Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.86 KB, 12 trang )

Tiết 29 + 30: Chủ đề: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức HS biết được :
- Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo.
- Biết cách thiết lập cơng thức phân tử
Kĩ năng
 Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
 Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.
Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập.
- Trung thực; chính xác khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính tốn qua việc giải các bài tập hóa học.
* Trọng tâm Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
Khi dạy về nội dung này giáo viên có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học sau:
1/ Phương pháp dạy học:
-Phương pháp dạy học hợp tác.
-Phương pháp đàm thoại tìm tịi.
-Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập.
2/ Các kĩ thuật dạy học
-Khăn trải bàn, KWL.
-Mãnh ghép.
-Thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Các phiếu học tập




2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học


A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu

Phương thức tổ chức

- Huy động HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn ghi ý kiến lên bảng hoặc kĩ
các kiến thức thuật KWL cho HS điền vào mục “Điều đã biết, điều muốn biết” theo
đã được học phiếu sau:
của HS về
SƠ ĐỒ KWL
công
thức
Nội dung: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
phân tử ở lớp
Em
hãy
liệt kê về công thức phân tử, công thức cấu tạo các
8, tạo nhu
chất hữu cơ đã học, cách lập một công thức phân tử hợp chất
cầu tiếp tục
hữu cơ.

tìm hiểu kiến
Họ và tên học sinh:……………………………………………
thức mới.
Lớp:……………………………………………………………
- So sánh
công
thức
Điều đã biết
Điều muốn biết
Điều học được
đơn
giản
(Know)
(Want)
(Learned)
nhất và công
thức phân tử.
Lập
được
công
thức HĐ chung cả lớp:
đơn
giản - GV mời một số học sinh ở các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
nhất và cơng khác góp ý, bổ sung.
thức phân tử.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên
- Rèn năng
giáo viên khơng chốt kiến thức. Muốn hồn thành đầy đủ và đúng
lực hợp tác
nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.

và năng lực
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
sử dụng
ngơn ngữ:
Diễn đạt,
trình bày ý
kiến, nhận
định của bản
thân.

Kết quả

Đánh giá

HS: Viết được một số công thức
phân tử, công thức cấu tạo các
hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9
như: CH4, C2H4, C2H2, C6H6,
C2H6O ….

- GV quan sát
hoạt động của
tất cả HS ở các
nhóm, kịp thời
phát hiện những
Phương pháp chung để lập một khó khăn, vướng
cơng thức phân tử hợp chất hữu mắc của HS và
có giải pháp hỗ
cơ thì nhiều HS chưa biết được.
trợ hợp lí.

+ Qua báo cáo
của HS ở các
nhóm và sự góp
ý, bổ sung của
HS ở các nhóm
khác, GV biết
được HS đã biết
những kiến thức
nào, những kiến
thức nào chưa
biết, từ đó bổ
sung ở các hoạt
động tiếp theo.


B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức đơn giản nhất (20 phút)
Mục tiêu

Phương thức tổ chức

Ho ̣c sinh biế t
đươ ̣c
đinh
̣
nghiã
công
thức đơn giản
nhấ t.
- Biế t được

cách lâ ̣p công
thức đơn giản
nhấ t từ số liê ̣u
cho sẵn.

- HĐ chung cả lớp
GV cho ví du ̣ benzen C6H6 và axetylen C2H2 đề u có tỉ lê ̣ số nguyên tử
cacbon và hidro là 1:1. Go ̣i CH là công thức đơn giản nhấ t của hai chấ t
trên.
GV cho ho ̣c sinh dựa sách giáo khoa để trả lời câu hỏi:
Hãy nêu đinh
̣ nghiã công thức đơn giản nhấ t?
- HĐ chung cả lớp
GV nêu cách lâ ̣p công thức đơn giản nhấ t mô ̣t cách tổ ng quát với chấ t hữu
cơ có 4 nguyên tố là C, H, O, N.
- HĐ nhóm: GV chia lớp làm 4 nhóm và giao bài tâ ̣p sau.
Nhóm 1 và nhóm 2.
a/Chấ t hữu cơ X có thành phầ n khố i lươ ̣ng là 40%C; 6,67%H và còn la ̣i là
oxi. Hãy lâ ̣p công thức đơn giản nhấ t của X?
Nhóm 3 và nhóm 4.
b/Phân tić h 3,75g chấ t hữu cơ X có kế t quả thành phầ n khố i lươ ̣ng là 1,2g
C; 0,25 g H; 0,7 g N và còn la ̣i là oxi. Hãy lâ ̣p công thức đơn giản nhấ t của
X?
Các nhóm ho ̣c sinh chuẩ n bi 5̣ phút và lên triǹ h bày đồ ng thời.
GV hoàn thiê ̣n cho cả lớp kiến thức trên

