Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Các phương thức đầu tư chứng khoán tại Việt Nam (Phân tích cơ bản, Phân tích kĩ thuật)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 17 trang )

BỘ MƠN PHÂN TÍCH CHỨNG KHỐN
NHĨM 3
1. Vũ Thị Hiệp – Nhóm trưởng
2. Phạm Hải Yến Nhi
3. Nguyễn Thị Thu Hiền
4. Đoàn Thị Hồng Oanh
5. Trần Mai Anh
6. Võ Mỹ Linh


CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM

PHÂN TÍCH
CƠ BẢN

PHÂN TÍCH
KỸ THUẬT

TÀI CHÍNH
HÀNH VI


I. PHÂN TÍCH CƠ BẢN


1.

Định nghĩa

Phân tích cơ bản - Fundamental analysis


PP đo lường giá trị nội tại của chứng khoán

Kiểm tra các yếu tố có ảnh hưởng tới HĐKD +
triển vọng phát triển của công ty trong tương lai

PP được dùng để hỗ trợ NĐT ra các quyết định
đầu tư trong dài hạn (trên 6 tháng)


2. Đặc điểm
Đánh giá được giá trị nội
tại của chứng khoán  so
sánh với giá hiện tại trên
thị trường  chứng khoán
bị định giá thấp/cao 
quyết định mua vào/ bán
ra cổ phiếu.

Tập trung vào việc nghiên
cứu giá cả chứng khoán và
KLGD để đánh giá hướng
đi của giá cổ phiếu.

Sử dụng các dữ liệu công khai
của DN: DT, TN, tăng trưởng trong
tương lai, LN/VCSH, biên LN, các dữ
liệu khác…  xác định giá trị cơ
bản của công ty + tiềm năng phát
triển trong tương lai.



3. Vai trò
Đánh giá vai trò quản lý
của ban lãnh đạo công ty

Đánh giá tiềm lực của
công ty
Đo lường giá trị hợp lý

Dự đoán giá cổ phiếu trong
tương lai


4. Ưu điểm / nhược điểm

Giúp NĐT nhận định được các công ty tốt để đầu
tư và đánh giá các yếu tố quan trọng ảnh hưởng
tới hiệu quả hoạt động của cơng ty và giá trị cổ
phiếu
+ Dự đốn / biết trước thời điểm có khả năng xảy ra
biến động giá
+ Dễ nắm bắt vấn đề RRTD trung và dài hạn.
+ XĐ xu hướng tăng trưởng trong dài hạn.
+ Phân loại và đánh giá chính xác giá trị chứng khốn.
+ Ít phải chịu ảnh hưởng của biến động giá cổ phiếu
trong ngắn hạn.

NĐT phải tiếp cận và xử lý một khối lượng
lớn thơng tin kinh tế và tài chính.
Mức độ chính xác của PTCB phụ thuộc vào

tính chính xác của thơng tin mà NĐT sử
dụng.
Có nhiều biến số phải tính đến và giá trị
của các biến số này bị ảnh hưởng bởi y ếu
tố chủ quan.


II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT


1. Định nghĩa, đặc điểm

Tập trung vào việc nghiên cứu giá cả chứng khoán và
khối lượng giao dịch.
PTKT - Technical analysis
PP dựa vào biểu đồ, đồ thị
diễn biến giá cả và KLGD
của cổ phiếu nhằm phân
tích
các
biến
động
cung/cầu đối với cổ phiếu
 giúp cho NĐT quyết định
thời điểm nên mua vào,
bán ra hay giữ cổ phiếu

Các công cụ được sử dụng trong PTKT để xem xét các
tác động của cung và cầu đối với một cổ phiếu sẽ ảnh
hưởng tới giá của cổ phiếu đó như thế nào.


Thường được sử dụng trong các chiến thuật đầu tư trong
ngắn hạn (dưới 6 tháng)


2. Vai trị

Cơng cụ báo động: cảnh báo sự phá vỡ các ngưỡng an toàn gồm hỗ trợ
& kháng cự và thiết lập nên các ngưỡng an toàn mới  NĐT sớm có
hành động mua vào hoặc bán ra kịp thời
Công cụ xác nhận: sử dụng kết hợp các PP PTKT hoặc các PP PTCB
để đánh giá về xu thế của giá chứng khốn.  kết luận chính xác và
tối ưu hơn.
Cơng cụ dự đốn: Nhà đầu tư sử dụng các kết
luận của PTKT để dự đoán giá tương lai với kỳ
vọng về khả năng dự đoán tốt hơn.


3. Ưu điểm / Nhược điểm
01

02

03

Có thể sử dụng để phân tích bất kỳ
thứ gì từ cổ phiếu, hàng hóa, lãi
suất, ngoại hối hay tiền ảo.

Dễ dàng nắm bắt được biến

động hiện tại + dự đoán được
xu hướng trong tương lai.Dễ
dàng XĐ điểm mua vào / bán ra

Chỉ cần tập trung vào biểu đồ
cũng có thể giao dịch

Khơng phải lúc nào thị trường cũng
01
biến động đúng như phân tích

Khó có thể ứng phó với các
sự kiện đột ngột hoặc BCTC

02

Có rất nhiều chỉ báo trên biểu đồ,
03
nên sẽ hơi bỡ ngỡ đối với người
mới


III. TÀI CHÍNH HÀNH VI


1. Định nghĩa
PP đưa ra các lý thuyết
đựa trên các phân tích
tâm lý để giải thích
những diễn biến bất

thường trên TTCK

Thường dựa trên giả định
cấu trúc thơng tin và đặc
tính của những người tham
gia TTCK đều bị ảnh hưởng
một cách hệ thống bởi các
quyết định đầu tư cá nhân +
tác động của thị trường.


2. Đặc điểm

Tâm lý đám đơng

Hạn chế sử dụng địn
bẩy tài chính (Margin)

Kiềm chế cảm xúc

Cổ phiếu
“nóng”
“Lướt sóng”

Căng thẳng q mức trong
q trình đầu tư

Quản lý tài chính hiệu quả



2. Ưu điểm / Nhược điểm

Hiểu rõ tài chính hành vi còn giúp người quản lý danh mục đầu tư và
NĐT thu được lợi ích lớn  khơng chỉ giúp họ có cái nhìn rõ hơn về
quyết định đầu tư của bản thân, mà cịn có thể tận dụng sự biến động
của thị trường để kiếm thêm lợi nhuận.

Có thể dẫn đến các quyết định đầu tư bất hợp lý. Sự thành kiến trong một
tập thể có thể dẫn tới sự hoảng loạn (bán quá nhiều) và hiện tượng bóng
bóng (mua vào quá nhiều).


KẾT LUẬN
1
Khuyến sử dụng PTCB kết hợp PTKT

PTKT có thể khắc phục một số nhược
điểm của PTCB

2

Cả 03 PP đều có ưu – nhược riêng
khơng thể xác định được phương
pháp nào tốt hơn  Phụ thuộc vào
mục tiêu, chiến lược, kiến thức,
khả năng của nhà đầu tư

3

PTCB là phương pháp nền tảng, và

khơng có xung đột với PTKT

5

Kết hợp các PP hình thành
chiến lược đầu tư đa chiều.
PTCB: ra quyết định đầu tư
PTKT: điểm mua/bán

4


THANK YOU FOR LISTENING



×