Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH các CHIẾN lược MARKETING QUỐC tế của tập đoàn CÔNG NGHIỆP – VIỄN THÔNG QUÂN đội VIETTEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.33 KB, 44 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
MƠN: MARKETING QUỐC TẾ
TIỂU LUẬN: PHÂN TÍCH CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING QUỐC TẾ CỦA
TẬP ĐỒN CÔNG NGHIỆP – VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL

Giảng viên: BÙI THỊ THANH PHƯỢNG
Nhóm: 1
Tiết: Sáng thứ 7 - tiết 4 5


Tp Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 6 năm 2021.
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC...............................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VIETTEL..................................................................3
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN..........................................................3
2. GIỚI THIỆU VỀ VIETTEL.....................................................................................4
2.1.

Thương hiệu......................................................................................................4

a.

Ý nghĩa logo của tập đoàn.................................................................................4

b. Slogan “THEO CÁCH CỦA BẠN” ít hơn nhưng nhiều hơn.......................5
2.2.



Lĩnh vực kinh doanh..........................................................................................5

2.3.

Mạng lưới của Viettel........................................................................................6

2.4.

Sứ mệnh và giá trị.............................................................................................6

a.

Sứ mệnh............................................................................................................6

b. Giá trị cốt lõi.....................................................................................................6
2.5.

Sáng tạo vì con người........................................................................................6

2.6.

Doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội.................................................................8

3. SẢN PHẨM CỦA VIETTEL..................................................................................8
3.1.

Năng lực hạ tầng mạng lưới..............................................................................8

a.


Hạ tầng viễn thông quốc tế................................................................................8

b. Hạ tầng viễn thơng trong nước..........................................................................8
3.2.

Dịch vụ thoại và SNS........................................................................................9

3.3.

Trung kế............................................................................................................9

3.4.

Gói cước di động Coporate................................................................................9

3.5.

IP Phone..........................................................................................................10

3.6.

1900................................................................................................................. 10

3.7.

1800................................................................................................................. 11

3.8.


Dịch vụ Internet...............................................................................................11

3.9.

Internet leased line...........................................................................................12

3.10.
a.

Dịch vụ kênh truyền.....................................................................................12
Kênh thuê riêng...............................................................................................12


b. Office Wan......................................................................................................12
c.
3.11.
a.

Metro Wan......................................................................................................13
Dịch vụ giải pháp cơng nghệ........................................................................13
Văn phịng điện tử...........................................................................................13

b. Bảo hiểm điện tử.............................................................................................13
3.12.

V-TRACKING (Gíam sát phương tiện vận tải)...........................................14

3.13.

Dịch vụ bưu chính Viettel Post....................................................................14


3.14.

Điện thoại di động Viettel Store...................................................................15

4. Quy mô phát triển củaViettel.................................................................................15
5. DOANH THU VÀ TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA VIETTEL NĂM 2019-2010...18
5.1.

Doanh thu........................................................................................................18

5.2.

Tốc độ tăng trưởng..........................................................................................19

a.

Năm 2019........................................................................................................19

b. Năm 2020........................................................................................................19
BẢNG XẾP HẠNG TOP 10 DOANH NGHIỆP LỚN NHẤT VIỆT NAM.....21
CHƯƠNG 2: TIẾN TRÌNH LỰA CHỌN, THÂM NHẬP VÀ MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG........................................................................................................................ 23
1) Lý do Viettel lựa chọn thị trường Campuchia........................................................23
2) Phương thức thâm nhập.........................................................................................24
3) Mở rộng thị trường.................................................................................................25
CHƯƠNG III. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA VIETTEL TẠO CAMPUCHIA.27
CHƯƠNG IV: CHIẾN LƯỢC GIÁ CỦA VIETTEL TẠI CAMPUCHIA................30
CHƯƠNG V: CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI CỦA VIETTEL TẠI CAMPUCHIA. .32
1. Phương thức Viettel thâm nhập vào thị trường Campuchia...................................32

2. Xây dựng và triển khai chiến lược.........................................................................32
2.1.

Xây dựng cơ cấu tổ chức:................................................................................32

2.2.

Xây dựng cơ sở hạ tầng:..................................................................................33

2.3.

Chiến lược phân phối tại campuchia của Viettel:............................................33

CHƯƠNG VI: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN HỖN HỢP CỦA VIETTEL TẠI
CAMPUCHIA................................................................................................................35
1. Quảng cáo:.............................................................................................................35
2. Khuyến mại:...........................................................................................................35
3. Quan hệ công chúng:..............................................................................................35
4. Kết quả:.................................................................................................................. 36


LỜI KẾT......................................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................38


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian gần đây, thị trường dịch vụ viễn thông đã trở nên rất sôi động với
sự tham gia cạnh tranh của nhiều nhà cung cấp. Bên cạnh những nhà cung cấp quen thuộc
như Tập đoàn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam – VNPT, FPT, thì chúng ta khơng thể
khơng nhắc đến VIETTEL- Tập đồn Cơng Nghiệp Viễn Thông Quân Đội Việt Nam.

Không những là một Tổng cơng ty lớn mạnh trong nước, mà Viettel cịn mở rộng
phạm vi kinh doanh của mình ra nhiều nước trên thế giới. Trong bối cảnh nền kinh tế thế
giới có nhiều biến động do ảnh hưởng của cơn bão tài chính và đại dịch Covid-19, Tổng
cơng ty Viễn thơng Qn đội Viettel đã khắc phục mọi khó khăn để có thể đáp ứng nhu
cầu của khách hàng với chất lượng tốt nhất và thời gian nhanh nhất. Viettel đã chứng
minh năng lực của mình khi là một trong những doanh nghiệp viễn thơng có số lượng
khách hàng lớn nhất trên thế giới, các công ty con của Viettel hầu hết đều giữ vị trí hàng
đầu trong thị trường viễn thơng về lượng thuê bao, doanh thu, cơ sở hạ tầng…

1


BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Tên

Lê Thị Lan Anh

STT

1

Nhiệm vụ

Chương 3: Chiến

Mức độ

Đánh giá của giáo

hoàn thành


viên

100%

lược sản phẩm
Nguyễn Thị Hoàng Anh

2

Chương 6: Chiến

100%

lược xúc tiến hỗn
Nguyễn Thị Minh Khải

17

hợp
Chương 5: Chiến

100%

lược phân phối
Tạ Thị Tuyết Nhung

29

( Nhóm Trưởng)

Phan Thị Bích Phương

Chương 4: Chiến

100%

lược giá
31

Chương 2: Tiến

100%

trình xâm nhập và
mở rộng thị
trường
Tất cả các thành viên tự hoàn thành bài word theo nhiệm vụ được phân công và nộp đúng
deadline.

