Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện bát xát, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.89 KB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TUẤN NGỌC

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TUẤN NGỌC

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI

Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã ngành: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN DUY LỢI


THÁI NGUYÊN - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát,
tỉnh Lào Cai” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Đề tài hồn tồn
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin sử
dụng trong đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc, các tài liệu tham khảo được trích
dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.
Tác giả đề tài

Nguyễn Tuấn Ngọc


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi
luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Duy Lợi người
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tơi thực hiện và hồn thành đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau
đại học cũng như các khoa chun mơn, phịng ban của Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện tḥn lợi cho tơi trong q trình
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo, cán bợ,
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai đã tạo điều

kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thơng
tin hữu ích phục vụ nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đờng nghiệp đã giúp đỡ, đợng viên tơi
trong śt q trình thực hiện đề tài tớt nghiệp.
Lào Cai, ngày ……tháng 6 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Tuấn Ngọc


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................viii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................3
4. Ý nghĩa của luận văn.....................................................................................4
5. Kết cấu của luận văn..................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.....................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................5
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng............................................................................5
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng...............................................................7

1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng...................................24
1.2.1. Kinh nghiệm của một số đơn vị về công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng.................................................................................................................24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện
Bát Xát, tỉnh Lào Cai.......................................................................................26
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................. 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................28
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................28
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................ 28
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin.................................................................30


iv

2.2.3. Phương pháp phân tích tổng hợp...........................................................31
2.3. Hệ thớng chỉ tiêu nghiên cứu................................................................... 32
Chương 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÁT

XÁT HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI.................................................36
3.1. Khái quát chung về Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát,
tỉnh Lào Cai.....................................................................................................36
3.1.1. Giới thiệu chung....................................................................................36
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý...............................36
3.1.3. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................38
3.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý.............................44
3.1.5. Các dự án do Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát làm
chủ đầu tư........................................................................................................ 46
3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng


huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai............................................................................50
3.2.1. Công tác xin chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư.............................. 50
3.2.2. Công tác quản lý đấu thầu.....................................................................60
3.2.3. Công tác quản lý chất lượng, tiến độ thi cơng, khới lượng xây dựng cơng

trình................................................................................................................. 63
3.2.4. Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.............................................71
3.2.5. Cơng tác quản lý an tồn lao đợng, mơi trường xây dựng và các nội dung

quản lý khác.................................................................................................... 74
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai................................................77
3.3.1. Các yếu tố khách quan...........................................................................77
3.3.2. Các yếu tố chủ quan.............................................................................. 79
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai................................................81
v


3.4.1. Kết quả đạt được ...................................................................................
3.4.2. Một số hạn chế ......................................................................................
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................
Chương 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÁT

XÁT, TỈNH LÀO CAI ..................................................................................
4.1. Mục tiêu, phương hướng hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban Quản
lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2020 2025 .................................................................................................................
4.1.1. Mục tiêu.................................................................................................
4.1.2. Phương hướng .......................................................................................

4.2. Mợt sớ giải pháp hồn thiện công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ................................................
4.2.1. Nâng cao năng lực quản lý dự án ..........................................................
4.2.2. Hồn thiện cơng tác quản lý thời gian, tiến đợ dự án ...........................
4.2.3. Hồn thiện cơng tác đấu thầu ................................................................
4.2.4. Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án ............................................
4.2.5 Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng dự án .......................................
KẾT LUẬN ....................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................
PHỤ LỤC 01 ................................................................................................
PHỤ LỤC 02 ................................................................................................
PHỤ LỤC 03 ................................................................................................


