Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam đồng nai luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

TRƢƠNG NGUYÊN TUẤN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP Hồ Chí Minh, tháng 10/2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

TRƢƠNG NGUYÊN TUẤN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
NAM ĐỒNG NAI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã ngành: 8 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GVHD: PGS.TS HÀ QUANG ĐÀO

TP Hồ Chí Minh, tháng 10/2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài “Chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Nam Đồng
Nai” là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn hồn tồn trung thực, chính xác và có
nguồn gốc rõ ràng.
TP Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2020

Ngƣời viết

Trƣơng Nguyên Tuấn



ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn thạc sĩ “Chất lƣợng tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai”, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tác giả
nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ các cá nhân, tập thể trong và
ngồi trƣờng Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh.
Trƣớc hết, tác giả trân trọng gửi lời cảm ơn đến Thầy PGS.TS Hà
Quang Đào ngƣời trực tiếp đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả hồn
thành luận văn.
Tác giả trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô Khoa Sau đại học – Trƣờng
Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh đã quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ
tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tác giả cũng trân trọng cảm ơn quý thành viên của Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai đã cung
cấp những số liệu cần thiết và tạo điều kiện thuận lợi để giúp tác giả thực
hiện đề tài nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2020

Ngƣời viết

Trƣơng Nguyên Tuấn



iii

TĨM TẮT LUẬN VĂN
1. Tiêu đề: “Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng Nai”.
2. Tóm tắt:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trị rất quan trọng trong việc thực
hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nƣớc, giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời
lao động. Ƣu tiên phát triển DNN&V là chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc.
Luận văn nghiên cứu đề tài: “Chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam
Đồng Nai”.
Luận văn đã giải quyết một cách khái quát cơ sở lý luận về DNN&V và tín dụng
ngân hàng đối với DNNVV. Qua nghiên cứu lý luận, luận văn đã khảng định DNNVV
là một thành phần rất quan trọng, là hạt nhân cho quá trình phát triển kinh tế của một
quốc gia. DNNVV ngày càng khẳng định vai trị quan trọng khơng thể thiếu và ngày
càng có nhiều đóng góp đáng kể cho q trình phát triển của đất nƣớc. Để có thể phát
triển tốt hơn, các DNNVV cần đƣợc hỗ trợ từ nhiều mặt, trong đó vốn là quan trọng
nhất. Với chức năng vốn có, việc mở rộng tín dụng ngân hàng về lƣợng cũng nhƣ
nâng cao chất lƣợng TD để hỗ trợ các DNNVV là một điều tất yếu.
Luận văn phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh
Nam Đồng Nai; thực trạng tín dụng ngân hàng đối với DNN&V. luận văn phân tích
thực trạng chất lƣợng tín dụng cho các DNNVV tại Chi nhánh thời gian qua để tìm ra
các tồn tại và ngun nhân, qua đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp tạo điều kiện cho
Chi nhánh mở rộng tín dụng cho loại hình doanh nghiệp này một cách hiệu quả, góp
phần vào sự phát triển DNNVV.
Dựa trên các kết quả từ phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh, luận văn đã đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng tín dụng đối với DNN&V, đề xuất những kiến nghị với NHNN, với Agribank

và với doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
phát triển, khai thác tối đa lợi ích mà nhóm khách hàng tiềm năng này mang lại nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng.
3. Từ khóa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa; tín dụng ngân hàng; chất lƣợng tín dụng.


iv

SUMMARY OF THESIS
1. Title: "Credit quality for small and medium enterprises at Vietnam Bank for
Agriculture and Rural Development - Nam Dong Nai Branch".
2. Summary: Small and medium-sized enterprises (SMEs) play a very important role
in realizing the country's socio-economic goals, creating jobs for workers. Prioritizing
SMEs development is the great policy of the Party and State.
Thesis research topic: "Credit quality for small and medium enterprises at
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - South Dong Nai Branch".
The thesis has generally solved the theoretical basis of SMEs and bank credit for
SMEs. Through theoretical research, the thesis has affirmed that SMEs are a very
important component, the nucleus for the economic development of a country. SMEs
increasingly assert an indispensable important role and increasingly contribute
significantly to the development of the country. To be able to develop better, SMEs
need support from many aspects, of which capital is the most important. With the
inherent function, expanding bank credit in quantity as well as improving the quality
of credit to support SMEs is an inevitable thing.
Thesis analyzing business performance of Agribank - South Dong Nai Branch;
Bank credit status for SMEs. The thesis analyzes the current status of credit quality
for SMEs at the Branch over the past time to find out the shortcomings and causes,
thereby serving as a basis for proposing solutions to facilitate the Branch to expand
credit for This type of business effectively contributes to the development of SMEs.
Based on the results from the analysis of the current status of credit activities for

small and medium-sized enterprises at the branch, the thesis has proposed solutions to
improve credit quality for SMEs, and propose recommendations to The State Bank of
Vietnam, with Agribank and with small and medium-sized businesses aims to create
conditions for small and medium-sized businesses to develop and maximize the
benefits that this potential customer group brings to improve the bank's business
efficiency.