2


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VIETTEL
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Ngày 01/06/1989: Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO) được thành
lập, đây là công ty tiền thân của Viettel
Năm 1990 – 1994: Xây dựng tuyến vi ba răng Ba Vì – Vinh cho Tổng cục Bưu điện
Năm 1995: Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh các dịch vụ viễn thơng
Năm 1999: Hồn thành cục cáp quang Bắc – Nam dài 2000 km. Thành lập Trung
tâm Bưu chính Viettel

Năm 2000: Chính thức tham gia thị trường viễn thơng. Lắp đặt thành cơng cột phát
sóng của Đài truyền hình Quốc gia Lào cao 140m
Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế
Năm 2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
Tháng 2/2003: Đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc Binh chủng
Thông tin.
Tháng 3/2003: Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN) tại Hà Nội và TP.HCM
Tháng 4/2003: Tiến hành lắp đặt mạng lưới điện thoại di động
Ngày 15 /10/ 2004: Cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Cổng cáp quang quốc tế
Năm 2006: Đầu tư ở Lào và Campuchia. Thành lập công ty Viettel Cambodia
Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – internet. Thành lập Tổng công ty
Công nghệ Viettel (nay là Viện Nghiên cứu và Phát triển Viettel)
Năm 2009: Trở thành Tập đoàn kinh tế có mạng 3G lớn nhất Việt Nam
Năm 2010: Đầu tư vào Haiti và Mozambique. Chuyển đổi thành Tập đồn viễn
thơng Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng
Năm 2011: Đứng số 1 tại Lào về cả doanh, thuê bao và hạ tầng
Năm 2012: Thương hiệu Unitel của Viettel tại Lào nhận giải thưởng nhà cung cấp
dịch vụ tốt nhất thị trường
Năm 2013: Doanh thu đầu tư nước ngoài cán mốc 1 tỷ USD
Năm 2014: Chính thức bán những thẻ sim đầu tiên với thương hiệu Nexttel tại
Cameroon và Bitel
Tháng 3/2016: Trở thành doanh nghiệp đầu tiên thử nghiệm cung cấp cấp dịch vụ
4G

3


Tháng 11/2016: Nhận giấy phép cung cấp dịch vụ 4G, cán mốc 36 triệu khách hàng
quốc tế
Ngày 18/4/2017: Chính thức khai trương mạng viễn thông 4G tại Việt Nam

Ngày 05/01/2018: Chính thức đổi tên thành Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng
Qn đội
Tháng 4/2019: Hồn thành tích hợp hạ tầng phát sóng 5G đầu tiên tại Hà Nội
2. GIỚI THIỆU VỀ VIETTEL
Viettel có tên đầy đủ là Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thông Quân đội của Việt
Nam. Đây là doanh nghiệp viễn thơng có số lượng khách hàng lớn nhất trên tồn quốc.
Viettel là một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông với hoạt động kinh doanh trải dài 13 quốc
gia từ Châu Á, Châu Mỹ đến Châu Phi với quy mô thị trường 270 triệu dân.
Lê Đăng Dũng hiện giữ chức Quyền Chủ tịch kiêm Quyền Tổng giám đốc Tập đồn
Cơng nghiệp - Viễn thơng qn đội. Ơng là Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, kĩ
sư, và doanh nhân người Việt Nam.
Sản phẩm nổi bật của Tập đồn Viễn Thơng Quân đội Viettel là mạng di
động Viettel mobile và Viettel Telecom. Tính từ năm 2000 đến nay, doanh nghiệp đã tạo
ra hơn 1,78 triệu tỷ đồng doanh thu; lợi nhuận đạt 334 nghìn tỷ đồng; vốn chủ sở hữu 134
ngàn tỷ đồng. Trong đó, tập đồn đã sử dụng 3.500 tỷ đồng để thực hiện các chương trình
xã hội.
Năm 2019, tập đồn nằm trong Top 15 cơng ty viễn thông lớn nhất thế giới về số
thuê bao, là doanh nghiệp lớn thứ 4 trên cả nước. Bên cạnh đó, cịn vinh dự thuộc Top 40
công ty viễn thông lớn nhất thế giới về doanh thu. Giá trị thương hiệu của Viettel được
Brand Finance xác định là 4,3 tỷ USD – thuộc Top 500 thương hiệu lớn nhất thế giới.
2.1.

Thương hiệu
Năm 2016, Viettel quyết định mở rộng kinh doanh ra nước ngoài. Tại mỗi một quốc

gia, Viettel lựa chọn một thương hiệu riêng vì Viettel coi đó là cơng ty của người dân và
của chính quốc gia.
Viettel đã chứng minh năng lực của mình thơng qua thành cơng của các cơng ty con
khi hầu hết các cơng ty này đều giữ vị trí hàng đầu trong thị trường viễn thông về lượng
thuê bao, doanh thu, cơ sở hạ tầng. Ví dụ: Metfone tại campuchia, Telemor tại Đông

