch CCKTNN theo mơ hình nơng nghiệp đơ thị với diện tích đất canh tác ít,
hàm lƣợng khoa học kỹ thuật cao và vốn đầu tƣ nhiều, mang lại giá trị kinh tế cao.
Nhận thức rõ về vấn đề trên, TP. HCM chủ trƣơng thực hiện chính sách hỗ trợ lãi
suất khuyến khích chuyển dịch CCKTNN theo hƣớng nơng nghiệp đơ thị. Vì vậy để đảm
bảo về tính thành cơng của chính sách khuyến khích chuyển dịch CCKTNN, TP. HCM cần
phải thực hiện tốt thể chế thực thi chính sách. Đây là một trong những điều kiện tiên quyết
nhất để đảm bảo đƣợc vai trò và các mục tiêu của chính sách trong vấn đề chuyển dịch
CCKTNN. Và đây cũng chính là cơ sở cho việc nghiên cứu và đánh giá quy trình thực thi
chính sách của luận văn.
Đứng trên quan điểm của tác giả, việc đánh giá về thể chế thực thi chính sách có
thể đƣợc khái quát nhƣ sau:
Thứ nhất, đánh giá về các cơ sở pháp lý thực hiện chính sách bởi vì các văn bản
pháp lý là nền tảng nhằm điều tiết hành vi của các chủ thể tham gia và cũng là cơ sở để
minh chứng cho sự ra đời của chính sách. Việc đánh giá cơ sở pháp lý để hiểu đƣợc chính

sách đƣợc quy định trong các văn bản pháp luật nào. Đồng thời các quy định và nền tảng
pháp lý có tạo điều kiện rộng rãi cho các đối tƣợng tham gia thực hiện không?
Thứ hai, đánh giá về bộ máy tổ chức thực thi chính sách bởi vì bộ máy tổ chức là
một trong những điều kiện quan trọng để đảm bảo rằng chính sách đƣợc quản lý và thực
hiện tốt. Việc đánh giá bộ máy tổ chức nhằm làm rõ về vai trò của các cơ quan quản lý nhà
nƣớc tham gia thực thi chính sách; đồng thời chỉ ra các cơ quan có vai trị quan trọng nhất
trong q trình thực thi chính sách.
Thứ ba, đánh giá về quy trình thực thi chính sách bởi vì thực trạng quy trình thực
thi chính sách sẽ chỉ ra rõ về những thành cơng và hạn chế của chính sách trong thời gian

khoa luan, tieu luan14 of 102.


Tai lieu, luan van15 of 102.

6

vừa qua. Việc đánh giá quy trình thực thi chính sách nhằm nắm bắt đƣợc tình hình thực
hiện chính sách. Đồng thời, đánh giá những tác động của chính sách đối với các đối tƣợng
hƣởng ƣu đãi của chính sách nhƣ thế nào?
2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin
2.2.1. Thông tin sơ cấp
Thông tin sơ cấp đƣợc tiến hành qua phƣơng pháp PRA, phỏng vấn chuyên gia và
phỏng vấn sâu những ngƣời am hiểu. Thông qua đó nắm bắt sâu về các vấn đề chính sách
và tiến hành phân tích.
Định nghĩa một cách đơn giản, PRA là 3 chữ viết tắt của Participatory rural
appraisal (Đánh giá nơng thơn có sự tham gia), là một phƣơng pháp thu thập thơng tin theo
hình thức có sự tham gia đóng góp, nghĩa là có sự tham gia của những ngƣời dân mà chúng
ta muốn lấy thông tin. Trong q trình tiến hành phƣơng pháp PRA, ngƣời ta có thể sử
dụng nhiều công cụ và kỹ thuật khác nhau. Trong đó, một số cơng cụ sau đây đƣợc xác