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQL

: Ban quản lý

DAĐT

: Dự án đầu tư

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND


: Hợi đờng nhân dân

LĐTBXH

: Lao động thương binh xã hội

QLDA

: Quản lý dự án

SL

: Số lượng

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân


XDCB

: Xây dựng cơ bản

XDCT

: Xây dựng cơng trình


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Quy mô nguồn nhân lực của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng
huyện Bát Xát....................................................................................... 44
Bảng 3.2. Một số dự án được thực hiện từ năm 2015 - 2019 do ban QLDA
ĐTXD huyện Bát Xát quản lý.............................................................. 47
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá khảo sát công tác xin chủ trương đầu tư tại Ban
Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát....................................51
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá khảo sát quy trình thực hiện lập dự án đầu tư tại
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát............................ 55
Bảng 3.5. Kết quả phê duyệt dự án tại Ban quản lý các dự án đầu tư và xây
dựng huyện Bát Xát giai đoạn 2015 - 2019..........................................56
Bảng 3.6. Kế hoạch vốn năm 2018................................................................. 57
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá khảo sát xin phê duyệt dự án đầu tư tại Ban Quản
lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát............................................. 59
Bảng 3.8. Kết quả lựa chọn nhà thầu năm 2018............................................. 62
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá khảo sát công tác quản lý đấu thầu tại Ban Quản lý

dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát................................................. 63

Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra tiến độ thực hiện dự án năm 2015 - 2018.........69


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng.................................11
Hình 1.2. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án..................................11
Hình 1.3. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án............................................12
Hình 1.4. Hình thức chìa khóa trao tay...........................................................13
Hình 3.1. Sơ đờ cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng hụn

Bát Xát..................................................................................................38
Hình 3.2. Cơ cấu ng̀n nhân lực của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng
huyện Bát Xát theo giới tính.................................................................45
Hình 3.3. Cơ cấu ng̀n nhân lực của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng
huyện Bát Xát theo trình đợ..................................................................45


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bát Xát là huyện vùng cao biên giới của tỉnh Lào Cai có diện tích tự
nhiên 105.662,38 ha; tồn hụn có 22 xã, 01 thị trấn (17 xã tḥc chương
trình 135; 10 xã biên giới với chiều dài đường biên là 84,621 km), 225 thơn
bản với nhiều thành phần dân tợc, trong đó 83% là đờng bào dân tợc thiểu sớ,
dân sớ tồn huyện 80.360 người. Bát Xát là huyện có tiềm năng về lao đợng,
đất đai, khí hậu để phát triển nơng lâm nghiệp với các sản phẩm có chất lượng
cao, tạo thành vùng hàng hóa như ch́i, chè, rau an tồn, dược liệu, cá nước

lạnh, có lợi thế phát triển cơng nghiệp, TTCN, có vị trí địa lý tḥn lợi, cửa
khẩu biên giới để phát triển thương mại, dịch vụ; lợi thế về bản sắc văn hóa
các dân tợc, cảnh quan thiên nhiên để phát triển du lịch. Tình hình an ninh
biên giới, trật tự an tồn xã hợi được giữ vững; cư dân hai bên biên giới đoàn
kết, hữu nghị, xây dựng đường biên giới hịa bình cùng phát triển.
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Chính phủ thông qua việc
đầu tư các nguồn lực để thực hiện các chương trình, dự án; cùng với sự nỗ
lực, đồn kết phấn đấu của Đảng bợ, Chính quyền và nhân dân các dân tợc
hụn Bát Xát, tình hình kinh tế - xã hợi của hụn có bước phát triển mạnh
mẽ, q́c phịng - an ninh bảo đảm, hệ thớng chính trị vững mạnh. Tốc độ
tăng trưởng kinh tế đạt 14,66%/năm; thu nhập bình qn đầu người đạt 31
triệu đờng, tăng 3,97 triệu đồng so với năm 2015; Tỷ trọng cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo hướng tích cực tuy nhiên vẫn cịn chậm, tỷ trọng nơng - lâm
nghiệp chiếm 20,10% (giảm 0,29% so với năm 2015), công nghiệp – TTCN
chiếm 59,39% (tăng 0,59% so với năm 2015), thương mại - dịch vụ và du lịch
chiếm 20,51% (tăng 2,65% so với năm 2015); Tỷ lệ giảm nghèo bình quân
7,04%/năm.
Lĩnh vực xây dựng cơ bản là lĩnh vực hết sức quan trọng, được cả hệ
thớng chính trị của hụn quan tâm, tập trung chỉ đạo, các cơng trình, dự án
được thực hiện đầu tư theo đúng trình tự, theo phân cấp quản lý, đến khi đưa