Timor hoặc Moviter tại Mozambique, …
a. Ý nghĩa logo của tập đoàn
4


Logo Viettel mang màu sắc đỏ sẽ mang ý nghĩa của sự trẻ trung, khát khao, đam
mê và năng động. Màu đỏ cũng màu biểu trưng cho lá quốc kỳ của Việt Nam, của niềm
tự tôn dân tộc, sự mạnh mẽ và bản lĩnh tiên phong của tập đoàn Viettel. Hai dấu ngoặc
màu xanh lá và màu cam ở logo cũ cũng đã được lược bỏ và thay vào đó là một icon tin
nhắn nhỏ xuất hiện ở phía trên chữ “i”, khẩu hiệu đã được thay đổi để đảm bảo rằng
chiến lược trong tương lai của Viettel không chỉ tập trung vào mảng viễn thơng mà cịn
mở rộng ra nhiều lĩnh vực số khác.
b. Slogan “THEO CÁCH CỦA BẠN” ít hơn nhưng nhiều hơn.
Slogan mới của Viettel chỉ đơn giản là “THEO CÁCH CỦA BẠN”, số chữ ít hơn
cái cũ. Tuy nhiên về mặt ý nghĩa slogan mới thể hiện một phạm vi rộng hơn cũng như
cấp độ cao hơn trước đây.
Trước đây, Viettel phục vụ chăm sóc khách hàng như những cá thể riêng biệt nhung
làm thủ công, cịn bây giờ Viettel sẽ phục vụ bằng cơng nghệ cao, tự động hóa với AI,
Big Data và robotics
Trước đây, việc lắng nghe trong lĩnh vưc viễn thông của Viettel là để hiểu khách
hàng và phục vụ. Còn giờ đây với theo cách của bạn” trong cung cấp dịch vụ số, Viettel
vẫn lắng nghe để hiểu nhưng nhằm tạo cơ hội cho khác hàng được là chính mình, tự tỏa
sáng và thể hiện cái tôi vơi những dịch vụ mà Viettel cung cấp.
2.2.

Lĩnh vực kinh doanh
Biết đến tập đoàn Viettel nhiều năm, nhưng chắc chắn rằng, nhiều người không thể

thống kê được hết những lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp này. Đa số mọi người
đến Viettel ở mảng viễn thơng mà ít ai biết rằng bên cạnh đó, doanh nghiệp còn nhiều

lĩnh vực kinh doanh khác. Dưới đây là những lĩnh vực kinh doanh của Viettel hiện nay:
+ Cung cấp sản phẩm, dịch vụ viễn thông, CNTT, phát thanh, truyền hình đa
phương tiện
+ Hoạt động thơng tin và truyền thơng
+ Hoạt động thương mại điện tử, bưu chính, chuyển phát
+ Cung cấp dịch vụ tài chính, dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán, trung gian
tiền tệ
+ Tư vấn quản lý, khảo sát, thiết kế, dự án đầu tư
+ Xây lắp, điều hành cơng trình, thiết bị, hạ tầng mạng lưới viễn thơng, CNTT,
truyền hình
5


+ Nghiên cứu, phát triển, kinh doanh thiết bị kỹ thuật qn sự, cơng cụ hỗ trợ phục
vụ quốc phịng, an ninh
+ Kinh doanh hàng lưỡng dụng
+ Thể thao.
2.3.

Mạng lưới của Viettel
Viettel đã đầu tư hạ tầng mạng lưới viễn thông tại 11 quốc gia, cung cấp dịch vụ tới

100 triệu khách hàng trải dài từ Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ.
Viettel là một trong những nhà mạng có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới.
Viettel sở hữu 99.500 trạm GSM ( gồm trạm BTS 2G, 3G node B và 4G ), cùng hơn
365.000 km cáp quang
2.4.

Sứ mệnh và giá trị


a. Sứ mệnh
Với sứ mệnh Sáng tạo vì con người, Viettel luôn coi mỗi khách hàng là một con
người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và
phục vụ một cách riêng biệt. Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. Viettel
cũng cam kết tái đầu đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất
kinh doanh với các hoạt động xã hội đặc biệt là các chương trình phục vụ cho y tế, giáo
dục và hỗ trợ người nghèo.
Xuyên suốt mọi hoạt động của Viettel là 8 giá trị cốt lõi, lời cam kết của Viettel đối
với khách hàng, đối tác, các nhà đầu tư, với xã hội và với chính bản thân chúng tơi.
Những giá trị này là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Viettel để trở thành một doanh
nghiệp kinh doanh sáng tạo vì con người.
c. Giá trị cốt lõi
Những giá trị cốt lõi là lời cam kết của Viettel đối với khách hàng, đối tác, các nhà
đầu tư, với xã hội và với chính bản thân chúng tôi. Những giá trị này là kim chỉ nam cho
mọi hoạt động của Viettel để trở thành một doanh nghiệp kinh doanh sáng tạo vì con
người. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý.
Trưởng thành qua những thách thức và thất bại.
Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh.
Sáng tạo là sức sống.
Tư duy hệ thống.
Kết hợp Đông - Tây.
6


Truyền thống và cách làm người lính.
Viettel là ngơi nhà chung.
2.5.

Sáng tạo vì con người
Viettel tự đặt cho mình sứ mệnh sáng tạo để phục vụ con người. Mỗi sản phẩm của


Viettel đều là kết quả của sự sáng tạo nhằm đáp ứng những nhu cầu của con người, làm
cho cuộc sống con người ngày càng tốt hơn.
Viettel tạo mọi điều kiện, chân thành đón nhận và sẵn sàng chia sẻ mọi đóng góp
của khách hàng để cùng hồn thiện sản phẩm, dịch vụ.
Mỗi con người là một cá thể với những nhu cầu riêng biệt. Viettel sẽ nỗ lực sáng tạo
để phục vụ những nhu cầu riêng biệt ấy với sự chia sẻ, thấu hiểu nhất.
Mọi sản phẩm, dịch vụ của Viettel liên tục được đổi mới để ngày càng hoàn hảo.

