Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài tập lớn quản trị dự án công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.12 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
Học phần: Quản trị dự án CNTT
-------⁂-------

BÀI TẬP LỚN
Đề tài: Quản lý dự án xây dựng trang tin điện tử
Giáo viên hướng dẫn
ThS Nguyễn Thế Bình

Nhóm sinh viên thực hiện: nhóm 23
Nguyễn Anh Tú – 1621050292 (Nhóm trưởng)
HÀ NỘ

Bùi Văn Trình – 1621050352
Phùng Quốc Trung – 1521050301

HÀ NỘI 2019


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 2
Chương 1 Tổng quan về dự án ......................................................................................... 3
1.1 Giai đoạn xác định ................................................................................................. 3
1.2 Xác định yêu cầu của khách hàng .......................................................................... 5
1.3 Nguồn nhân lực dự kiến ......................................................................................... 5
1.4 Ước tính chi phí dự án............................................................................................ 6
1.5 Mơi trường triển khai ............................................................................................. 6


Chương 2 Giai đoạn phân tích và thiết kế hệ thống ......................................................... 7
2.1 Đề xuất giải pháp ................................................................................................... 7
2.2 Lựa chọn công nghệ ............................................................................................... 8
2.3 Thiết kế mức tổng quát ........................................................................................ 12
Chương 3 Ước lượng và lập lịch .................................................................................... 15
3.1 Ước lượng chi phí ................................................................................................ 15
3.2 Ước lượng thời gian ............................................................................................. 17
Chương 4 Quản lý rủi ro ................................................................................................ 21
4.1 Dự đoán rủi ro ...................................................................................................... 21
4.2 Khử bỏ rủi ro ........................................................................................................ 21
Chương 5 Giai đoạn thực hiện, kiểm sốt dự án ............................................................ 23
5.1 Quy trình quản lý dự án ....................................................................................... 23
5.2 Lịch trình thực hiện .............................................................................................. 23
Bảng phân chia công việc .............................................................................................. 25

Trang 1


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

LỜI MỞ ĐẦU
Thơng tin là một nhu cầu và thuộc tính của lồi người. Mọi diễn tiến sự kiện của
các vùng lãnh thổ, hay tri thức khoa học - xã hội đều được phổ biến và tiếp nhận bởi
thông tin. Thông tin đáp ứng nhu cầu hiểu biết và tìm hiểu cuộc sống của con người, là
động lực để thúc đẩy sự phát triển. Trong cuộc sống con người, mọi hoạt động đều không
thể thiếu vai trị của thơng tin, đây là điều kiện quan trọng để thực hiện hay quyết định
một công việc. Việc chuyển tải và tiếp nhận thông tin một cách nhanh chóng đã thúc đẩy
tiến trình phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội. Các công ty quốc tế hoạt động, cạnh

tranh nhau nhờ nắm bắt và khai thác được khối lượng thơng tin nhanh chóng và hữu ích.
Chính vì vậy nhu cầu xây dựng trang tin điện tử riêng là rất cần thiết và hữu ích.
Và trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ như hiện nay, nhu cầu thông tin về
những tiến bộ của khoa học – xã hội, những phát minh sáng kiến hữu ích trong lĩnh vực
khoa học – công nghệ như là công nghệ sinh học, công nghệ phần mềm, … là những
thông tin được săn đón, cập nhật rất nhiều nhằm khai thác và sử dụng để phục vụ sự
thuận tiện trong cuộc sống cũng như trong kinh doanh.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, nhóm em muốn xây dựng một trang tin điện tử
về thông tin công nghệ mong rằng sẽ giúp ích một phần nào đó cho mọi người. Nhưng
để đi đến việc xây dựng được một chương trình hồn thiện cịn phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố khác nhau. Việc xây dựng bản quản lý dự án xây dựng là bước quan trọng đầu
tiên để xây dựng thành cơng một đề tài lớn. Do vậy dưới đây nhóm em đề xuất bản quản
lý dự án xây dựng trang tin điện tử về thơng tin cơng nghệ.
Mặc dù nhóm chúng em đã có sự cố gắng tìm hiểu trong khi thực hiện đề tài nhưng
do khả năng quản lý dự án chưa có nên trong bài tập lớn này chúng em khơng tránh khỏi
thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý từ phía thầy.