2

vào sử dụng đảm bảo chất lượng và phát huy hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
Trong giai đoạn 2015 - 2018, tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản là 2.267,65 tỷ
đờng. Các cơng trình do hụn, xã làm chủ đầu tư là 1.115 cơng trình, Tiểu dự
án, với tổng vớn đầu tư 538,59 tỷ đờng; Trong đó: Vớn đầu tư từ ngân sách là
431 tỷ đờng; Vớn dân góp là 48,59 tỷ đồng; Vốn vay WB là 59 tỷ đồng. Nhân
dân đầu tư xây dựng nhà ở dân cư là: 407,86 tỷ đồng. Các dự án xây dựng cơ

bản do tỉnh và các đơn vị ngoài huyện làm chủ đầu tư có tổng vớn đầu tư
1.321,2 tỷ đờng như: Dự án Kè sông biên giới; Khu công viên vui chơi giải
trí; Đường tuần tra biên giới; Khu Tái định cư; Kè suối Quang Kim...
Ban QLDA ĐTXD huyện Bát Xát là đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND huyện Bát Xát, có chức năng giúp việc cho UBND huyện Bát
Xát trong việc quản lý thực hiện các dự án sử dụng vớn ngân sách, vớn nhà
nước ngồi ngân sách. Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng
theo quy định của pháp luật. Trực tiếp quản lý, thực hiện dự án từ khâu chuẩn
bị đầu tư, giám sát quá trình triển khai thực hiện đến khi hoàn thành, bàn giao
dự án đưa vào sử dụng, đảm bảo đúng mục đích đầu tư, trình tự, thủ tục đầu
tư theo quy định của Nhà nước. Các công trình do Ban QLDA ĐTXD huyện
Bát Xát triển khai thực hiện trong thời gian qua, sau khi hoàn thành đưa vào
sử dụng đã phát huy hiệu quả, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ kịp thời cho
việc phát triển kinh tế xã hội, phù hợp với tâm tư, nguyện vọng của nhân dân
trong huyện.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được vẫn cịn mợt sớ tờn tại,
hạn chế, như năng lực nhân sự của Ban QLDA còn mợt sớ hạn chế, cơng tác
đền bù giải phóng mặt bằng cịn nhiều khó khăn, vướng mắc khiến cho tiến
đợ thực hiện mợt sớ dự án cịn kéo dài, cơng tác thẩm tra, phê dụt hờ sơ
thiết kế, dự tốn cịn thiếu sót, cơng tác nghiệm thu, thanh quyết tốn cịn
chậm so với thời gian quy định.... Trong khi đó, theo xu thế phát triển của đất
nước, đặc biệt là khi Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang bùng nổ trên


3

phạm vi tồn cầu, cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cũng khơng thể
nằm ngồi xu thế đó, địi hỏi u cầu ngày càng cao hơn, mang tính chuyên
nghiệp hơn.
Xuất phát từ thực tế, vận dụng những kiến thức đã được học tôi xin

chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai” làm đề
tài Luận văn thạc sĩ của mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

2.1.

Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích đánh giá hiện trạng cơng tác quản lý dự án tại Ban

Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, đề xuất mợt sớ
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án Đầu
tư xây dựng huyện Bát Xát theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, bền vững.
2.2.

Mục tiêu cụ thê
-

Hệ thớng hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây

-

Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý dự án tại Ban Quản lý

dựng.
dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
-


Đề xuất mợt sớ giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai trong các
năm tới (giai đoạn 2020 - 2025).
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Thời gian: Sớ liệu được sử dụng để đánh giá, phân tích về công tác

quản lý dự án trong luận văn được thu thập số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp
trong giai đoạn 2015 - 2019.


4

-

Không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại Ban QLDA ĐTXD

huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
-

Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án các


cơng trình, dự án do Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát được
giao làm đại diện Chủ đầu tư trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2019.
4.

Ý nghĩa của luận văn

4.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã hệ thớng hóa những vấn đề lý ḷn chung về công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng, các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng. Do vậy, kết quả nghiên cứu sẽ có những đóng góp nhất định
vào việc hoàn thiện khung lý thuyết về quản lý dự án.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài “Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai” là mợt
đề tài cịn mới tại hụn Bát Xát, trước đây chưa có đề tài nghiên cứu về lĩnh
vực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho huyện Bát Xát.
Các kết quả nghiên cứu giúp cho các huyện và các Sở, ban ngành của
tỉnh có cơ sở trong việc hoạch định chính sách có liên quan đến công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng cho các huyện trong tỉnh Lào Cai.
Ngoài ra, đề tài này có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu
tư khác trên địa bàn huyện và các cá nhân có quan tâm.
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
Chương 4: Mợt sớ giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.