-Rèn tư duy từ
tổ ng quát đế n
cu ̣ thể .


Kết quả

Đánh giá

I. công thức đơn giản nhấ t .
+ Thông
qua quan
1. Đinh
̣ nghiã . Sgk.
2. cách lâ ̣p công thức đơn giản sát mức độ

hiệu
nhấ t.
quả tham
a. Tổ ng quát.
gia
vào
Chấ t hữu cơ tổ ng quát hoạt động
CxHyOzNt. Ta có
của
học
x : y : z : t = sinh.
%C % H %O % N
+ Thông
:
:
:
qua

12

1
16 14
chung của
= a: b: c: d
cả lớp, GV
Hoặc
x:y:z:
t hướng dẫn
mC mH mO mN
HS thực
=
:
:
:
hiện các
12
1 16 14
yêu cầu và
=a:b:c:d
điều
Trong đó a, b, c, d là các số chỉnh.
nguyên tối giản.
b. ví du ̣.
a/ %O = 100-40-6,67 = 53,33
CxHyOz
x : y : z =
40 6,67 53,33
=
:
:

12 1
16
3,33: 6,67 :3,33 = 1:2:1
CTĐGN là CH2O.
b/ mO = 3,75-1,2 – 0,25 –
0,7=1,6g.
CxHyOzNt. Ta có x: y ::z :t


1,2 0,25 1,6 0,7
:
:
:
12 1 16 14
= 0,10: 0,25: 0,10: 0.05
= 2:5:2:1
CTĐGN là C2H5O2N.
=

Tìm hiểu về cơng thức phân tử
Hoạt động 2: Tìm hiểu về định nghĩa, mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất (15 phút)
Mục tiêu

Phương thức tổ chức

Kết quả

- Nêu được định + HĐ nhóm: GV trình chiếu bảng thí dụ một số
nghĩa công thức CTPT và CT đơn giản nhất, sau đó u cầu các
phân tử.

nhóm thảo luận để hồn thành các yêu cầu trong
- Hs biết biểu diễn phiếu học tập số 2.
thành phần phân tử
hợp chất hữu cơ
bằng các loại công
thức. Biết được ý
nghĩa của mỗi loại
công thức.
- Nêu được mối
quan hệ giữa CTPT
và CT đơn giản nhất.
- Rèn năng lực sử
dụng ngơn ngữ hóa
học.

+ Thơng
qua quan sát
mức độ và hiệu
quả tham gia
vào hoạt động
của học sinh.

Phiếu học tập số 2
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học
thay cho vở)
Em hãy nêu định nghĩa CTPT và nêu các nhận
xét về mối quan hệ giữa CTPT và CT đơn giản
nhất?
1/ Định nghĩa: Công thức phân tử:
..............................................................................

.........................................................................
2/ Quan hệ giữa CTPT và CT đơn giản nhất:
* Nhận xét:
+............................................................................
..............................................................................
+............................................................................
..............................................................................
+............................................................................
..............................................................................
+ HĐ chung cả lớp: Gv mời 1 nhóm báo cáo kết

Đánh giá

+ Thông
qua HĐ chung
của cả lớp, GV
hướng dẫn HS
thực hiện các
1. Định nghĩa:
- CTPT là CT biểu thị số lượng nguyên tử yêu cầu và điều
chỉnh.
của mỗi nguyên tố trong phân tử.
2. Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN:
*Nhận xét:
- Số ngtử của mỗi ngtố trong CTPT là số
nguyên lần số ngtử của nó trong CTĐGN.
- Trong nhiều trường hợp, CTPT cũng
chính là CTĐGN.
- Một số chất có cơng thức phân tử khác
nhau nhưng có cùng CTĐGN.



