Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Báo cáo Thực hành Hóa sinh học IUH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN CƠNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM

-------o0o-------

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA SINH HỌC
GVHD: LƯU THẢO NGUYÊN
LỚP: DHTP15B
NHÓM: 2 TỔ 1
SVTH: HUỲNH THỊ KIM NGỌC
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
NGUYỄN VÕ THÙY LINH
HÀ KIM PHỤNG

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 12 năm 2020


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI THỰC HÀNH 3
PHÂN TÁCH VÀ NHẬN DẠNG CASEIN

I. QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM

1. Phân tách casein trong sữa

50g sữa vào erlen
250ml

lọc lấy kết tủa bằng
giấy lọc

sấy lượng casein vừa


thu được ở 105°C
trong 30 phút

gia nhiệt ở 40°C +
10 giọt CH3COOH

thêm 25ml hh diethyl
ether- ethanol 1:1

cân lượng casein thô

kết tủa

để yên, bỏ lớp nước,
thu kết tủa

lọc bằng vải thu kết
tủa vào becher

thêm 25ml ethanol
95% và khuấy đều
trong 5 phút


2. Phản ứng biuret

2. cho 5
giọt NAOH
10%


1. cho 15 giọt
albumin 2%

1. cho 15 giọt
gelatin 2%

1. cho 15 giọt
glycine 2%

3. cho 2
giọt CuSO4
1%

2. cho 5 giọt
NAOH 10%

ống 1

3. cho 2 giọt
CuSO4 1%

2. cho 5 giọt
NAOH 10%

ống 2

1. cho 15 giọt
casein + pha
nước cất


2. cho 5 giọt
NAOH 10%

3. cho 2 giọt
CuSO4 1%

ống 4

3. cho 2 giọt
CuSO4 1%

ống 3

1. cho 15 giọt
tyrosine 1%

2. cho 5 giọt
NAOH 10%

3. cho 2 giọt
CuSO4 1%

ống 5


3. Phản ứng ninhyrin

3. gia nhiệt
sôi 5 phút


1. cho 15
giọt
glysice 2%

3. gia nhiệt
sôi 5 phút

2. cho 5 giọt
ninhydrin
0,1%

2. cho 5 giọt
ninhydrin
0,1%

ống 1

3. gia nhiệt
sôi 5 phút

1. cho 15
giọt
albumin
2%

2. cho 5 giọt
ninhydrin 0,1%

ống 3


1. cho 15
giọt
gelatin 2%

ống 2

3. gia nhiệt
sôi 5 phút

1. cho 15
giọt casein
+pha nước
cất

2. cho 5 giọt
ninhydrin 0,1%

ống 4

3. gia nhiệt
sôi 5 phút

1. cho 15
giọt
tyrosine 1%

2. cho 5 giọt
ninhydrin 0,1%

ống 5



II.KẾT QUẢ

1.Phân tách casein trong sữa
1.1 Trọng lượng sữa :

50g

1.2 Trọng lượng khô của casein:
Giấy lọc chứa casein sấy khô - giấy lọc ban đầu sấy khô = trọng lượng khô casein
4.776 - 1.276 = 3.5 (g)
1.3 Hiệu suất thi hồi casein (%):
( trọng lượng casein : trọng lượng sữa ) * 100 = % Casein
( 3.5 : 50) * 100 = 7 %
2. Phân tích thành phần hóa học của protein
2.1 Phản ứng Biuret
Substance

2% Glycine

Color Formed
-NAOH: tím nhạt
-CuSO4: xanh da trời nhạt

2% Gelatin

-NAOH: trong suốt
-CuSO4: tím


2% Albumin

-NAOH: trắng ngà
-CuSO4: tím nho

Casein + H2O

-NAOH: trắng sữa nhạt
-CuSO4: tím sữa

1% Tyrosine

-NAOH: trong suốt pha tím nhạt
-CuSO4: xanh lá nhạt

Hóa chất nào cho kết quả dương tính với thuốc thử: Gelatin, Albumin, Casein+H2O


2.2 Phản ứng Ninhydrin

Substance

2% Glycine

Color Formed

-Ninhydrin: tím nhạt dần dần đổi sang tím đậm
-sau khi gia nhiệt : xanh đậm

2% Gelatin


-Ninhydrin: trong suốt
-sau khi gia nhiệt: không đổi màu

2% Albumin

-Ninhydrin: xám xanh nhạt dần dần đổi sang xanh tím nhạt
-sau khi gia nhiệt: xanh đậm