5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo định nghĩa tại Điều 3 của Luật Xây dựng sớ 50/2014/QH13 thì
“Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự
án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
“Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư
xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng,
giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao
đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng
và hoạt đợng khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.”
1.1.1.2. u cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Theo quy định tại Điều 51 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13:
“Dự án đầu tư xây dựng không phân biệt các loại nguồn vốn sử dụng
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
-

Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch


phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại
địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng.
-

Có phương án cơng nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.

-

Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử


6

dụng cơng trình, phịng, chớng cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu.
-

Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu

quả kinh tế - xã hợi của dự án.
-

Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.”

1.1.1.3. Đặc trưng của dự án đầu tư xây dựng
Theo Giáo trình “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình” của TS.
Đỗ Đình Đức, TS. Bùi Mạnh Hùng, Nhà xuất bản Xây dựng, 2013 thì:
“- Mợt dự án được đặc trưng bởi những nhân tố sau:
+


Diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định;

+

Nhıệm vụ đặc biệt chỉ thực hiện một lần;

+

Công cụ quản lý đặc biệt;

+

Các nguồn lực bị giới hạn;

+

Nhân sự dự án là tạm thời, đến từ nhiều nguồn;

+

Tập hợp các hoạt động tương đối đợc lập;

+ Có liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều ngành, nhiều đối tượng khác nhau.
-

Một dự án được coi là thành công nếu đạt được những điều cụ thể

sau: + Hồn thành đúng thời hạn quy định;
+


Chi phí nằm trong dự tốn đã được xác định;

+ Q trình thực hiện công việc hợp lý hoặc đạt được các yêu cầu kỹ thuật;
+

Chủ đầu tư (hoặc người sử dụng) thỏa mãn (chấp nhận);

+

Có rất ít thay đổi hoặc có sự nhất trí cho các thay đổi về phạm vi cơng

+

Khơng gây ra sự kiện bất lợi lớn cho đơn vị chủ quản của nhóm thực

việc;
hiện dự án.”
1.1.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Tại Điều 5, Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng đã phân loại dự án đầu tư xây dựng như sau:


7

“- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại
cơng trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A,
dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về
đầu tư công và được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này.

-

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh tế

kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
+

Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;

+

Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức

đầu tư dưới 15 tỷ đờng (khơng bao gồm tiền sử dụng đất).
-

Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng

gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vớn nhà nước
ngồi ngân sách và dự án sử dụng vốn khác.”
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo Giáo trình “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình” của TS.
Đỗ Đình Đức, TS. Bùi Mạnh Hùng, Nhà xuất bản Xây dựng, 2013 thì “Quản
lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thớng để
tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bợ cơng việc liên quan tới dự án dưới sự
ràng ḅc về ng̀n lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư
phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khớng chế và đánh
giá tồn bợ q trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.”
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là tác động quản lý của chủ thể quản lý

thơng qua q trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt các yêu cầu đã định về kỹ
thuật, chất lượng sản phẩm dịch vụ, đảm bảo an tồn lao đợng, vệ sinh mơi
trường bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.


8

Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một bợ phận trong quản lý dự án đầu
tư nói chung. Công việc của quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm:
-

Định ra mục tiêu của dự án.

-

Xác định các phương tiện cần huy động cho dự án đầu tư xây dựng.

-

Đánh giá các rủi ro trong thi công, xây dựng có thể xảy ra, đề xuất các

biện pháp theo dõi và hành động.
-

Động viên nhân lực tham gia và kết hợp các hoạt động của họ.