 Cách tiếp cận sáng tạo của Viettel:
+ Cơng nghệ càng cao giá càng rẻ:
Chi phí lớn nhất để tạo ra tất cả những sản phẩm công nghệ cao nằm ở phần nghiên
cứu phát triển. Ví dụ: nghiên cứu, sản xuất ra điện thoại thơng minh thì chi phí phát triển
khoảng 100 triệu USD. Nếu chỉ sản xuất 1 máy thì chi phí nghiên cứu của nó là 100 triệu
USD, nếu sản xuất 1 trăm triệu máy thì chi phí nghiên cứu của nó sẽ giảm, chỉ cịn 1
USD/1 máy. Như vậy, công nghệ càng cao giá sẽ càng thấp với điều kiện càng có nhiều
người sử dụng.
+ Viễn thơng là dịch vụ thiết yếu:
Thay vì nghĩ viễn thông là dịch vụ xa xỉ, Viettel cho rằng, viễn thông là dịch vụ
thiết yếu dành cho tất cả mọi người, và phải có ở khắp mọi nơi, ai cũng có thể tiếp cận
được. Vì vậy, Viettel đã tập trung đầu tư hạ tầng viễn thông ở khu vực nông thôn, vùng
sâu, vùng xa.
+ Đầu tư cho khách hàng tương lai:
Viettel đã phủ sóng ở những nơi xa nhất, sâu nhất để người dân ở tất cả mọi vùng,
miền của quốc gia đều có cơ hội tiếp cận dịch vụ của mình. Việc nhanh chóng bình đẳng
hố về thơng tin sẽ giúp sớm xoá khoảng cách giàu nghèo giữa các khu vực, cuộc sống
của người dân sớm được cải thiện hơn.
+ Điện thoại thông minh thay thế PC để phổ cập internet di động ở những nước
đang phát triển:


7


Muốn phổ cập nhanh nhất và rộng nhất internet băng rộng, Viettel cho rằng, các
quốc gia này nên dựa vào internet băng rộng di động bởi điện thoại thông minh ngày
càng rẻ và sẽ rẻ hơn PC từ 5-10 lần; giá thành kết nối Internet băng rộng di động có thể
giảm xuống đến mức bằng 1/10 đến 1/5 kết nối Internet bằng đường truyền cố định.
+ Mở rộng khái niệm viễn thông:
Viễn thông là kết nối con người, làm cho cuộc sống của con người thuận tiện hơn,
thông minh hơn. Bởi vậy, viễn thông phải kết hợp với CNTT, thiết bị điện tử và len lỏi
vào mọi ngõ ngách của cuộc sống.
2.6.

Doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội
Chú trọng đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
Kinh doanh định hướng giải quyết các vấn đề của xã hội.
Lấy con người làm yếu tố cốt lõi.

3. SẢN PHẨM CỦA VIETTEL
3.1.

Năng lực hạ tầng mạng lưới
a. Hạ tầng viễn thơng quốc tế
Có đầy đủ giấy phép kinh doanh viễn thông ở tất cả các thị trường.
Sử dụng hoàn toàn hệ thống cáp quang và có hệ thống cáp trục tốt nhất Đơng

Dương.

 Có PoP đặt tại HongKong:
8/F,l – Advantage Building, Wanchai, HongKong (IPLC/MPLS)

31/F and 32/F,l - Advantage Building, Wanchai, HongKong (IPLC)
3/F,Hong Kong Colo building, Chaiwan HongKong (IPLC)

 PoP đặt tại Mỹ:
1

ilshire,645 Grand Ave, Los Angeles, United States (IPLC)

 PoP đặt tại Singapore:
MMR 3,5/F, Global Switch Building, No 2 Tai Seng Avenue, Singapore (IPLC)
Kết nối trực tiếp đến các nhà cung cấp nội dung lớn trên thới giới như Google,
Akamai,...
Hỗ trợ kỹ thuật 24/7.
b. Hạ tầng viễn thông trong nước
Hệ thống cáp bao phủ trên khắp 63/63 tỉnh thành có thể cung cấp dịch vụ cho khách
hàng ở mọi vị trí.
8


Hệ thống hạ tầng lớn nhất Việt Nam.
Hệ thống cáp đất liền kết nối đến Lào, Campuchia, Thái Lan, Trung Quốc,
Myanmar, HongKong sử dụng công nghệ DWDM giúp nâng cấp lưu lượng bang thông
lớn.
Hệ thống cáp trên biển kết nối đến các hub viễn thông trong khu vực như IA, APG,
AAG, AAE-I.
3.2.

Dịch vụ thoại và SNS
Là mạng điện thoại chuyển mạch cơng cộng trong đó nhà cung cấp dịch vụ viễn


thông xây dựng cơ sở hạ tầng mạng để cung cấp dịch vụ điện thoại cố định cho người sử
dụng một cách rộng rãi.

 Đặc điểm:
Với dãi số từ 625xxxxxx đến 629xxxxxx. Chất lượng thoại ổn định , thủ tục đăng
ký và lắp đặt đơn giản. Điện thoại cố định của Viettel cung cấp các dịch vụ gọi nội hạt,
liên tỉnh và quốc tế truyền thống, liên tỉnh và quốc tế VoIP, gọi di động và các dịch vụ
giá trị gia tăng khác.

 Lợi ích:
Phí lắp đặt thấp nhất
Tính cước theo từng giây (từ giây thứ 7) cho các dịch vụ gọi điện thoại đường dài
trong nước và quốc tế, gọi di động.
Gọi trong nước, quốc tế tính cước 01 vùng duy nhất
3.3.

Trung kế
Là dịch vụ thoại được Viettel triển khai trên nền công nghệ số (digital) và sử dụng

cáp quang để truyền tín hiệu thoại; kết nối giữa tổng đài nội hạt của các đơn vị cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng với thiết bị đầu cuối thuê bao.
 Đặc tính kỹ thuật:
Trung kế số E1 này sẽ thiết lập được 30 kênh thoại và 2 kênh làm báo hiệu PRA
(mỗi kênh tốc độ 64Kbps, luồng E1 tốc độ 2.048kbps = 32x64Kbps)
 Khách hàng:
Tổng đài nội bộ PABX, card E1 báo hiệu PRAViettel: modem giao tiếp E1

 Chất lượng:
Do trung kế E1 thiết lập kênh truyền dẫn trực tiếp từ tổng đài chuyển mạch trung
tâm của nhà cung cấp đến tổng đài PABX của khách hàng, không qua các tổng đài trung

9


gian, cho nên chất lượng tốt hơn hẳn so với điện thoại thông thường. Thời gian kết nối
nhanh, chất lượng thoại tốt và bảo mật thông tin cao là các ưu điểm nổi bật của dịch vụ
trung kế số E1 so với trung kế tương tự (trung kế CO)
3.4.

Gói cước di động Coporate
Giải pháp tiết kiệm cho doanh nghiệp
Là gối cước trả sau cho các doanh nghiệp, tổ chức có từ 5 thuê bao trả sau Viettel

trở lên.