3. Keywords: Small and medium business; bank credit; credit quality.


v
DANH MỤC VIẾT TẮT
ATM

: Máy rút tiền tự động

AGRIBANK

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt

Nam
CBNV

: Cán bộ nhân viên

CN

: Chi nhánh

HĐV


: Huy động vốn

KH

: Kế hoạch

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KQHĐKD

: Kết quả hoạt động kinh doanh

NH

: Ngân hàng

NHBL

: Ngân hàng bán lẻ

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại


TCKT

: Tổ chức kinh tế

DNN&V

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

TD

: Tín dụng

TP.HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh

KHKT

: Khoa học kỷ thuật

GDP

: Thu nhập quốc dân

HSSDV

: Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng so với nguồn vốn huy động

HSNQH


: Tỷ lệ nợ quá hạn

HSNX

: Tỷ lệ nợ xấu

TCTD

: Tổ chức tín dụng

KKH

: Khơng kỳ hạn

CKH

: Có kỳ hạn

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

CBTD

: Cán bộ tín dụng

NSNN

: Ngân sách Nhà Nƣớc



vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..................................................... v
MỤC LỤC ................................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VÀ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .... 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................... 7
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................... 7
1.1.2. Đặc điểm của DNNVV ............................................................................... 7
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ........................... 10
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .............................................................................. 13
1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng đối với DNNVV ..................................... 13
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ................................. 13
1.2.3. Tác động của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ................................. 14
1.3 CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA .............................................................................................. 15
1.3.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV...................................... 15
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNN&V ............. 16
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tín dụng và chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV . 21
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến c h ấ t lƣợng tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV .............................................................................................................. 23
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ

VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI ........... 29
2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK – CHI
NHÁNH NAM ĐỒNG NAI .......................................................................... 29


vii
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn ảnh hƣởng đến hoạt động của
Agribank – Chi nhánh Nam Đồng Nai ............................................................... 29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 31
2.1.3. Mơ hình tổ chức – nhân sự ....................................................................... 32
2.1.4. Họat động kinh doanh của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Nam
Đồng Nai ............................................................................................................ 33
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI....... 46
2.2.1. Tình hình dƣ nợ cho vay DNN&V tại Agribank - Chi nhánh Nam Đồng
Nai

............................................................................................................... 46

2.2.2. Cơ cấu dƣ nợ cho vay đối với DNN&V theo kỳ hạn................................ 48
2.2.3. Về tăng trƣởng dƣ nợ và doanh số cho vay DNN&V .............................. 48
2.2.4. Hệ số sử dụng vốn vay của DNN&V ....................................................... 49
2.2.5. Hệ số thu nợ các DNN&V ........................................................................ 50
2.2.6. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cho vay DNN&V ............................................. 51
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DNN&V CỦA AGRIBANK –
CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI .................................................................. 55
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ....................................................................................... 55
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 60
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHÁT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP NHỎ VẢ VỪA TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH
NAM ĐỒNG NAI................................................................................. 64
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK – CHI
NHÁNH NAM ĐỒNG NAI .......................................................................... 64
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DNN&V TẠI
AGRIBANK NAM ĐỒNG NAI ................................................................... 66
3.2.1. Đối với Agribank - Chi nhánh Nam Đồng Nai ......................................... 66
3.3. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 76
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ ..................................................................... 76
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Tỉnh Đồng Nai ................................ 77


viii

DANH MỤC BẢNG
1. Bảng số 2.1: Huy động vốn của Agribank - Chi nhánh Nam Đồng Nai 2017-2019
2.

Bảng số 2.2: Tín dụng của Agribank - Chi nhánh Nam Đồng Nai 2017-2019

3.

Bảng số 2.3: Kết quả tài chính của Agribank - Chi nhánh Nam Đồng Nai 20172019

4. Bảng 2.4:Tình hình cho vay DNN&V tại Agribank - Chi nhánh Nam ĐN 20172019
5. Bảng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ đối với DNN&V theo kỳ hạn
6. Bảng 2.6: Tăng trƣởng dƣ nợ và doanh số cho vay DNN&V
7. Bảng 2.7: Hệ số sử dụng vốn vay của DNN&V tại Agribank - Chi nhánh Nam
ĐN
8. Bảng 2.8: Hệ số thu nợ cho vay DNN&V tại Agribank - Chi nhánh Nam ĐN

9. Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu cho vay DNN&V tại Agribank - Chi
nhánh Nam ĐN
10. Bảng 2.10: Dƣ nợ cho vay DNN&V theo phƣơng thức đảm bảo tại Agribank Chi nhánh Nam ĐN


1
LỜI MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN, KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trị rất quan trọng trong việc thực
hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nƣớc, giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời
lao động. Theo số liệu thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, tính đến 20/4/2017, cả
nƣớc có khoảng 612.000 DN đang hoạt động, trong đó DNNVV chiếm khoảng 97%,
đóng góp khoảng 45% GDP, 31% tổng thu ngân sách và thu hút hơn 5 triệu lao động.
Ƣu tiên phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là chủ trƣơng lớn của nhiều quốc gia, kể
cả các quốc gia đang phát triển. Sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa lại càng có ý
nghĩa quan trọng đối với nƣớc ta hiện nay đang trong giai đoạn đầu của nền kinh tế thị
trƣờng và hội nhập quốc tế. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc đã, đang
khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển thông
qua việc thực hiện nhiều cải cách về cơ chế, chính sách. Có thể thấy rằng hệ thống
pháp luật, mơi trƣờng kinh doanh đang dần đƣợc cải thiện và ngày càng có chuyển
biến tích cực tạo điều kiện cho DNNVV phát triển. Tuy nhiên trong quá trình phát
triển ấy, các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn về cơng nghệ,
trình độ quản lý, thị trƣờng tiêu thụ..., trong đó vốn phục vụ cho q trình sản xuất
kinh doanh rất hạn chế. Vì vậy tăng cƣờng nguồn vốn tín dụng ngân hàng là rất quan
trọng.
Về phía ngân hàng, bên cạnh chú trọng mở rộng đầu tƣ đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa, việc nâng cao chất lƣợng tín dụng của các NHTM đối với đối tƣợng này
phải luôn đƣợc chú trọng. Đối với Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Đồng Nai, mặc dù

hiện nay dƣ nợ TD quá hạn, nợ xấu đối với cho vay DNN&V rất thấp song khơng
phải vì thế mà khơng cần quan tâm mà hơn lúc nào hết cần luôn đƣợc chú trọng bởi
rủi ro TD đối với NH luôn luôn tiềm ẩn và xảy ra bất cứ lúc nào đối với NHTM nói
chung, Chi nhánh Agribank Nam Đồng Nai nói riêng.
Trong mối quan hệ đó, bên cạnh việc thúc đẩy sự phát triển các doanh nghiệp
nhỏ và vừa, nghiên cứu đề tài: “Chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa


