Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

dung dich it tan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 24 trang )

Đường saccharose có thể
hoà tan trong nước nhưng
không phải theo mọi tỷ
lệ bất kỳ. Một lit nước
chỉ có thể hoà tan được
tối đa 1800gram saccharose
ở điều kiện thường.
Phần còn lại của đường
sẽ không tan và kết tụ
ở đáy cốc. Lượng đường
Độ
chất tan trong dung dịch bão
hoàtan:
tan Nồng
tối độ
trong
hoà
ở những
điềugọi
kiện
100gram
nước được
lànhất định gọi là độ tan
của
chất
đó.
độ tan
của
đường trong
nước.
Độ tan phụ thuộc:


Bản chất của dung môi và chất tan
Nhiệt độ


Trong dung dịch chất điện ly khó tan ta có cân
bằng
AmBnsau
(r) + (mx + ny)H2O (l)
m(An+.xH2O) +
n(Bm-.yH2O) n+
AmBn(r)
mA + nBma Am a Bn
p dụng định luật tác dụng
K
khối lượng vào cân bằng dị
aA B
thể này ta có
Vì hoạt độ chất rắn là
T A B  Ka A B a Am a Bn const
đại lượng không đổi
nên ta có hằng số
T được gọi là tich số tan của chất điện ly khó tan.
Trong dung dịch bão hoà của chất điện ly khó tan,
nồng độ của các ion không lớn nên ta xem hoạt
độ bằng nồng độ,
do
TA B 
C mđó
C n const
n


m

m n

m n

m n

An 

m n

n

m

Bm

Tích số tan chỉ phụ thuộc vào bản chất dung
o
o
o
môi-chất tanG

của
hệ
nhiệt
RT ln T ộ



H

T

S
B
m n


Tích số tan là đại lượng đặc trưng cho tính tan
của chất điện ly khó tan
Tại nhiệt độ nhất định, chất có tích số tan
càng bé thì càng kém tan
Giữa tich số tan và độ tan có mối quan hệ
sau
AmBn(r)
mAn++ nBmTại cân bằng

T Am Bn C

m
An 

S

C

n
Bm


mS
m

n

( m n )

T Am Bn

n

nS
m

 m n 

(mS ) (nS ) n m S Am Bn

S Am Bn 

nnmm


Tích số tan là đại lượng đặc trưng cho tính tan
của chất điện ly khó tan

TAm Bn C Amn  f Amn  C Bn m  f Bnm  C Amn  C Bn m  f Amn  f Bnm  C Amn  C Bn m  f A mmBnn 

S Am Bn ( m n )


T Am Bn
n

m

n m f

( m n )
Am Bn


Chất điện ly khó tan sẽ kết tủa khi nồng độ
các ion của nó trong dung dịch lớn hơn tích số
tancủa nó ở cùng nhiệt độ
Dung dịch chưa bão hòa, caùc
C Amn  C Bn m   T Am Bn
kết tủa sẽ tiếp tục hòa tan
m
n
C An  C B m  T Am Bn
Dung dịch bão hòa, tồn tại
cân bằng hòa tan – kết tủa.
C Amn  C Bn m   T Am Bn
Dung dịch quábão hòa, xảy
ra hiện tượng kết tủa các
chất từ dung dịch








Xét một số phản ứng:
AgNO3

+ KCl

= AgCl + KNO3

2CH3COOAg + CaCl2 = 2AgCl + (CH3COO)2Ca
AgNO3

+ KClO = Không có kết tủa AgCl

2CH3COOAg + Ca(ClO3)2 = Không có kết tủa AgCl
Tổng quát trong dung dịch có 4 ion A+, B+, X-, YAX + BY
AY + BX
thì sẽ hình thành cân bằng
Cân bằng sẽ lệch về phía có các hợp
chất có tính chất sau:
Kém điện ly: KCN + HNO3 = HCN +
KNO3
Khó tan

:Pb(NO3)2 + Na2SO4 = PbSO4 


Các phản ứng có sự trao đổi giữa các

phần thành phần của dung môi và chất tan
tạo thành những hợp chất mới gọi là phản
ứng dung môi phân
Phản ứng dung môi phân với dung môi là
nước gọi là phản ứng thuỷ phân
Sự thuỷ phân muối
ứng
trao
MA +là
H2phản
O
MOH
+ đổi
HA