định để tiến hành phân tích nghiên cứu trong đề tài:
- Cây vấn đề: Cây vấn đề đƣợc sử dụng để thể hiện những nguyên nhân của hiện
trạng sử dụng vốn sai mục đích. Cây vấn đề đƣợc thực hiện thơng qua hình thức thảo luận
nhóm (gồm khoảng 15 – 20 nơng dân) tại hai huyện Củ Chi và Hóc Mơn. Những nguyên
nhân này đƣợc đại diện bởi một nhánh cây và mức độ của mỗi vấn đề ngày càng gia tăng.
- Giản đồ Venn: Giản đồ Venn đƣợc thực hiện bằng việc thảo luận về mức độ quan
trọng và tác động của các cơ quan chủ yếu trong quy trình ra Quyết định phê duyệt phƣơng
án cho vay. Để thực hiện giản đồ Venn, ngƣời tham gia liệt kê các đơn vị tổ chức trong quy
trình ra quyết định phê duyệt phƣơng án cho vay, và thảo luận cùng với nhóm (khoảng 15
– 20 nơng dân) về mức độ gần gũi và tầm quan trọng của các cơ quan này.
Sở dĩ phƣơng pháp PRA đƣợc tiến hành thực hiện ở hai huyện Củ Chi và Hóc Mơn
bởi vì: (i) Củ Chi là huyện không những chiếm tỷ lệ vốn vay cao trong chính sách
KKCDCCNN, mà cịn chiếm tỷ lệ lớn về số lƣợng doanh nghiệp tham gia vay vốn trong
chính sách. Tuy nhiên, ở Củ Chi vấn đề giải quyết phê duyệt phƣơng án vay vốn là khó
khăn và phức tạp nhất; (ii) Hóc Mơn là huyện có tỷ lệ vay vốn thấp trong chính sách
KKCDCCNN nhƣng lại có khả năng giải quyết về các thủ tục vốn vay nhanh nhất.
Ngoài ra, đề tài sẽ tận dụng số liệu sơ cấp thông qua bảng hỏi điều tra khảo sát của
Chi cục Phát triển nơng thơn (CCPTNT) TP.HCM “về tình hình triển khai thực hiện chính

khoa luan, tieu luan15 of 102.


Tai lieu, luan van16 of 102.

7

sách của UBND TP.HCM” đƣợc thực hiện vào tháng 10/2011. Số mẫu thu về từ điều tra là
57 mẫu, đối tƣợng đƣợc điều tra là cán bộ quản lý địa phƣơng nhƣ: Cán bộ Hội phụ nữ,
Hội nông dân, cán bộ phụ trách kinh tế, phó chủ tịch xã, phó bí thƣ. Mẫu điều tra đƣợc
thực hiện ngẫu nhiên tại các xã ở 6 quận, huyện: Củ Chi, Hóc Mơn, Bình Chánh, Nhà Bè,

Cần Giờ, Quận 12.
2.2.2. Thông tin thứ cấp
Đề tài sẽ sử dụng các thơng tin thứ cấp về tình hình vay vốn và giải ngân trong
chính sách KKCDCCNN tại TP.HCM.

khoa luan, tieu luan16 of 102.


Tai lieu, luan van17 of 102.

8

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NƠNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3.1. Cơ sở pháp lý thực hiện chính sách
3.1.1. Văn bản pháp luật của trung ương
Chính sách KKCDCCNN đƣợc quy định trong nhiều văn bản pháp luật của các cơ
quan trung ƣơng. Ví dụ nhƣ sau:
Quyết định số 150/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản cả nƣớc
đến năm 2010 và tầm nhìn năm 2020 quy định về các nội dung nhƣ: (i) quan điểm quy
hoạch; (ii) mục tiêu phát triển, trong đó xác định mục tiêu chung và một số chỉ tiêu cụ thể
cần phải thực hiện; (iii) định hƣớng quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản theo ngành hàng đến năm 2010 và tầm nhìn năm 2020; (iv) một số
giải pháp chủ yếu nhƣ giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ nông lâm, thủy sản, giải pháp về
nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ, giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng đáp
ứng yêu cầu chuyển đổi cơ cấu nông lâm nghiệp và thủy sản, giải pháp về tiếp tục đổi mới
và tổ chức lại sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, giải pháp về chính sách đất đai.
Nghị định 41/2010/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc
Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định về việc thực hiện