2
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Đồng
Nai” sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này
một cách hiệu quả.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV, trên cơ sở đó đƣa ra
những giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank - Chi nhánh
Nam Đồng Nai.
2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Phân tích và đánh giá thực trạng, những hạn chế về chất lƣợng tín dụng đối với
DNNVV tại Agribank - Chi nhánh Nam Đồng Nai.
Xác định nguyên nhân của hạn chế về chất luọng tín dụng đối với DNNVV tại
Agribank - Chi nhánh Nam Đồng Nai.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại
Agribank - Chi nhánh Nam Đồng Nai.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thực trạng, những hạn chế trong việc giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối
với DNNVV tại Agribank - Chi nhánh Nam Đồng Nai?
Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về chất lƣợng tín dụng đối với
DNNVV tại Agribank - Chi nhánh Nam Đồng Nai?
Cần có giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại

Agribank - Chi nhánh Nam Đồng Nai?
4. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu chất lƣợng tín dụng đối với
DNNVV tại Agribank - Chi nhánh Nam Đồng Nai.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian, Luận văn nghiên cứu tín dụng DNNVV tại Agribank - Chi
nhánh Nam Đồng Nai;
Về thời gian, luận văn nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 2017 - 2019,


3
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở thu thập tài liệu, thông tin liên quan, luận văn sử dụng các phƣơng
pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá thực trạng
kết hợp với việc khảo sát thực tế..., từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm mở rộng tín dụng
đối với các DNNVV tại Agribank - Chi nhánh Nam Đồng Nai.
6. CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC LIÊN QUAN
• Lƣơng Đắc Định (2016), “Phát triển hoạt động cho vay đốivới DNNVV tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây” luận
văn thạc sĩ kinh tế trƣờng Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Trong khuôn
khổ nghiên cứu của luận văn này, tác giả cố gắng nhận dạng, hệ thống hóa lý thuyết
về DNNVV, hoạt động cho vay đối với DNNVV của ngân hàng thƣơng mại, trên cơ
sở đó, tác giả đƣa ra các chỉ tiêu nhằm đánh giá việc phát triển hoạt động cho vay
DNNVV tại Agribank Chi nhánh Hà Tây.Tiếp theo, căn cứ những chỉ tiêu đƣợc xây
dựng, tác giả tiến hành phân tích đánh giá thực trạng việc phát triển cho vay DNNVV
tại Agribank Chi nhánh Hà Tây. Từ đó làm rõ những ƣu điểm và tồn tại, nguyên nhân
của những tồn tại trong việc phát triển hoạt động cho vay với đối tƣợng khách hàng
này tại Chi nhánh. Từ những nguyên nhân của hạn chế, thơng qua thực tiễn phân tích,
kết hợp với định hƣớng phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV của Agribank
Chi nhánh Hà Tây, tác giả đề ra những giải pháp và một số kiến nghị đối với cơ quan

các cấp nhằm phát triển hoạt độngcho vay đối với DNNVV tại Agribank Chi nhánh
Hà Tây trong thời gian tới.
 Nguyễn Văn Đức (2015), “Giải pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang” luận văn
thạc sĩ kinh tế trƣờng Đại học Tài chính Marketing. Trên cơ sở đánh giá phân tích
thực trạng phát triển tín dụng đối với DNNVV của Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát
Triển Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang, luận văn nêu lên những thành tựu đạt đƣợc,
những tồn tại và nguyên nhân bằng các phƣơng pháp định tính dựa trên thống kê dữ
liệu thứ cấp kết hợp khảo sát thăm dị ý kiến khách hàng. Từ đó đề xuất các giải pháp,
kiến nghị nhằm phát triển tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt
Nam – Chi nhánh Kiên Giang đối với các DNNVV trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, góp


4
phần năng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các DNNVV của Ngân hàng
TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang.
 Lê Thị Minh Tâm (2014), “Mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng
Thƣơng Mại Cổ Phần Hàng Hải – Chi Nhánh Đà Nẵng” luận văn thạc sĩ kinh tế
trƣờng Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã nêu lên một số cơ sở lý luận về hoạtđộng tín
dụng nói chung và hoạt động cho vay DN nói riêng, tìmhiểu và vận dụng vào việc
phân tích để làm rõ vấn đề nghiên cứu.Đồng thời, luận văn đã giới thiệu hoạt động
của NH TMCP Hàng Hải – Chi nhánh Đà Nẵng trong 3 năm 2010-2012, phân
tíchthực trạng mở rộng cho vay doanh tại Chi nhánh, phát hiện những điểm mạnh và
điểm yếucủa hoạt động này, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp và một số kiến nghị
nhằm mở rộng cho vay DN. Qua đó, để nâng cao hiệu quả mở rộng cho vay DN, địi
hỏi tồn thể đội ngũ cán bộ nhân viên và Ban lãnh đạo Chinhánh phải chủ động khắc
phục khó khăn, khơng ngừng trau dồinghiệp vụ và rèn luyện đạo đức nghề nghiệp.
 Trần Trọng Huy (2013), “Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV tại các chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh” luận án Tiến sĩ kinh tế trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM. Luận