 Nội dung ưu đãi:
+ Miễn cước chủ nhóm gọi cho thành viên
+ Thành viên gọi trong nhóm chỉ với mức cước 50% so với thông thường, chỉ
495đ/phút.
+ Hỗ trợ kho số cực đẹp dành riêng cho doanh nghiệp.
+ Chiết khấu 6% nhóm từ 5-20 thuê bao.
+ Chiết khấu lên đến 10% nhóm từ 30 thuê bao trơ lên.
3.5.

IP Phone
Là dịch vụ điện thoại có dây triển khai bằng cơng nghệ NGN – công nghệ mạng

viễn thông cố định thế hệ mới nhất hiện nay, cho phép kết hợp cung cấp dịch vụ điện
thoại cố định, truy cập Internet và các dịch vụ giá trị gia tăng trên cùng một đường dây
thuê bao.


 Lợi ích:
+ Thủ tục triển khai đơn giản và nhanh hơn so với dịch vụ PSTN;
+ Giữ nguyên đầu số khi di dời địa điểm hoặc mở rộng văn phòng;
+ Mở rộng hệ thống dễ dàng, tiện lợi trên cơ sở sử dụng haj tầng hiện có.
 Điều kiện sử dụng dịch vụ:
+ Khách hàng phải có đường truyền Internet của Viettel;
+ Thiết bị kèm theo đường truyền Internet của Viettel để sử sụng IPPHONE;
+ Điện thoại cố định thông thường
3.6.

1900
Dịch vụ đầu số 1900 của Viettel là dịch vụ cho phép khách hàng gọi đến nhiều mục

đích khác nhau thơng qua một số điện thoại duy nhất trên tồn quốc mang đầu số 1900
Đối tượng sử dụng dịch vụ 1900 là các doanh nghiệp cung cấp thông tin, giải trí,
thương mại, tư vấn, chăm sóc khách hàng,....
10


 các lợi ích thu được từ dịch vụ 1900
Đối với khách hàng thực hiện cuộc gọi:
+ Có thể gọi tại bất kỳ nơi nào; Khách hàng gọi tới các chi nhánh của doanh nghiệp
+ không cần phải sử dụng mã vùng.
+ Đầu số duy nhất trên toàn quốc và dễ nhớ.
Đối với doanh nghiệp và tổ chức thuê đầu số 1900:
+ Khẳng định thương hiệu, tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp.
+ Dễ dàng quảng bá với một số điện thoại duy nhất trên tồn quốc.
+ Là loại hình kinh doanh hiệu quả mang điện thoại thông qua các dịch vụ tư vấn
hoặc giải trí, chăm sóc khách hàng.
+ Khơng phải đổi số điện thoại mỗi lần chuyển trụ sở làm việc.

+ Chỉ cần 1 số truy nhập duy nhất cho tất cả chi nhánh.
+ Tiếp nhận đồng thời nhiều cuộc gọi cùng 1 lúc.
+ Doanh nghiệp dùng đầu số 1900 hàng tháng được phân chia doanh thu cước với
Viettell Telecom.
+ Dịch vụ 1900xxxx hỗ trợ 02 hình thức giao tiếp với khách hàng:
+ Khách hàng có thể gọi tới hệ thống (voice)
+ Khách hàng có thể nhắn tin cho hệ thống (sms)
3.7.

1800
Là dịch vụ miễn cước người gọi. Các thuê bao khi gọi toiwsc ác số 1800xxxx sẽ

được miễn cước. Toàn bộ số cước này sẽ được khách hàng doanh nghiệp/tổ chức thuê các
đầu số đề làm tổng đài tư vấn, giới thiệu các sản phẩm tới khách hàng của mình.

 Lợi ích đem lại cho khách hàng:
+ Khơng phải trả cước cuộc gọi
+ Chỉ cần nhớ 1 số để gọi tới cơng ty, tổ chức đó
+ Khuyến khích khách hàng gọi đến tìm hiểu sản phẩm dịch vụ:
+ Dễ dàng truyền thông số điện thoại
+ Giữ nguyên số khi thay đổi số đích
+ Thể hiện sự chuyên nghiệp trong chăm sóc khách hàng.
3.8.

Dịch vụ Internet

11


Internet cáp quang FTTH: Là dịch vụ truy cập internet siêu tốc độ trên công nghệ

cáp quang. Với dịch vụ này, các nhu cầu về truyền tải dữ liệu, truy nhập tốc độ cao với
băng thông rộng được đáp ứng một cách hồn hảo nhất, với chi phí thấp nhất.

 Đặc điểm dịch vụ FTTH:
+ Triển khai cáp quang, băng thông chia sẻ down/up bằ ng nhau.
+ Đối tượng sử dung dịch vụ này là các doanh nghiệp, đại lý internet,..

 Lợi ích dịch vụ FTTH:
+ Tiết kiệm chi phí
+ Sử dụng được các dịch vụ cao cấp mạng riêng ảo (VPN), hội thảo từ xa,..
+ Hỗ trợ kỹ thuật 24/7
+ Tốc độ truy cập internet cao.
3.9.

Internet leased line
Là đường kênh internet dùng riêng cho các công ty hay văn phịng có nhu cầu sử

dụng internet tốc độ cao một cách thường xuyên. Khác với kết nối internet thông thường,
đường truyền internet dùng riêng có thể cung cấp mọi tốc độ từ 256Kbps đến hàng chục
GBps tốt nhất về ổn định và tốc độ kết nối.
 Ưu điểm:
+ Tối đa hóa tốc độ kết nối
+ Khả năng nâng cấp dễ dàng, nhanh chóng
+ Chi phí hàng tháng cố định
+ Được cung cấp tối thiểu 8IP tĩnh
+ Phù hợp đặc biệt với doanh nghiệp có yêu cầu cao khi truyền tải dử liệu theo
hướng quốc tế
+ Hỗ trợ kỹ thuật 24/7
3.10. Dịch vụ kênh truyền
a. Kênh thuê riêng

Là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn vật lý dùng riêng để kết nối thông tin và truyền
thông giữa cấc thiệt bị đầu cuối, mạng nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng của khách
hàng tại 2 địa điểm cố định khác nhau.