quả; các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Gv
chốt lại kiến thức.
Tìm hiểu về cơng thức phân tử (tt)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách thiết lập cơng thức phân tử hợp chất hữu cơ (25 phút)
Mục tiêu
- Nắm được cách
thiết lập CTPT
hợp chất hữu cơ
theo
phương
pháp phổ biến là
dựa vào (1) phần
trăm khối lượng
các nguyên tố;
(2)thông
qua
công thức đơn
giản nhất; (3)tính
trực tiếp theo
khối lượng sản
phẩm đốt cháy.
- Hs hiểu để thiết
lập CTPT hợp
chất hữu cơ ngồi
việc phân tích
định tính, định
lượng nguyên tố
cần xác định khối

lượng mol phân
tử hoặc biết tên
loại hợp chất, ...
từ đó, giúp xác
định
được
CTĐGN, CTPT
của hợp chất hữu
cơ khảo sát.

Phương thức tổ chức
- HĐ nhóm: Dùng phương pháp hợp tác sử dụng kĩ
thuật mảnh ghép để hoàn thành nội dung trong phiếu
học tập số 3.
+ Gv chia lớp thành 3 nhóm chuyên sâu gồm:
Nhóm chuyên sâu 1 màu xanh
Nhóm chuyên sâu 1 màu vàng
Nhóm chuyên sâu 1 màu đỏ
Trong mỗi nhóm đsánh số thứ tự các thành viên từ 1
đến hết.
+ Mỗi nhóm chuyên sâu làm việc trong thời gian 10
phút với câu hỏi đã được đặt ra ở phiếu học tập Gv phát
cho từng nhóm chuyên sâu.

Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 1 (xanh)
(Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu
cơ dựa vào thành phần phần trăm khối lượng
các nguyên tố)
1/ Nội dung thảo luận:
Thí dụ: Phenolphtalein có % khối lượng: %C =

75,47% ; % H = 4,35%; % O = 20,18%. Khối
lượng mol phân tử của phenolphtalein là 318
g/mol. Hãy lập CTPT của nó.
2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh
ghép:
Rút ra công thức tổng quát về cách thiết lập
CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần
trăm khối lượng các nguyên tố.

Kết quả

Đánh giá
+ Thông qua
quan
sát
mức độ và
hiệu
quả
tham gia vào
hoạt
động
của HS.

+ Thông qua
HĐ chung
của cả lớp,
GV hướng
dẫn HS thực
hiện các yêu
* Lập CTPT của HCHC dựa vào thành phần cầu và điều

chỉnh.
trăm về khối lượng các nguyên tố:
Thí dụ: %C = 75,47% ; % H = 4,35%; % O =
20,18%. M = 318. Hãy lập CTPT.
Giải: %C + %H + %O = 100% nên đặt CTPT là
CxHyOz ( với x, y, z nguyên dương)
318 12x
y
16z
Ta có tỉ lệ:



100 75, 47 4,35 20,18
 x=20; y=14; z=4
Vậy CTPT là C20H14O4.
Kết luận:
Xét sơ đồ: CxHyOz  xC + yH + zO.
Klg (g)
M(g)
12x
y 16z
%m
100%
C% H% Z%.


- Rèn năng lực
hợp tác, năng lực
vận dụng kiến

thức hóa học,
năng lực sử dụng
ngơn ngữ: Diễn
đạt, trình bày ý
kiến, nhận định
của bản thân.

Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 2 (vàng)
(Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu
cơ thông qua cơng thức đơn giản nhất)
1/ Nội dung thảo luận:
Thí dụ: Chất hữu cơ X có cơng thức đơn giản
nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng
60 g/mol. Hãy lập CTPT của X.
2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh
ghép:
Rút ra cách thức tổng quát về cách thiết lập
CTPT hợp chất hữu cơ thông qua công thức đơn
giản nhất.

Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 3 (đỏ)
(Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu
cơ từ việc tính trực tiếp theo khối lượng sản
phẩm đốt cháy)
1/ Nội dung thảo luận:
Thí dụ: Đốt cháy hồn tồn 0,88 gam một
hợp chất hữu cơ A thu được 1,76 gam CO2 và
0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với khơng
khí xấp xỉ 3,04. Lập CTPT của A?
2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở Nhóm mảnh

ghép:
Rút ra cách thức tổng quát về cách thiết lập
CTPT hợp chất hữu cơ bằng cách tính trực tiếp
theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.
+ Sau khi các Nhóm chuyên sâu đã thảo luận xong thì
đến Nhóm mảnh ghép để tiếp tục làm việc.
+ Các Nhóm mảnh ghép làm việc trong thời gian 10
phút.
Các Nhóm mảnh ghép viết bảng tổng hợp vào giấy A0
hoặc bảng phụ.

M 12 x
y
16 z



100 %C %H %O
M.%C
M.%H
M.%O
=> x 
,y 
,z 
12.100%
100%
16.100%
* Lập CTPT của HCHC thơng qua CTĐGN:
Thí dụ: X có CT đơn giản nhất CH2O và MX = 60.
Hãy lập CTPT của X.

Giải: CTPT của X là (CH2O)n hay CnH2nOn.
Từ MX = (12+2+16).n = 60 ta được n = 2
Vậy X có CTPT C2H4O2.
Kết luận:
CTĐGN: CaHbOcNd với a,b,c,d là số nguyên tối
giản.
CTPT: (CaHbOcNd)n
 M A = (12a + 1b + 16c + 14d) .n
Từ tỉ lệ:

Với a,b,c,d đã biết kết hợp M A
Tính được n => CTPT đúng CnaHnbOncNnd
* Lập CTPT của HCHC bằng cách tính trực tiếp
từ khối lượng sản phẩm đốt cháy.
Thí dụ: Đốt mA = 0,88 gam được 1,76 gam CO2 và
0,72 gam H2O. d A xấp xỉ 3,04. Lập CTPT của A?
KK

Giải: MA = 29. 3,04 = 88  nA = 0,01 ( mol )
nCO2 = 0,04(mol); nH2O = 0,04(mol)
Đặt CTPT của A là CxHyOz (với x, y, z nguyên
dương)
y z
y

to
 xCO2 +
CxHyOz+  x    O2 
H2O
4 2

2

y
1mol
x mol
mol
2
0,01 mol
0,04 mol
0,04 mol


1
x
y
ta được x = 4; y = 8.


0,01 0,04 2.0,04
Từ MA = 12. 4 + 8 + 16z = 88 ta có z = 2.
Vậy, CTPT của A là C4H8O2.
Từ tỉ lệ:

Phiếu học tập ở Nhóm mảnh ghép
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học
thay cho vở)

Thí dụ
3.Cách thiết
lập công

thức phân tử
hợp chất
hữu cơ
a) Dựa vào
thành phần
phần trăm
khối lượng
các nguyên tố
b)Thông qua
công thức
đơn giản nhất

Kết luận

Kết luận:
y z

to
 xCO2
CxHyOz+  x    O2 
4 2


1mol

xmol

nX

nCO2


tiếp theo khối
lượng
sản
phẩm
đốt
cháy.

y
H2O
2

y
mol
2
nH2O

y
1
x

 2 hoặc lập theo tỉ lệ khối lượng
nX nCO2 nH 2O
M X 44x
9y


mX mCO2 mH 2O
Từ tỉ lệ trên  x; y 12x+ y +16z = MX
Biết x; y; MX  z  Kết luận CTPT.


c) Tính trực

+


+ Các HS chuyên sâu lần lượt trình bày nội dung đã
nghiên cứu ở nhóm chuyên sâu vào bảng tổng hợp.
+ Các Hs trong nhóm mảnh ghép thảo luận rút ra kết
luận chung về các cách thiết lập công thức phân tử hợp
chất hữu cơ vào bảng tổng hợp.
- HĐ chung cả lớp: GV mời đại diện 2 nhóm mảnh
ghép lên báo cáo, các nhóm khác tham gia phản biện.
GV chốt lại kiến thức.