vốn vay theo tín chấp trên cơ sở có đảm bảo của các tổ chức chính trị ở nơng thơn. Trong
đó xác định các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn nhƣ: (i) cho
vay các chi phí sản xuất trong lĩnh vực nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp; (ii) cho vay phát triển
ngành nghề tại nông thôn; (iii) cho vay đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn; (iv) cho
vay chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối; (v) cho vay để kinh
doanh các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản; (vi) cho vay
phục vụ sản xuất công nghiệp, thƣơng mại và cung ứng các dịch vụ phi nông nghiệp trên
địa bàn nông thôn; (vii) cho vay tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống nhân dân ở nông thôn;
(viii) cho vay theo các chƣơng trình kinh tế của Chính phủ.
Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tƣớng Chính
phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản quy
định về hỗ trợ lãi suất vốn vay để mua máy móc thiết bị sản xuất trong nƣớc nhằm giảm

khoa luan, tieu luan17 of 102.


Tai lieu, luan van18 of 102.

9

tổn thất sau thu hoạch. Theo đó, mức hỗ trợ là 100% lãi suất vay 2 năm đầu và từ năm thứ
3 là 50% lãi suất đối với các loại máy móc trong sản xuất nơng nghiệp do các tổ chức, cá
nhân sản xuất có giá trị sản xuất trong nƣớc trên 60%.
Nghị định 61/2010/NĐ-CP, ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy
định Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nơng nghiệp nơng thơn với mục
đích ƣu đãi cho các doanh nghiệp về miễn, giảm tiền thuê đất, mặt nƣớc, miễn giảm tiền sử
dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực, phát triển thị trƣờng, dịch vụ tƣ vấn, khoa học cơng nghệ và phí vận tải.
3.1.2. Văn bản pháp luật của TP.HCM về các tiến trình thực hiện chính sách khuyến
khích chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp

Tình hình một số chính sách về chuyển dịch CCKTNN tại TP.HCM đƣợc tóm lƣợc
qua các Quyết định sau:
Quyết định số 97/2006/QĐ-UBND về phê duyệt chƣơng trình chuyển dịch cơ cấu
nơng nghiệp trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2006 – 2010 quy định các nhiệm vụ, mục
tiêu và kế hoạch cụ thể về chuyển dịch CCKTNN giai đoạn 2006 – 2010. Đồng thời, giới
thiệu các giải pháp và biện pháp thực hiện nhằm hoàn thành kế hoạch đặt ra. Quyết định số
97/2006/QĐ-UBND đã hết hiệu lực vào ngày 31/12/2010.
Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 17/07/2006 về việc ban hành quy định về
KKCDCCNN giai đoạn 2006 – 2010 với nội dung chính là quy định về các mức hỗ trợ lãi
suất đối với các lĩnh vực nơng nghiệp TP.HCM khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong giai đoạn 2006 - 2010. Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND đã hết hiệu lực vào ngày
31/12/2010.
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết
định 105/2006/QĐ-UBND của UBND TP.HCM về chính sách KKCDCCNN trên địa bàn
TP.HCM giai đoạn 2006-2010 chủ yếu điều chỉnh về mức lãi suất hỗ trợ lãi vay, danh mục
các lĩnh vực cần hỗ trợ, và bổ sung thêm một số điều khoản trong Quyết định số
105/2006/QĐ-UBND nhằm hoàn thiện chính sách KKCDCCNN giai đoạn 2006 – 2010.
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND đã hết hiệu lực cùng với Quyết định số 105/2006/QĐUBND vào ngày 31/12/2010.
Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 9 tháng 3 năm 2011 về phê duyệt chƣơng
trình chuyển dịch CCKTNN theo hƣớng nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố giai

khoa luan, tieu luan18 of 102.