Trang 2


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

Chương 1 Tổng quan về dự án
1.1 Giai đoạn xác định
1.1.1 Giới thiệu dự án
Dự án xây dựng trang tin tức về công nghệ là dự án xây dựng trang thông tin điện tử
tổng hợp phục vụ cộng đồng nhằm đưa những sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật của
thế giới đến gần hơn với mọi người. Trang đưa tin về các công nghệ mới và những

công nghệ đã và đang được áp dụng ở các nước phát triển. Ứng dụng thực tế những
công nghệ đơn giản vào đời sống.
Dự án xây dựng một trang tin điện tử về công nghệ là dự án cần thiết và nó đem lại
nhiều lợi ích tích cực. Trang tin có khả năng thực hiện được nhanh chóng và tiết kiệm
với các cơng cụ hỗ trợ hiện nay. Thời đại công nghệ 4.0 nên mọi thứ đều phát triển rất
nhanh và nếu như khơng có những thơng tin cập nhật sẽ làm chúng ta trở nên lạc hậu.
1.1.2 Mục đích và mục tiêu dự án
Mục đích: Xây dựng một trang tin đưa tin về công nghệ
Mục tiêu:
❖ u cầu về phía người sử dụng:
• Giao diện đẹp, thân thiện, phù hợp với yêu cầu của người dùng.
• Dễ sử dụng đối với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị, dễ bảo trì.
• Thơng tin hiển thị chi tiết.
• Chạy ổn định trên các trình duyệt.
• Hồn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
❖ Yêu cầu về chức năng:


Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các module, có khả năng tích hợp nhiều thành phần.



Có tính hiệu quả cao.



Có tính bảo mật cao.

1.1.3 Thời gian thực hiện ước tính: 8 tuần


Trang 3


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

• Từ ngày 9/4/2019 đến ngày 2/6/2019
1.1.4 Nhân lực tham gia: gồm 3 người
• Nguyễn Anh Tú
• Bùi Văn Trình
• Phùng Quốc Trung
1.1.5 Phạm vi
• Trang web đưa tin tức về các loại cơng nghệ
• Trang web được sử dụng cho các công ty báo chí, quảng cáo nội dung số
1.1.6 Những người liên quan
• Những nơi quản lý dự án (gián tiếp) ở mức cao
• Những người trực tiếp có trách nhiệm đối với dự án
• Các đối tác bên ngồi: host, domain, …
• Khách hàng đặt mua trang web
1.1.7 Tài nguyên
Các khách hàng cung cấp:
• Chi phí dự án
• Nghiệp vụ quản lý
• Các loại thơng tin cơng nghệ
• Các mẫu văn bản cần thiết

Những người sử dụng:
• Cung cấp thêm các nhu cầu mong muốn
• Đưa ra cá ý kiến đóng góp về dịch vụ

1.1.8 Mốc thời gian quan trọng
➢ Thời gian bắt đầu đề xuất dự án: 08/04/2019
➢ Thời gian khởi động dự án: 15/04/2019
➢ Thời gian thực hiện dự án: 22/04/2019

Trang 4


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

➢ Thời gian kiểm thử, chấp nhận dự án: 20/05/2019
➢ Thời gian kết thúc dự án: 02/06/2019
1.1.9 Kinh phí
Kinh phí thực hiện ước tính: 8 triệu
1.1.10 Phần hiệu chỉnh/ điều chỉnh
1.1.11 Chữ kí các bên liên quan
Đại diện dự án

Đại diện công ty đặt làm web

1.2 Xác định yêu cầu của khách hàng
Website cần có các chức năng sau:
Phần quản trị hệ thống (Adminítrator)
• Quản lý các nhóm người dùng trên hệ thống, quản trị nội dung.
• Quản lý các quyền của người sử dụng
• Quản lý các danh mục thơng tin
• Quản lý tin tức
• Quản lý thơng tin phản hồi

• Quản lý banner quảng cáo
Phần người dùng (Customer)
• Xem và bình luận trực tiếp qua mạng
• Thiết lập cấu hình giao diện theo ý muốn
• Đóng góp ý kiến xây dựng
• Đăng ký thành viên
• Tìm kiếm thơng tin mà người dùng quan tâm
• Thống kê số người truy cập
1.3 Nguồn nhân lực dự kiến
❖ Thiết kế giao diện: Nguyễn Anh Tú
❖ Xây dựng code: Bùi Văn Trình, Phùng Quốc Trung