Casein + H2O

-Ninhydrin: trắng đục
-sau khi gia nhiệt: tím nhạt

1% Tyrosine

-Ninhydrin: trong suốt
-sau khi gia nhiệt: khơng đổi màu

Hóa chất nào cho kết quả dương tính với thuốc thử: Glycine, Albumin


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI THỰC HÀNH 4
XÁC ĐỊNH NITO TỔNG SỐ THRO PP KJELDAHL
(XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THÔ)

I.QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM

Hút 25ml H2SO4
0,01N vào erlen +

3 giọt PP 0,1%

lắp erlen vào dưới
ống sinh hàn ngập
trong dung dịch

bật nước lạnh chảy
vào ống sinh hàn

tráng phễu 3 lần
bằng một ít nước
cất

mở khóa từ từ cho
dung dịch chảy vào
bình c

(mẫu thật) cho
10ml (NH4)2SO4
hoặc (mẫu không)
cho 10ml H2O vào
phễu b

cho vào phễu 5 giọt
PP0,1%

cho 10ml NaOH
30% vào phễu (mở
khóa từ từ cho dd
chảy vào bình c và

tráng phễu)

cho nước ngập 2/3
bình đun ( chờ nướ
sơi rồi bắt đầu tính
giờ)

lấy erlen định phân
với NaOH 0,1N đến
khi có màu hồng
nhạt

hạ erlen và để thêm
2 phút (rửa đầu vịi
bằng một ít nước
cất)

để hỗn hợp trong
bình c lôi cuốn
trong 15 phút


II.KẾT QUẢ

Kết quả chuẩn độ mẫu thử thật:
Thể tích NaOH chuẩn độ

Trung bình lượng NaOH chuẩn độ

Lần 1


Lần 2

12.5

14
13.25

Kết quả chuẩn độ mẫu thử khơng:
Thể tích NaOH chuẩn độ

Lần 1

Trung bình lượng NaOH chuẩn độ

28

Hàm lượng Nito có trong mẫu:

Số gam Nito trong 100ml đ vơ cơ hóa là
(g/100ml)

Nồng độ Protein trong nguyên liệu với
m=1ml là (g/1000ml)

14 x ΔV x 10-4
= 14 x 14,75 x 10-4
= 0,02065
( 1,4 x ΔV x F ) / m
= ( 1,4 x 14,75 x 6,25 ) /1