Tai lieu, luan van19 of 102.

10

đoạn 2011 – 2015. Quyết định nhằm ban hành về chƣơng trình chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp theo hƣớng nông nghiệp đô thị giai đoạn 2011 – 2015. Trong đó bao gồm 4 phần.

Phần I nêu về sự cần thiết và cơ sở pháp lý của chƣơng trình chuyển dịch cơ cấu
nơng nghiệp theo hƣớng nông nghiệp đô thị giai đoạn 2011 – 2015.
Phần II nêu về một số dự báo về nông nghiệp TP.HCM.
Phần III nói về định hƣớng nhiệm vụ, mục tiêu giai đoạn 2011 – 2015.
Phần IV nêu ra các giải pháp chủ yếu để thực hiện chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.
Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về chính sách
KKCDCCNN theo hƣớng nơng nghiệp đơ thị trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2011 –
2015 chủ yếu quy định về các mức hỗ trợ lãi suất và các điều khoản thi hành nhằm khuyến
khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng nông nghiệp đô thị giai đoạn
2011 – 2015 tại TP.HCM. Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ra đời nhằm thay thế cho
Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND đã hết hiệu lực (xem phụ lục 6 về tóm lƣợc các nội
dung cơ bản của Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND so với Quyết định 105/2006/QĐUBND và Quyết định 15/2009/QĐ-UBND)
Nhìn chung, các điều chỉnh của Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND tập trung ƣu đãi
trong các lĩnh vực đầu tƣ sản xuất nông nghiệp kỹ thuật cao, sản xuất giống và các dịch vụ
sơ chế biến, bao tiêu sản phẩm nông nghiệp, từng bƣớc hình thành nền nơng nghiệp đơ thị
theo định hƣớng của UBND TP.HCM. Rút kinh nghiệm từ việc triển khai Chƣơng trình
105, Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND có quy định rõ hơn về quy trình thực hiện vay vốn.
Đồng thời, các mức hỗ trợ lãi suất của Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND cũng cao hơn so
với chính sách cũ.

khoa luan, tieu luan19 of 102.


11

Tai lieu, luan van20 of 102.

Bảng 3.1: Mức lãi suất đƣợc hỗ trợ theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND
Thời gian


Mức
Nội dung

hỗ

Mức tối đa

trợ lãi

đƣợc hỗ trợ

vay

hỗ trợ
(theo chu
kỳ sản
xuất)

Đầu tƣ cơ sở hạ tầng, cải tạo đồng ruộng,
cơ sở bảo quản, sơ chế biến, cơ giới hố

100%

sản xuất, ngành nghề nơng thôn.

kiệm bằng tiền
60%

nông thôn,…
Sản xuất nông nghiệp kỹ thuật cao;

nông nghiệp theo tiêu chuẩn GAP
Sản xuất giống

≤ 5 năm

suất huy động tiết

Đầu tƣ phát triển sản xuất, ký kết hợp đồng
sản xuất và tiêu thụ, phát triển ngành nghề

Không vƣợt quá lãi

đồng

≤ 1 hay 3

12 tháng bình quân

năm

4 ngân hàng cộng
100%
100%

phí quản lý 2%.