-


Theo dõi dự án đầu tư xây dựng, thông báo cho ban chỉ đạo dự án

thơng tin về tiến trình thực hiện dự án và tất cả những gì có thể dẫn tới sự thay
đổi mục tiêu hoặc chương trình dự án.
1.1.2.2. Đặc trưng cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm những đặc trưng cơ bản sau:
-

Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án

-

Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự

án. Những công việc này tạo thành q trình vận đợng của hệ thớng dự án.
Q trình vận đợng này được gọi là chu kỳ tờn tại của dự án.
-

Mục đích của quản lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là

sản phẩm cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân
việc quản lý không phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
-

Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế

hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức
năng này thì dự án khơng thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng
khơng được thực hiện. Q trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng
tạo, vì thế chúng ta thường coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo.

1.1.2.3. Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng thể hiện các mặt sau:
-

Bảo đảm sự liên kết tất cả các hoạt đợng, cơng việc của dự án mợt

cách trình tự và có hợp lý.


9

-

Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm

quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu tư vào cho dự án.
-

Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của

các thành viên tham gia dự án.
-

Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và

điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được.
Tạo điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải
quyết những bất đồng.
-


Đảm bảo tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn.

1.1.2.4. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Để quản lý dự án đầu tư xây dựng cần phải trải qua bốn giai đoạn:
Giai đoạn thứ nhất: Xác định và tổ chức dự án
Công việc trong giai đoạn này là xác định rõ ràng các mục tiêu của dự
án và tổ chức nhân sự nguồn lực cho phù hợp xoay quanh những mục tiêu đó.
Lực lượng thúc đẩy chịu trách nhiệm tổ chức công việc nên là nhà điều hành
đã đề xuất và cấp phép cho dự án hoặc cá nhân được chỉ định làm người quản
lý dự án.
Mục đích chính của giai đoạn xác định và tổ chức dự án đó là xác định
các mục tiêu của dự án một cách rõ ràng và kỹ lưỡng, tổ chức nhân sự sao cho
phù hợp và sắp xếp tất cả các ng̀n lực cần thiết để hồn thành các mục tiêu
dự án. Nhiệm vụ của nhà quản lý là sử dụng linh hoạt các kỹ năng quản lý để
xác định mục tiêu của dự án, hướng cả dự án đi theo một mục tiêu chung nhất
và tổ chức nhân sự sao cho phù hợp, trong đó phải có mợt nhóm nhỏ gờm
những người có kinh nghiệm (nhóm nịng cớt) để điều phối các hoạt động của
dự án giúp cho người đứng đầu quản lý dự án.
Giai đoạn thứ hai: Quản lý lập kế hoạch
Nói chung, bắt đầu từ mục tiêu và công việc sau cùng, cụ thể là xác định
từng nhiệm vụ phải thực hiện, ước tính thời gian cần thiết để hoàn tất và xếp các


10

nhiệm vụ theo trình tự hợp lý. Cụ thể hơn, những người lập kế hoạch phải xác
định trình tự và thời gian để hoàn tất những nhiệm vụ đã đề ra. Người lập kế
hoạch các mục tiêu đã định thành những nhiệm vụ chính, phân biệt khung thời
gian của dự án với thời hạn mà mỗi nhiệm vụ phải hoàn tất, sao cho mục tiêu
tổng thể của dự án được thực hiện theo đúng lịch trình. Khi tất cả mọi nhiệm

vụ đã được đưa vào mợt lịch trình tổng thể, nhà quản lý dự án có thể xác định
liệu mợt sớ cá nhân có bị q tải, trong khi những người khác cịn nhàn rỗi
hay khơng, và khoảng thời gian chung cần thiết cho dự án. Nếu kết quả là
quãng thời gian đó nhiều hơn lượng thời gian đã định, nhà quản lý phải điều
chỉnh lịch trình hoặc ng̀n lực để phù hợp với yêu cầu thực tế của dự án. Sau
đó, nhà quản lý và các thành viên trong nhóm sẽ phân tích các nhiệm vụ để
xác định có phải tất cả những nhiệm vụ này đều cần thiết và liệu có thể sắp
xếp lại mợt sớ nhiệm vụ để đẩy nhanh tiến đợ và giảm chi phí hay không.
Giai đoạn thứ ba: Quản lý thực hiện
Để dự án ln theo đúng lịch trình, ngân sách và các tiêu chuẩn chất
lượng đã định, thì trong cơng tác quản lý thực hiện dự án, người quản lý phải
vận dụng tất cả những kỹ năng quản lý truyền thống, cũng như cần kiểm tra
và giám sát nghiêm ngặt.
Nếu công tác quản lý kém, thì dự án sẽ có khả năng thất bại rất cao.
Những công việc không được điều hành hợp lý sẽ gây lãng phí thời gian, tiền
bạc và cơng sức của người tham gia. Nhà quản lý còn phải kiểm tra và giám
sát chặt chẽ lịch trình, ngân sách và các tiêu chuẩn chất lượng tất cả các mục
tiêu trong dự án.