Trang 5


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

❖ Các cơng việc cịn lại: 3 thành viên cùng làm
1.4 Ước tính chi phí dự án
❖ Tổng chi phí: 8 triệu
❖ Chi phí xây dựng web: 5 triệu
❖ Chi phí dự phịng: 3 triệu
1.5 Môi trường triển khai
❖ Phần cứng: PC, CPU Intel Core i7 8700 4.60GHz, RAM 16Gb, SSD 256Gb
❖ Phần mềm: MS Windows 10
❖ Cơng cụ phát triển: VisualStudio
• Ngơn ngữ sử dụng: HTML, CSS, JavaScript, ASP.NET, C#
• Hệ cơ sở dữ liệu: EnterPrise Manager, SQL Server


Trang 6


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

Chương 2 Giai đoạn phân tích và thiết kế hệ thống
2.1 Đề xuất giải pháp
2.1.1 Cách triển khai website
❖ Trao đổi thông tin với đối tác: Những yêu cầu, điều kiện cần thiết có trong website,
đặc điểm hoạt động của các doạnh nghiệp, khả năng của nhân viên, khả năng tài
chính của các cơng ty để xây dựng được website phù hợp với công ty.
❖ Kí hợp đồng: 2 bên thống nhất các điều khoản và kí hợp đồng.
❖ Nhà cung cấp bước vào quá trình xây dựng website dựa trên những chỉ tiêu mà 2
bên đã thỏa thuận
❖ Kiểm thử hệ thống: doanh nghiệp cùng với nhà cung cấp thực hiện kiểm thử hoạt
động thực tế, báo cáo số hiệu đầy đủ, chính xác, so sánh với tiêu chí đã đặt ra.
❖ Doanh nghiệp nghiệm thu sản phẩm: hai bên kí văn bản nghiệm thu, chuyển giao
website, bắt đầu thời gian bảo hành.
❖ Kiểm tra, thu thập phản hồi từ nhân viên để có cải thiện, nâng cấp phù hợp.

2.1.2 Các mốc kiểm soát dự án
Các giai đoạn

Tài liệu

Khởi động dự án


Quyết định khởi động dự án

Lập kế hoạch

Bản kế hoạch thực hiện dự án

Xác định yêu cầu

Thiết kế

Lập trình

-

Báo cáo khảo sát yêu cầu

-

Tài liệu đặc tả yêu cầu

-

Báo cáo tiến độ nhóm

-

Đặc tả thiết kế

-


Báo cáo tiến độ

-

Báo cáo tiến độ lập trình

Trang 7


Quản trị dự án CNTT

Kiểm thử

Nghiệm thu và bàn giao

Tổng kết dự án

Nhóm 23

-

Bàn giao chương trình

-

Kế hoạch kiểm thử

-

Biên bản kiểm thử


-

Báo cáo tiến độ

-

Báo cáo nghiệm thu

-

Biên bản bàn giao

Báo cáo tổng kết

2.2 Lựa chọn công nghệ
2.2.1 Microsoft Project 2010
Microsoft Project là một chương trình chuyên dùng để quản lý các dự án, là chương
trình được hãng Microsoft xây dựng và khai thác nhằm mang đến cho người dùng
những phương pháp quản lý và phân phối dự án nâng cao.
Đặc biệt Microsoft Project 2010 còn cung cấp rất nhiều lựa chọn linh hoạt đơn giản
hóa các cơng tác lập kế hoạch, cộng tác và quản lý nguồn tài nguyên.

Phiên bản Microsoft project 2010 được bổ sung nhiều tính năng mới và kết hợp với
Microsoft Project Server 2010 để phân phối các giải pháp cho dự án và quản lý các
danh mục đầu tư dành cho các cá nhân, nhóm hoặc doanh nghiệp.

Trang 8



Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

Ngồi ra, Microsoft Project 2010 chương trình cho phéo tạo dự án và chỉnh sửa các
template do hãng Microsoft cung cấp. Các template và dự án đều có khả năng hỗ trợ
người dùng rất nhiều trong công tác kinh doanh, và giúp người dùng dành tồn quyền
điều khiển qua các dịng thời gian và biểu đồ Gantt.
Các tính năng chính:
− Hỗ trợ quản lý và phân phối dự án.
− Nhiều lựa chọn linh hoạt.
− Hỗ trợ các cá nhân, nhóm doanh nghiệp.
− Tạo dự án và chỉnh sửa template.