= 129,0625


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI THỰC HÀNH 5
KHẢO SÁT HOẠT TÍNH CỦA ENZYME PROTEASE

I.QUY TRÌNH THỰC HIỆN

Cắt, nghiền
Cân 10g
thơm

Dịch lọc được
định mức với
100ml nước
cất

Lọc qua vải
và vắt nước

Li tâm ớ 6000v/p
trong 10 phút
Lấy dịch trong bên trên có chứa enzyme bromeline

1.Dựng đường chuẩn Tyrosine

1. 0,5ml
Tyrosin chuẩn

2. 4,5ml dd

HCl 0,2N

3. 10ml
NaOH 0,5N

ống 1

1. 1ml Tyrosin
chuẩn

2. 4ml dd
HCl 0,2N

3. 10ml
NaOH 0,5N

ống 2

1. 1,5ml
Tyrosin chuẩn

3. 10ml
NaOH 0,5N

2. 3,5ml dd
HCl 0,2N

ống 3



1. 2ml Tyrosin
chuẩn

3. 10ml
NaOH 0,5N

2. 3ml dd
HCl 0,2N

ống 4

1. 2,5ml
Tyrosin chuẩn

2. 2,5ml dd
HCl 0,2N

3. 10ml
NaOH 0,5N

1. 0ml Tyrosin
chuẩn

2. 5ml dd
HCl 0,2N

ống 5

3. 10ml
NaOH 0,5N


ống 6

Lắc đều và hút ra từ mỗi ống nghiệm trên 3ml cho vào 6 ống nghiệm mới

Thêm vào
mỗi ống 1ml
thuốc thử
Folin

Lắc mạnh,
sau 10 phút

Đo OD ở
bước sóng
660nm


2.Xác định lượng Tyrosin trong dung dịch nghiên cứu

ỐNG THỬ THẬT (1)

ỐNG THỬ KHÔNG (2)
5ml Casein
1%

5ml casein 1%

để yên 30',
li tâm


0ml TCA 5%

để yên 30', li
tâm

10ml TCA 5%

10ml TCA 5%

1ml enzyme
mẫu

0ml TCA 5%

1ml enzyme
mẫu

lắc đều, giữ ở
35 độC/30'

5ml dịch
lọctừ
ống 1

10ml
NaOH
0,5N

lắc đều, giữ ở

35 độC/30'

5ml dịch
lọc từ
ống 2

ỐNG A

3ml từ
ống A

1ml
Folin

10ml
NaOH
0,5N
ỐNG B

3ml từ
ống B

ỐNG C

Lắc mạnh, sau 10’ đo OD ở bước sóng 660nm

1ml
Folin

ỐNG D



II.KẾT QUẢ

*

ỐNG NGHIỆM

6

1

2

3

4

5

OD (λ:660nm)

0

-0.041

-0.03

0.062


0.113

0.124

ΔOD = ODTT – ODTK = 0,180 – 0,162 = 0,018
Phương trình: y = 0,0671x – 0,0459
Thay y = 0,018 ➔ x = 0,9523 ( microTyrosin )

*

Hoạt độ Enzyme Protease được tính theo cơng thức:
Hđ Protease =

0,9523*(10+5)*100
=

= 2,8569
10*10

*

Phương pháp này dựa trên sự thủy phân protein bằng enzym Bromelin có trong

dịch nghiên cứu, tiếp đó làm vơ hoạt hóa enzym và kết quả protein chưa bị thủy phân
bằng TCA. Định lượng sản phẩm tạo thành trong phản ứng thủy phân bằng phản ứng
màu với thuốc thử Folin. Từ kết quả trên ta thu được đường chuẩn Tyrosin để định
lượng sản phẩm do enzym xúc tác tạo thành.


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI THỰC HÀNH 6

ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DNS
I.QUY TRÌNH THỰC HIỆN

Cân 1g nho

1)Cắt, nghiền

Cho 20ml

Chưng cách
thủy hh 20 phút

2)𝐻2 𝑆𝑂4 10%

Dùng quỳ tím
so bảng màu

nước cất

ngập mẫu

1)NaOH 20% nhỏ từng giọt
2)pH=6,5-7,5 (trung hòa)

Chưng cách
thủy đến khi từ
vàng =>nâu đỏ

Cho 0,5ml


Li tâm

Lấy 0,5ml dd
đường bỏ vô ống
nghiệm

DNS

Định mức hh
thành 100ml

10 phút

1)Để nguội
2)Cho 4ml nước cất

Đo mật
độ quang
540nm

Chuẩn bị 12
ống nghiệm

Ống 0

Ống 1

Ống 2

Ống 3


Ống 4

Ống 5

Dd Glucose(0,5mg/ml)

0

1

2

3

4

5

Nước cất (ml)

5

4

3

2

1


0

Lần 1: 6 ống

Lắc đều và hút ra 0,5 ml từ những ống
nghiệm trên và cho vào 6 ống nghiệm mới
Lần 2: 6 ống
Hỗn hợp trên (ml)
DNS (ml)