11

Giai đoạn thứ tư: Kết thúc dự án
Điều chỉnh

Q

Xác định
và tổ chức


Hình 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng
(Nguồn: Managing Projects Large and Small, Harvard Business School
Publishing Corporation (2004))
Dự án có mợt tuổi thọ nhất định. Đây là một trong những đặc điểm quan
trọng nhất của dự án. Dự án sẽ kết thúc sau khi đạt được mục tiêu và chuyển giao
kết quả cho các thành phần liên quan. Sau khi các thành viên đã tổng kết và rút
ra các bài học kinh nghiệm thì nhóm dự án chấm dứt hoạt đợng.

1.1.2.5. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
a. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo hình thức này, chủ đầu tư trực tiếp đảm nhận các công việc tuyển
chọn, ký hợp đồng với nhà tư vấn, nhà thầu. Công tác giám sát, quản lý q
trình thực hiện hợp đờng đảm bảo đúng tiến độ do tổ chức tư vấn đã được lựa
chọn đảm nhiệm. Cơ cấu tổ chức quản lý dự án theo hình thức này có dạng:
Chủ đầu tư

Chun gia quản
lý dự án (Cố vấn)
Tổ chứ c thực
hiện dự án I

Tổ chức thực
hiện dự án II

Tổ chức thực
hiện dự án III

Tổ chức thực
hiện dự án n


Hình 1.2. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án


12

b. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án
Theo hình thức này chủ đầu tư thành lập một bộ phận thực hiện quản lý
dự án. Cơ quan này là chủ nhiệm điều hành dự án. Chủ nhiệm điều hành dự
án là mợt pháp nhân có năng lực và có đăng ký về đầu tư xây dựng, được giao
đầy đủ quyền hạn và chịu trách nhiệm về kết quả của dự án. Chủ đầu tư không
trực tiếp ký hợp đồng, giám sát các nhà thầu mà các cơng việc đó được giao
cho chủ nhiệm dự án đảm nhiệm.
Hiện nay, hình thức này được sử dụng rộng rãi và thường được áp dụng
đối với những dự án lớn, quan trọng.
Chủ đầu tư – Chủ dự án

Chủ nhiệm điều hành dự án

Tổ chức thực
hiện dự án I

Lập dự
toán

Khảo sát

Thiết
kế

Tổ chức thực

hiện dự án II



Xây lắp

Hình 1.3. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án
c. Hình thức chìa khóa trao tay
Theo hình thức này, chủ đầu tư tổ chức đấu thầu lựa chọn một tổng thầu
thực hiện tồn bợ các cơng việc của dự án, tổng thầu sẽ chịu trách nhiệm hoàn
toàn trước pháp luật về dự án. Điều này tạo ra sự khác biệt rõ ràng giữa hình thức
chìa khóa trao tay với hình thức chủ nhiệm điều hành dự án. Hình thức chìa khóa
trao tay chủ yếu áp dụng trong các dự án xây dựng nhà ở, cơng trình dân dụng và
cơng trình sản xuất kinh doanh có quy mơ nhỏ, kỹ thuật đơn giản.


13

Chủ đầu tư
Thuê tư vấn hoặc tự lập dự án

Chọn tổng thầu

Tổ chức thực hiện dự án I

Khảo sát

Thiết kế

Tổ chức thực hiện dự án II


Xây lắp

...