2.2.2 Asp.NET (Web Application Framework)
ASP viết đầy đủ là Active Server Pages, và .NET là viết tắt của Network Enabled
Technologies.
ASP.Net là một nền tảng dành cho phát triển web, được Microsoft phát hành và cung
cấp lần đầu tiên vào năm 2002. Nền tảng được sử dụng để tạo ra các ứng dụng webbased.
Các ứng dụng ASP.Net có thể được viết bằng nhiều ngôn ngữ .Net khác nhau. Trong
đó có các kiểu ngơn ngữ như C#, VB.Net và J#.
Cấu trúc của .Net framework dựa trên các thành phần cơ bản sau:
1. Language/Ngơn ngữ: Có rất nhiều ngơn ngữ lập trình khác nhau tồn tại trong .net
framework. Các ngơn ngữ này là VB.net và C #, có thể được sử dụng để phát triển
các ứng dụng web.
2. Library/Thư viện: .NET Framework gồm có một bộ các lớp library chuẩn.
Library phổ biến nhất được sử dụng cho các ứng dụng web trong .net là Web
library. Web library bao gồm tất cả các thành phần cần thiết sử dụng trong phát
triển các ứng dụng web-based.
3. Common Language Runtime/Thời gian chạy ngôn ngữ lập trình thơng

thường hay CLR: Common Language Infrastructure - Cơ sở hạ tầng ngôn ngữ

Trang 9


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

lập trình phổ thơng hay CLI là một nền tảng dùng để chạy các chương trình .Net.
Trong đó, CLR sẽ thực hiện các tác vụ chính bao gồm xử lý các trường hợp cá biệt
và thu gom rác.
Một số đặc điểm cơ bản của ASP.Net framework:
− Code Behind Mode/ Trạng thái code rời
− State Management/Quản lý trạng thái
− Caching – Bộ nhớ Cache

2.2.3 Visual Studio 2015
Khi nói đến Asp.NET thì khơng thể khơng nhắc đến Visual Studio.
Visual Studio là cơng cụ hỗ trợ lập trình tốt nhất hiện này của Microsoft. Visual Studio
được viết bằng 2 ngơn ngữ chính là VB+ và C# giúp người lập trình có thể lập trình
được hệ thống một cách thuận tiện và nhanh chóng nhất.
Phần mềm Visual Studio được sản xuất trực tiếp từ Microsoft và có nhiều phiên bản
khác nhau. Người dùng có thể chọn lựa phiên bản cấu hình tương thích với dịng máy
mình.
Các tính năng chính:
− Giúp hỗ trợ lập trình trên nhiều ngơn ngữ như: C#, C/C++, HTML, Visual Basic,
JavaScript, CSS.
− Hỗ trợ việc Debug thuận lợi như hỗ trợ debug từng câu lệnh, Break Point, xem
giá trị của biến trong q trình chạy.

− Có giao diện dễ sử dụng đối với những người mới biết lập trình.
− Phần mềm Visual Studio hỗ trợ phát triển các ứng dụng: Windows Form, desktop
MFC, Windows 10, ứng dụng mobile Windows Phone 8/8.1…
− Có các cơng cụ kéo thả chuyên nghiệp.
− Được nhiều lập trình viên trên thế giới tin tưởng sử dụng.

Trang 10


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

Điểm nổi bật của Visual Studio 2015 so với các phiên bản cũ:
− Phiên bản Visual Studio 2015 này Microsoft cho cài đặt theo cách custom chi tiết
nhất, bạn cần những gì có thể cài, rút ngắn được thời gian cài so với bản cũ rất
nhiều.
− Visual Studio 2015 cho phép lập trình trên ứng dụng di động chạy đa nền tảng như
iOS, Windows Phone, Android bằng ngôn ngữ C# và C++.
− Code editor là nơi lập trình viên dùng nhiều thời gian để viết code, vì thế bản 2015
đã có những thay đổi nâng cấp để tăng hiệu suất làm việc.
2.2.4 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2014
Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốt nhất và phổ biến nhất trên
thế giới, Microsoft SQL Server là nơi chứa dữ liệu cho các Website, các hệ thống sản
xuất, các phần mềm doanh nghiệp lớn. Độ tương thích rất cao với các hệ điều hành như
Windows, Windows Server, Ubuntu, Red Hat...
Hiện tại phần mềm Microsoft SQL Server đã và đang được các doanh nghiệp đang sử
dụng thông thường hiện nay là phiên bản Microsoft SQL Server 2014. Phần mềm
Microsoft SQL Server cài đặt sẽ khơng cần khóa sản phẩm (License Product), vì vậy
có thể cài đặt và sử dụng được ngay.