 Ưu điểm:
+ Chi phí th cố định hàng tháng
+ Tồn quyền sử dụng kênh liên lạc liên tục 24/24
12


+ Chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế
+ Dễ dàng quản lý và giám sát
+ Đáp ứng mọi dịch vụ đa dạng, được hưởng trọn gói lợi ích của Viettel
b. Office Wan
Là dịch vụ mạng riêng ảo cung cấp kết nối ảo dành riêng, điểm nối điểm, điểm nối
đa điểm đáp ứng nhu cầu kết nối.
Sử dụng công nghệ chuyển mạch nhãn MPLS, công nghệ đang được áp dụng phổ
biến hiện nay. Đáp ứng doaanh nghiệp trong việc kết nơi các văn phịng chi nánh thành 1
mạng đồng nhất, tạo thuận lợi trong việc quản lý và ddieeefu hành.

 Ưu điểm dịch vụ:
+Tính bảo mật cao
+Đáp ứng mọi dịch vụ đa dạng: IP, fax, hình ảnh, ...
+Nâng cấp và chuyển đổi caasus trúc mạng nhanh chóng
+Tốc độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng cao
+ Cung cấp giải pháp kết nối giữa các mạng LAN-WAN
+ Chi phí thuê dịch v ụ cố định hàng tháng.
c. Metro Wan
Là dịch vụ có chức năng tương tự Office Wan và leased line kênh trắng để đáp ứng
các nhu cầu truyền dữ liệu(Data, voice, video,..) tốc độ cao avf bảo mật giữa 2 hay nhiều

khách hàng

 Lợi ích:
+ Có nhiều tính năng và dể sử dụng
+ Có giá thấp hơn Office Wan và leased line.
3.11. Dịch vụ giải pháp cơng nghệ
a. Văn phịng điện tử
Là phần mềm quản lý điều hành tác nghiệp, giúp việc truyền tải thông tin trong đơn
vị được đồng nhất, nhanh chóng. Giúp việc xử lý phê duyệt văn bản kịp thời, tức thì, tra
cứu thơng tin cán bộ, nhân viên, lưu trữ tài liệu, truyền thông nội bộ bằng sms.
 Tính năng nổi bật:
+ Quản lý và trình ký văn bản
+ Danh bạ cán bộ
+ Thư viện tài liệu
13


+Truyền thông nội bộ
b. Bảo hiểm điện tử
Phần mềm kê khai BHXH điện tử là công cụ giúp người sử dụng lao động thực hiện
giao dịch hồ sơ BHXH điện tử với cơ quan BHXH VN thơng qua tập đồn viễn thơng
Qn Đội Viettel.

 Tính năng nổi bật:
+ Tính hợp quản lý người lao động với quản lý hồ sơ kê khai BHXH.
+ Tự động thông báo các hồ sơ cần kê khai lên BHXH khi có sự thay đổi thông tin
từ NLĐ.
+ Tra cứu và sao chép hồ sơ các kỳ kê khai thuận tiện
+ Tự động cập nhật phiên bản mới.
3.12. V-TRACKING (Gíam sát phương tiện vận tải)

Là dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ:
+ Định vị vệ tinh tồn cầu GPS
+ Viễn thơng di động GMS/GPRS
+ Bản đồ số vệ tinh GIS
Dịch vụ cấu thành bởi:
+ Thiết bị giám sát hành trình GSHT
+ SIM điện thoại Viettel
+ Hệ thống phần mềm + Bản đồ số do Viettel cung cấp

 Lợi ích:
+ Xác định vị trí phương tiện theo thời gian thực
+ Thiết bị đạt chứng nhận hợp chuẩn của bộ giao thông vận tải
+ Cung cấp cơng cụ hữu ích giám sát – quản lý phương tiện vận tải của doanh
nghiệp một cách hệ thống
+ Trợ giúp doanh nghiệp theo dõi lộ trình, lịch trình, tiết kiệm thời gian và nhiên
liệu
3.13.

Dịch vụ bưu chính Viettel Post
Là đơn vị hàng đầu về lĩnh vực chuyển phát nhanh tại VN tới tận tay khách hàng

với các loại hình dịch vụ sản phẩm sau:
+ Chuyển phát nhanh
+ Dịch vụ 60h
14


+ Dịch vụ vận tải tiết kiệm đường bộ
+ Dịch vụ phát hàng thu tiền
+BPhát hẹn giờ

+ Phát trong ngày
+ Văn phòng phẩm
Với phương châm “ Chuyên nghiệp – Nhanh – Hiệu quả” Viettel mang lại cho
khách hàng những tiện ích:
+ Mạng lưới rộng khắp (63 tỉnh thành và 250 quốc gia trên thế giới); đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp, lịch sự.
+ Dịch vụ chuyển phát nhanh và giao tận địa chỉ khách hàng
+ Hệ thống tra cứu giá cước và hành trình đường thư để KH có thể nắm rõ tình
trạng đơn hàng của mình.
+ Thanh tốn linh hoạt.
+ Đáp ứng tối đa mọi nhu cầu về chuyển phát thư từ và hàng hóa.
3.14. Điện thoại di động Viettel Store
+ Cam kết giá tốt nhất thị trường
+ Sản phẩm chính hãng đầy đủ giấy tờ
+ Dịch vụ bảo hành nhanh chóng tại tồn hệ thống Viettel Store và nhà cung cấp
+ Thời gian giao hàng nhanh
+ Miễn phí vận chuyển.
4. Quy mô phát triển củaViettel
Viettel hiện cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất tại Việt Nam, đầu tư và hoạt động
kinh doanh tại 13 quốc gia, trải dài từ Châu Á, Châu Âu, đến Châu Phi với quy mô thị
trường hơn 270 triệu dân, gấp khoảng 3 lần dân số Việt Nam.
Ngoài được biết đến với dịch vụ viễn thơng, Viettel cịn đến biết đến nhiều lĩnh vực
khác như nghiên cứu phát triển cơng nghệ cao, bưu chính, IDC, thương mại va XNK, xây
dựng cơng trình.
Được thành lập vào năm 1989, nhưng mãi đến những năm 2000 – 2009 thì thị
trường viễn thơng mới thực sự bùng nổ và tự đó Cơng ty cũng có sự phát triển vượt bậc.
Vào giai đoạn này (2006), Viettel chính thức mở rộng thị trường sang nước ngồi. Tại
mỗi quốc gia, Cơng ty đã không lựa chọn cái tên Viettel mà là ở mỗi quốc gia, Viettel lại

15



chọn một thương hiệu riêng, logo riêng vì Viettel coi chúng là tài sản của người dân và
chính quốc gia đó.