án đã làm sáng tỏ một số vấn đề mang tính lý luận và thực tiễn nhƣ sau: Một là, trên
cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về DNNVV và tín dụng ngân hàng, luận án đã
khái quát và hệ thống hóa đƣợc đặc điểm và khẳng định đƣợc vai trò của DNNVV đối
với nền kinh tế, cũng nhƣ vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế và sự
phát triển của DNNVV và sự cần thiết khách quan của việc mở rộng quy mô và nâng
cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV. Bên cạnh đó luận án cũng đã tìm
hiểu và rút ra từ việc nghiên cứu kinh nghiệm từ thực tiển hoạt động tín dụng của
ngân hàng đối với DNNVV ở một số quốc gia trên thế giới, và rút ra một số bài bài
học về mở rộng quy mô và nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV.
Hai là, đánh giá đƣợc thực trạng họat động của DNNVV trên địa bàn TP.HCM, cũng
nhƣ là khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV, cùng với thực trạng về hoạt
động tín dụng đối với DNNVV tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn TP.HCM.
Trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu tài chính và các nhân tố ảnh hƣởng, bên cạnh việc
phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, từ đó rút ra những vấn đề


5
còn tồn tại và nguyên nhân cần khắc phục đối với việc mở rộng quy mô và nâng cao
chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn
TP.HCM. Ba là, trên cơ sở những lý luận và thực tiễn đã phân tích nhƣ trên, và định
hƣớng phát triển kinh doanh của Agribank trên địa bàn đô thị loại 1 trong thời gian
tới, luận án đã đƣa đƣợc ra những giải pháp cụ thể đối với các chi nhánh Agribank
trên địa bàn TP.HCM, DNNVV cùng với cơ chế chính sách của Nhà nƣớc, góp phần
mở rộng quy mơ và nâng cao chất lƣợng tín dụng, nâng cao năng lực tài chính đủ sức
cạnh tranh với các TCTD khác trên địa bàn, mở rộng thị phần, cải thiện đƣợc tình
hình huy động vốn cũng nhƣ phân bổ vốn tín dụng một cách có hiệu quả trong q
trình hội nhập quốc tế. Luận án có những đóng góp mới nhƣ: (1) Đƣa ra đƣợc quy
trình tín dụng phù hợp cho DNNVV trong nền kinh tế hiện đại và phù hợp với tình
hình thực tế tại Agribank giúp Agribank phát huy thế mạnh và giải quyết đƣợc những
vấn đề tồn tại trong cơng tác tín dụng đối với DNNVV. Trong đó có điểm mới là đƣa

hoạt động marketing vào cơng tác tín dụng và hoạt động bán chéo sản phẩm.Qua đó
giúp Agribank mở rộng đƣợc quy mơ tín dụng và nâng cao chấtlƣợng tín dụng đối với
DNNVV. (2) Áp dụng nghiên cứu phƣơng pháp phân tích lƣu chuyển tiền tệ giúp
đƣợc Agribank hồn thiện nội dung phân tích, giúp đánh giá tính hình tài chính doanh
nghiệp chính xác hơn, quản lý tín dụng tốt hơn. Nghiên cứu và đề xuất việc phân tích
cơ cấu một khoản vay của doanh nghiệp, qua đó thấy rõ khoản vay đƣợc đầu tƣ vào
những mục đích gì, sử dụng nhƣ thế nào, có đúng mục đích hay khơng, và khoản vay
sẽ đƣợc thanh toán nhƣ thế nào? Từ nguồn trả nợ chủ yếu hay nguồn trả nợ thứ yếu?
Ngoài ra, luận án đã nêu bật những nét đặc thù trong công tác tài chính của DNNVV,
trên cơ sở đó đƣa ra giải pháp sử dụng cơng cụ phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm
loại trừ những yếu tố thiếu chính xác, tạo đƣợc kết quả phân tích có độ tin cậy cao. Đề
xuất giải pháp để giải quyết vấn đề “Làm thế nào để xác định đƣợc báo cáo tài chính
mà doanh nghiệp cung cấp là trung thực?” trong điều kiện thực tế đa phần báo cáo tài
chính của DNNVV khơng qua kiểm tốn.Đề xuất thiết kế phần mềm vi tính để phục
vụ cho việc phân tích tài chính doanh nghiệp đƣợc nhanh chóng, và chính xác hơn,
nhanh chóng có kết luận để khách hàng có biện pháp xử lý kịp thời và không bỏ lỡ cơ
hội kinh doanh. (3) Công tác nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng về chun mơn
nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp: Đánh giá đƣợc tầm quan trọng của cán bộ làm


6
cơng tác tín dụng, trong đó nhấn mạnh vai trị và tầm quan trọng của đạo đức nghề
nghiệp, đồng thời đƣa ra đề xuất về nâng cao đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ tín
dụng. Cụ thể, đề xuất phƣơng châm hành động mỗi khi phân tích, xem xét quyết định
cho vay hay chăm sóc khách hàng là “Cần xem tiền của ngân hàng cũng chính nhƣ
tiền của bản thân mình”. Đây là giải pháp có tính thiết thực giúp nâng cao chất lƣợng
cán bộ tín dụng. Cùng với quy trình tín dụng, chất lƣợng cán bộ tín dụng đƣợc xem là
vấn đề cốt lõi của việc mở rộng quy mơ tín dụng và nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
Agribank đối với DNNVV. (4) Luận án đã đánh giá đƣợc những hạn chế của mơ hình
quản lý rủi ro hiện đang áp dụng tại Agribank, đề xuất mơ hình quản lý rủi ro phù hợp