Trang 11


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

Ưu điểm của Microsoft SQL Server 2014
− Cải thiện các tính năng Bảo mật và Khả năng mở rộng.
− Có bộ nhớ trong tích hợp, hiệu suất trung bình tăng gấp 10 lần đối với các ứng
dụng mới và ứng dụng hiện có của hệ thống SQL Server.
− Dễ dàng xử lý, truy xuất tới các Cơ sở dữ liệu lớn nhỏ khác nhau.
− Phân tích nhanh hơn và chính xác từ các cơng cụ quen thuộc.
− Tính tồn diện và đồng nhất.
2.3 Thiết kế mức tổng quát
a) Quản lý hệ thống
Quản lý hệ thống bao gồm các công việc: Quản lý tài khoản và phân quyền sử dụng.
Hệ thống quản lý đăng nhập hệ thống và quản lý tài khoản sử dụng người quản trị có
thể thay đổi của chương trình để đảm bảo tính bảo mật của chương trình
b) Quản lý tìm kiếm
Quản lý tìm kiếm bao gồm các cơng việc: Tìm từ khóa, tìm thể loại, …
c) Quản lý cập nhật
Quản lý cập nhật bao gồm các công việc: cập nhật các thông tin mới nhất

Trang 12


Quản trị dự án CNTT


Nhóm 23

d) Chức năng hiển thị gồm


Trang chủ



Tin tức


Các mục tin (khơng giới hạn số mục, tự động phân trang)



Xem chi tiết



Tin mới hơn



Tin cũ hơn



In ấn tin




Lưu tin



Download tin ra file Word



Bookmark tin vào các mạng xã hội



Phân loại tin theo Thẻ (Tag)



Xem tin theo ngày tháng



Bình luận tin tức



Banner quảng cáo


Hiển thị banner theo nhiều vị trí, thứ tự




Mở liên kết khi click vào banner
Thăm dị ý kiến




Câu hỏi thăm dị



Các phương án lựa chọn



Xem kết quả



Tiện ích




Thời tiết
Thống kê




Số người đang tham gia



Số lượt truy cập



Liên hệ


Thơng tin liên hệ

Trang 13


Quản trị dự án CNTT



Nhóm 23

Form liên hệ
Bảng quản trị



Đăng nhập, thay đổi mật khẩu, thốt




Quản trị mục tin tức



Quản trị tin tức



Quản trị banner



Quản trị thăm dị



Quản trị bình luận

Trang 14


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

Chương 3 Ước lượng và lập lịch
3.1 Ước lượng chi phí
3.1.1 Chi phí ban đầu

- Chi phí đăng ký domain có đi .com, .gov, .net, .org... thông thường khoảng 10$ cho
1 năm đầu. Đối với tên miền .vn thì giá khoảng 1,1 triệu đồng cho 1 năm đầu.với các
tên miền như .com,.net thì giá sẽ rẻ hơn giao động từ 200.000đ đến 1.000.000đ.
-Website cần được đặt trên một máy chủ để kết nối Internet và chủ sở hữu có thể cập
nhật thơng tin trên site vào bất kỳ thời gian nào. Chi phí lưu trữ tùy thuộc vào dung
lượng và dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. Thơng thường chi phí này vào khoảng 500.000đ cho
đến vài triệu để duy trì một Website nhỏ trong vịng một năm.
-Chi phí này cũng có thể được giảm thiểu bằng 0 nếu sử dụng mã nguồn mở để xây
dựng website.nhưng hiệu quả mang lại sẽ không đạt được kết quả tối ưu như những
dịch vụ mất phí
3.1.2 Chi phí hosting (theo tháng/quý/năm)
-Website cần được đặt trên một máy chủ để kết nối Internet và chủ sở hữu có thể cập
nhật thông tin trên site vào bất kỳ thời gian nào. Chi phí lưu trữ tùy thuộc vào dung
lượng và dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. Thơng thường chi phí này vào khoảng 2.000.000đ
cho đến vài triệu để duy trì một Website trang tin điện tử trong vòng một năm.
3.1.3 Mua và duy trì tên miền
-(Hàng năm, kể từ năm thứ 2 trở đi): Chủ sở hữu cần bỏ tiền để duy trì tên miền trên
Internet. Phí duy trì được tính theo từng năm và tùy theo từng nhà cung cấp dịch vụ.
Thông thường với các tên miền quốc tế phổ biến như domain có đi .com, .gov, .net,
.org... là 10$/năm và tên miền .vn là khoảng 500.000đ/năm