16


Logo Viettel tại mỗi quốc gia

STT

LOGO

QUỐC GIA

1

Logo cũ của Viettel tại Việt Nam

2

Logo mới của Viettel tại Việt Nam
được sử dụng vào ngày 08/01/2021

3

Logo của Unitel, công ty con của
Viettel tại Lào


4

Logo của Metfone, công ty con của
Viettel tại Campuchia

5

Logo của Natcom, công ty con của
Viettel tại Haiti

6

Logo của Movitel, công ty con của
Viettel tại Mozambique

7

Logo của Telemor, công ty con của
Viettel tại Đông-Timor

17


8

Logo của Bitel, công ty con của
Viettel tại Peru

9


Logo của Halotel, vcoong ty con
của Viettel tại Tanzania

10

Logo của Mytel, công ty con của
Viettel tại Myanmar

Tại Việt Nam, Viettel là “niềm tự hào” của người Việt, bởi Viettel là một công ty
hồn tồn của nhà nước, những dịch vụ do chính người Việt chăm chỉ, nổ lực để cho đất
nước ngày càng tiến gần hơn đến việc cơng nghiệ hóa – hiện đại hóa đất nước. Đáng nói
hơn là mới đây vào năm 2020, trong lĩnh vực nghiên cứu sản xuất, công nghiệp công
nghệ cao Viettel đã nghiên cứu và tiến hành thứ nghiệm thành công thiết bị 5g trên mạng
lưới, đưa Việt Nam vào nhóm 6 quốc gia đầu tiên làm chủ 5g.
Về quy mơ phát triển cơng ty, thì mới đây năm 2020 Viettel đã khánh thành văn
phòng mới của mình đặt tại vị trí vàng khu đơ thị mới quận Cầu Giấy, Hà Nội với công
nghệ tiên tiến hàng đầu và kiến trúc độc đáo được Viettel áp dụng cho trụ sở mới của
mình. Ngồi ra, với vị trí là Cơng ty dịch vụ viễn thơng hàng đầu ở Việt Nam, được mọi
người tin tưởng nên các lĩnh vực khác của Viettel cũng được nhiều người biết đến và
được các cấp lãnh đạo của Viettel triển khai một cách triệt để và có hiệu quả. Cụ thể như:
 Về lĩnh vực giao hàng:
Viettel đã cho ra đời Viettel Post và điều đặc biệt quan trọng hơn là trong hơn một
năm qua, tình hình covid diễn ra nên các hoạt động giao thương trực tiếp bị hạn chế và
hình thức thương mại điện tử bắt đầu tăng trưởng vượt bậc, các hoạt động giao hàng vì
thế cũng được hưởng theo tăng hơn 26% trong năm ngối, sau q trình phi mã tăng
trưởng mã 40%-50%.
 Về vấn đề sức khỏe:
Viettel đã đồng hành cùng Bộ y tế trong suốt hơn 10 năm qua và đã khai trương
1000 cơ sở y tế, khám và chữa bệnh từ xa (Telehealth) kết nối 27 bệnh viện tuyến trên
với các bệnh viện tuyến dưới bao gồm cả vùng núi và hải đảo qua Viettel Telehealth.

18


Nhờ các nghiên cứu, tiến hành thành công về công nghệ nên việc theo dõi sức khỏe cho
người dân từ đây cũng được nâng cao nhanh chóng. Ngồi ra, Cơng ty còn cam kết nổ
lực đầu tư sử dụng các công nghệ mới như mổ nội soi 3D, công nghệ trí tuệ nhân tại AI
hỗ trợ chuẩn đốn, chuỗi khối (Blockmain) trong xác thực bệnh án, …
 Về lĩnh vực tham gia vào chuỗi cung ứng ngành hàng không vũ trụ tồn
cầu:
Viettel có Cơng ty Thơng tin M3 sẽ là đơn vị cung ứng vật tư, linh kiện và thiết bị
cho TĐ Hàng khơng Vũ trụ Meggitt (một tập đồn chuyên nghiên cứu, thiết kế, phát
triển, chế tạo và tích hợp các sản phẩm trong lĩnh vực Hàng không Vũ trụ, Quốc phịng
và Năng lượng có trụ sở chính tại Anh Quốc). Đây là một nổ lực không ngừng nghĩ của
Viettel để có thể hợp tác được với các tập đoàn lớn trên thế giới đẩy mạnh sản xuất và
xuất khẩu các sản phẩm công nghệ cao.
 Về lĩnh vực viễn thơng:
Lĩnh vực chính của Cơng ty ngay từ đầu thành lập nên Cơng ty thì ngày một phát
triển khi các ứng dụng Viettel cloud được sử dụng rộng rãi cả trong và ngoài nước. Ngoài
ra dịch vụ sim 4g được người dân tự nguyện thay đổi- đó là sự thành công của Viettel.
 Về vấn đề xây dựng:
Thiết kế Viettel Construction là thương hiệu số 01 Việt Nam về vấn đề xây lắp hạ
tầng viễn thông và xây dựng nhiều cơng trình, dự án riêng lẽ trên khắp Việt Nam từ các
ngôi nhà dân dụng cho đến khu cao cấp sang trọng nghĩ dưỡng (Vinhomes Dragon Bay,
FLC Grand Villa, …).
Qua những lĩnh vực mà Viettel đã tham giam cho thấy được quy mô phát triển của
Viettel rất lớn không những ở Việt Nam mà còn phát triển ra thế giới đặt biệt là ở Châu Á
khi Viettel đã xây dựng được tuyến cáp kết nối 3 nước Đông Dương (Việt Nam-LàoCampuchia), và hiện Viettel Networks đang sở hữu lượng cáp quang đủ để quấn 9 vòng
quanh trái đất.
5. DOANH THU VÀ TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA VIETTEL NĂM 2019-2010
5.1.