≤ 1 hay 3
năm
≤ 5 năm


Nguồn: Tóm tắt các mức hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND.
3.1.3. Đánh giá chung
Cơ sở pháp lý nhằm định hƣớng hành vi của các chủ thể, trong đó có các cơ quan
quản lý nhà nƣớc tiến hành triển khai thực hiện chính sách KKCDCCNN. Vì vậy cơ sở
pháp lý là bƣớc tiền đề quan trọng và có ảnh hƣởng đến kết quả của quy trình thực thi
chính sách sau này.
Nhìn nhận một cách khái quát, tất cả các Quyết định của Chính phủ và địa phƣơng
về lĩnh vực nơng nghiệp trong thời gian gần đây chủ yếu tập trung vào các chính sách ƣu
đãi tín dụng nhằm thu hút nguồn lực và các nhà đầu tƣ vào hoạt động sản xuất kinh doanh
ở khu vực nông thôn, chuyển đổi cơ sở hạ tầng và CCKTNN theo hƣớng sản xuất công
nghệ cao. Đồng thời gia tăng các dịch vụ hàng hóa nơng nghiệp nhằm nâng cao giá trị sản
phẩm nơng sản trong giai đoạn tiếp theo.
Để đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền nông nghiệp ở TP.HCM trong điều
kiện đất nông nghiệp đang bị thu hẹp, thời gian qua các văn bản pháp luật của TP.HCM có
nhiều ƣu đãi để phát triển các dịch vụ nông nghiệp và sản xuất nơng nghiệp có kỹ thuật cao
theo hƣớng nông nghiệp đô thị. Điều này đƣợc thể hiện rõ trong các lĩnh vực đƣợc ƣu đãi

khoa luan, tieu luan20 of 102.


Tai lieu, luan van21 of 102.

12

hỗ trợ lãi suất của Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND về chính sách KKCDCCNN (Bảng
3.1). Theo đó, nhằm thu hút vốn đầu tƣ của các nhà đầu tƣ khác vào hoạt động kinh doanh
sản xuất nông nghiệp, Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND không chỉ áp dụng cho các đối
tƣợng sản xuất nông nghiệp đang cƣ trú tại các huyện ngoại thành ở TP.HCM mà còn áp
dụng đối với các đối tƣợng ở tỉnh khác muốn tham gia đầu tƣ sản xuất nơng nghiệp tại
TP.HCM.

Nhìn chung, chính sách KKCDCCNN tại TP.HCM đã có những bƣớc thành cơng
nhằm tiếp thêm nguồn lực cho ngành nông nghiệp để thực hiện chuyển đổi CCKTNN theo
hƣớng nông nghiệp đô thị. Tuy nhiên, để thực hiện chuyển đổi CCKTNN theo các lĩnh vực
ƣu đãi trong chính sách, nhà đầu tƣ cần phải đạt những yêu cầu sau: (i) nguồn vốn lớn để
thực hiện sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp, thực hiện sơ chế biến nông sản và bảo
đảm tiêu thụ phát triển thị trƣờng nông nghiệp tại TP.HCM; (ii) kiến thức chuyên môn về
công nghệ để thực hiện sản xuất nông nghiệp kỹ thuật cao và sản xuất giống.
Bên cạnh đó, đối tƣợng thụ hƣởng chính sách bao gồm: Nơng dân, Hợp tác xã và
doanh nghiệp. Cho đến nay, Hợp tác xã chƣa tham gia vay vốn trong chính sách
KKCDCCNN. Trong khi đó đa phần ngƣời nơng dân ở ngoại thành TP.HCM yếu kém về
nguồn vốn và công nghệ kỹ thuật để thực hiện đầu tƣ sản xuất nông nghiệp, cho nên cũng
khó có thể tham gia vay vốn sản xuất lớn. Chỉ cịn lại doanh nghiệp là đối tƣợng có khả
năng nhất để thực hiện những phƣơng án vay vốn lớn trong chính sách KKCDCCNN. Nhƣ
vậy, chính sách khơng thể tạo điều kiện rộng rãi cho các đối tƣợng tham gia thực hiện.
3.2. Bộ máy tổ chức
3.2.1. Cơ cấu tổ chức trong quy trình phê duyệt
Tùy thuộc vào phƣơng án vay vốn, việc phê duyệt hỗ trợ lãi suất trong chính sách
KKCDCCNN đƣợc chia làm 2 cấp. Nếu phƣơng án vay dƣới 5 tỷ đồng sẽ do UBND quận
huyện phê duyệt, còn phƣơng án vay từ 5 tỷ đồng trở lên do UBND TP.HCM phê duyệt.
Bộ máy tổ chức phê duyệt chƣơng trình CDCCNN đƣợc thực hiện cụ thể nhƣ sau:
UBND xã phƣờng: Là tổ chức ở cấp gần nhất với ngƣời vay vốn. UBND xã
phƣờng có thể dễ dàng nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động sản xuất của ngƣời vay vốn. Vì
vậy, UBND xã phƣờng là cơ quan chịu trách nhiệm xác nhận địa điểm đầu tƣ của các tổ
chức (hợp tác xã và doanh nghiệp), cá nhân (nơng hộ) có nhu cầu vay vốn tại địa phƣơng
nhằm xác thực đảm bảo ngƣời vay vốn có thực hiện sản xuất đầu tƣ tại TP.HCM.