Trang 15


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

3.1.4 Quảng bá trang tin
Quảng bá trang tin điện tử lên những cơng cụ tìm kiếm như Google hay Bing.ước

tính chi phí khoảng 1.000.000đ đến 10.000.000đ tùy thuộc vào mức độ hiện thị trên
công cụ tìm kiếm.
3.1.5 Ước tính chi phí bảo mật cho trang tin điện tử
Qua tham khảo một sucuri.com chi phí để bảo mật cho trang tin khoảng 499 đô la
một năm..điều đó sẽ giúp trang tin điện tử của chúng ta được bảo mật tốt hơn ..ngắn
chặn được các phần mềm hack hay độc hại tấn công vào trang tin điện tử của chúng ta

Trang 16


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

3.2 Ước lượng thời gian
3.2.1 Phân chia công việc
Tên nhiệm vụ

Thời
lượng

Bắt đầu

Kết thúc

Người tham Tên tài ngun
gia

trợ giúp
máy tính, nv

bảo hành bảo

bắt đầu

1 ngày

12/04/19

12/04/19

3

trì, nv kiểm
thử, nv lập
trình, nv quản

Bàn bạc cùng
nhau,cho ra
những ý kiến

lập kế hoạch

5 ngày

12/04/19

17/04/19

3


giải pháp để
xây dựng một
trang tin điện
tử

Trang 17


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

Lập trình , thiết
kế,mua hosting
,quảng bá trang
thực hiện dự án

10 ngày

17/04/19

27/04/19

3

web ..xây dựng
hệ thống bảo
mật cho trang
tin điện tử
máy tính, nv


kiểm định đánh giá

3 ngày

28/04/19

01/05/19

3

kiểm thử,
người lập trình
nv quản lý, nv

bàn giao

1 ngày

02/05/19

02 /05/19

4

lập trình, máy
tính, nv kiểm
thử
máy tính, nv
bảo hành bảo


kết thúc

1 day

03/05/19

03/05/19

5

trì, nv kiểm
thử, nv lập
trình, nv quản


Như vậy để xây dựng một trang tin điện tử lớn ,hoạt động một cách hiệu quả thì cần
mất khoảng 20.000.000đ đến 50.000.000đ.và mất thời gian khoảng 15 đến cho đến 30
ngày.
3.2.2 Quá trình thực hiện
3.2.2.1 Khởi động dự án
Mục tiêu: Công bố khởi động dự án

Trang 18


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23


Nội dung:
-Tuyên bố khởi động dự án
-Thành lập nhóm thực hiện dự án
-Giao kế hoạch tiếp theo
3.2.2.2 Lập kế hoạch
Mục tiêu: Thông qua kế hoạch thực hiện dự án
Nội dung:
-Xem xét kế hoạch dự án
-Thảo luận, chỉnh sửa
-Phê duyệt, phổ biến kế hoạch
-Kế hoạch tiếp theo
3.2.2.3 Xác định yêu cầu
Mục tiêu: Thông qua đặc tả yêu cầu
Nội dung
-Xem xét báo cáo tiến độ
-Xem xét đặc tả yêu cầu
-Thảo luận, chỉnh sửa, ra quyết định
-Phê duyệt, phổ biến
-Kế hoạch tiếp theo
3.2.2.4 Thiết kế
Mục tiêu: Thông qua đề xuất thiết kế
Nội dung
-Xem xét báo cáo tiến độ
-Xem xét thiết kế
-Thảo luận, chỉnh sửa, ra quyết định
-Phê duyệt, phổ biến