Ống 0

Ống 1

Ống 2

Ống 3

Ống 4

Ống 5

0,5
0,5

0,5
0,5

0,5

0,5

0,5
0,5

0,5
0,5

0,5
0,5

Đo mật độ quang bước sóng 540nm


II.KẾT QUẢ

ỐNG NGHIỆM

0

1

2

3

4

5


Nho

OD (λ:540nm)

0

0,005

0,055

0,058

0,073

0,088

0,055

* Phương trình: y = 0,0002x + 0,0003
Thay y = 0,055 ➔ x = 273,5 (ug/g)
* Lượng đường khử trong 1g mẫu:

Cmẫu = x.K = x .

V .n
m

= 273,5. 100. 100 = 273500 (ug/g) = 273,5 (mg/g)
1 10
- Ta tìm được x (ug/g) đường khử nhân hệ số pha loãng.

- Ta được hàm lượng đường như trên
- Ta thấy Cmẫu > x ,

Cmẫu

= 273500 =>

Cmẫu = 1000x

x
273,5
 Hàm lượng glucozo mẫu lớn hơn 1000 lần so với hàm lượng glucozo thực tế


BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI THỰC HÀNH 8
ĐỊNH LƯỢNG MỌT SỐ CHỈ SỐ DẦU MỠ
I.QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Xác định chỉ số acid

3. 3giọt PP
2. 25ml cồn
1. 5g dầu

3. 3giọt PP
2. 25ml cồn
1. 5g dầu

Chuẩn độ bằng NaOH 0,1N đến khi
có màu hồng bền vững


*Thể tích NaOH dùng để chuẩn độ
Mẫu thử
1
2

Thể tích NaOH
0,9
0,8

Chỉ số xà phịng hóa của mẫu vật
A= 5,61.a = 5,61. 0,85 = 0,9537
b
5
Trong đó:
5,61:số mg NaOH tương ứng với 1ml NaOH 0,1N
a:số ml NaOH 0,1N đã sử dụng trong định lượng
b:trọng lượng chất thử để định lượng (g)

Trung bình thể tích NaOH
V=0,85ml


2. Chỉ số Peroxide

Erlen thử thật 1

1)1,5g
dầu

Erlen thử thật 2


2)10ml hh
Cloroform&
Acid acetid

1)1,5g
dầu

2)10ml hh
Cloroform&
Acid acetid
3)1ml
KI

3)1ml
KI

Erlen thử không

1)0g dầu

2)10ml hh
Cloroform&
Acid acetid
3)1ml
KI

Đậy nắp 3 erlen, lắc đều 1phút. Để yên trong
bóng tối 5phút


Thêm vào 50ml nước cất, 5 giọt hồ tinh bột
1%. Lắc đều

Chuẩn độ 𝑁𝑎2𝑆2 𝑂3 0,1N cho đến khi mất màu


Thể tích 𝑵𝒂𝟐 𝑺𝟐 𝑶𝟑 0,1N cần thiết để chuẩn độ mẫu thử
Mẫu thử
Thật 1
Thật 2
Thử không

Trọng lượng béo (g)
1,5
1,5
0

𝑉𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 (𝑚𝑙)
4,2
4,1
0,5

Trọng lượng nước cất (ml)
50
50
50

Chỉ số peroxide của mẫu vật :
V= 4,2+4,1 = 4,15
2

PoV= 0,05×(V-v)×1000 = 0,05×(4,15-0,5)×1000 = 12,167
p×10
1,5×10
Trong đó:
0,05 số milimol peroxide tương ứng với 1ml 𝑁𝑎2𝑆2 𝑂3 chuẩn
V:Số mL 𝑁𝑎2𝑆2 𝑂3 0,1N dùng để chuẩn độ mẫu thử thật
v: Số mL 𝑁𝑎2𝑆2 𝑂3 0,1N dùng để chuẩn độ mẫu thử trắng
p:Trọng lượng của mẫu thử dùng để định lượng



×