với tình hình thực tế của Agribank và thơng lệ quốc tế. Mơ hình này đồng bộ với giải
pháp về quy trình tín dụng mà luận án đã đề xuất, qua đó, giúp Agribank quản lý và
ngănngừa có hiệu quả rủi ro tín dụng ngân hàng.
 Nguyễn Văn Dƣơng (2012), “Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gịn Thƣơng Tín Chi nhánh Lâm Đồng”
luận văn Thạc sĩ kinh tế trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM, tác giả đã nghiên cứu và
nêu lên những cơ sở lý luận về ngân hàng thƣơng mại, các hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại trong tập trung chủ yếu vào hoạt động cho vay. Đề tài làm rõ thực trạng
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tài Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ
Phần Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Lâm Đồng bằng phƣơng pháp phân tích số liệu,
tổng hợp nguồn thông tin liên quan đến hoạt động cho vay của ngân hàng rút ra đƣợc
thuận lợi và khó khăn trong việc cho vay từ đó đề ra giải pháp để phát triển cho vay
đối với DNNVV.
 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa và chất lƣợng tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chƣơng 2: Thực trạng tín dụng DNNVV tại Agribank - Chi nhánh Nam Đồng
Nai.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng DNNVV tại Agribank - Chi
nhánh Nam Đồng Nai.


7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đề cập đến doanh nghiệp nhỏ và vừa phải nói đến qui mơ về vốn, lao động hay

doanh thu hoặc phạm vi hoạt động của nó. Tùy vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia,
trình độ cũng nhƣ định hƣớng phát triển kinh tế trong từng thời kỳ mà có khái niệm
DNN&V phù hợp. Bên cạnh đó tiêu chí để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa của các
chƣơng trình trợ giúp cũng khác nhau tùy thuộc vào đối tƣợng trợ giúp của từng chƣơng
trình cụ thể.
Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về trợ giúp phát triển DNVVN của
Chính Phủ đã đƣa ra định nghĩa DNNNN, “DNVVN là các cơ sở sản xuất, kinh doanh độc
lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký khơng q 10 tỷ
đồng hoặc số lao động bình qn hàng năm khơng q 300 ngƣời và có thể linh hoạt áp
dụng một trong hai hoặc đồng thời cả hai tiêu chí nói trên tùy thuộc vào tình hình kinh tế
xã hội của từng ngành, từng địa phƣơng trong quá trình thực hiện các biện pháp, các
chƣơng trình trợ giúp”.
1.1.2. Đặc điểm của DNNVV
Một là, DNNVV có vốn đầu tƣ ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh và hiệu quả.
Số vốn đăng ký ban đầu của DNNVV không quá 10 tỷ đồng và chu kỳ sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ngắn nên khả năng thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ quay vòng vốn
để đầu tƣ vào công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh
doanh hiệu quả.
Hai là, DNNVV tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế,
góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển đất nƣớc.


8
Các DNNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế: thƣơng mại, dịch vụ,
công nghiệp, xây dựng, nông - lâm - ngƣ nghiệp…và hoạt động dƣới nhiều hình thức:
DNNN, doanh nghiệp tƣ nhân, cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn, doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và các cơ sở kinh tế cá thể.
Ba là, DNNVV có tính năng động và linh hoạt cao trƣớc những thay đổi của thị
trƣờng; có khả năng chuyển hƣớng sản xuất, kinh doanh và chuyển hƣớng mặt hàng nhanh
vì vốn đầu tƣ ít; quy mơ nhỏ và thu hồi vốn nhanh. Mặt khác, do DNNVV tồn tại ở mọi

thành phần kinh tế nên khi khơng thích ứng đƣợc với nhu cầu của thị trƣờng, với loại hình
sản xuất - kinh doanh này thì doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển hƣớng sang loại hình
khác cho phù hợp với thị trƣờng.
Bốn là, DNNVV có khả năng chấp nhận rủi ro, mạo hiểm: xuất phát từ quy mô nhỏ,
vốn đầu tƣ khơng lớn nên doanh nghiệp có thể mạnh dạn tham gia vào những ngành mới,
lợi nhuận ban đầu thấp hoặc những ngành sản xuất ra những sản phẩm chỉ đáp ứng những
nhu cầu cá biệt.
Năm là, DNNVV có bộ máy tổ chức sản xuất, quản lý gọn nhẹ: với quy mơ nhỏ, số
lƣợng lao động ít, cơng tác quản lý điều hành mang tính trực tiếp, quan hệ giữa ngƣời
quản lý với ngƣời lao động khá chặt chẽ. Các quyết định quản lý đƣợc đƣa ra và thực hiện
nhanh chóng, khơng ách tắc và trách nhiệm phiền hà nên có thể tiết kiệm tối đa chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Sáu là, quy mô vốn và năng lực tài chính cịn hạn chế nên DNNVV khó tiếp cận các
kênh huy động vốn.
Với đặc trƣng quy mô kinh doanh là vừa và nhỏ, vốn điều lệ ban đầu thấp nên các
DNNVV thƣờng không đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn cho đầu tƣ. Nguồn tài chính hạn hẹp, quy
mơ lợi nhuận nhỏ dẫn đến tỷ lệ vốn từ lợi nhuận đạt đƣợc khơng cao, tích tụ tập trung để tái
sản xuất diễn ra chậm, giá trị tài sản thuần thấp (tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi
trừ đi nợ phải trả), uy tín trên thƣơng trƣờng khơng cao…nên các nhà đầu tƣ coi đây là khu
vực nhiều rủi ro. Chính vì vậy DNNVV gặp nhiều trở ngại khi tiếp cận các kênh huy động
vốn trong nền kinh tế.