Trang 19



Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

3.2.2.5 Lập trình
Mục tiêu: Xem xét và bàn giao chương trình để kiểm thử
Nội dung
-Xem xét báo cáo tiến độ
-Xem xét chương trình
-Thảo luận, chỉnh sửa, ra quyết định
-Phê duyệt, phổ biến
-Kế hoạch tiếp theo
3.2.2.6 Kiểm thử
Mục tiêu: Xem xét các tài liệu kiểm thử, bàn giao chương trình đã kiểm thử
Nội dung
-Xem xét báo cáo tiến độ
-Xem xét chương trình
-Thảo luận, chỉnh sửa, ra quyết định
-Phê duyệt, phổ biến
-Kế hoạch tiếp theo
3.2.2.7 Triển khai, đóng gói, nghiệm thu
Mục tiêu: Xem xét các báo cáo triển khai, tổng kết các tài liệu
Nội dung
-Xem xét báo cáo tiến độ
-Thảo luận, chỉnh sửa, ra quyết định
-Phê duyệt, phổ biến
-Kế hoạch tiếp theo
3.2.2.8 Tổng kết dự án
Mục tiêu: Thông qua các báo cáo tổng kết dự án
Nội dung -Xem xét và thông qua báo cáo tổng kết

-Quyết định kết thúc dự án

Trang 20


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

Chương 4 Quản lý rủi ro
4.1 Dự đốn rủi ro
Các tình huống rủi ro gồm: rủi ro tài chính, rủi ro kỹ thuật và các rủi ro chung khác
-Vượt qua giới hạn về thời gian hoặc kinh phí.
-Cơng nghệ đã bị thay đổi
-Dự án khơng giải quyết được vấn đề đặt ra.
-Viết chương trình trước khi bản thiết kế được hồn thành
- Khơng hiểu rõ các công cụ hỗ trợ cho việc phát triển hệ thống
- Không làm rõ lịch điều phối nhân sự và thông báo trước cho các đối tượng liên quan
- Do thiếu sự rà soát chi tiết về mặt kỹ thuật (thiết kế, chương trình, tài liệu.
- Khơng thống nhất rõ ràng trước với người dùng về những gì họ yêu cầu dự án phải đạt
được
- Thiếu sự rà soát chi tiết về mặt kỹ thuật (thiết kế, chương trình, tài liệu...) và xem xét
lại về mặt quản lý (đề cương, kinh phí, lịch trình...) một cách khách quan từ bên ngồi
-Việc thanh tốn ngân sách khơng xác định
- Ước lượng để xác định yêu cầu cần ít nhất hai tuần nhưng thực tế một tháng mới hoàn
tất
-Giải pháp sai, yêu cầu/đặc tả tồi, không hiểu biết về người dùng, độ dung sai mất mát
dữ liệu
4.2 Khử bỏ rủi ro
Sử dụng bảng tính rủi ro

Khoản mục rủi ro

Xác suất Tác động

Ưu tiên

(1-10)

(1-10)

(XxT)

Người sử dụng không trao đổi – Yêu cầu sẽ trượt

8

8

56

Trưởng lập trình nghỉ phép/việc lập trình trượt

2

8

16

Trang 21



Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

- Tư liệu hố tài liệu lại một cách chính xác, rõ ràng
- Phân cơng rõ nhiệm vụ của từng người một
- Kịp thời phát hiện ra các vấn đề chính nảy sinh trước và sau giai đoạn phát triển
- Thay đổi công tác của các thành viên tham gia dự án
- Cần phải thống nhất với nhau về một phương pháp luận chung, chuẩn mực, qui định
trong quá trình phát triển
4.2.2 Giảm bớt tác động của rủi ro
-Không thể khử bỏ tất cả các rủi ro.
-Có những rủi ro khơng thể khử bỏ hồn tồn.
➔ Xác định kế hoạch đối phó với rủi ro.
Bảng kế hoạch phịng ngừa rủi ro
Mơ tả

Xác
định u cầu

Phân
tích

Giả thiết

Ảnh
hưởng

Mức

độ

Phản ứng

Xác định yêu cầu
không rõ ràng

cao

50%

Ý kiến của các thành
viên khác nhau

cao

10%

Thống
nhất ý kiến

50%

Bổ sung
phân tích cho
chính xác

Mơ tả hệ thống sai

cao


4.2.3 Vẫn trong kiểm sốt khi có điều trục trặc
- Ln có những vấn đề có thể xảy ra.
- Dự tính đến mọi vấn đề có thể xảy ra.
- Kiểm sốt các vấn đề trong mức tối đa có thể.
- Giải quyết các vấn đề xảy ra.