khoa luan, tieu luan21 of 102.


Tai lieu, luan van22 of 102.


13

Hội đồng thẩm định quận, huyện: Là tổ chức trực thuộc UBND quận huyện,
đƣợc lập ra nhằm thực hiện thẩm định các phƣơng án vay vốn trong chính sách
KKCDCCNN. Việc thẩm định các phƣơng án vay vốn tại Hội đồng thẩm định quận huyện
để xem xét phƣơng án đó có phù hợp với mục tiêu chuyển dịch CCKTNN của Thành phố,
hiệu quả của phƣơng án và quy hoạch phát triển nông nghiệp trên địa bàn quận, huyện.
Bên cạnh đó, mục đích thành lập Hội đồng thẩm định quận huyện nhằm dựa trên ý kiến tập
thể để hạn chế tình trạng dung túng, bao che cho tổ chức cá nhân vay vốn đầu tƣ không
đúng mục đích.
UBND quận, huyện: Là cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt Quyết
định hỗ trợ lãi vay trong chính sách KKCDCCNN. Sau khi đƣợc Hội đồng thẩm định tham
mƣu, UBND quận huyện chịu trách nhiệm phê duyệt và ký xác nhận thực hiện hỗ trợ lãi
vay.
Hội đồng thẩm định cấp Thành phố: Thẩm định các phƣơng án vay vốn trên 5 tỷ
đồng. Sở dĩ việc thẩm định phƣơng án vay vốn đƣợc chia thành 2 cấp bởi vì chính quyền
cấp Thành phố cần thẩm định các phƣơng án lớn. Đồng thời, để hạn chế tình trạng lạm
dụng chính sách của cấp địa phƣơng nên sự tham gia của Hội đồng thẩm định cấp Thành
phố là cần thiết.
UBND cấp Thành phố: Cũng giống nhƣ UBND cấp huyện, UBND cấp Thành phố
là cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt Quyết định hỗ trợ lãi vay trong
chính sách KKCDCCNN. Sau khi đƣợc Hội đồng thẩm định tham mƣu, UBND TP.HCM
chịu trách nhiệm phê duyệt và ký xác nhận thực hiện hỗ trợ lãi vay đối với các phƣơng án
do Hội đồng thẩm định Thành phố thực hiện thẩm định.
Các tổ chức tín dụng (chủ yếu là Ngân hàng NN&PTNT):
- Các tổ chức tín dụng là tổ chức kinh doanh chủ lực cung cấp nguồn vốn vay trong
chính sách KKCDCCNN.
- Các tổ chức tín dụng tự chịu trách nhiệm về việc xét duyệt và quyết định cho vay.
Vì thế, các tổ chức tín dụng có quyền độc lập trong quyết định cho vay vốn đối với cá nhân

trong chính sách KKCDCCNN.
- Các tổ chức tín dụng có vai trị quyết định nhất trong quy trình thẩm định phê
duyệt phƣơng án vay vốn bởi vì theo nhƣ quy trình phê duyệt, các tổ chức tín dụng chính là
cơ quan ra quyết định cuối cùng và giải ngân cho vay. Vì thế, việc ngƣời vay vốn có đƣợc

khoa luan, tieu luan22 of 102.