Doanh thu
Năm 2019: 251 nghìn tỷ đồng
Năm 2020: Hơn 264,1 nghìn tỷ đồng

19


Với doanh thu khủng năm 2020 đã đưa Viettel lên vi trí “ số 1” Đơng Nam Á, số 9
Châu Á với định giá 5.9 tỷ USD. Theo đánh giá của Brands Finance, Viettel là nhà mạng
có chỉ số sức mạnh thương hiệu tăng trưởng tốt nhất toàn cầu.
Đây là kết quả đáng ghi nhận của Viettel vì theo báo cáo của tổ chức di động thế
giới GSMA (Grams per Square Meter),dựa trên thông báo từ các nhà mạng trên thế giới
như AT&T, Telefonica, Telecom Italia… Đều bị giảm doanh thu từ 4-8% so với kế
hoạch năm 2020 do ảnh hưởng của dịch COVID-19.
5.2.

Tốc độ tăng trưởng
a. Năm 2019
Ngày 10/1, Viettel đã hoàn thành 100% kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2019 với

tổng doanh thu hơn 251.000 tỷ đồng, chiếm 50% doanh thu tồn ngành viễn thơng; lợi
nhuận đạt hơn 39.000 tỷ đồng, tăng trưởng 5,5%; nộp ngân sách hơn 38.000 tỷ đổng,
tăng trưởng 2,7%.
Với tốc độ tăng trưởng 7,5%, Viettel tiếp tục dẫn đầu, gấp gần 3 lần tốc độ tăng
trưởng của doanh nghiệp liền sau Viettel trong lĩnh vực viễn thông. Mức tăng này cũng
cao hơn tốc độ trung bình của tồn xã hội khi tăng trưởng GDP của Việt Nam là 7,02
thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao hàng đầu khu vực và trên toàn thế giới.
Viettel cho biết dù thị trường đã dần bão hòa, lĩnh vực viễn thơng của tập đồn vẫn
tăng trưởng 6,4%, gấp gần 2 lần trung bình của thế giới. Đặc biệt, lĩnh vực đầu tư nước

ngoài của Viettel tăng trưởng 24,4%, gấp 6 lần trung bình thế giới. Tổng doanh thu từ thị
trường nước ngoài của Viettel đạt gần 42.000 tỷ đồng, đóng góp 2.200 tỷ đồng lợi nhuận
trước thuế, gấp 2 lần so với kế hoạch dự kiến.
Doanh thu lĩnh vực giải pháp công nghệ thông tin của Viettel tăng trưởng 40% so
với năm 2018. Viettel cũng đã triển khai nhiều dự án lớn, mang tầm quốc gia như dự án
Chính phủ điện tử, đơ thị thơng minh và các dự án hiện đại hóa ngành y tế, giáo dục, giao
thơng.
Với lĩnh vực thanh tốn số, Viettel từng bước hồn thiện hệ sinh thái Viettelpay, đã
kết nối mở rộng hệ sinh thái với trên 300 đối tác bên ngoài thuộc 15 ngành dịch vụ, dòng
20


tiền phát sinh trung bình hàng tháng đạt 50.000 tỷ đồng với 40 triệu lượt giao dịch. Trong
năm 2019, Viettel chuẩn bị đầy đủ các điều kiện triển khai dịch vụ Mobile Money ngay
khi được cấp phép.
Đối với lĩnh vực công công nghệ cao, Viettel đạt được nhiều kết quả trong nghiên
cứu sản phẩm quân sự công nghệ cao, làm chủ được nhiều cơng nghệ mới, có nhiều bước
tiến quan trọng trong nghiên cứu phát triển trạm BTS và chip cho 5G...
b. Năm 2020
Tập đồn Cơng nghiệp -Viễn thơng Viettel công bố kết quả kinh doanh 2020 với
tổng doanh thu hơn 264 nghìn tỷ đồng, tăng trường 4,4% so với 2019, đạt 102,4% so với
kế hoạch năm. Lợi nhuận trước thuế đạt 39,8 nghìn tỷ, tăng 4,1%, đạt 103,9% kế hoạch
năm
Cụ thể năm 2020, Viettel đã hình thành 6 lĩnh vực nền tảng số trong xã hội gồm: Hạ
tầng số, giải pháp số, tài chính số, nội dung số, an ninh mạng và sản xuất công nghệ cao.
Ở lĩnh vực viễn thông, điểm sáng kinh doanh của Viettel năm 2020 chính là viễn
thơng nước ngồi, khi 10 thị trường của Viettel tăng trưởng vượt bậc về doanh thu và lợi
nhuận đảm bảo dòng tiền chuyển về nước xấp xỉ 333 triệu USD. Tại Việt Nam, Viettel đã
trở thành nhà cung cấp dịch vụ cố định băng rộng lớn nhất Việt Nam với 41,8% thị phần.
Dịch vụ di động của Viettel vẫn duy trì vị thế dẫn đầu với 54,2% thị phần, trong đó thị

phần thuê bao data đạt 57%. Viettel là nhà mạng đầu tiên cung cấp kinh doanh thử
nghiệm mạng 5G tại Việt Nam.
Ở lĩnh vực giải pháp CNTT & dịch vụ số, năm 2020 Viettel tiếp tục thực hiện giải
pháp cơng nghệ, hồn thành các nền tảng cơng nghệ cốt lõi nhằm giải quyết các vấn đề
của xã hội, triển khai thành công các giải pháp hỗ trợ Chính phủ, Bộ ngành phịng chống
dịch với giá trị hỗ trợ xấp xỉ 4.400 tỷ đồng. Cung cấp ra thị trường các sản phẩm số mang
tính dẫn dắt thị trường, đặc biệt các sản phẩm, dịch vụ cho Chính phủ, các bộ ngành.
Trong đó nổi bật là các sản phẩm trong lĩnh vực Y tế (Teleheath), giáo dục (Viettel
Study), thanh tốn số (ViettelPay), giao thơng thơng minh (ePass).

21


×