Nhận
xét:
giữa
các
ion của muối với các ion của nước
Phản ứng thuỷ phân muối là phản
ứng nghịch của phản ứng trung hòa acid
– baz
Acid hay baz tạo ra phải có một trong 3
tính chất: dễ bay hơi, khó tan hay kém
điện ly


Độ thuỷ phân h là tỷ số giữa số phân tử
muối bị thuỷ phân n trên tổng số phân tử

đã hoà tan n0 trong dung dịch
n
MA + H2O
MOH + HA
h

n0

Hằng số thủy phân Kt là đại lượng rút ra từ
việc áp dụng định luật tác dụng khối lượng
vào cân bằng thuỷ phân


M+ + 2H2O

MOH + H3O+


MOH   H 3 O  
K
 M   H 2 O 

K tp

Xem [H+]= Kn/[OH-]


MOH   H 3 O  



K tp 

M 


 MOH 

 M OH 




Kn
Kn 
Kb

Xem [MOH]= [H3O+]= Cmh vaø [M+] = Cm - Cmh
C m h.C m h
h2
K tp 
C m
 Khi(1  h) 1  K tp C m h 2
Cm  Cm h
1 h

h

 H O  C



3

m

K tp
Cm

Kn

K bCm

Kn
 pH 1 / 2( pK n  pK b  lg C m ) 1 / 2 pK a  lg C m 
K bCm


A - + H 2O
K tp


HA  OH  


[OH ] C m h C m

Kn
K tp 
Ka

A 



h



HA + OH-

K tp
Cm

Kn

K a Cm

Kn
K nCm
Kn
KnKa


 H 3O 


K aCm
Ka
Cm
[OH ]




pH 1 / 2( pK n  pK a  lg C m )




Độ thuỷ phân h là tỷ số giữa số phân tử
muối bị thuỷ phân n trên tổng số phân tử
đã+ hoà- tan n0 trong dung dịch
M +A + H2O
MOH + HA

K tp


MOH  HA


K tp


MOH  HA K n


 M  A 




 M  A 





Kn



 HA

 MOH 

 H O  A   M OH 

Kn
K tp 
Ka Kb









Kn

3


h  K tp

Kn

Kb Ka


Phản ứng trung hoà là phản ứng xảy ra
trong dung dịch điện ly giữa acid và baz
Nếu dung dịch có dung môi là nước thì sản
phẩm thu được là muối và nước
MOH + HA
MA + H2O


Ứng dụng của phản ứng trung hòa là dùng
trong phân tích hoá học, phương pháp chuẩn
độ hay phương pháp định phân
Nguyên tắc dựa vào phương trình
MOH + HA
MA + H2O
Và [HA]xVHA
Suy ra

[ HA] 

= [MOH] x VMOH
[ MOH ]VMOH
V HA




Quá điểm tương
đương pH là pH
của NaOH dư
Tại điểm tương
pH 1đương
/ 2( pK H O  pK CH COOH  lg[CH 3COONa ]
2

3

Khi cho NaOH
pH  pK CH 3COOH  lg

Chöa cho NaOH

pH 1 / 2( pK CH 3COOH  lg[CH 3 COOH ]

[CH 3 COONa]
[CH 3 COOH ]


Chöa cho HCl

pH 14  1 / 2( pK NH 3  lg[ NH 3 ]

Khi cho HCl

[ NH 4 Cl 


pH 14   pK NH 3  lg
[ NH 3 ] 


Tại điểm tương
pHđương
1 / 2( pK H O  pK NH  lg[ NH 4 Cl ]
2

3

Quaù điểm tương
đương pH là pH
của HCl dư


Cu2+(aq) + 4 NH3(aq)            Cu(NH3)42+(aq)
Cu = [Ar] 4s1 3d10  Cu2+ = [Ar] 4so 3d9 4po

Cu2+(aq)
electron-pair
acceptor
(Lewis acid)

+

4 NH3(aq)
electron-pair
donor

(Lewis base)

          

Cu(NH3)42+(aq)
acid-base complex
or
complex ion





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×