C. Hoạt động luyện tập (20 phút)
Mục tiêu

Phương thức tổ chức

- Củng cố, khắc sâu
kiến thức đã học
trong bài về công
thức đơn giản nhất
,công thức phân tử.

Kết quả

+ Vịng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm để tham gia thi đua với nhau trả lời Kết quả
nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa trả lời các

cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vịng 1.
câu
Câu 1: Hai hợp chất có cùng cơng thức đơn giản nhất thì bao giờ cũng có cùng hỏi/bài
tập trong
cơng thức phân tử đúng khơng?Giải thích ?
- Tiếp tục phát triển Câu 2: Hai hợp chất có cùng cơng thức phân tử thì bao giờ cũng có cùng cơng phiếu học
tập.
năng
lực:
tính thức đơn giản nhất đúng khơng? Giải thích ?
tốn,lập được công Câu 3: Nếu biết bản chất các nguyên tố và phần trăm khối lượng của nguyên
thức phân tử các hợp tố trong hợp chất thì có thể thành lập công thức đơn giản nhất không?(Nêu
chất hữu cơ, giải cách làm nếu được)
quyết các vấn đề thực
Câu 4: Nếu biết bản chất các nguyên tố và phần trăm khối lượng của ngun
tiễn thơng qua kiến
tố trong hợp chất thì có thể thành lập cơng thức đơn giản nhất khơng?(Nêu
thức mơn học.
cách làm nếu được)
Nội dung HĐ: hồn
+ Vịng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động
thành các câu hỏi/bài
cặp đơi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số ... GV quan sát
tập trong phiếu học
và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
tập.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày
kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và
kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mở rộng và yêu cầu

HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.

Đánh giá
+ GV quan sát và đánh
giá hoạt động cá nhân,
hoạt động nhóm của
HS. Giúp HS tìm
hướng
giải
quyết
những khó khăn trong
q trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số
bài trình bày của HS
trong phiếu học tập để
đánh giá và nhận xét
chung.
+ GV hướng dẫn HS
tổng hợp, điều chỉnh
kiến thức để hoàn
thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm
hoạt động tốt hơn.


PHIẾU HỌC TẬP 4
Câu 1: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là
A. 44.
B. 46.
C. 22.

D. 88.
Câu 2: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đkc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
A. 60.
B. 30.
C. 120 .
D. 32.
Câu 3: Chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C, H, O. Phần trăm khối lượng C và H lần lượt là 40%; 6,67 %. Tìm cơng thức đơn giản nhất của
A?
A. C3H8O .
B. CH2O.
C.C2H6O.
D. C6H6O.
Câu 4: Hợp chất X có cơng thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O.
B. C2H4O2 .
C. C3H6O2.
D. C4H8O2.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ) thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với
CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C5H12O.
B. C2H4O .
C. C3H4O3.
D. C4H8O2.
Câu 6: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức
phân tử của X là
A. C4H10.
B. C4H8O2.
C. C4H10O2.
D. C3H8O.
Câu 7:Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có cơng thức trùng với cơng thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít

CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 7.
B. 6 .
C. 5 .
D. 9.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X,
thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác định công thức phân tử của X.
A. C5H10O.
B. C3H6O2.
C. C2H2O3 .
D. C3H6O.
Câu 9: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol-một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng
148,0 g/mol. Phân tích ngun tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của
enatol.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O.
a. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.
b. Lập công thức đơn giản nhất của A.
c. Tìm cơng thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875.
Câu 11: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ khối
lượng 44 : 15.
a.Xác định CTĐGN của X.
b.Xác định CTPT của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.
Câu 12: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít
hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của chất X.


D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (Không áp dụng trong chủ đề này)
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết
Câu 1: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ cho chúng ta biết được điều gì?

A . Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Số lượng liên kết trong phân tử.
C. Thứ tự sắp xếp của các nguyên tử trong phân tử.
D. Kiểu liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
Câu 2: Công thưc nào sau đây được gọi là công thức đơn giản nhất?
A. C2H6.
B. C6H12O6.
C. C6H6.
D. CH2O.
Câu 3: Các hợp chất: CH3CHO, C6H12O6, C12H22O11, HCHO chúng có cùng công thức đơn giản nhất là
A. CH3O.
B. C6H12O6.
C. CH2O2.
D. CH2O.
Câu 4: Cho 2 chất axetilen (C2H2) và benzene ( C6H6) hãy chon nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. 2 chất đó giống nhau về cơng thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
B. 2 chất đó khác nhau về cơng thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất:
C. 2 chất đó khác nhau về cơng thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. 2 chất đó có cùng cơng thức phân tử và cơng thức đơn giản nhất.
Câu 5: Chất X có tỉ khối hơi so với khơng khí bằng 2,07. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 30.
B. 20.
C. 40.
D. 60.
Câu 6: Thể tích hơi của 3,30 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ , áp suất). Khối lượng mol
phân tử của X là
A. 30.
B. 20.
C. 40.
D. 60.

Câu 7: Metan có công thức CH4. Phần trăm khối lượng của cacbon trong khí metan là
A. 75%.
B. 15%.
C. 40%.
D. 60%.
Câu 8: Oxi hố hoàn toàn hợp chất X thu được CO2 và H2O. Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất X như sau: 40% C; 6,67% H.
Xác định % khối lương nguyên tố còn lại là
A. 53,33.
B. 20,3.
C. 40,3.
D. 60,3.
b. Mức độ hiểu
Câu 1: Hợp chất X có cơng thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60. X có cơng thức phân tử là
A. C2H4O2.
B. C3H8O.
C. C6H6.
D. CH2O.
Câu 2: Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất X như sau: 75% C; 25% H. X có cơng thức đơn giản nhất là
A. CH3.
B. CH4.
C. CH.
D. CH2O.
Câu 3: Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất X như sau: 52,17% C; 13% H; 34,8% O. X có cơng thức đơn giản nhất là
A. CH3.
B. CH4.
C. CH.
D. CH2O.
Câu 4: Hợp chất hidro cacbon X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16. X có cơng thức phân tử là
A. C2H6.
B. CH4.

C. C6H6.
D. CH2O.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam chất X thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Phần trăm khối lượng cacbon có trong X là
A. 52,17.
B. 20,3.
C. 40,3.
D. 60,3.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam chất X thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Phần trăm khối lượng hidro có trong X là


A. 13.
B. 20,3.
C. 40,3.
D. 60,3.
c. Mức độ vận dụng
Câu 1: Kết quả phân tích các nguyên tố hợp chất X như sau: 40% C; 6,67% H; 53,33% O. Khối lượng mol phân tử của X bằng 60. X có
cơng thức phân tử là
A. C2H4O2.
B. C3H8O.
C. C6H6.
D. CH2O.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam chất X thu được 22 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Tỉ khối của X so với H2 là 36. X có cơng thức phân tử

A. C5H12.
B. C3H8O.
C. C6H6.
D. CH2O.
Câu 3: Hợp chất X có cơng thức đơn giản nhất CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro bằng 31. X có cơng thức phân tử là
A. C2H6O2.
B. C3H6O2.

C. C2H6O.
D. C3H9O3.
Câu 4: Oxi hố hồn toàn 6,15 gam chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc).
Hợp chất X có một ngun tử nito. X có cơng thức phân tử là
A. C6H5O2N
B. C3H6O2N.
C. C2H6N.
D. C3H9O3.
d. Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO 2 và H2O theo tỉ lệ
khối lượng 44 : 15. Tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O2.
B. C3H6O2.
C. C2H6O.
D. C3H9O3.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho tồn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng H 2SO4 đặc, rồi qua bình hai
đựng nước vơi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 3,6 gam và bình hai có 30 gam kết tủa trắng. Khi hóa hơi 10,4 gam X thu
được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,2 gam khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O4.
B. C3H6O2.
C. C2H6O.
D. C3H9O3.
---------- HẾT ----------



×