9
Bảy là, năng lực ứng dụng công nghệ trong sản xuất kinh doanh cịn yếu:
Nguồn tài chính hạn chế đã khiến cho các DNNVV khơng có điều kiện đầu tƣ quá
nhiều vào việc nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại,
càng không thể tập trung nhiều vào công tác nghiên cứu KHKT.
Tám là, thị trƣờng nhỏ hẹp và năng lực cạnh tranh hạn chế.
Do hạn chế về vốn, công nghệ, lao động, nên các DNNVV chỉ hoạt động trong phạm

vi nhỏ, đáp ứng yêu cầu cho một đoạn thị trƣờng nhất định. Việc sử dụng các công nghệ
lạc hậu dẫn đến chất lƣợng sản phẩm khơng cao, tính cạnh tranh trên thị trƣờng kém.
DNNVV cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trƣờng và phân phối
sản phẩm do thiếu thơng tin về thị trƣờng, cơng tác marketing cịn kém hiệu quả.
Chín là, năng lực quản lý cịn thấp.
Phần lớn DNNVV mới chỉ hoạt động trong thời gian ngắn nên trình độ, kỹ năng của
chủ doanh nghiệp cũng nhƣ của ngƣời lao động còn hạn chế. Số lƣợng DNNVV có chủ
DN, giám đốc giỏi, trình độ chun mơn cao và năng lực quản lý tốt chƣa nhiều. Một bộ
phận lớn chủ doanh nghiệp và giám đốc doanh nghiệp tƣ nhân chƣa đƣợc đào tạo bài bản về
kinh doanh và quản lý, còn thiếu kiến thức kinh tế - xã hội và kỹ năng quản trị kinh doanh.
Mặt khác, DNNVV ít có khả năng thu hút đƣợc những nhà quản lý và lao động có trình độ,
tay nghề cao do khơng thể trả lƣơng cao kèm theo các chính sách đãi ngộ hấp dẫn để thu hút
và giữ chân những nhà quản lý và những ngƣời lao động giỏi.
Mười là, sự liên kết giữa các DNNVV còn hạn chế.
Tuy bƣớc đầu đã có một số hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp ra đời tập hợp các
DNNVV nhƣng mới chỉ ở mức độ trao đổi kinh nghiệm, thông tin, cùng đƣa ra kiến nghị
về chính sách, pháp luật…Phần lớn các DNNVV chƣa có sự liên kết chặt chẽ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh theo hƣớng tổ chức phân công lao động sản xuất sâu, rộng; hỗ
trợ nhau về vốn, công nghệ, kỹ thuật; cùng nhau giải quyết những vấn đề phát sinh trong
các khâu của quá trình sản xuất nhằm nâng cao sức cạnh tranh.


10
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
1.1.3.1. Góp phần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, gia tăng thu nhập quốc dân
Nhìn chung, ở các nƣớc trên thế giới, nhất là các nƣớc đang pháp triển số lƣợng
DNNVV thƣờng chiếm từ 90% đến 95% tổng số doanh nghiệp trong nền kinh tế và giải
quyết việc làm cho khoảng 2/3 lực lƣợng lao động xã hội. Với số lƣợng lớn các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, sử dụng phần lớn lao động làm việc trong các lĩnh
vực sản xuất, thƣơng mại và dịch vụ… Các DNNVV tạo ra một phần lớn sản phẩm xã hội

và thu nhập quốc dân. Ở Việt nam các DNNVV đã góp phần to lớn vào việc hình thành
kinh tế thị trƣờng và đóng góp tới trên 40% GDP của cả nƣớc. [8]
1.1.3.2. Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, tham gia vào
quá trình phân phối lại thu nhập, giúp ổn định xã hội
Xét theo luận điểm tạo cơng ăn việc làm thì đây là một thế mạnh rõ rệt của
DNNVV và là nguyên nhân chủ yếu khiến cho các nƣớc phải đặc biệt chú trong phát triển
DNNVV. Lý luận và thực tiễn đã cho thấy việc tạo lập các DNNVV khơng khó, vốn đầu
tƣ không lớn, phân bố rộng khắp nên là nơi có nhiều thuận lợi nhất để tiếp nhận số lƣợng
lớn lao động cũng nhƣ lao động nhàn rỗi. Bên cạnh đó, các DNNVV phân bố rộng khắp
trên tồn xã hội từ thành thị đến nơng thơn sẽ góp phần làm giảm áp lực di dân vào các đô
thị lớn.
Theo thống kê chƣa đầy đủ, DNNVV ở nƣớc ta hiện nay tạo ra khỏang 49% việc làm
phi nông nghiệp nông thôn, khoảng 25-26% lực lƣợng lao động cả nƣớc, nhƣ triển vọng
thu hút lao động rất lớn vì suất đầu tƣ cho một chỗ làm ở đây thấp hơn rất nhiều so với
doanh nghiệp lớn, chủ yếu là do chi phí thấp và thu hút đƣợc các nguồn vốn trong dân.
1.1.3.3. Thu hút tích cực và có khả năng huy động các nguồn vốn, nguồn lực của xã
hội cho đầu tư phát triển
Với việc tạo lập các DNNVV không cần nhiều vốn, phân bố các vùng lãnh thổ, thu
hút vốn nhanh cho phép doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả mọi tiềm năng lao động, tiền


11
vốn mà các doanh nghiệp lớn khó thực hiện. Bên cạnh đó, trong q trình họat động
DNNVV có thể dễ dàng huy động vốn từ các nguồn nhàn rỗi nhƣ vay bạn bè, ngƣời thân.
Lao động thƣờng sử dụng chủ yếu trong gia đình hoặc tuyển dụng tại chỗ khơng tốn chi
phí đào tạo. Thực tế cho thấy, việc tạo lập DNNVV là một phƣơng thức có hiệu quả để
khai thác mọi nguồn lực trong nƣớc nhƣ lao động, tiền vốn, tài nguyên sẵn có tại địa
phƣơng phục vụ tăng trƣởng và phát triển kinh tế xã hội.
1.1.3.4. Làm cho nền kinh tế năng động hơn, góp phần to lớn đối với quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế

Do yêu cầu vốn ít, quy mơ nhỏ, nhất là phần lớn kinh tế tƣ nhân, chịu trách nhiệm
trực tiếp về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình, cho nên DNNVV có yêu cầu tự
thân và cũng có nhiều khả năng cải tiến mẫu mã, thay đổi mặt hàng, chuyển hƣớng sản
xuất, đổi mới cơng nghệ,… góp phần làm cho nền kinh tế năng động hơn, thích ứng với
yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
Việc phát triển DNNVV sẽ tạo ra những chuyển biến hết sức quan trọng về cơ cấu
của toàn bộ nền kinh tế nhƣ cơ cấu ngành nghề, cơ cấu lãnh thổ, phân bố dân cƣ… Ở nƣớc
ta, từ một nền kinh tế sản xuất nhỏ, thuần nông là chủ yếu đã và đang chuyển dần sang nền
kinh tế có đủ cơ cấu theo hƣớng tiến lên xã hội văn minh, hiện đại. Rất dễ thấy là mấy
năm gần đây, bộ mặt kinh tế, xã hội của nhiều vùng nơng thơn đã có thay đổi: nhiều thị
trấn, thị tứ đông đúc, nhộn nhịp hơn trƣớc, nhiều cụm cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp
mới đƣợc hình thành. Đi đôi với việc bộ mặt nông thôn ngày càng phát triển nhƣ giao
thơng, lƣới điện…
1.1.3.5. Góp phần đáp ứng nhu cầu về hàng tiêu dùng cho xã hội, phát triển các ngành
nghề truyền thống, tăng nguồn hàng xuất khẩu
Tuy có quy mơ hạn chế nhƣng với số lƣợng lớn, DNNVV đã tạo thành mạng lƣới
kinh doanh rộng khắp, với ƣu thế về vốn và sự năng động sẵn có, thƣơng mại tƣ nhân (chủ
yếu là DNNVV) chi phối hầu hết họat động bán lẻ trên thị trƣờng. Phần lớn DNNVV có
khả năng đáp ứng có khả năng đáp ứng nhanh nhạy nhu cầu tiêu dùng đa dạng của các


12
tầng lớp dân cƣ và của sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làm cho thị trƣờng
ngày càng sôi động, tác động đáng kể đến quá trình sản xuất và nâng cao đời sống nhân
dân.
Với những ƣu thế của riêng mình, DNNVV năng động đầu tƣ vào các ngành nghề có
nhiều lợi thế so sánh, đặc biệt là đối với các ngành nghề truyền thống ở các địa phƣơng,
tạo ra nhiều lọai hàng hóa phong phú, đa dạng và cung cấp hàng hóa phục vụ xuất khẩu,
nhất là sản phẩm thủ công mỹ nghệ truyền thống, chế biến nông, lâm và thủy sản qua đó
góp phần tích cực tăng kim ngạch xuất khẩu.

1.1.3.6. Góp phần tạo sự liên kết sản xuất với các doanh nghiệp lớn, là cơ sở hình
thành những doanh nghiệp lớn trong tương lai
Mối liên kết giữa các DNNVV và các doanh nghiệp lớn, kể cả các các tập đồn
xun quốc gia hình thành và phát triển trong việc cung ứng nguyên vật liệu, thực hiện
thầu phụ, dần hình thành mạng lƣới cơng nghiệp bổ trợ và đặc biệt là tạo ra mạng lƣới vệ
tinh phân phối sản phẩm, cung cấp các vật tƣ đầu vào với giá rẻ hơn, do đó góp phần hạ
giá thành, nâng cao hiệu quả sản xuất cho doanh nghiệp lớn. Ngƣợc lại, các doanh nghiệp
lớn bảo đảm vững chắc cho các DNNVV về thị trƣờng, tài chính, cơng nghệ, tiêu chuẩn
kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý.
Thực tế trong quá trình hoạt động, các DNNVV hỗ trợ cho các doanh nghiệp lớn rất
nhiều, các DNNVV đã tích lũy vốn, kinh nghiệm và trở nên lớn mạnh, dần trở thành các
công ty lớn, các tập đoàn kinh tế lớn trên thị trƣờng.
1.1.3.7. Góp phần đào tạo, bồi dưỡng doanh nhân - nguồn nhân lực quan trọng cho
phát triển kinh tế - xã hội
Trong thực tế, DNNVV là nơi đào tạo, bồi dƣỡng, rèn luyện một đội ngũ doanh nhân
mới phù hợp với yêu cầu của kinh tế thị trƣờng.Với việc dễ dàng tạo lập và khởi sự doanh
nghiệp, các DNNVV là nơi sàng lọc, đào tạo các nhà quản trị doanh nghiệp thông qua
thực tiễn kinh doanh đúc kết những kinh nghiệm về quản lý và tiếp cận thị trƣờng, từ đó
xuất hiện lớp doanh nhân năng động, sản xuất kinh doanh giỏi.


13
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng đối với DNNVV
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 và Luật sửa đổi Luật các tổ chức tín dụng
năm 2017 đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thơng qua thì
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có
hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh

ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.(Luật NH sửa đổi)
Qua khái niệm tín dụng trên, ta có thể suy ra tín dụng ngân hàng đối với DNNVV là
hình thức tín dụng mà trong đó Ngân hàng là bên chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn của
mình cho khách hàng là DNNVV sử dụng trong một thời gian nhất định để phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với nguyên tắc phải hoàn trả cả gốc và
lãi.
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
DNNVV hoạt động ở nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực khác nhau nên đối tƣợng cấp
tín dụng ngân hàng đối với DNNVV rất đa dạng.
Mặc dù số lƣợng khách hàng DNNVV vay vốn tại ngân hàng thƣờng chiếm tỷ trọng
thấp, nhƣng dƣ nợ cho vay đối với DNNVV luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ cho
vay của ngân hàng.
Thơng tin khách hàng có độ tin cậy hơn khách hàng cá nhân, hộ gia đình.
Nhu cầu vốn tín dụng của DNNVV thƣờng rất lớn trong khi khả năng đáp ứng về tài
sản để đảm bảo đảm nợ vay lại có giới hạn.