14

Tai lieu, luan van23 of 102.

tham gia hƣởng ƣu đãi trong chính sách KKCDCCNN hay khơng phụ thuộc vào quyết
định của các tổ chức tín dụng.
Ngồi ra, CCPTNT TP.HCM là cơ quan trực tiếp thực hiện các hoạt động tuyên
truyền và phổ biến về chính sách KKCDCCNN. Đồng thời, đóng vai trò trung gian tiếp
xúc, trao đổi ý kiến với ngƣời dân và tƣơng tác với các cơ quan cấp huyện, cấp Thành phố
để hoàn thiện về nội quy và quy trình thực hiện chính sách KKCDCCNN.
Với chức năng của các tổ chức trong chính sách KKCDCCNN đã tác động đến lộ
trình mà ngƣời dân có thể tiếp cận đƣợc với nguồn vốn vay. Giản đồ Venn sau đây đƣợc
thực hiện thông qua phƣơng pháp PRA, giúp nhận biết các cơ quan chủ yếu trong cơ cấu tổ
chức của chính sách KKCDCCNN. Trong đó, ngƣời đi vay (nơng dân) nhận xét về tầm
quan trọng và mức độ dễ tiếp cận của các cơ quan thực hiện quy trình thẩm định đối với
quyết định phƣơng án vay vốn cụ thể nhƣ sau:

Hình 3.1: Giản đồ Venn

Hội đồng

UBND


Sở NN &

TP HCM

PTNT

thẩm định

Chi Cục

TP.HCM

PTNT

UBND xã

Ngƣời
vay vốn

Các tổ chức tín
dụng
UBND
Hội đồng

Quận/huyện

thẩm định
Quận/huyện


Nguồn: Vẽ theo kết quả thảo luận nhóm về vai trị của các tổ chức trong quy trình phê
duyệt, PRA tại Củ Chi và Hóc Mơn (tháng 02/2012),

khoa luan, tieu luan23 of 102.


Tai lieu, luan van24 of 102.

15

Theo giản đồ trên, các vòng tròn tiêu biểu cho các cơ quan khác nhau, vịng trịn
chồng lắp nhau có nghĩa là có mối quan hệ trực thuộc, kích thƣớc của vịng trịn chỉ rõ mức
độ quan trọng của mỗi cơ quan trong quy trình phê duyệt vay vốn của chính sách
KKCDCCNN. Đồng thời, mũi tên trong giản đồ Venn thể hiện sự tƣơng tác qua lại giữa
các cơ quan và ngƣời đi vay, mũi tên càng ngắn cho thấy mức độ gần gũi giữa các cơ quan
và ngƣời đi vay càng cao. Nhƣ vậy, rõ ràng các tổ chức tín dụng và Hội đồng thẩm định
quan trọng nhất nhƣng ngƣời vay vốn lại khó tiếp cận nhất. Trong khi đó, UBND xã lại là
cơ quan gần gũi và dễ dàng tiếp cận với ngƣời nơng dân nhất nhƣng lại có vai trị kém nhất
trong quy trình ra quyết định phê duyệt. Điều này đã ảnh hƣởng, làm kéo dài thời gian phê
duyệt của chính sách KKCDCCNN. Đây cũng là hạn chế khó khắc phục nhất trong bộ máy
tổ chức phê duyệt bởi vì: (i) khả năng chính quyền cấp Thành phố ủy quyền cho cấp xã
chƣa cao; (ii) các tổ chức tín dụng là tổ chức kinh doanh vì lợi nhuận và khơng có lý do
nào họ tự động dễ dàng tạo mức độ gần gũi với ngƣời nông dân để thực hiện mục tiêu xã
hội, chuyển dịch CCKTNN.
3.2.2. Cơ cấu tổ chức trong quy trình cấp hỗ trợ lãi vay
Tiền cấp hỗ trợ lãi vay đƣợc trích từ ngân sách của TP.HCM. Vì vậy, bộ máy hoạt
động thực thi cấp tiền hỗ trợ lãi vay thực hiện ở hai cấp: cấp Thành phố và cấp quận huyện.
UBND quận, huyện: Là cơ quan đại diện cho chính quyền địa phƣơng, yêu cầu
cung cấp ngân sách thực hiện chƣơng trình chi tiêu cho chính sách KKCDCCNN. Vì thế,
mỗi năm hai lần UBND quận, huyện lập dự toán ngân sách, báo cáo cho Sở KHĐT,