Trang 22


Quản trị dự án CNTT

Nhóm 23

Chương 5 Giai đoạn thực hiện, kiểm sốt dự án
5.1 Quy trình quản lý dự án
Trưởng nhóm quản lý tiến trình thực hiện dự án tại các mốc kiểm sốt.
Các thành viên trong nhóm sẽ báo cáo tiến độ cơng việc của mình.
Nếu cơng việc nào khơng đúng tiến độ hoặc có khó khăn, trưởng nhóm sẽ đề ra cách
khắc phục hoặc ra thời hạn mới
5.2 Lịch trình thực hiện
5.2.1 Điều kiện ràng buộc
Nội dung

Mơ tả

Nhân sự

Người thực hiện dự án
Khách hàng


Kỹ thuật, công

Sử dụng ngơn ngữ lập trình C#, cơ sở dữ liệu SQL Server

nghệ sử dụng

Công cụ sử dung: Visual Studio 2017, SQL Server 2014
Cấu hình máy tính sử dụng: Hệ điều hành Windows 7 trở lên

Về tài chính

Số tiền phải thanh tốn:
Sau khi kí hợp đồng khách hàng cần thanh tốn 50% kinh p hí
Sau khi bàn giao sản phẩm khách hàng phải chuyển nốt 50%
kinh phí cịn lại.
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

5.2.2 Giám sát tiến độ dự án so với kế hoạch đề ra.
❖ Giám sát dự án từ phía Ban chỉ đạo dự án
Điều hành theo dõi từng ngày tiến độ các công đoạn thiết kế, lập trình và thử nghiệm
hệ thống. Cần trực tiếp giám sát các cán bộ chuyên môn tham gia thực hiện dự án chứ
không phải thông qua các báo cáo và cần phản ứng kịp thời đối với mọi tình huống có
thể dẫn đến sự chậm trễ

Trang 23


Quản trị dự án CNTT


Nhóm 23

❖ Giám sát dự án từ phía các cấp quản lý cao hơn
Các cấp quản lý cao hơn (so với ban chỉ đạo) của dự án giám sát trên những phương
diện sau:
-Các kết quả cuối cùng của dự án; Dự án có thể hồn thành đúng thời hạn hay khơng?
Dự án sẽ có đem lại lợi ích như dự tính hay khơng?
-Khách hàng (người sử dụng) hoàn toàn thoả mãn. Quản lý cao nhất của hai bên cần
phải gặp gỡ nhau để sao cho các yêu cầu đưa ra đều được đáp ứng một cách thoả đáng.
-Các vấn đề về con người trong ê- kíp của chính dự án. Các cấp lãnh đạo phía trên cần
phải giúp đỡ trong những vấn đề mà người quản lý dự án khơng thể tự mình giải quyết
được.
❖ Giám sát dự án từ phía khách hàng
Khách hàng có quyền được biết tiến độ dự án, vì nếu dự án thất bại, khách hàng là
người bị ảnh hường nhiều nhất.
Khách hàng muốn kiểm tra:
-Sản phẩm liệu sẽ có được giao nộp đúng thời hạn.
-Giá cuối cùng phải trả có giữ đúng như đã quy định hay không.
-Chất lượng sản phẩm có đảm bảo như đã hứa hay khơng
5.2.3 Phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh.
❖ Các vấn đề về lịch biểu
-Thứ tự ưu tiên thay đổi.
-Hàng đặt được đưa đến đúng thời hạn.
-Ước lượng sai nhiều
❖ Các vấn đề về kinh phí
-Để xác định xem trong trường hợp này thực sự có vấn đề hay khơng, và trên cơ sở đó
dự báo tổng chi phí cho dự án cũng như thời hạn kết thúc, ta cần xác định được giá trị
phần việc đã thực hiện

Trang 24



×