Hình 1.4. Hình thức chìa khóa trao tay
1.1.2.6. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo Khoản 1 Điều 66 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13: “Nội
dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm: quản lý về phạm vi, kế hoạch công
việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến đợ thực hiện; chi phí
đầu tư xây dựng; an tồn trong thi cơng xây dựng; bảo vệ mơi trường trong
xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ
thống thông tin cơng trình và các nợi dung cần thiết khác được thực hiện theo
quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Như vậy, có thể thấy những nội dung cơ bản trong quản lý dự án đầu tư
xây dựng như sau:
a. Công tác xin chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư
Chủ trương đầu tư các cơng trình, dự án phải xuất phát từ nhu cầu phục
vụ sản xuất và nhu cầu dân sinh kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương thực hiện đầu tư xây dựng. Bên cạnh đó, các dự án đầu tư đề xuất
phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn và phù hợp


14

với quy hoạch phát triển ngành. Đối với các dự án đầu tư xây dựng phải phù
hợp với quy hoạch theo ngành. Công tác xin chủ trương đầu tư và tiến hành
thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư cần được thực hiện nghiêm túc và
triệt để.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư được chia thành bốn giai đoạn nhỏ: nghiên

cứu cơ hội đầu tư, nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi, thẩm định dự
án. Bốn giai đoạn nhỏ của chuẩn bị đầu tư là mợt q trình tuần tự nhưng
trùng lặp, phân tích những vấn đề kỹ thuật, kinh tế, tài chính và thể chế ở
những mức đợ chi tiết khác nhau với đợ chính xác khác nhau. Đây là giai
đoạn tiền đề và quyết định đến sự thành công hay thất bại ở 2 giai đoạn sau,
nhất là giai đoạn vận hành kết quả đầu tư vì đây là giai đoạn bị ảnh hưởng
trực tiếp của kết quả đầu tư. Nếu công tác chuẩn bị đầu tư được thực hiện tốt
sẽ tạo tiền đề cho giai đoạn thực hiện đầu tư triển khai và kết thúc đúng tiến
độ, không phải phá đi làm lại, tránh được những chi phí khơng cần thiết.
b. Cơng tác quản lý đấu thầu
Công tác đấu thầu được triển khai theo quy định của Luật Đấu thầu. Kế
hoạch đấu thầu được thực hiện trong từng giai đoạn, trong kế hoạch nêu
những nội dung như tên gói thầu, giá gói thầu, ng̀n vớn thực hiện, thời gian
lựa chọn nhà thầu, phương thức đấu thầu, hình thức hợp đờng, thời gian thực
hiện hợp đờng. Cơng tác quản lý lựa chọn nhà thầu cần tuân thủ nghiêm ngặt
theo các quy định của pháp luật cũng như kế hoạch đấu thầu đã được xây
dựng.
Nhà thầu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về năng lực phù hợp với
tính chất và nợi dung gói thầu sẽ được tham gia dự thầu.
c. Công tác quản lý chất lượng, tiến độ thi cơng, khối lượng xây dựng cơng
trình
* Quản lý chất lượng cơng trình:
Theo Điều 4, Nghị địnhh 46/2015/NĐ-CP:


15

“1. Cơng trình xây dựng phải được kiểm sốt chất lượng theo quy định
của Nghị định này và pháp luật có liên quan từ chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây
dựng đến quản lý, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an tồn cho người, tài

sản, thiết bị, cơng trình và các cơng trình lân cận.
2.

Hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hồn thành chỉ được phép

đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của
thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ tḥt cho cơng trình, các
u cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
3.

Nhà thầu khi tham gia hoạt đợng xây dựng phải có đủ điều kiện năng

lực theo quy định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các cơng việc xây
dựng do mình thực hiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản
lý chất lượng cơng việc do nhà thầu phụ thực hiện.
4.

Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng cơng trình phù

hợp với hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy
mơ và ng̀n vớn đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình
theo quy định của Nghị định này. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện các
hoạt động xây dựng nếu đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật.
5.

Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản

lý chất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; thẩm
định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng, tổ chức thực
hiện giám định chất lượng cơng trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi

phạm về chất lượng cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
6.

Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng quy định tại Khoản

3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều này chịu trách nhiệm về chất lượng các cơng
việc do mình thực hiện.”
-

Quản lý tiến độ thi công xây dựng:

Theo Điều 32, Nghị định 59/2015/NĐ-CP:
“1. Công trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiến độ thi công xây


×