CCPTNT về những khoản kinh phí cấp bù lãi vay trong năm.
Chi cục phát triển Nông thôn và Sở NN&PTNT: Là cơ quan cấp Thành phố chịu
trách nhiệm về các chính sách thuộc lĩnh vực nơng nghiệp. Vì vậy các cơ quan này có trách
nhiệm tƣơng tác với UBND quận huyện về mục tiêu đặt ra của chƣơng trình chuyển dịch
CCKTNN trong năm và các khoản kinh phí hỗ trợ lãi vay phù hợp.
Sở Kế hoạch đầu tƣ: Là tổ chức thực hiện đảm bảo cân đối ngân sách Thành phố
dựa trên những chỉ tiêu và kế hoạch của UBND TP.HCM đề ra trong năm. Sở KHĐT là cơ
quan chủ trì, có thẩm quyền ra quyết định về mức dự toán hỗ trợ lãi vay trong chính sách
KKCDCCNN.

khoa luan, tieu luan24 of 102.


Tai lieu, luan van25 of 102.

16

Sở Tài chính: Là tổ chức có vai trị điều phối và hƣớng dẫn các Phòng, ban quận,
huyện về thủ tục chuyển trả tiền lãi vay. Đồng thời, yêu cầu kho bạc nhà nƣớc chi trả cho
quận, huyện và nắm bắt tình hình chi tiêu của quận huyện trong chính sách KKCDCCNN.
Nói chung, bộ máy tổ chức khâu lập ngân sách để cấp kinh phí hỗ trợ lãi vay trong
chính sách KKCDCCNN bắt đầu với phƣơng pháp tiếp cận từ trên xuống nhằm xác định
mức chi tiêu ban đầu đối với cả chi phí chi tiêu tổng thể và chi tiêu đối với từng ngành
thông qua các chỉ tiêu và kế hoạch cân đối ngân sách cho từng năm. Tiếp theo là giai đoạn
tiến hành từ dƣới lên thơng qua các dự tốn ngân sách của UBND quận huyện xây dựng
cho chƣơng trình chi tiêu chính sách của mình. Sau đó, dự tốn ngân sách trong năm sẽ
đƣợc thống nhất thơng qua q trình tƣơng tác giữa cơ quan cân đối ngân sách Thành phố
là Sở KHĐT và UBND các quận, huyện nhằm sử dụng ngân sách một cách phù hợp nhất.
Cơ quan cuối cùng quyết định về chi tiêu ngân sách hỗ trợ cho chính sách KKCDCCNN
chính là Sở KHĐT. Bộ máy tổ chức hoạt động đƣợc khái quát qua sơ đồ sau:


Hình 3.2: Bộ máy tổ chức cấp trả lãi vay

UBND
TP. HCM

Kho bạc nhà nƣớc

Kho bạc nhà

TP.HCM

nƣớc quận, huyện

Sở KHĐT
(chủ trì
thực hiện)
Phịng Tài

Sở Tài
chính

chính và
UBND

KHĐT

quận,
Sở NN &


huyện

PTNT

Phịng
Kinh tế

Nguồn: Tác giả vẽ dựa trên ý kiến tổng hợp, phỏng vấn chuyên gia

khoa luan, tieu luan25 of 102.


×