14
1.2.3. Tác động của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
1.2.3.1. Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp
Hiện nay để thực hiện các quyết định đầu tƣ, doanh nghiệp có thể sử dụng hai nhóm
nguồn vốn là: vốn tự có và vốn đi vay. Tuy nhiên, nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp
không đƣợc đáp ứng và quy mô của khoản vay còn tùy thuộc vào các điều kiện của doanh
nghiệp, các quy định vay vốn của ngân hàng, pháp luật của Nhà nƣớc… Mặt khác, nếu
quy mô vốn vay quá lớn sẽ làm tăng chi phí trả lãi dẫn đến tăng giá sản phẩm, ảnh hƣởng
đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy buộc doanh nghiệp phải xây dựng cơ cấu vốn tối
ƣu. Đây là sự kết hợp tốt nhất các nguồn tài trợ cho hoạt động kinh doanh của một doanh
nghiệp nhằm mục đích tối đa hóa giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp tại mức giá vốn bình
quân rẻ nhất.
1.2.3.2. Tín dụng ngân hàng hỗ trợ cho sự ra đời và phát triển của các DNNVV

Ngân hàng hỗ trợ cho DNNVV từ lúc bắt đầu khởi sự và trong suốt quá trình hoạt
động, phát triển của doanh nghiệp. Nếu khơng có sự hỗ trợ này, các DNNVV sẽ gặp rất
nhiều khó khăn trong việc trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, thậm chí khơng thành lập đƣợc. Nhiều doanh nghiệp ra đời, song do hạn chế về
vốn nên khơng có khả năng sử dụng công nghệ, thiết bị hiện đại dẫn đến hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh không cao, thiếu sức cạnh tranh và khó đứng vững trên thƣơng
trƣờng. Để có thể hoạt động thƣờng xuyên, liên tục, các DNNVV phải có đủ vốn để đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, trong khi nguồn vốn tự có và vốn vay khơng chính thức
của doanh nghiệp rất hạn chế. Vì vậy vốn tín dụng ngân hàng là một giải pháp hữu hiệu.
Tín dụng ngân hàng cịn giúp các DNNVV tái sản xuất mở rộng, phát triển các ngành
nghề mũi nhọn.
1.2.3.3. Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của DNNVV
trên thị trường
Đặc trƣng của tín dụng ngân hàng không chỉ là tài trợ vốn mà cịn phải đảm bảo hồn
trả gốc và lãi đúng hạn. Do vậy, khi sử dụng vốn vay, các doanh nghiệp không phải chỉ


15
thu hồi đủ vốn mà cịn phải tìm mọi biện pháp sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất. Mặt
khác, các ngân hàng chỉ cho vay khi đã thẩm định đầy đủ, kỹ càng mọi yếu tố liên quan
đến doanh nghiệp, trong đó đặc biệt là tính hiệu quả và khả thi của phƣơng án, dự án kinh
doanh cần tài trợ vốn. Vì vậy, ngay từ khi thiết lập phƣơng án sản xuất kinh doanh, các
doanh nghiệp đã phải nghiên cứu và phân tích kỹ nhằm tăng tính khả thi của phƣơng án,
tăng cƣờng sự tin tƣởng của ngân hàng khi quyết định tài trợ. Ngoài ra trong quá trình cấp
tín dụng, ngân hàng cịn tƣ vấn giúp cho các doanh nghiệp đƣa ra các quyết định đầu tƣ tốt
nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Đồng thời công tác kiểm tra định kỳ
của các ngân hàng đã buộc các doanh nghiệp phải làm ăn đứng đắn, minh bạch, tuân thủ
pháp luật. Trên cơ sở đó năng lực cạnh tranh lành mạnh của DNNVV sẽ ngày càng đƣợc
nâng cao trên thị trƣờng.
1.2.3.4. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình cổ phần hố các DNNVV

thuộc loại hình doanh nghiệp nhà nước
Các doanh nghiệp sau khi có quyết định cổ phần hóa sẽ tự phát hành cổ phiếu, trái
phiếu hay các hình thức huy động vốn khác để có vốn hoạt động. Trƣớc tình hình đó, các
ngân hàng cũng tập trung phát triển các dịch vụ trên thị trƣờng chứng khoán nhằm hỗ trợ các
doanh nghiệp huy động vốn nhƣ dịch vụ lƣu ký chứng khoán, mua bán cổ phiếu, trái phiếu,
bảo lãnh phát hành, tƣ vấn tài chính… Hơn nữa các doanh nghiệp cũng có thể sử dụng các cổ
phiếu, trái phiếu làm tài sản đảm bảo vay vốn tại ngân hàng. Với hình thức cấp tín dụng này
các doanh nghiệp có thể n tâm hơn khi tham gia vào quá trình cổ phần hóa và đó chính là
động lực thúc đẩy q trình cổ phần hóa hiện nay.
1.3 CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA
1.3.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV
Chất lƣợng tín dụng của NHTM là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh và đánh giá
một cách trung thực, khách quan toàn bộ hoạt động tín dụng của NHTM, qua đó thể
hiện khả năng và mức độ trả nợ vay và lãi đúng hạn cũng nhƣ khả năng tạo ra lợi nhuận


×